Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 10 - Năm 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 10 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_10_nam_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 10 - Năm 2024-2025
- Thứ 2 ngày 10 tháng 11 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 4: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng. - Biết mô tả hình dạng của các hình cơ bản. - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng từ hình cơ bản đến một số đồ vật xung quanh. - Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản. - Biết sử dụng hinh cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản. - Sử dụng vật liệu sẵn có để thực hành sáng tạo. - Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. 2. Năng lực phẩm chất. Chủ đề bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu tương ở HS qua những biểu hiện cụ thể: - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ ( chì màu, sáp màu ) trong thực hành vận dụng. - Biết chăm chỉ, siêng năng để hoàn thành sản phẩm. - Biết cảm nhận vẻ đẹp về sản phẩm, tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn. - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ tình cảm, yêu thương của mình qua trao đổi nhận xét sản phẩm - HS nhận biết được những hình dạng của các hình cơ bản ( hình tam giác, hình vuông, hình tròn) - Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản. - Biết sử dung hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để làm bài. HSKT nhận biết được một số hình cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Mô hình ( hình tròn, hình vuông, hình tam giác) + Một số đồ vật thật ( ảnh, vật) có dạng hình tròn, hình vuông, hình tam giác + Hình minh họa ( hình tròn, hình vuông, hình tam giác) + Giấy vẽ, giấy màu, keo dán, bút chì, .. - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có) + Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, giấy màu , III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Phần mở đầu
- - GV treo hình minh họa ( hình tròn, hình - HS quan sát và lắng nghe vuông, hình tam giác), yêu cầu HS vẽ thêm nét để tạo thành một đồ vật theo ý thích. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, giới thiệu bài và ghi bảng. - HS tham gia trò chơi. 2. Thực hành luyện tập. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2. Thể hiện : Vẽ hình cơ bản và tô màu vào hình mà em thích. - Yêu cầu HS mở SGK trang 26 - 27- 28, phần tham và quan sát cách vẽ sáp màu khác nhau vào hình cơ bản, kết hợp câu hỏi: + Có mấy cách vẽ màu để được hình tam - HS quan sát SGK và TLCH giác, hình vuông, hình tròn? - GV nhận xét và thị phạm trên bảng : + Hình tam giác có 2 cách: - C1: Vẽ từng nét xiên đan chéo với nhau. - HS trả lời - C2: Vẽ màu xung quanh hình tam giác từ ngoài vào trong hình. - HS lắng nghe và quan sát GV thị + Hình vuông có 2 cách: phạm.. - C1: Vẽ màu đỏ từ phải sang trái theo đậm – đậm vừa - nhạt. - C2: Vẽ màu đỏ - cam - vàng từ trái sang phải theo chiều ngang từ trên xuống. + Hình tròn có 2 cách: - C1: Vẽ màu xanh các nét xiên từ trên xuống dưới theo độ đậm nhạt khác nhau. - C2: Vẽ màu từ trong ra ngoài theo nét xoắn ốc. - GV tóm tắt: Có rất nhiều cách để vẽ được hình cơ bản: hình tam giác, hình vuông,
- hình tròn theo độ đậm nhạt khác nhau theo gam màu hoặc bằng nét. - GV nêu yêu cầu bài thực hành. - GV cho HS thực hành nội dung vẽ và tô màu một vật có dạng hình cơ bản vào vở thực hành Mĩ thuật 1. - GV quan sát, hướng dẫn HS cách vẽ hình - HS lắng nghe cơ bản cho HS còn lúng túng. - Cho HS giới thiệu , chia sẻ bài vẽ trước lớp. + Em vẽ hình ảnh gì? - HS lắng nghe + Hình ảnh đó được tạo ra bởi hinh cơ bản - HS thực hành cá nhân. nào? + Em vẽ những màu nào? - GV nhận xét ( không đánh giá) - Nhận xét giờ học, tuyên dương, nhắc nhở. - HS giới thiệu , chia sẻ + Hình con mèo, cái ô,ti vi... + Hình tròn, hình tam giác, hình vuông. - Về nhà quan sát một số hình tái chế dạng hình cơ bản - Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết 3. ĐẠO ĐỨC: Khối 1 BÀI 9: CHĂM SÓC, GIÚP ĐỠ EM NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc cha mẹ, chăm sóc giúp đỡ em nhỏ. 2. Năng lực phẩm chất. - Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.
