Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 10 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi

docx 39 trang Thục Bảo 10/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 10 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_10_nam_2024_2025_nguyen_thi_ki.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 10 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi

  1. TUẦN 10 Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024 Tự nhiên và Xã hội BÀI 9: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hành việc giữ vệ sinh khi tham gia làm vệ sinh ở sân trường và lớp học. - HS biết chia sẻ cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, làm đẹp trường lớp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: dụng cụ làm vệ sinh, cây cảnh hoặc cây hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - HS thực hiện. hát Em yêu trường em. - Kiểm tra dụng cụ vệ sinh của HS. - HS báo cáo sự chuẩn bị - YC quan sát hình trang 38 xem các bạn - 2, 3 HSTL đang làm gì, làm thế nào ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Thực hành: Làm vệ sinh sân trường - Chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ : + Tổ 1,3 : quét sân trường - HS lắng nghe để nhận nhiệm vụ. + tổ 2,4 : Chăm sóc công trình măng non - Tổ chức cho HS thực hành - HS mang dụng cụ, đeo khẩu GV quan sát và nhắc nhở HS làm việc trang xuống sân trường làm vệ nghiêm túc, vẩy nước ra sân cho khỏi bụi, . sinh. - Nhận xét về buổi tổng vệ sinh, tuyên dương, động viên tinh thần của HS. (?) Con cảm thấy thế nào sau khi tham gia -3, 4 HS phát biểu cảm tưởng làm vệ sinh (chăm sóc công trình măng non)? - Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Vận dụng: Dự án “Làm xanh trường lớp” - Gọi HS đọc các bước thực hiện dự án T.39. - 2 HS đọc - Chia nhóm 6, YC mỗi nhóm cử 1 nhóm - HS HĐ nhóm 6 trưởng để điều hành: + Thảo luận kế hoạch chi tiết. + Phân công nhiệm vụ. + Tiến trình thực hiện.
  2. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung thêm ý kiến cho hoàn chi *Tổng kết: - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - 2-3 HS đọc - YC quan sát tranh sgk/tr.39: - HS quan sát, trả lời. + Hình vẽ gì ? + Thông điệp mà hình chốt muốn thể hiện là gì ? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì - HS chia sẻ. qua bài học? - Nhận xét giờ học? - HS thực hiện. - Về nhà ôn lại các bài trong chủ đề. Sưu tầm tranh ảnh về 1 sự kiện ở trường. Tự nhiên và Xã hội BÀI 11: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, học sinh sẽ: - Kể tên được một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. - Nêu được vai trò của một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Hình thành cho học sinh năng lực giải quyết một số vấn đề cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh/ảnh/vido phục vụ cho bài học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra/ Khởi động 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: a. GT chủ đề 3 - Cộng đồng địa phương b. Mở đầu: - Yêu cầu HS kể tên một số đồ dùng, - 2-3 HS chia sẻ tên một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày mà gia đình HS thường sống hàng ngày mà gia đình thường sử sử dụng. dụng.
  3. - GV dẫn dắt vào bài: Hàng ngày, trong gia đình chúng ta đều sử dụng rất nhiều loại đồ dùng, thức ăn, đồ uống khác nhau. Đó chính là bởi con người chúng ta có nhu cầu và mong muốn để duy trì cuộc sống. Vậy những thứ chúng ta dùng hàng ngày đó cụ thể là gì, có thể mua được ở đâu, chúng có vai trò gì với mỗi gia đình? Cô trò mình sẽ cũng đến với bài học ngày hôm nay nhé! 2.2. Hoạt động khám phá: * Hoạt động 1: - GV chiếu hình, yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình minh họa các hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày: thực phẩm (gạo, thịt, cá, mắm, dầu ăn, ), đồ dùng (tivi, quạt, sách vở, đồ dùng học tập, xe máy, ô tô, ); thuốc , - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với nội dung: + Kể