Giáo án các môn Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm 2024-2025

docx 41 trang Thục Bảo 10/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_nam_2024_20.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm 2024-2025

  1. TUẦN 5 Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 5C Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRUNG THU CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được nề nếp tham gia trung thu vui, an toàn.Bước đầu hình thành thói quen tư duy khoa học trong sinh hoạt và học tập 2 Năng lực, phẩm chất. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động trong một ngày khoa học - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm khoa học..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tích cực cùng với lớp, tôn trọng và xây dựng nếp sống khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Video, hình ảnh minh hoạ 2. Học sinh: - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Trung thu của em - GV cho HS trình bày tiểu phẩm và chia sẻ - HS xem.
  2. - GV cho các nhóm lên đóng vai, tiểu phẩm giới - Các nhóm lên thực hiện thiệu một ngày trên cung trăng kêu gọi theo kịch bản và Chia sẻ niềm vui, tự hào về những đóng góp của nội dung nhóm lớp xây mình. Chia sẻ hình thành thói quen tư duy khoa dựng học trong sinh hoạt và học tập - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình sau buổi - HS chia sẻ sinh hoạt. - HS lắng nghe. ________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BẦU TRỜI TRONG QUẢ TRỨNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Bầu trời trong quả trứng. - Biết đọc nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật chú gà con. - Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể chuyện của chú gà con gắn với thời gian, không gian (địa điểm) cụ thể, nhận xét được đặc điểm, sự thay đổi của cuộc sống cùng những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật ứng với sự thay đổi của không gian và thời gian. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ theo cảm nhận của mình . 2. Năng lực, phẩm chất * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước,nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu: - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi - HS thảo luận nhóm đôi với bạn những điều em biết về những con vật mà em yêu thích, - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài
  3. 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 2 đoạn, Doạn 1: Từ đầu đến Cứ việc mà yên nghỉ Đoạn 2: Còn lại - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (Một mà trời đất đã lâu/ Đólà một màu nâu,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe + Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc của nhân vật lúc còn ở trong quả trứng(vào những từ ngữ lặp lại) và lúc nhìn thấy bầu trời xanh... - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Gà con kể với các bạn thế nào về - HS thảo luận theo cặp và trả lời bầu trời trong quả trứng? - GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK - HS chỉ tranh và giới thiệu và giới thiệu( Có thể dùng vật thật cho gần + Lúc còn ở trong quả trứng gũi với HS) + Lúc bước ra thế giới bên ngoài. - Gà con thấy bầu trời và cuộc sống bên - HS thảo luận và chia sẻ ngoài khác với bầu trời và cuộc sống bên trong quả trứng ? - Theo em, gà con thích cuộc sống nào - HS trả lời hơn? -Đóng vai gà con, kể tiếp những vui buồn - HS làm việc theo nhóm và trình bày của mình từ ngày sống dưới bầu trời xanh theo tưởng tượng của em. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc.
  4. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh các nhạc cụ dân tộc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Tự nhiên và Xã hội – lớp 2 BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm , chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: -GV đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS kể những việc làm thể hiện tình cảm của mình đôi với các thế hệ trong gia đình: +Em thường làm gì và ngày sinh nhật - 2-3 HS chia sẻ. ông, bà, bố mẹ, anh, chị? +Em thường làm gì để ông, bà, bố, mẹ vui? -GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài. 2.1. Thực hành: *Hoạt động 1:Sơ đồ về chủ đề Gia đình -GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo nhóm về chủ đề gia đình trên giấy
  5. A3. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong -HS thảo luận nhóm vòng 3 phút. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Những việc làm thể hiện sự quan tâm đến người thân -Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3 trang 22 và nêu nội dung từng hình bằng - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. cashc GV đặt các câu hỏi gợi ý: +Hành động nào của Hoa và em trai thể hiện sự quan tâm và yêu thương dành cho ông, bà, bố, mẹ? +Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà? +Những việc làm của mọi người thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - 2-3 HS chia sẻ. quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 2.2. Vận dụng: -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói - 2-3 HS chia sẻ. cho bạn nghe về các thế hệ trong gia -Nhổ tóc bạc cho ông, kể chuyện cho bà đình mình, những việc đã làm, sẽ làm nghe, giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, chơi để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của với em, bản thân với các thế hệ - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào -HS lắng nghe đã học? - Nhận xét giờ học. Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm , chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình.