- - Thể hiện được hành vi chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. - Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh năng lực: điều chỉnh hành vi dựa quan tâm chăm sóc cha mẹ, chăm sóc giúp đỡ em nhỏ. - Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc cha mẹ, chăm sóc giúp đỡ em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1 - Tranh ảnh, tuyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bàn tay mẹ” – sáng tác: Bùi Đình Thảo 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu. a) Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Bàn tay mẹ” Mục tiêu: Tọa hứng thú cho học sinh và dẫn dắt vào bài mới - GV tổ chức cho cả lớp cùng hát để HS hát bài - HS hát “Bàn tay mẹ”. - GV đặt câu hỏi: + Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho con? (bế - HS trả lời con, chăm con, nấu cơm cho con ăn, đun nước cho con uống, quạt mát cho con ngủ, ủ ấm cho con để con khôn lớn, ) =>Kết luận: Bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc - HS lắng nghe chăm sóc con khôn lớn. Công ơn của cha mẹ lớn như trời, như biển. Vậy chúng ta cần quan tâm, chăm sóc cha mẹ để đáp lại tình cảm yêu thương đó. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a, Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải quan tâm, chăm sóc cha mẹ. Mục tiêu: Biết vì sao phải quan tâm, chăm sóc cha mẹ. - GV treo 5 tranh ở mục Khám phá trong SGK - HS quan sát tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), - Chia HS thành các nhóm (từ 2 – 4 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bạn trong mỗi tranh đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ? - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - HS trả lời của nhóm thông qua các tranh (có thể đặt tên - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho nhân vật trong tranh). Các nhóm còn lại cho bạn vừa trình bày.
- lắng nghe, bổ sung ý kiến cho nhóm vừa trình bày. + Tranh l: Bạn tặng hoa chúc mừng mẹ nhân ngày 20/10, 8/3 Bạn chúc mừng sinh nhạt mẹ,... - HS lắng nghe + Tranh 2: Bạn thơm má bố/ Bạn rất yêu bố,... + Tranh 3: Bạn cùng chị gái phụ giúp mẹ nấu cơm. + Tranh 4: Bạn cùng bố lau nhà. + Tranh 5: Bạn cùng chị gái rửa và xếp gọn bát - Học sinh trả lời đĩa. - GV đặt câu hỏi: Vì sao cần quan tâm, chăm sóc cha mẹ? - GV lắng nghe, khen ngợi HS có những câu trả lời đúng và hay. =>Kết luận: Hằng ngày, cha mẹ đã làm việc vất vả để nuôi dạy con cái khôn lớn, dành tất cả tình yêu thương cho con. Để đáp lại tình yêu thương lớn lao ấy, con cái cần quan tâm, chăm sóc cha - HS lắng nghe mẹ bằng những việc làm như: yêu thương, chia sẻ niềm vui, phụ giúp gia đình, chăm chỉ học tập, b, Hoạt động 2: Khám phá những việc làm thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ và ý nghĩa của việc làm đó Mục tiêu: Thể hiện được những hành vi chăm sóc em nhỏ - GV treo 5 tranh mục Khám phá trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS thành các nhóm (từ 2-4 - HS quan sát tranh HS), giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát kĩ các tranh để kể những việc làm thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. - Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm thông qua các tranh (có thể đặt tên cho nhân vật trong tranh). - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. + Tranh 1: Bạn quan tâm, nhắc nhở em ăn nhiều thêm. + Tranh 2: Bạn dạy em đọc chữ. - HS trả lời + Tranh 3: Bạn đưa đồ chơi cho em. + Tranh 4: Trời lạnh, bạn quàng khăn ấm cho em. + Tranh 5: Bạn nhường em ăn bánh, kẹo. - GV đặt câu hỏi: + Vì sao cần chăm sóc giúp đỡ em nhỏ?