tên những hàng hóa có trong hình + HS kể tên những hàng hóa: thịt, gạo,.. + Sự cần thiết của những hàng hóa đó + HSTL: Gạo, thịt là thức ăn nuôi sống đối với mỗi gia đình. Vì sao những hàng con người, . hóa đó cần thiết cho cuộc sống của mỗi gia đình? - Các nhóm còn lại lắng nghe, đưa ra ý - HS các nhóm đưa ra ý kiến nhận xét, kiến nhận xét và bổ sung (nếu có). bổ sung cho nhóm bạn. - GV nhận xét, kết luận vai trò của hàng - HS ghi nhớ hóa đối với đời sống của mỗi con người và gia đình: Trong cuộc sống hàng ngày, ai cũng cần đến thức ăn, đồ uống, trang phục và đồ dùng. Bởi thức ăn, đồ uống là thứ giúp con người duy trì sự sống. Trang phục bảo vệ con người an toàn và tránh thời tiết xấu. Đồ dùng giúp chúng ta cải thiện cuộc sống,... * Hoạt động 2: - GV cùng HS mở rộng: kể tên những - HS kể được tên những hàng hóa cần hàng hóa cần thiết khác tùy thuộc vào thiết cho cuộc sống hàng ngày và nêu hoàn cảnh của mỗi gia đình và vai trò được vai trò, sự cần thiết của chúng đối của hàng hóa cụ thể đó (những những với con người. thứ đó là cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người). 2.3. Hoạt động thực hành
  4. * Hoạt động 1: - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS thảo luận nhóm đôi nhóm đôi với nội dung: + Liên hệ thực tế về gia đình mình : kể + .. tên những hàng hóa cần thiết mà gia đình thường xuyên sử dụng trong đời sống hàng ngày; những đồ dùng cần thiết cho việc học tập của bản thân, (có thể kết hợp sử dụng tranh/ảnh) + Thử tưởng tưởng: chuyện gì sẽ xảy ra + .. khi gia đình mình không có đủ hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - GV gọi đại diện một số cặp đôi báo - Các nhóm đôi chia sẻ, báo cáo kết quả cáo kết quả làm việc, các nhóm khác thảo luận lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc ý kiến bổ sung (nếu có) - GV kết luận: Nếu thiếu những thứ cần - HS lắng nghe, ghi nhớ thiết như đã nêu, cuộc sống sẽ gặp những khó khăn và không đảm bảo chất lượng. * Hoạt động 2: - GV chiếu tranh/ ảnh hoặc video về đời - HS xem video sống của người dân gặp khó khăn khi không có những hàng hóa cần thiết do thiên tai để nhấn mạnh vai trò của hàng hóa. - GV chiếu video, đọc số liệu những tấm - HS xem video, nhận thức được việc gương người tốt, việc tốt đã chung tay mình nên làm khi gặp những hoàn cảnh ủng hộ, giúp đỡ những người gặp khó khó khăn trong cuộc sống. khăn. Kêu gọi HS thể hiện tấm lòng nhân ái, tinh thần tương thân, tương ái với đồng bào. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào - HS nêu những nội dung học được sau đã học? tiết học - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: HS sưu tầm tranh, ảnh một số hoạt động mua bán ở các địa điểm khác nhau như: siêu thị, cửa hàng, TTTM, Có thể hỏi bố mẹ, anh chị về cách mua bán ở các địa điểm đó. Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 BÀI 6 : THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
  5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước. -Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. 2. Năng lực, phẩm chất - Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. - Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a) Đối với GV Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1. ví dụ: Ai yêu BácHồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng (sáng tác: Phong Nhã). b) Đối với HS Thẻ màu xanh/ mặt cười; thẻ màu đỏ/ mặt mếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG Khởi động: GV yêu cầu cả lớp hát bài Ai - HS tham gia hát theo nhạc và đưa yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi ra câu trả lời: Chúng ta muốn làm đồng. GV khai thác cảmxúc của HS bằng theo những lời Bác Hồ dạy..... các câu hỏi: - Các em cảm thấy như thế nào khi nghe và hát bài hát này? -Các em có muốn làm theo những lời Bác Hồ đạy không? 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Tìm hiểu năm điều Bác Hồ dạy. GV yêu cầu HS nêu 8 điều Bác Hồ dạy HS nêu theo hình thức cá nhân mà em biết. 1. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bảo; Sau đó, GVchốt lại Năm điểu Bác Hồ 2. Học tập tốt, lao động tốt; dạy 3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt; 4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt; 5, Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm. GV yêu cầu HS quan sát tranh. HS quan sát tranh cùng thảo luận GV đặt câu hỏi: Kể những việc em đã nhóm trả lời câu hỏi. làm theo Năm điểu Bác Hồ dạy. HS làm việc theo nhóm