  6. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải câu đố: +Câu đố 1: Người A gọi người B là bố, người B gọi người C cũng là bố. Vậy -3 thế hệ nhà người A có mấy thế hệ? +Câu đố 2: “ Nghề gì cần đến đục, cưa- -Nghề thợ mộc Làm ra sản phẩm sớm, trưa em cần.” -GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài. 2.1. Thực hành: *Hoạt động 1:Trò chơi “ sắp xếp đồ dùng đúng nơi- đúng chỗ” -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội các hình ảnh về đồ dùng, thức ăn, đồ uống, thuốc, Chia đôi bảng, trên bảng ghi nơi bảo quản, HS lên gắn ảnh vào nơi bảo quản đúng. HS tham gia chơi trong 3 phút. -HS tham gia chơi - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Chia sẻ về lợi ích nghề nghiệp -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS đại diện các nhóm chia sẻ. các câu hỏi sau: +Em ước mơ sau này làm nghề gì? +Tại sao em thích công việc đó? +Lợi ích của công việc đó là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 2.2. Vận dụng: -GV đưa ra các câu hỏi khái quát và yêu cầu HS trả lời: +Em thích nhất nội dung nào trong chủ đề Gia đình? - 2-3 HS chia sẻ. +Hình vẽ cuối bài vẽ gì?
  7. +Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ? +Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình như bạn Minh chưa? +Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình? -GV nhận xét. -Yêu cầu HS tạo một sản phẩm về nội - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. dung chủ đề ( vẽ tranh về an toàn thực phẩm, nghê nghiệp em yêu thích, tranh về gia đình em,...) 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. -Yêu cầu HS thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu thương, quan tâm đối với các thành viên trong gia đình, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ đạc ngăn nắp, ngay ngắn,... -Sưu tầm tranh ảnh về ngày khai trường. Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: -Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm , chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  8. 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải câu đố: +Câu đố 1: Người A gọi người B là bố, người B gọi người C cũng là bố. Vậy -3 thế hệ nhà người A có mấy thế hệ? +Câu đố 2: “ Nghề gì cần đến đục, cưa- -Nghề thợ mộc Làm ra sản phẩm sớm, trưa em cần.” -GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài. 2.1. Thực hành: *Hoạt động 1:Trò chơi “ sắp xếp đồ dùng đúng nơi- đúng chỗ” -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội các hình ảnh về đồ dùng, thức ăn, đồ uống, thuốc, Chia đôi bảng, trên bảng ghi nơi bảo quản, HS lên gắn ảnh vào nơi bảo quản đúng. HS tham gia chơi trong 3 phút. -HS tham gia chơi - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Chia sẻ về lợi ích nghề nghiệp -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS đại diện các nhóm chia sẻ. các câu hỏi sau: +Em ước mơ sau này làm nghề gì? +Tại sao em thích công việc đó? +Lợi ích của công việc đó là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 2.2. Vận dụng: -GV đưa ra các câu hỏi khái quát và yêu cầu HS trả lời: +Em thích nhất nội dung nào trong chủ đề Gia đình? - 2-3 HS chia sẻ. +Hình vẽ cuối bài vẽ gì? +Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ? +Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình như bạn Minh chưa? +Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình? -GV nhận xét. -Yêu cầu HS tạo một sản phẩm về nội - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn.
