Giáo án Âm nhạc 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Âm nhạc 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_am_nhac_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_9.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Âm nhạc 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 9
- TUẦN 9 Thứ 2 ngày 04 tháng 11 năm 2024 dạy lớp 4D (Thứ 3 dạy lớp 4A,4B,4C) LÍ THUYẾT ÂM NHẠC: GIƠI THIỆU CÁC HÌNH NỐT ĐỌC NHẠC: BÀI SỐ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết phân biệt các hình nốt: Nốt tròn, nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn, nốt móc kép. Cách gọi tên nốt nhạc và tương quan độ dài giữa các hình nốt. - Đọc đúng cao độ, trường độ bài đọc nhạc số 2, biết kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. - Phân biệt được độ dài ngắn khác nhau của âm thanh qua các hình nốt. - Biết vận dụng lí thuyết âm nhạc vào thực hành bài đọc nhạc; có ý tưởng sáng tạo khi kết hợp cùng bạn thể hiện bài đọc nhạc và tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Nhạc cụ: Đàn phím điện tử, thanh phách - Bảng phụ kẻ sẵn khuông nhạc, các hình nốt nhạc tự làm có gắn nam châm. 2. Học sinh: - Nhạc cụ gõ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu Khởi động: - Trò chơi: Gắn vị trí các nốt nhạc đã học lên - Tham gia trò chơi. khuông nhạc. + Gv: Nói tên nốt nhạc bất kì, chỉ định HS gắn nốt nhạc lên khuông nhạc vào vị trí đúng. Bạn thực hiện đúng được nói tên nốt nhạc và chỉ định bạn tiếp theo gắn nốt nhạc lên khuông.
- - Gv: Nhận xét, liên hệ vào bài mới. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới. a. ND1: Lí thuyết âm nhạc: Giới thiệu các hình nốt. - Nghe và cảm nhận độ dài - ngắn khác nhau của các âm thanh trong đoạn nhạc. - Mở clip vận động với các hình nốt nhạc cho - Vận động theo hướng dẫn. HS chơi và cảm nhận độ dài - ngắn khác nhau của âm thanh trong trò chơi. - Đàn giai điệu đoạn âm thanh ngắn cho HS - HS lắng nghe cảm nhận sự nghe. ngắn – dài của âm thanh và trả lời câu hỏi theo cảm nhận cá nhân. - Gv: Đọc nhạc theo từng chuỗi âm thanh ngắn kết hợp gõ tiết tấu giúp HS cảm nhận sự ngắn – dài khác nhau của âm thanh khi vang lên. + Nốt nhạc nào ngân dài nhất? + Nốt nhạc nào ngân ngắn hơn? + Nốt nhạc nào đọc nhanh không ngân? * Giới thiệu một số hình nốt nhạc. - Để thể hiện độ dài - ngắn khác nhau của âm thanh, người ta sử dụng các kí hiệu hình nốt - Lắng nghe. nhạc. - Gv: Yêu cầu HS đọc nội dung 2, trang 22 trong sách giáo khoa Âm nhạc 4. - Đọc nội dung “Giới thiệu một
- + Kể tên hình nốt nhạc mà em biết? số hình nốt nhạc” - HS liệt kê các hình nốt: Hình nốt tròn Hình nốt trắng Hình nốt đen Hình nốt móc đơn, + Nối hình nốt với tên gọi đúng. Hình nốt móc kép. - HS thực hành. + Một hình nốt tròn đổi được mấy hình nốt trắng? mấy hình nốt đen? - + Một hình nốt trắng đổi được mấy hình nốt đen, mấy hình nốt móc đơn? - + Một hình nốt móc đơn đổi được mấy hình - nốt móc kép. + Một hình nốt trắng và 2 hình nốt đen đổi - được hình nốt gì? - Khi các nốt nhạc quy đổi được cho nhau - HS lắng nghe, quan sát. người ta gọi đó là sự tương quan giữa các nốt nhạc, được cụ thể hoá thành sơ đồ như sau: - Gv: Hướng dẫn HS đọc tên nốt nhạc trên khuông bao gồm tên nốt (cao độ) và hình nốt - Lắng nghe hướng dẫn và tập (trường độ). đọc tên nốt nhạc.