- + Em cần làm gì để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ? - GV lắng nghe các ý kiến của học sinh, khen ngợi. = >Kết luận: Chăm sóc, gia chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ là thể hiện tình yêu thương gia đình. Em cần chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp như: nhắc em giữ vệ sinh, ăn uống đầy đủ; dạy em cách chơi, giữ sức khỏe khi trời lạnh, Thứ 3 ngày 11 tháng 11 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: TRƯỜNG HỌC Bài 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng + Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường + Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ +Kể được một số hoạt động chính ở trường, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động đó. 2.Năng lực phẩm chất. + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động trường học, các thành viên và hoạt động trường học. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động trường học. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . + Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường : Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . + Nói được tên địa chỉ trường mình + Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường - Giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường . II. ĐỒ DÙNG CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: + Tranh SGK. + Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường 2. Học sinh: SGK; Sưu tầm tranh ảnh về trường học và các hoạt động ở trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu. + Nói được những việc làm để giữ lớp học, trường học sạch đẹp.
- - GV đặt câu hỏi cho HS: + Các em có yêu quý lớp học, trường học của mình không? + Yêu quý lớp học thì các em phải làm gì? GV khái quát đó là những việc làm để giữ lớp học, trường học sạch đẹp và dẫn dắt vào nội dung tiết học: “Cùng vui ở trường ” Tiết 2 - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh ( HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 2. Hoạt động khám phá vấn đề: Quan sát tranh trang 38 trả lời câu hỏi - HS biết được những việc nên làm và tác dụng của những việc làm đó để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: + Các bạn đang làm gì? Nên hay không nên làm việc đó, vì sao? + Những việc làm đó mang lại tác dụng gì? -Từ đó, HS nhận biết được những việc nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp (úp cốc uống nước để giữ vệ sinh; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, ) - Khuyến khích HS kể những việc làm khác của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận: Nhưng việc làm tuy nhỏ nhưng thể hiện các em có ý thức tốt và góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp, vì vậy các em cần phát huy. + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của nhóm. 3. Hoạt động thực hành: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. - GV hướng dẫn HS quan sát, thảo luận theoyêu cầu gợi ý: + Trong từng hình, các bạn đã làm gì? + Nên hay không nên làm việc đó? Vì sao?, ). -Từ đó HS nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - GV gọi một số HS lên bảng kể về những việc mình đã làm ( làm một mình hoặc tham gia cùng các bạn) để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV và các bạn động viên - GV khuyến khích, động viên HS. - HS trình bày ý kiến của mình. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của HS 4. Hoạt động vận dụng: - Mục tiêu: thực hiện được kế hoạch vệ sinh và trang trí lớp học - Tiến trình tổ chức hoạt động Xây dựng kế hoạch và thực hiện vệ sinh, trang trí lớp học - GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch vệ sinh và trang trí lớp học (địa điểm trang trí, cách trang trí, vệ sinh lớp học, ) - Phân công công việc cho từng nhóm thực hiện. + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ
- + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của nhóm. - HS tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về nội dung hình tổng kết cuối bài, và đưa ra một số tình huống khác để HS tự đề xuất cách xử lí từ đó phát triển kĩ năng ứng xử trong các tình huống khác nhau. Kể với bố mẹ, anh chị những việc đã tham gia để lớp học sạch đẹp. MĨ THUẬT: KHỐI 2 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 5: SỰ KẾT HỢP THÚ VỊ CỦA KHỐI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: - HS biết được sự đa dạng của các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu... - HS biết được sự kết hợp các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu có trong các đồ vật, sản phẩm MT, tác phẩm MT. - HS hiểu biết về khối, sự kết hợp của khối trong thực hành, sáng tạo sản phẩm MT. - HS nhận biết các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu... thông qua tìm hiểu về khối ở đồ dùng dạy học và liên hệ thực tế. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết sử dụng vật liệu có sẵn sắp xếp thành sản phẩm có hình khối. - HS tạo được các khối (khối trụ, khối chóp nón, khối cầu...) và ghép thành sản phẩm yêu thích. - HS sáng tạo trong thực hành và vận dụng kiến thức về khối trong tạo sản phẩm MT. - HS cảm nhận được vẻ đẹp đa dạng của khối trong cuộc sống. - HS chủ động sưu tầm các vật liệu sẵn có, vật liệu tái sử dụng phục vụ học tập. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. 1. Giáo viên: - Một số sản phẩm, đồ vật được kết hợp từ khối cơ bản (ví dụ: lọ hoa có thân hình cầu và cổ lọ hình trụ).