  9. dung chủ đề ( vẽ tranh về an toàn thực phẩm, nghê nghiệp em yêu thích, tranh về gia đình em,...) 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. -Yêu cầu HS thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu thương, quan tâm đối với các thành viên trong gia đình, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ đạc ngăn nắp, ngay ngắn,... -Sưu tầm tranh ảnh về ngày khai trường. RÚT KINH NGHIỆM: Giáo dục thể chất – Lớp 2 Bài 2: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
  10. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học   Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo khởi động. - Xoay các khớp cổ GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “kết bạn”  II. Phần cơ bản: 16-18’ GV nhắc lại cách - HS nghe và quan - Kiến thức. thực hiện và phân sát GV - Ôn chuyển đội hình tích kĩ thuật động tác.  hàng ngang thành  đội hình vòng tròn.  Cho 1 tổ lên thực - Ôn chuyển đội hình hiện cách chuyển đội HS tiếp tục quan sát vòng tròn thành đội                                                                                                                                                                                         
  11. hình hàng ngang. hình. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập 1 lần Tập đồng loạt - Đội hình tập luyện - GV hô - HS tập đồng loạt. theo GV.  - GV quan sát, sửa   sai cho HS. 4 lần Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập   theo khu vực.      - Tiếp tục quan sát,  GV  1 lần nhắc nhở và sửa sai cho HS Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua thi đua giữa các tổ. - trình diễn - GV và HS nhận xét 3-5’ đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “biểu - Chơi theo đội hình tượng”. - GV nêu tên trò vòng tròn chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS.  - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần HS chạy kết hợp đi lại hít thở - Chạy nhanh 20 xuất - Vận dụng: - HS nêu phát cao - Yêu cầu HS nêu những việc cần thực 4- 5’ hiện khi kết thúc giờ
  12. III.Kết thúc học để đảm bảo vệ sinh. - Thả lỏng cơ toàn - HS thực hiện thả thân. lỏng - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý - Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của ôn ở nhà HS. - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản. - HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học. - Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. 2. Năng lực phẩm chất: - HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học. - HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên - HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video clip (nếu có)...giới thiệu về các màu sắc đề cập trong chủ đề. - Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
  13. - GV cho HS chơi TC: “Viết tên màu sắc”. - HS chọn đội chơi. - Nêu luật chơi, thời gian, cách chơi. - Chơi theo gợi ý của GV. - Khen ngợi HS. - Vỗ tay. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS biết khai thác hình ảnh có sự kết hợp - HS biết khai thác hình ảnh có sự kết hợp của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong tranh vẽ của họa sĩ. sống và trong tranh vẽ của họa sĩ. - Nhận biết được màu thứ cấp và cách tạo - Nhận biết được màu thứ cấp và cách tạo ra màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. ra màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. - Nhận biết các màu thứ cấp có trong thiên - Nhận biết các màu thứ cấp có trong nhiên và trong cuộc sống. thiên nhiên và trong cuộc sống. b. Nội dung: - HS quan sát và nhận biết hình ảnh có sự - HS quan sát và nhận biết hình ảnh có sự kết hợp các màu sắc thông qua ảnh chụp kết hợp các màu sắc