- - Ví dụ: Nốt Son viết với hình nốt trắng có tên là Son trắng. - Gv: Yêu cầu HS tập đọc tên nốt nhạc trên khuông nhạc dưới đây: - Đô đen, Rê đen, Mi trắng, Mi móc đơn x 3, Pha móc đơn, Son trắng, La móc kép x 4, Som móc đơn x 2, Pha đen, Mi đen, Rê - Gv: Sử dụng kĩ thuật nhóm chuyên gia - trắng, Đô trắng. mảnh ghép, yêu cầu HS thực hành đọc nốt nhạc kết hợp gõ đệm theo các hình nốt trên - Hs thực hiện khuông nhạc trang 23 SGK Âm nhạc 4. + Đọc nốt Mi tròn và vỗ tay đều 4 tiếng. - Hs thực hiện + Đọc 2 nốt Mi trắng và vỗ tay đều 4 tiếng. - Hs thực hiện + Đọc 4 nốt Mi đen và vỗ tay đều 4 tiếng. + Đọc 8 nốt Mi móc đơn và vỗ tay đều 4 tiếng. - Hs thực hiện - Gv: Viết các hình nốt lên bảng, hướng dẫn - Hs thực hiện cách viết. b. ND 2: Đọc nhạc bài số 2 - HS quan sát, nhận biết để tập - Gv: Mở clip Nhún nhảy với 7 nốt nhạc cho viết hình nốt nhạc vào phiếu bài HS luyện đọc và ghi nhớ tên các nốt nhạc. tập do giáo viên thiết kế. OIkk - HS đọc tên các nốt nhạc theo - Gv: Cho HS quan sát bài đọc nhạc số 2. clip. - Hs quan sát bài đọc nhạc số 2
- - Hỏi? Bài đọc nhạc số 2 được viết ở nhịp bao nhiêu? - Hs trả lời - Hỏi? Ở khuông nhạc 1 có những hình nốt nhạc nào? - Hs trả lời - Gv: Nhận xét - Hỏi? Ở khuông nhạc 2 có những hình nốt - Hs nghe nhận xét nhạc nào? - Hs trả lời - Gv: Nhận xét - Gv: Cho học sinh quan sát tiết tấu của bài. - Hs nghe nhận xét - Hs quan sát câu tiết tấu - Gv: Gõ mẫu tiết tấu, yêu cầu HS đọc thầm âm tiết tấu bằng âm tượng thanh Ti - Ta. - Hs lắng nghe và đọc thầm mẫu - Gv: Cho học sinh đọc và gõ câu tiết tấu 1 đến tiết tấu bằng âm tượng thanh: 2 lần. - Hs gõ tiết tấu - Gv: Gọi 1 em gõ tiết tấu - Gv: Gọi 1 em nhận xét - 1 em gõ tiết tấu - Hỏi? Nói tên nốt nhạc có trong khuông nhạc - 1 em nhận xét bạn 1? - Hs trả lời - Gv: Nhận xét - Hỏi? Nói tên nốt nhạc có trong khuông nhạc - Hs nghe nhận xét 2? - Hs trả lời - Gv: Nhận xét - Hỏi? Nốt nhạc nào cao nhất, nốt nhạc nào - Hs nghe nhận xét thấp nhất trong bài? - Hs trả lời - Hỏi? Em hãy sắp xếp tên nốt nhạc có trong bài từ thấp lên cao? - Hs sắp xếp tên nốt nhạc - Gv: Cho học sinh luyện cao độ của bài - Hs quan sát cao độ của bài
- - Gv: Đàn cao độ 1 lần cho học sinh nghe - Hs nghe cao độ trên đàn - Gv: Cho học sinh luyên cao độ 1 đến 2 lần. - Hs luyện cao độ - Gv: Gọi 1 em đọc cao độ - 1 em đọc cao độ - Gv: Gọi 1 em nhận xét bạn - 1 em nhận xét bạn - Gv: Đàn cao độ cả bài đọc nhạc số 2 cho học - Hs nghe cao độ bài đọc nhạc số sinh nghe 1 lần. 2 trên đàn. - Gv: Đàn cao độ khuông nhạc 1 cho học sinh - Hs nghe cao độ khuông nhạc 1 nghe. trên đàn. - Gv: Cho học sinh đọc cao độ khuông nhạc 1. - Hs đọc cao độ khuông nhạc 1 - Gv: Gọi 1 em đọc cao độ khuông nhạc 1 và - 1 em đọc cao độ khuông nhạc 1 gõ tiết tấu. và gõ tiết tấu. - Gv: Gọi 1 em nhận xét bạn - 1 em nhận xét bạn - Gv: Đàn cao độ khuông nhạc 2 cho học sinh - Hs nghe cao độ khuông nhạc 2 nghe. trên đàn. - Gv: Cho học sinh đọc cao độ khuông nhạc 2. - Hs đọc cao độ khuông nhạc 2 - Gv: Gọi 1 em đọc cao độ khuông nhạc 2 và - 1 em đọc cao độ khuông nhạc 2 gõ tiết tấu. và gõ tiết tấu. - Gv: Gọi 1 em nhận xét bạn - 1 em nhận xét bạn - Gv: Cho học sinh ghép cả 2 khuông nhạc kết - hs thực hiện theo quy định của hợp gõ tiết tấu (lần 1 không có nhạc đệm, lần 2 cô. có nhạc đệm) - Gv: Nhận xét - Hs nghe nhận xét 3. HĐ Thực hành và luyện tập. - Gv: Gọi từng dãy thực hiện - Hs thực hiện theo dãy - Gv: Nhận xét - Hs nghe nhận xét - Gv: Gọi 1 vài em thực hiện - 1 vài em thực hiện cá nhân - Gv: Gọi học sinh nhận xét chéo nhau. - Hs nhận xét chéo nhau - Gv: Cho HS đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo - Hs đọc nhạc và gõ đệm theo phách. phách.
- - Hs nghe và nhận biết - Gv: Gõ mẫu 1 lần và gạch chân những tiếng vỗ tay rơi vào cho hs nhận biết. - Hs đọc nhạc và gõ phách - Gv: Cho học sinh đọc nhạc và gõ phách 1 đến 2 lần. - Hs nghe nhận xét - Gv: Nhận xét - Hs từng dãy thực hiện - Gv: Gọi từng dãy thực hiện - Hs nghe nhận xét - Gv: Nhận xét - 1 em thực hiện - Gv: Gọi cá nhân thực hiện - 1 em nhận xét bạn - Gv: Gọi 1 em nhận xét bạn - Hs thực hiện theo quy định của - Gv: Cho 1 tổ đọc nhạc gõ tiết tấu, 1 tổ đọc cô giáo. nhạc gõ phách rồi đổi bên. - Hs nghe nhận xét - Gv: Nhận xét - 2 em thực hiện - Gv: Gọi 2 em thực hiện - 1 em nhận xét 2 bạn vừa làm - Gv: Gọi 1 em nhận xét 2 bạn vừa thực hiện 4. HĐ Vận dụng - trải nghiệm. - Gv: Cho cả lớp đọc lại bài đọc nhạc số 2 ( lần - Hs thực hiện 1 đọc nhạc gõ tiết tấu, quay lại lần 2 đọc nhạc gõ phách ) - Gv: Nhận xét, đánh giá tổng kết tiết học, khen ngợi học sinh có thái độ tích cực, động viên - Hs lắng nghe. những HS chưa thực hiện tốt yêu cầu bài học, cần cố gắng luyện tập để đạt kết quả tốt hơn. - Gv: Dặn HS tập đọc thuộc bài đọc nhạc số 2 và chuẩn bị đầy đủ sách vở cho giờ học ngày - Hs ghi nhớ lời cô hôm sau. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................. ...
- ................................................................................................................................. .... ................................................................................................................................. ....