  6. Chia lớp thành 5 hoặc 10 nhóm (tuỳ theo sĩ số của lớp, sao cho mỗi nhóm không quá 6 em). Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm quan sát tranh trong SGK, kể cho các bạn trong nhóm về những điều em đã làm theo Năm điểu Bác Hồ dạy. 1/ Yêu Tổ quốc, Yêu đồng bào là biết giúp đỡ người gặp khó khăn. 2/Học tập tốt, lao động tốt là biết học bài làm bài đầy đủ, giúp đỡ mẹ việc nhà 3/Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt là trật tự trong lớp, trong lúc thảo luận, không tranh bạn đánh bạn. 4/Giữ gìn vệ sinh thật tốt là luôn rửa tay thường xuyên, áo quần sạch sẽ gọn gàng. 5/Khiêm tốn thật thà dũng cảm là biết nhận lỗi khi làm sai. GV chốt ý Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 3. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới GV tổ chức cho HS sắm vai xử lí từng HS quan sát, trả lời cá nhân câu tình huống được nêu trong hoạt động hỏi. thực hànhở SGK theo các bước sau: Tranh 1: Một bạn nhỏ thấy tiền của Gv yêu cầu HS quan sát lần lượt 2 bức ai đánh rơi. tranh. Tranh 2: Trời lạnh, bạn nhỏ không chịu đánh răng rửa mặt GV đặt câu hỏi HS thấy gì qua các bức HS thảo luận nhóm. tranh Đại diện từng nhóm lên trước lớp GV chia lớp thành các 6 nhóm tùy theo sắm vai xử lí tình huống. Các bạn tình hình lớp. trong lớp quansát và đưa ra ý kiến Nhóm 1,2,3 thảo luận tranh số 1 đóng vai nhận xét cách giải quyết tình huống và giải quyết tình huống. của nhóm vừa thực hiện. Tình huống: Vào giờ ra chơi, em thấy Tình huống 1: Em phải trả lại tiên tiền ai dánh rơi. Em sẽ làm gì lúc đó? rơi cho người mất bằng cách đưa cô Nhóm 4,5,6: Một buổi sáng trời lạnh, bé hay đưa cho giám thị. ( theo điều 5) Lan làm không chịu rửa mặt. Nếu em là Tình huống 2: Em nên giữ vệ sinh chị ( anh) bé Lan, em sẽ nói gì với bé sạch sẽ thân thể ( theo điều 4) Lan. -GV yêu cầu HS thể hiện sự đồng
  7. GV nêu tình huống, dành thời gian cho tình hoặc không đồng tình với cách HS trao đổi trong nhóm để đưa ra cách giải quyết củanhóm bạn bằng cách giảiquyết tình huống và phân công bạn giơ thẻ hoặc giơ tay. sắm vai. 4. VẬN DỤNG Hoạt động 3: Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. GV yêu cầu HS nhắc lại 5 điều Bác hồ HS nhắc lại 5 điều Bác hồ dạy. dạy. GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ cho Ba HS nhờ ba mẹ phối hợp giúp đỡ mẹ và nhờ ba mẹ nhắc nhở HS làm tốt 5 mình thực hiện tốt 5 điều Bác dạy ở điều Bác Hồ dạy. nhà. Tổng kết: -GV yêu cẩu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động. 5. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM: Giáo dục thể chất – Lớp 2 ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI “CHÈO THUYỀN”. TIẾT SỐ 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác Chân của Bài tập thể dục. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác Chân - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