thông qua ảnh chụp các sự vật trong thiên nhiên, các đồ vật các sự vật trong thiên nhiên, các đồ vật trong cuộc sống, tranh của họa sĩ. trong cuộc sống, tranh của họa sĩ. - HS quan sát và nhận biết hình minh họa - HS quan sát và nhận biết hình minh họa cách tạo ra màu thứ cấp, hình ảnh màu thứ cách tạo ra màu thứ cấp, hình ảnh màu cấp trong cuộc sống. thứ cấp trong cuộc sống. - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về phần thực hành SPMT. phần thực hành SPMT. c. Sản phẩm: - HS có nhận thức về sự kết hợp của màu - HS có nhận thức về sự kết hợp của màu sắc và các màu thứ cấp ở các phương diện: sắc và các màu thứ cấp ở các phương + Khai thác hình hảnh về sự kết hợp của diện: màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống, + Khai thác hình hảnh về sự kết hợp của trong tranh của họa sĩ. màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc + Mô tả được cách tạo các màu thứ cấp từ sống, trong tranh của họa sĩ. ba màu cơ bản. + Mô tả được cách tạo các màu thứ cấp từ + Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết ba màu cơ bản. màu thứ cấp trong cuộc sống thông qua + Tăng cường khả năng quan sát, nhận hình ảnh minh họa trong SGK và giáo cụ biết màu thứ cấp trong cuộc sống thông trực quan do GV chuẩn bị. qua hình ảnh minh họa trong SGK và + Liên hệ thực tế, nêu được tên các vật có giáo cụ trực quan do GV chuẩn bị. màu thứ cấp trong cuộc sống. + Liên hệ thực tế, nêu được tên các vật có d.Tổ chức thực hiện: màu thứ cấp trong cuộc sống. *Màu sắc trong thiên nhiên: - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh - HS quan sát hình ảnh trong SGK MT3, trong SGK MT3, trang 14, trả lời câu hỏi trang 14, trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra
  14. gợi ý để nhận ra các màu sắc có trong thiên các màu sắc có trong thiên nhiên. nhiên. - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh - HS quan sát và nhận biết một số hình về thiên nhiên, con vật, hoa lá...có màu sắc ảnh về thiên nhiên, con vật, hoa lá... phong phú cho HS quan sát và nhận biết. - GV tóm tắt và bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. *Màu sắc trong cuộc sống: - GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan sát - HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình ảnh hình ảnh trong SGK MT3, trang 15, trả lời trong SGK MT3, trang 15, trả lời câu hỏi câu hỏi gợi ý để nhận ra các màu sắc có gợi ý để nhận ra các màu sắc có trong trong cuộc sống, đồng thời nêu được sự kết cuộc sống, đồng thời nêu được sự kết hợp hợp màu sắc ở từng đồ vật trong hình minh màu sắc ở từng đồ vật trong hình minh họa theo nhận biết của HS. họa theo nhận biết của mình. - GV có thể chuẩn bị thêm một số đồ vật - HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận thật có sự kết hợp của các màu khác nhau, biết một số đồ vật thật có sự kết hợp của tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi và các màu khác nhau. nhận biết. - GV đưa câu hỏi cho HS liên hệ thực tế, - HS liên hệ thực tế, nhớ lại và nêu tên yêu cầu HS nhớ lại nêu tên màu sắc ở các màu sắc ở các đồ vật khác đã từng thấy. đồ vật khác đã từng thấy. - GV tóm tắt và bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. *Màu sắc trong tranh của họa sĩ: - GV cho HS quan sát tranh của họa sĩ ở - HS quan sát tranh của họa sĩ ở SGK SGK MT3, trang 16, thảo luận và trả lời MT3, trang 16, thảo luận và trả lời câu câu hỏi gợi ý để tìm hiểu nội dung, màu sắc hỏi gợi ý để tìm hiểu nội dung, màu sắc và sự kết hợp của các màu trong từng bức và sự kết hợp của các màu trong từng bức tranh: tranh. + Bức tranh có nội dung gì? - 1, 2 HS trả lời. + Em biết những màu nào trong hai bức - HS nêu. tranh