- - Ảnh chụp công trình kiến trúc, điêu khắc, SPMT rõ về sự kết hợp của các khối (nếu có điều kiện). - Mô hình khối trụ, khối chóp nón, khối cầu, khối hộp... - Một số vật liệu tái sử dụng: vỏ hộp, chai nhựa, sỏi, mẩu gỗ... có dạng gần giống các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu, khối hộp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV cho HS chơi TC “Nhìn vật đoán khối”. - HS chọn đội chơi, bạn chơi. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - Hai đội chơi nhìn, xem các đồ vật và đoán hình khối của các đồ vật đó. Đội nào đoán - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến thắng. đúng nhiều hơn là thắng cuộc. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát khối - HS quan sát tranh, ảnh, đồ dùng minh hoạ, trong hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 27 trả lời câu hỏi của GV. và trả lời câu hỏi trong SGK: - HS phát hiện, tìm hiểu nội dung kiến thức + Các đồ vật trên được kết hợp từ những khối của hoạt động. nào? (Khối hộp vuông, khối cầu, khối chóp tam giác). - Ngoài ra, GV gợi ý HS tìm hiểu về khối qua một số câu hỏi: - Nhận biết các khối có trong một số đồ vật, + Em nhận ra khối gì ở sản phẩm xếp hình ngôi SPMT, TPMT. nhà gỗ, đèn trang trí và búp bê lật đật? + Các hình ảnh này được kết hợp từ các khối - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát khối trong nào với nhau? hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 27 và - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát khối trả lời câu hỏi. trong SGK Mĩ thuật 2, trang 28 – 29, gợi ý HS
- tìm hiểu về khối và trả lời câu hỏi trong SGK: - HS nêu. + Các SPMT trên được kết hợp từ những khối nào? (Khối hộp vuông, khối trụ, khối chóp tam giác, khối tròn, khối hộp chữ nhật). - Lắng nghe, trả lời. + Các TPMT trên được kết hợp từ những khối nào mà em biết? (Khối hộp vuông, khối trụ, khối chóp tam giác, khối tròn). - HS trả lời. - GV tiếp tục cho HS quan sát thêm tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị và đặt câu hỏi gợi ý: + Em nhận ra những khối nào trong các SPMT, - HS báo cáo. TPMT? + Ở mỗi sản phẩm (GV nêu tên sản phẩm), các - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát khối trong khối tạo hình gì? SGK Mĩ thuật 2, trang 28 – 29, gợi ý HS + Em còn nhận biết được khối nào khác? tìm hiểu về khối và trả lời câu hỏi. - GV tóm tắt: + Khối rất đa dạng và phong phú. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. + Nhiều đồ vật có dạng giống hình khối quen thuộc (khối trụ, khối chóp nón, khối cầu...) nên rất sinh động và đẹp mắt. + Nhiều SPMT/ TPMT cũng được tạo từ các hình khối quen thuộc. - HS trả lời theo cảm nhận của mình. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS. - Nhiều HS cùng tham gia, phát biểu ý kiến. - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - HS nêu. - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: Khối 2 BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. - Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lý. 2. Năng lực phẩm chất. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Nêu tên 1 bạn có hoàn cảnh khó khăn? - 2-3 HS nêu. Em có thể làm được những việc gì để giúp đỡ bạn? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức. - Tổ chức cho hs nghe/ đọc bài thơ: “ Đồng hồ quả lắc” - HS thực hiện. - Trong bài thơ, đồng hồ nhắc chúng ta điều gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức. *Hoạt động 1:Tìm hiểu ý nghĩa của việc quý trọng thời gian. - GV cho hs quan sát tranh sgk tr.24. Thảo luận nhóm 4. Đọc lời chú thích trong mỗi tranh. - HS thảo luận nhóm 4. - GV kể chuyện “ Bức trang dở dang”. - Mời hs vừa chỉ tranh, vừa kể tóm tắt nội - HS lắng nghe dung câu chuyện. - 2-3 HS kể chuyện. - GV hỏi : Vì sao Lan kịp hoàn thành bức tranh còn Hà bỏ dở cơ hội tham gia cuộc - 2-3 HS trả lời. thi ? Theo em, vì sao cần quý trọng thời gian ? -GV chốt : Khi đã làm việc gì, chúng ta cần đề ra kế hoạch, dành thời gian, tập
- chung vào công việc không nên mải chơi như bạn Hà trong câu chuyện. Quý trọng thời gian giúp chúng ta hoàn thành công - HS lắng nghe. việc với kết quả tốt nhất. *Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - GV chia nhóm 4. Giao nhiệm vụ cho các nhóm QS tranhsgk tr.25 và trả lời câu hỏi : + Em có nhận xét gì về việc sử dụng thời gian của các bạn trong tranh ? - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả - HS thảo luận nhóm 4. thảo luận trước lớp. - HS chia sẻ. + Theo em thế nào là biết quý trọng thời gian ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Qus trọng thời gian là biết sử - 3-4 HS trả lời. dụng thời gian một cách tiết kiệm và hợp lí như: thực hiện các công viecj hang ngày theo thời gian biểu ; phấn đấu thực - HS lắng nghe. hiện đúng mục tiêu và kế hoạch đề ra ; giờ nào việc đấy 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Thứ 4 ngày 12 tháng 11 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 3:CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS tìm hiểu về vẻ đẹp quê hương qua ảnh chụp và qua các tác phẩm mĩ thuật để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hành cách thể hiện không gian qua mặt phẳng hai chiều (chấm, nét, hình, màu sắc, tỉ lệ,...). - HS biết khai thác ý tưởng, màu sắc, không gian thông qua những trải nghiệm và quan sát từ ảnh chụp thực tế đến các tác phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực phẩm chất.