  8. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, còi, trang phục thể thao, sân tập đảm bảo theo nội dung. - HS: Dụng cụ tập luyện GV yêu cầu, giày bata hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian 1. Khởi động 5-7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi - Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ  biến nội dung, yêu cầu   giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2lx8n - GV HD học sinh GV. - Xoay các khớp cổ tay, khởi động. cổ chân, vai, hông, gối,... - HS chơi theo hd - Trò chơi “Tàu hoả 1l - GV hướng dẫn chơi chạy” 2. Hình thành kiến thức mới * Động tác Chân - GV làm mẫu động tác Đội hình HS quan sát kết hợp phân tích kĩ tranh, tập mẫu thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - TTCB: Đứng nghiêm - Cho 1-2 HS lên thực - HS quan sát, lắng hiện động tác vươn thở - N1: Khuỵu 2 gối, lưng nghe GV nhận xét để và động tác tay. thẳng, 2 tay chống hông vận dụng vào tập - GV cùng HS nhận xét, luyện. - N2: Chân phải đứng đánh giá tuyên dương thẳng, chân trái đưa sang - Hs quan sát mẫu và ngang, hai tay dang ghi nhớ cách thực hiện. ngang, bàn tay sấp. - Nêu các câu hỏi thắc - N3: Về nhịp 1 mắc nếu có. - N4: Về TTCB -1 -2 hs lên thực hiện - N5,6,7,8 như N1,2,3,4 động tác. nhưng N5 đổi chân - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 3. Luyện tập: 12-14’ * Động tác Chân - Tập đồng loạt. 4-5l - GV hô, học sinh tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt. - GV quan sát sửa sai 
  9. cho hs.    - Tập theo tổ nhóm 4-5l - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo - ĐH tập luyện theo khu vực. nhóm   - Tiếp tục quan sát,      nhắc nhở và sửa sai  GV  cho HS.   - Thi đua giữa các tổ 1l - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua thi đua giữa các tổ. trình diễn. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “Chèo 3-5’ 2-3l - GV nêu tên trò chơi, - Chơi theo hướng dẫn thuyền” hướng dẫn cách chơi. - Nhận xét, tuyên  dương, và sử phạt   người (đội) thua cuộc 4. Vận dụng – Trải 3-5’ nghiệm. a. Vận dụng - GV hướng dẫn HS b. Thả lỏng cơ toàn thân. thả lỏng - HS thực hiện thả lỏng theo hướng dẫn - GV gọi HS nhắc lại c. Củng cố, dặn dò. nội dung bài học. - ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của  HS.  - Vệ sinh sân tập, vệ  d. Kết thúc giờ học. sinh cá nhân.  - Xuống lớp - Xuống lớp - GV hô “ Giải tán” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 5:MỘT SỐ VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO MĨ THUẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS biết được sự đa dạng của vật liệu sử dụng trong thực hành, sáng tạo môn Mĩ thuật. - HS hiểu về bề mặt vật liệu tạo nên những cảm giác khác nhau.
  10. 2. Năng lực phẩm chất: - HS cảm nhận được sự khác nhau trên bề mặt sản phẩm. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT có sự kết hợp nhiều vật liệu. - HS biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm đồ lưu niệm. - HS biết được vẻ đẹp có được từ bề mặt của sản phẩm để chủ động lựa chọn vật liệu trong thực hành, sáng tạo, từ đó thêm yêu thích môn học. - HS hình thành ý thức sưu tầm vật liệu đã qua sử dụng trong thực hành, sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ thiên nhiên, vật liệu trong cuộc sống để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT sử dụng vật liệu khác nhau để làm minh họa, phân tích về hiệu quả của chất cảm cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video, tranh ảnh về các - HS xem và nhận biết những vật liệu có TPMT sử dụng những vật liệu có sẵn trong sẵn trong thiên nhiên, trong cuộc sống, tái thiên nhiên, trong cuộc sống, tái chế... để chế...có thể tạo SPMT. sáng tạo mĩ thuật. - GV hỏi HS: nhà em có những vật liệu tái - HS trả lời. chế nào có thể sử dụng để làm SPMT? - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Biết đến một số chất liệu cho những cảm - HS biết đến một số chất liệu cho những giác khác nhau khi tác động. cảm giác khác nhau khi tác động. - Thông qua quan sát, tác động trực tiếp - Thông qua quan sát, tác động trực tiếp bằng tay, HS hiểu được về chất cảm khi lựa bằng tay, HS hiểu được về chất cảm khi chọn vật liệu thực hành. lựa chọn vật liệu thực hành. b. Nội dung: - Quan sát một số vật liệu trong thiên - HS quan sát một số vật liệu trong thiên nhiên, tái sử dụng. nhiên, tái sử dụng. - Biết và gọi tên được một số cảm giác về - HS biết và gọi tên được một số cảm giác