trên? + Các màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức - HS trả lời. tranh được thể hiện như thế nào? - GV tóm tắt, giới thiệu thêm vê tác giả, tác - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức. phẩm: + Hăng-ri-Ma-ti-xơ (1869-1954) là một - Bức tranh thuộc thể loại tranh tĩnh vật. họa sĩ người Pháp. Ông là họa sĩ tiên phong Họa sĩ đã sử dụng những màu sắc nổi bật của trường phái Dã thú. Ông nổi tiếng với kết hợp một cách uyển chuyển với đường khả năng sử dụng ngôn ngữ màu sắc biểu nét mạnh mẽ, dứt khoát để diễn tả những cảm. Màu sắc trong tranh ông luôn nguyên đồ vật, hoa quả quen thuộc trong cuộc sơ, nổi bật. Tác phẩm “Món ăn và trái cây sống. trên thảm đỏ và đen” được vẽ bằng sơn dầu, năm 1901. + Lương Xuân Nhị (1914-2006) là họa sĩ - Tác phẩm “Bên bờ giếng” là bức tranh
  15. sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Ông được biết sơn dầu được họa sĩ sáng tác năm 1984. đến với những bức tranh sơn dầu và tranh Với gam màu chủ đạo là màu xanh của lụa vê các đề tài: chân dung thiếu nữ, những tán cây, rêu phong kết hợp với phong cảnh, cảnh sinh hoạt bình dị của cam đất của tường nhà, đường làng...Bức Việt Nam. Ông là một trong những họa sĩ tranh diễn tả không gian thanh bình đặc thời kì đầu của trường CĐMT Đông trưng của làng quê Bắc Bộ. Hình ảnh làng Dương, những tác phẩm của ông là sự kết quê trong tranh được mô phỏng cô đọng hợp nhuần nhuyễn giữa NT phương Tây ở một góc làng, nơi đó có lũy tre cạnh bờ qua cách diễn tả hình khối, chi tiết, ánh giếng, những con trâu nhởn nhơ gặm cỏ, sáng, màu sắc và NT phương Đông trong xa xa là mái nhà nhấp nhô đan xen với việc diễn tả tập trung thần thái của người các tán cây và thấp thoáng bóng một vài và cảnh. Bên cạnh đó, có thể thấy sự nhất đứa trẻ đang nô đùa...Tất cả hình ảnh quán trong quan điểm sáng tác của họa sĩ trong bức tranh đã gợi cho người xem bởi các ý tưởng và cảm xúc luôn thể hiện một cảm giác thư thái, nhẹ nhàng, gần được vẻ đẹp bình dị, thanh nhã của con gũi, thân thương. người Việt Nam. - GV cũng có thể sử dụng một số TPMT có - Quan sát, hình dung, nhận ra nội dung màu sắc đẹp để minh họa trực quan cho HS tranh qua hình ảnh, màu sắc... thuận tiện hình dung. *Sự kết hợp của các màu cơ bản tạo nên màu thứ cấp: - GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh - HS quan sát hình ảnh SGK MT3, trang SGK MT3, trang 17, thảo luận và trả lời 17, thảo luận và trả lời câu hỏi để nhận câu hỏi để nhận ra: ra. + Củng cố kiến thức về ba màu cơ bản. - Đỏ, vàng, xanh lam. + Tạo ra màu thứ cấp bằng cách kết hợp từ - Đỏ + Vàng = Cam, vàng + xanh lam = hai màu cơ bản. xanh lá cây, đỏ + xanh lam = tím. - Tên ba màu thứ cấp. - Cam, tím, xanh lá cây. - GV có thể chuẩn bị màu và dụng cụ pha - HS quan sát, nhận biết và phân biệt cách màu. GV thực hiện thao tác pha màu minh tạo ra ba màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. họa cách tạo ba màu thứ cấp từ ba màu cơ bản cho HS quan sát, nhận biết và phân biệt. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát hình trong SGK MT3, SGK MT3, trang 17, trả lời câu hỏi để nhận trang 17, trả lời câu hỏi để nhận biết bằng biết bằng cách đọc tên màu thứ cấp có ở cách đọc tên màu thứ cấp có ở cánh hoa cánh hoa Dạ yến thảo, quả Cam và bình Dạ yến thảo, quả Cam và bình tưới cây. tưới cây. - GV đưa câu hỏi gợi ý cho HS liên tưởng - HS liên tưởng và kể tên các màu sắc của và kể tên các màu sắc của các cảnh vật, đồ các cảnh vật, đồ vật khác trong cuộc sống vật khác trong cuộc sống có các màu giống có các màu giống ba màu thứ cấp: Cam, ba màu thứ cấp: Cam, tím, xanh lá cây. tím, xanh lá cây. - Căn cứ ý kiến của HS, GV củng cố: - Lắng nghe, ghi nhớ.