- - HS bước đầu nhận biết về màu nóng, lạnh và lựa chọn chất liệu yêu thích để thực hành sáng tạo. - HS biết sử dụng linh hoạt các yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, hình, màu sắc,...), vận dụng màu màu nóng, màu lạnh để tạo SPMT theo chủ đề Cảnh đẹp quê hương. - HS biết lựa chọn các chất liệu yêu thích để thể hiện SPMT. - HS có ý thức yêu quý, trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. - HS có sự yêu thích với môn học và trong thực hành sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về vẻ đẹp của thiên nhiên ở các thời điểm khác nhau trong ngày hoặc trong từng điều kiện thời tiết khác nhau. GV có thể trình chiếu PowerPoint ảnh phong cảnh hay tác phẩm mĩ thuật về cảnh đẹp quê hương cho HS quan sát. - Hình ảnh TPMT thể hiện không gian, màu sắc nóng-lạnh hoặc các SPMT ở chất liệu, hình thức thể hiện khác nhau, làm minh họa trực quan cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực hành
- tạo một SPMT dạng 2D theo chủ đề Cảnh đẹp - SPMT dạng 2D, 3D theo chủ đề Cảnh đẹp quê hương bằng hình thức tự chọn (vẽ, xé quê hương. dán,...). - Gợi ý tổ chức các hoạt động: - HS thực hiện bài thực hành tạo một SPMT + HS làm SPMT cá nhân hoặc nhóm (căn cứ dạng 2D theo chủ đề Cảnh đẹp quê hương theo điều kiện thực tế). bằng hình thức tự chọn (vẽ, xé dán,...). + Cách chọn nội dung: Gợi nhớ lại những hình ảnh về phong cảnh quê hương nơi các em - HS làm SPMT cá nhân hoặc nhóm. sống, hoặc nơi các em đã trải nghiệm và yêu thích,... + Chọn và sắp xếp các hình ảnh cho cân đối - Chọn nội dung theo cảm nhận riêng. hợp lí, thể hiện rõ không gian, chính-phụ, trước-sau để thể hiện SPMT. + Chọn và thể hiện gam màu chính, mật độ chấm tạo không gian gần-xa để thực hiện SPMT. - Chọn và sắp xếp các hình ảnh cho cân đối + Lựa chọn chất liệu để thực hành, sáng tạo. hợp lí, thể hiện rõ không gian, chính-phụ, *Lưu ý: trước-sau để thể hiện SPMT. - Khi gợi ý, GV cho HS xem lại một số hình - Chọn và thể hiện gam màu chính, mật độ ảnh SPMT đã thực hiện (nếu có) liên quan đến chấm tạo không gian gần-xa để thực hiện việc sử dụng mật độ chấm và nét tạo không SPMT. gian để phân tích, tìm hiểu: - Theo ý thích, cảm nhận riêng. + Phân tích các hình minh họa trong SGK mĩ thuật 4, trang 21 và 22. + Quan sát, nhận xét một số SPMT do GV chuẩn bị thêm (có dạng hình ảnh phù hợp, có - HS xem lại một số hình ảnh SPMT đã thực gam màu nóng-lạnh rõ ràng). hiện (nếu có) liên quan đến việc sử dụng mật độ chấm và nét tạo không gian. - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. - Quan sát, giúp đỡ HS thực hành. - Quan sát, lắng nghe, tiếp thu. 3. Vận dụng.
- - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Quan sát, nhận xét. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - HS thực hành. vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT- KHỐI 3 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 5:MỘT SỐ VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO MĨ THUẬT(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: - HS biết được sự đa dạng của vật liệu sử dụng trong thực hành, sáng tạo môn Mĩ thuật. - HS hiểu về bề mặt vật liệu tạo nên những cảm giác khác nhau. - HS cảm nhận được sự khác nhau trên bề mặt sản phẩm. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT có sự kết hợp nhiều vật liệu. - HS biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm đồ lưu niệm. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết được vẻ đẹp có được từ bề mặt của sản phẩm để chủ động lựa chọn vật liệu trong thực hành, sáng tạo, từ đó thêm yêu thích môn học.