  11. vật liệu. về vật liệu. c. Sản phẩm: - Có kiến thức cơ bản về chất cảm. - HS có kiến thức cơ bản về chất cảm. d.Tổ chức thực hiện: *Một số cảm giác về bề mặt vật liệu: - GV đặt một số vật liệu như: vỏ cây, lá - HS đại diện của mỗi nhóm lên sờ và mô cây, cánh hoa, quả, bông vải, vỏ hộp...vào tả cảm giác về vật liệu mà mình sờ được. thùng kín và cho đại diện mỗi nhóm lên sờ HS nói vật liệu nào thì giơ vật liệu đó lên. và mô tả cảm giác về vật liệu mà mình sờ - HS lớp nhận xét. được. HS nói vật liệu nào thì giơ vật liệu đó lên. - Những HS không tham gia sẽ liên tưởng - HS không tham gia sẽ liên tưởng và kể và kể một số vật liệu cho những cảm giác một số vật liệu cho những cảm giác khác khác nhau. nhau. - GV chốt ý: Mỗi vật liệu khác nhau sẽ cho - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức của hoạt cảm giác khác nhau. Cảm giác này có được động mà GV chốt ý. khi tác động trực tiếp (xúc giác), cùng như khi quan sát (thị giác). *Một số SPMT sử dụng nhiều vật liệu khác nhau: - GV hướng dẫn HS mở SGK MT3, trang - HS mở SGK MT3, trang 30, quan sát và 30, quan sát và tìm hiểu một số SPMT sử tìm hiểu một số SPMT sử dụng những vật dụng những vật liệu khác nhau và đặt câu liệu khác nhau và trả lời câu hỏi trong hỏi trong SGK. SGK. - GV cũng có thể sử dụng một số SPMT để - HS quan sát, hình dung các SPMT mà minh họa trực quan cho HS thuận tiện hình GV cho xem. dung. - GV ghi một số ý kiến của HS về chất cảm - HS nhắc lại. lên bảng. - Căn cứ ý kiến của HS, GV chốt ý: Sử - HS lắng nghe, ghi nhớ: Sử dụng kết hợp dụng kết hợp vật liệu trong thực hành, sáng vật liệu trong thực hành, sáng tạo SPMT tạo SPMT cho những hiệu quả khác nhau cho những hiệu quả khác nhau về thị về thị giác, giúp SPMT hấp dẫn. Tuy nhiên, giác, giúp SPMT hấp dẫn. Tuy nhiên, không sử dụng quá nhiều vật liệu đối với không sử dụng quá nhiều vật liệu đối với một SPMT. Đặt các vật liệu có cảm giác một SPMT. Đặt các vật liệu có cảm giác khác nhau để tạo nên sự tương phản về vật khác nhau để tạo nên sự tương phản về liệu. Ví dụ: vật liệu cho cảm giác xù xì đặt vật liệu. Ví dụ: vật liệu cho cảm giác xù bên vật liệu cho cảm giác nhẵn... xì đặt bên vật liệu cho cảm giác nhẵn... *GV tổ chức cho HS thi kể các vật liệu - HS thi kể các vật liệu có trong tự nhiên, có trong tự nhiên, trong gia đình, trong trong gia đình, trong cuộc sống mà em cuộc sống mà em biết theo cá biết theo cá nhân/nhóm. nhân/nhóm. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
  12. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 và 3 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 3: CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS tìm hiểu về vẻ đẹp quê hương qua ảnh chụp và qua các tác phẩm mĩ thuật để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hành cách thể hiện không gian qua mặt phẳng hai chiều (chấm, nét, hình, màu sắc, tỉ lệ,...). - HS bước đầu nhận biết về màu nóng, lạnh và lựa chọn chất liệu yêu thích để thực hành sáng tạo. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết khai thác ý tưởng, màu sắc, không gian thông qua những trải nghiệm và quan sát từ ảnh chụp thực tế đến các tác phẩm mĩ thuật. -HS biết sử dụng linh hoạt các yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, hình, màu sắc,...), vận dụng màu màu nóng, màu lạnh để tạo SPMT theo chủ đề Cảnh đẹp quê hương. - HS biết lựa chọn các chất liệu yêu thích để thể hiện SPMT. - HS có ý thức yêu quý, trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. - HS có sự yêu thích với môn học và trong thực hành sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về vẻ đẹp của thiên nhiên ở các thời điểm khác nhau trong ngày hoặc trong từng điều kiện thời tiết khác nhau. GV có thể trình chiếu PowerPoint ảnh phong cảnh hay tác phẩm mĩ thuật về cảnh đẹp quê hương cho HS quan sát. - Hình ảnh TPMT thể hiện không gian, màu sắc nóng-lạnh hoặc các SPMT ở chất liệu, hình thức thể hiện khác nhau, làm minh họa trực quan cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video và nghe bài hát - HS xem, nghe. “Quê hương”.