  16. + Màu sắc có ở trong thiên nhiên, trong - Màu sắc có ở trong thiên nhiên, trong cuộc sống làm cảnh vật và mọi thứ xung cuộc sống làm cảnh vật và mọi thứ xung quanh chúng ta thêm tươi đẹp. quanh chúng ta thêm tươi đẹp. + Ba màu cơ bản khi pha trộn với nhau có - Đỏ, vàng, xanh lam – Cam, tím, xanh lá thể tạo ra ba màu thứ cấp. cây. - Có thể kết hợp các màu sắc khác nhau để - Theo cảm nhận riêng. tạo SPMT. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 1. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 2: MỘT SỐ DẠNG KHÔNG GIAN TRONG TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS tìm hiểu các hình thức thể hiện không gian trong tranh dân gian Việt Nam để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết được các dòng tranh dân gian Việt Nam (hình thức sắp xếp nhân vật, màu sắc, tỉ lệ,...). - HS biết chủ động trong lựa chọn chất liệu yêu thích và vận dụng tốt các yếu tố tạo hình đã học để thực hành sáng tạo. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết khai thác ý tưởng để tạo không gian trong tranh dân gian thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. - HS biết sử dụng linh hoạt các yếu tố tạo hình đã học để tạo SPMT, thể hiện được một SPMT theo một dạng không gian yêu thích trong tranh dân gian. - HS biết sử dụng các vật liệu sẵn có để thiết kế đồ dùng học tập. - HS có ý thức trân trọng và nhận biết được vẻ đẹp của di sản mĩ thuật như tranh dân gian Việt Nam. - HS yêu thích, vận dụng các yếu tố mĩ thuật để thực hành sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên:
  17. - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về các tranh dân gian Việt Nam, hoặc trình chiếu PowerPoint về các dòng tranh dân gian cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện không gian trong thiết kế đồ dùng học tập từ vật liệu sẵn có hoặc nhiều chất liệu, hình thức khác nhau làm minh họa trực quan cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS xem video, clip về - HS xem. một số dòng tranh dân gian Việt Nam. - Hỏi HS quan sát thấy những gì? - HS nêu. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Nhận biết được 3 dạng không gian thể - HS nhận biết được 3 dạng không gian hiện trong tranh dân gian Việt Nam. thể hiện trong tranh dân gian Việt Nam. - Nhận biết và liên tưởng được sự bố trí, - HS nhận biết và liên tưởng được sự bố sắp xếp các nhân vật và các yếu tố chính- trí, sắp xếp các nhân vật và các yếu tố phụ, gần-xa qua quan sát các tranh dân chính-phụ, gần-xa qua quan sát các tranh gian. dân gian. - Nhận biết cách thức tạo hình trong - HS nhận biết cách thức tạo hình trong SPMT để mô phỏng lại dạng không gian SPMT để mô phỏng lại dạng không gian trong tranh dân gian Việt Nam. trong tranh dân gian Việt Nam. b. Nội dung: - HS quan sát tranh dân gian Đông Hồ, - HS quan sát tranh dân gian Đông Hồ, Hàng Trống, Kim Hoàng, Làng Sình,...thể Hàng Trống, Kim Hoàng, Làng Sình,...thể hiện được các dạng không gian: Nhiều hiện được các dạng không gian: Nhiều lớp, ước lệ, đồng hiện qua: lớp, ước lệ, đồng hiện qua: + Ảnh chụp. + Ảnh chụp. + Tranh dân gian sưu tầm. + Tranh dân gian sưu tầm. - HS trả lời câu hỏi (liên hệ thực tế) để có - HS trả lời câu hỏi (liên hệ thực tế) để có định hướng về phần thực hành SPMT. Lưu định hướng về phần thực hành SPMT. ý khai thác các nội dung, hình ảnh, màu sắc, cách bố trí nhân vật thể hiện trong các hình ảnh trực quan. c. Sản phẩm: - Có hiểu biết khi khai thác các dạng - HS hoàn thiện được SPMT.