- - HS hình thành ý thức sưu tầm vật liệu đã qua sử dụng trong thực hành, sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ thiên nhiên, vật liệu trong cuộc sống để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT sử dụng vật liệu khác nhau để làm minh họa, phân tích về hiệu quả của chất cảm cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV cho HS xem video, tranh ảnh về các - HS xem và nhận biết những vật liệu có sẵn TPMT sử dụng những vật liệu có sẵn trong trong thiên nhiên, trong cuộc sống, tái thiên nhiên, trong cuộc sống, tái chế... để sáng chế...có thể tạo SPMT. tạo mĩ thuật. - GV hỏi HS: nhà em có những vật liệu tái chế - HS trả lời. nào có thể sử dụng để làm SPMT? - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV đặt một số vật liệu như: vỏ cây, lá cây, cánh hoa, quả, bông vải, vỏ hộp...vào thùng kín và cho đại diện mỗi nhóm lên sờ và mô tả cảm giác về vật liệu mà mình sờ được. HS nói vật liệu nào thì giơ vật liệu đó lên. - Những HS không tham gia sẽ liên tưởng và - HS biết đến một số chất liệu cho những
- kể một số vật liệu cho những cảm giác khác cảm giác khác nhau khi tác động. nhau. - Thông qua quan sát, tác động trực tiếp bằng - GV chốt ý: Mỗi vật liệu khác nhau sẽ cho tay, HS hiểu được về chất cảm khi lựa chọn cảm giác khác nhau. Cảm giác này có được khi vật liệu thực hành. tác động trực tiếp (xúc giác), cùng như khi quan sát (thị giác). - HS quan sát một số vật liệu trong thiên *Một số SPMT sử dụng nhiều vật liệu khác nhiên, tái sử dụng. nhau: - HS biết và gọi tên được một số cảm giác về - GV hướng dẫn HS mở SGK MT3, trang 30, vật liệu. quan sát và tìm hiểu một số SPMT sử dụng những vật liệu khác nhau và đặt câu hỏi trong SGK. - HS có kiến thức cơ bản về chất cảm. - GV cũng có thể sử dụng một số SPMT để minh họa trực quan cho HS thuận tiện hình dung. - GV ghi một số ý kiến của HS về chất cảm lên - HS đại diện của mỗi nhóm lên sờ và mô tả bảng. cảm giác về vật liệu mà mình sờ được. HS - Căn cứ ý kiến của HS, GV chốt ý: Sử dụng nói vật liệu nào thì giơ vật liệu đó lên. kết hợp vật liệu trong thực hành, sáng tạo - HS lớp nhận xét. SPMT cho những hiệu quả khác nhau về thị giác, giúp SPMT hấp dẫn. Tuy nhiên, không sử dụng quá nhiều vật liệu đối với một SPMT. Đặt các vật liệu có cảm giác khác nhau để tạo nên sự tương phản về vật liệu. Ví dụ: vật liệu - HS không tham gia sẽ liên tưởng và kể một cho cảm giác xù xì đặt bên vật liệu cho cảm số vật liệu cho những cảm giác khác nhau. giác nhẵn... - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức của hoạt *GV tổ chức cho HS thi kể các vật liệu có động mà GV chốt ý. trong tự nhiên, trong gia đình, trong cuộc sống mà em biết theo cá nhân/nhóm. 3. Vận dụng. - HS mở SGK MT3, trang 30, quan sát và tìm hiểu một số SPMT sử dụng những vật - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. liệu khác nhau và trả lời câu hỏi trong SGK. - Khen ngợi HS học tốt. - HS quan sát, hình dung các SPMT mà GV cho xem. - Liên hệ thực tế cuộc sống.