  13. - Hỏi HS bài hát nói về điều gì? - HS nêu. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Nhận biết được các gam màu, địa điểm - HS nhận biết được gam màu, địa điểm trong các bức ảnh chụp và trong TPMT. trong các bức ảnh chụp và trong TPMT. - Nhận biết và liên tưởng được mối liên hệ - HS nhận biết và liên tưởng được mối liên giữa không gian và gam màu nóng, màu hệ giữa không gian và gam màu nóng, lạnh khi quan sát các TPMT của một số màu lạnh khi quan sát các TPMT của một họa sĩ Việt Nam. số họa sĩ Việt Nam. - Nhận biết cách thức sử dụng gam màu - HS nhận biết cách thức sử dụng gam nóng-lạnh trong tác phẩm mĩ thuật để gợi màu nóng-lạnh trong tác phẩm mĩ thuật để sự liên tưởng đến những trạng thái cảm gợi sự liên tưởng đến những trạng thái xúc của con người (vui vẻ, ấm áp, nhẹ cảm xúc của con người (vui vẻ, ấm áp, nhàng,...). nhẹ nhàng,...). b. Nội dung: - Quan sát một số hình ảnh minh họa - Quan sát, nhận ra các gam màu nóng, những vẻ đẹp và thời điểm khác nhau của lạnh qua: thiên nhiên thể hiện các gam màu nóng, lạnh qua: + Ảnh chụp. + Ảnh chụp lại cảnh thật tự nhiên. + Tác phẩm mĩ thuật (sưu tầm). + Tranh vẽ. - HS trả lời câu hỏi (liên hệ thực tế) để có - HS trả lời câu hỏi, chia sẻ, nhẫn xét. định hướng về phần thực hành SPMT. *Lưu ý: - Khai thác các nội dung: Màu sắc, gam - Tiếp thu. màu chính, không gian thể hiện trong các hình ảnh trực quan. c. Sản phẩm: - Có hiểu biết khi khai thác các gam màu - HS có hiểu biết khi khai thác các gam nóng-lạnh, không gian để thực hành, sáng màu nóng-lạnh, không gian để thực hành, tạo SPMT. sáng tạo SPMT. d.Tổ chức thực hiện: *Ảnh chụp phong cảnh. - GV tổ chức cho HS quan sát một số ảnh - HS quan sát một số ảnh chụp trong SGK chụp trong SGK mĩ thuật 4, trang 19 hoặc mĩ thuật 4, trang 19 hoặc một số hình ảnh một số hình ảnh do GV chuẩn bị thêm. do GV chuẩn bị thêm. - Qua hoạt động quan sát, GV yêu cầu HS - HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, trang mĩ thuật 4, trang 19 để HS nhận ra các 19 để HS nhận ra các gam màu chính và gam màu chính và không gian có trong không gian có trong các bức ảnh. các bức ảnh. - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn - HS trả lời câu hỏi để khai thác sâu hơn
  14. về nội dung liên quan đến nhận biết màu về nội dung liên quan đến nhận biết màu sắc, gam màu chính và không gian. sắc, gam màu chính và không gian. - GV nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. *Hình ảnh tác phẩm tranh phong cảnh. - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu - HS quan sát và tìm hiểu các bức tranh các bức tranh của họa sĩ Đặng Chung, của họa sĩ Đặng Chung, Gút-xta-vê Bâu- Gút-xta-vê Bâu-man, Nguyễn Văn Bình man, Nguyễn Văn Bình trong SGK mĩ trong SGK mĩ thuật 4, trang 20. thuật 4, trang 20. - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời các câu hỏi trong SGK mĩ SGK mĩ thuật 4, trang 20 để nhận biết và thuật 4, trang 20 để nhận biết và thảo luận. thảo luận, có thể tổ chức theo nhóm 2 hoặc nhóm 4 về các nội dung: + Chủ đề của bức tranh diễn tả nội dung - HS trả lời. gì? + Gam màu chính của các bức tranh là gì? - HS nêu. + Màu sắc trong tranh biểu đạt cảm xúc - HS nêu. nào? + Gam màu nóng thường có các màu nào? - HS trả lời. + Gam màu lạnh thường có các màu nào? - HS nêu. - GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh tác - HS quan sát và tổ chức thảo luận, trả lời phẩm mĩ thuật khác có nội dung tương tự các câu hỏi theo các nội dung đã gợi ý cho HS quan sát và tổ chức thảo luận, trả trong SGK. lời các câu hỏi theo các nội dung đã gợi ý trong SGK. - GV tóm tắt (nội dung liên quan đến mục - Lắng nghe, ghi nhớ. Em có biết). - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Phát huy, rút kinh nghiệm. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, vật liệu sẵn có, tái sau. chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