  18. không gian trong tranh để thực hành, sáng tạo SPMT. d.Tổ chức thực hiện: *Hình ảnh tranh dân gian Việt Nam có dạng không gian nhiều lớp. - GV tổ chức cho HS quan sát tranh dân - HS quan sát tranh dân gian Ngô Quyền, gian Ngô Quyền, Tam Phủ có dạng không Tam Phủ có dạng không gian nhiều lớp gian nhiều lớp trong SGK mĩ thuật 4, trang trong SGK mĩ thuật 4, trang 11 hoặc một 11 hoặc một số hình ảnh GV chuẩn bị. số hình ảnh GV chuẩn bị. - Qua hoạt động quan sát và thảo luận, GV - HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ trang 11 để HS nhận ra dạng không gian thuật 4, trang 11 để HS nhận ra dạng nhiều lớp trong tranh dân gian Việt Nam. không gian nhiều lớp trong tranh dân gian Việt Nam. - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn - HS lắng nghe, trả lời. về nội dung liên quan đến nhận biết dạng không gian nhiều lớp. - GV nhận xét bổ sung. - Tiếp thu, phát huy. *Hình ảnh tranh dân gian Việt Nam có dạng không gian ước lệ. - GV hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu hai - HS quan sát tìm hiểu hai bức tranh Lợn bức tranh Lợn độc và Cá chép trông trăng độc và Cá chép trông trăng trong SGK mĩ trong SGK mĩ thuật 4, trang 12. thuật 4, trang 12. - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời các câu hỏi trong SGK mĩ SGK mĩ thuật 4, trang 12 để nhận biết và thuật 4, trang 12 để nhận biết và thảo luận, thảo luận, có thể tổ chức theo nhóm 2 hoặc theo nhóm 2 hoặc nhóm 4. nhóm 4 bằng cách nêu những câu hỏi gợi ý: + Chủ đề của bức tranh diễn tả nội dung - HS nêu. gì? + Các hình ảnh chính, phụ trong tranh - HS trả lời. được sắp xếp như thế nào? + Màu sắc trong tranh có đặc điểm gì? - HS nêu. - GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, - HS quan sát và tổ chức thảo luận, trả lời tranh dân gian có dạng không gian nhiều câu hỏi theo các nội dung đã gợi ý trong lớp cho HS quan sát và tổ chức thảo luận, SGK. trả lời câu hỏi theo các nội dung đã gợi ý trong SGK. - GV kết luận. - Lắng nghe, ghi nhớ. *Hình ảnh tranh dân gian có dạng không gian đồng hiện. - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh dân - HS quan sát 2 bức tranh dân gian Canh gian Canh nông, Đấu vật ở SGK mĩ thuật nông, Đấu vật ở SGK mĩ thuật 4, trang 13
  19. 4, trang 13 và 14, thảo luận và trả lời câu và 14, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý. hỏi gợi ý để tìm hiểu: + Nội dung thể hiện trong mỗi bức tranh? - HS nêu. + Cách sắp xếp các hình ảnh chính-phụ, - HS trả lời. trước-sau của các nhân vật trong từng tranh dân gian. Liên tưởng địa điểm các nhân vật trong tranh được diễn tả ở đâu? + Màu sắc trong từng bức tranh? - HS nêu. - GV hướng dẫn HS quan sát các tranh dân - HS quan sát các tranh dân gian, thảo gian, GV có thể chuẩn bị thêm để HS thảo luận, trả lời câu hỏi, khai thác cách nhận luận, trả lời câu hỏi, khai thác cách nhận biết dạng không gian đồng hiện. biết dạng không gian đồng hiện. - GV tóm tắt: + Không gian đồng hiện trong tranh dân - Lắng nghe, ghi nhớ. gian là cách bố trí các nhân vật dàn trải theo chiều từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. + Màu sắc trong tranh dân gian thường có - Lắng nghe, tiếp thu KT. ít màu, đơn giản, nét bao quanh hình thường dùng màu đen trên nền màu để thể hiện nội dung. - Chất liệu để tạo tranh dân gian thường - Tiếp thu. được in và vẽ trên giấy dó. - Tranh dân gian Việt Nam như: Hàng - Lắng nghe, tiếp thu. Trống, Đông Hồ, Làng Sình, Kim Hoàng có những kĩ thuật thực hiện khác nhau, được in trên loại giấy dó-một loại giấy sản xuất từ vỏ cây dó. - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, vật liệu sẵn có, tái sau. chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2
  20. CHỦ ĐỀ 1: BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 2. Năng lực phẩm chất. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. - HSKT nói được vài lời thể hiện tình yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - Nêu việc làm thể hiện tình yêu quê hương? - 2-3 HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập: *Bài 1: Lựa chọn việc nên làm, việc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương, giải thích Vì sao. - HS thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - 2-3 HS chia sẻ. + Tranh 1: vứt rác ra biển; Vì sẽ làm ô nhiễm môi trường biển. + Tranh 2: hái hoa; vì sẽ khiến cảnh vật xấu đi. + Tranh 3: vẽ lên tường ngôi chùa; - GV chốt câu trả lời. vì làm xấu tường. - Nhận xét, tuyên dương. + Tranh 4: thi hát về quê hương; ca *Bài 2: Xử lí tình huống. ngợi quê hương. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí - 3 HS đọc. tình huống và phân công đóng vai trong nhóm.