- - Đánh giá chung tiết học. - Xem trước hoạt động 2 và 3 của chủ đề. - HS nhắc lại. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - HS thi kể các vật liệu có trong tự nhiên, vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái trong gia đình, trong cuộc sống mà em biết chế...cho tiết học sau. theo cá nhân/nhóm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 10: TÌM SỰ TRỢ GIÚP ĐỂ GIỮ GÌN TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - Gợi lại hình ảnh về một lớp học vui vẻ và đoàn kết, tạo không khí vui tươi, thoải mái cho HS trước khi vào học. 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp HS phân biệt được nguyên nhân bất hoà, từ đó lựa chọn được cách giải quyết mẫu thuẫn phù hợp. - HS hiểu được trong cuộc sống luôn có mâu thuẫn và cần biết nhường nhịn nhau khi giải quyết mâu thuẫn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mũ dê đen, dê trắng để sắm vai. Thẻ chữ: TỰ MÌNH, NHỜ BẠN BÈ, NHỜ THẦY CÔ. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. GV cho HS hát và nhảy theo nhạc ca khúc - HS quan sát, thực hiện theo HD. “Lớp chúng ta đoàn kết”, tác giả: Mộng Lân. GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của bản - 2-3 HS nêu. thân về lớp học sau khi vận động theo nhạc. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Xử lí tình huống Hai con dê tranh nhau qua cầu
- − GV mời 2 HS lên bảng, đội mũ dê đen, - 2 HS diễn lại tình huống. dê trắng, diễn lại tình huống hai con dê - Cả lớp theo dõi qua cầu, gặp nhau ở giữa cầu và không biết giải quyết ra sao. − GV mời một số HS đưa ra phương án - 2 – 3 HS trả lời giải quyết tình huống, đồng thời mời các - HS lắng nghe, đưa ra bình luận. HS khác bình luận về cách giải quyết ấy. *Hoạt động 2: Kể những tình huống nảy sinh mâu thuẫn giữa bạn bè − GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ các tình huống nảy sinh mâu thuẫn với bạn mà HS đã từng gặp: − Điều gì sẽ xảy ra nếu mâu thuẫn không - 2-3 HS trả lời. được giải quyết? - 2-3 HS trả lời. − Khi chưa làm lành với bạn, em cảm thấy thế nào? - GV kết luận: Trong học tập, sinh hoạt - HS lắng nghe. và vui chơi với bạn, không tránh khỏi có những mâu thuẫn, tranh cãi nảy sinh. Ai cũng có thể gặp các tình huống như vậy. Mâu thuẫn có thể xuất hiện từ lời nói, hành động không hợp lí, bị hiểu lầm. Mâu thuẫn cần được giải quyết tích cực, nếu không, chúng ta cũng sẽ không vui, buồn bực. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS lắng nghe. − GV hướng dẫn hai HS sắm vai hai người bạn đang có mâu thuẫn với nhau. Bạn này đã cố gắng giải thích nhưng bạn kia giận, bịt tai không nghe. − GV mời các HS sắm vai nhóm bạn 3 – 4 - HS thực hiện. người lên hỗ trợ giải quyết khi bạn bị hiểu lầm cần trợ giúp. - 2-3 HS trả lời. + Bạn bị hiểu lầm sẽ nói gì? - 2- HS trả lời. + Nhóm bạn kia sẽ nói gì? − GV đưa ra tình huống thứ hai và đề nghị HS tìm kiếm sự trợ giúp từ phía GV. HS sẽ nói thế nào? - HS thực hiện. - GV cùng HS giải quyết tình huống. − GV dán lên bảng 3 cụm từ: TỰ MÌNH –
- NHỜ BẠN BÈ – NHỜ THẦY CÔ. − Tuỳ mức độ mâu thuẫn mà HS sử dụng “bí kíp” nào. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Kể với bố mẹ về việc giải quyết mâu thuẫn của em hoặc của bạn bè ở lớp. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 1 CHỦ ĐỀ 3 : KÍNH YÊU THẦY CÔ – THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được những việc làm thể hiện sự kính yêu thầy cô và thân thiện với bạn bè. - Thực hiện được những việc làm thể hiện sự lễ phép, kính trọng với thầy cô, người lớn tuổi và sự thân thiện với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giấy A1 đã kẻ sẵn 2 cột (như hướng dẫn ở hoạt động 5 ) - Các tình huống cho hoạt động sắm vai. - Phiếu đánh giá cho mỗi HS. - GV có thể sử dụng vở thực hành (nếu có) để tổ chức hoạt động. - HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 3: Nói cách chào hỏi thân thiện - GV nêu yêu cầu của hoạt động 3, SGK trang 28 và mời hai HS nhắc lại xem các em đã hiểu rõ yêu cầu của hoạt động này chưa. - GV mời một HS làm mẫu về bài tập này trước lớp bằng cách nêu tình huống:Em sẽ nói lời chào thân thiện khi gặp: -HS lắng nghe + Thầy cô; + Bạn bè;