  15. - Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. - Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lý. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu tên 1 bạn có hoàn cảnh khó - 2-3 HS nêu. khăn? Em có thể làm được những việc gì để giúp đỡ bạn? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Tổ chức cho hs nghe/ đọc bài thơ: “ - HS thực hiện. Đồng hồ quả lắc” - Trong bài thơ, đồng hồ nhắc chúng ta - HS chia sẻ. điều gì? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1:Tìm hiểu ý nghĩa của việc quý trọng thời gian. - GV cho hs quan sát tranh sgk tr.24. Thảo luận nhóm 4. Đọc lời chú thích - HS thảo luận nhóm 4. trong mỗi tranh. - GV kể chuyện “ Bức trang dở dang”. - HS lắng nghe - Mời hs vừa chỉ tranh, vừa kể tóm tắt - 2-3 HS kể chuyện. nội dung câu chuyện. - GV hỏi : Vì sao Lan kịp hoàn thành - 2-3 HS trả lời. bức tranh còn Hà bỏ dở cơ hội tham gia cuộc thi ? Theo em, vì sao cần quý trọng thời gian ? -GV chốt : Khi đã làm việc gì, chúng ta cần đề ra kế hoạch, dành thời gian, tập chung vào công việc không nên mải - HS lắng nghe. chơi như bạn Hà trong câu chuyện. Quý trọng thời gian giúp chúng ta hoàn thành công việc với kết quả tốt nhất. *Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - GV chia nhóm 4. Giao nhiệm vụ cho
  16. các nhóm QS tranhsgk tr.25 và trả lời câu hỏi : + Em có nhận xét gì về việc sử dụng - HS thảo luận nhóm 4. thời gian của các bạn trong tranh ? - HS chia sẻ. - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + Theo em thế nào là biết quý trọng - 3-4 HS trả lời. thời gian ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Qus trọng thời gian là biết - HS lắng nghe. sử dụng thời gian một cách tiết kiệm và hợp lí như: thực hiện các công viecj hang ngày theo thời gian biểu ; phấn đấu thực hiện đúng mục tiêu và kế hoạch đề ra ; giờ nào việc đấy 3. Củng cố, dặn dò: và - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 10: TÌM SỰ TRỢ GIÚP ĐỂ GIỮ GÌN TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Gợi lại hình ảnh về một lớp học vui vẻ và đoàn kết, tạo không khí vui tươi, thoải mái cho HS trước khi vào học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS phân biệt được nguyên nhân bất hoà, từ đó lựa chọn được cách giải quyết mẫu thuẫn phù hợp. - HS hiểu được trong cuộc sống luôn có mâu thuẫn và cần biết nhường nhịn nhau khi giải quyết mâu thuẫn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mũ dê đen, dê trắng để sắm vai. Thẻ chữ: TỰ MÌNH, NHỜ BẠN BÈ, NHỜ THẦY CÔ. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cho HS hát và nhảy theo nhạc ca khúc - HS quan sát, thực hiện theo HD. “Lớp chúng ta đoàn kết”, tác giả: Mộng
  17. Lân. GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của bản thân về lớp học sau khi vận động theo - 2-3 HS nêu. nhạc. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Xử lí tình huống Hai con dê tranh nhau qua cầu − GV mời 2 HS lên bảng, đội mũ dê đen, dê trắng, diễn lại tình huống hai con dê - 2 HS diễn lại tình huống. - Cả lớp theo dõi qua cầu, gặp nhau ở giữa cầu và không biết giải quyết ra sao. − GV mời một số HS đưa ra phương án giải quyết tình huống, đồng thời mời các - 2 – 3 HS trả lời HS khác bình luận về cách giải quyết ấy. - HS lắng nghe, đưa ra bình luận. *Hoạt động 2: Kể những tình huống nảy sinh mâu thuẫn giữa bạn bè − GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ các tình huống nảy sinh mâu thuẫn với bạn mà HS đã từng gặp: − Điều gì sẽ xảy ra nếu mâu thuẫn không được giải quyết? - 2-3 HS trả lời. − Khi chưa làm lành với bạn, em cảm thấy thế nào? - 2-3 HS trả lời. - GV kết luận: Trong học tập, sinh hoạt và vui chơi với bạn, không tránh khỏi có những mâu thuẫn, tranh cãi nảy sinh. Ai - HS lắng nghe. cũng có thể gặp các tình huống như vậy. Mâu thuẫn có thể xuất hiện từ lời nói, hành động không hợp lí, bị hiểu lầm. Mâu thuẫn cần được giải quyết tích cực, nếu không, chúng ta cũng sẽ không vui, buồn bực. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: − GV hướng dẫn hai HS sắm vai hai người bạn đang có mâu thuẫn với nhau. Bạn này đã cố gắng giải thích nhưng bạn - HS lắng nghe. kia giận, bịt tai không nghe. − GV mời các HS sắm vai nhóm bạn 3 – 4 người lên hỗ trợ giải quyết khi bạn bị hiểu lầm cần trợ giúp. + Bạn bị hiểu lầm sẽ nói gì? - HS thực hiện. + Nhóm bạn kia sẽ nói gì?
  18. − GV đưa ra tình huống thứ hai và đề nghị HS tìm kiếm sự trợ giúp từ phía GV. HS - 2-3 HS trả lời. sẽ nói thế nào? - 2- HS trả lời. - GV cùng HS giải quyết tình huống. − GV dán lên bảng 3 cụm từ: TỰ MÌNH – NHỜ BẠN BÈ – NHỜ THẦY CÔ. − Tuỳ mức độ mâu thuẫn mà HS sử dụng - HS thực hiện. “bí kíp” nào. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Kể với bố mẹ về việc giải quyết mâu thuẫn của em hoặc của bạn bè ở lớp. Tự nhiên xã hội – Kối 2 BÀI 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường học. - Chia sẻ thông tin về các hoạt động ở trường trong ngày khai giảng, ngày hội đọc sách, hoạt động tuyên truyền an toàn khi ở trường, *Năng lực và phẩm chất: - Có ý thức tuyên truyền để các bạn biết cách phòng tránh với các tình huống nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và thực hiện việc giữ vệ sinh trường học. - Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tham gia các hoạt động ở trường một cách an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2. 1. Mở đầu: - GV cho HS kể tên các nội dung đã học về - 4-5 HS chia sẻ. chủ đề trường học. - Em ấn tượng nhất nội dung nào của chủ đề ? - Nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt vào bài ôn tập. 2.2. Thực hành: *Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh theo tổ - Gọi HS đọc nội dung mục 1 trang 40 - 2HS đọc - HD HS :
  19. + Triển lãm tranh, ảnh đã sưu tầm về sự kiện ở - HS HĐ, thảo luận nhóm trường mà nhóm đã chọn. + Trao đổi và lí giải vì sao nhóm lại chọn sự kiện đó. - GV quan sát các nhóm HĐ và có thể góp ý (nếu cần) - Tổ chức cho HS tham quan sản phẩm học tập - HS đại diện các nhóm chia sẻ, của từng nhóm. thuyết minh tranh ảnh và lí giải vì sao nhóm lại chọn những bức tranh đó. Các nhóm có thể hỏi lẫn sau về tranh ảnh trưng bày - Tổ chức cho HS bình chọn nhóm có nhiều - Các nhóm bình chọn tranh ảnh đẹp và thuyết minh rõ ràng. - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Gọi HS đọc nội dung mục 2 trang 40 - 2HS đọc - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về hoạt - HS thực hiện HĐ trong nhóm 4 động trong mỗi hình theo gợi ý: theo hướng dẫn. + Hoạt động nào nên làm. Vì sao ? + Tình huống nào nguy hiểm không nên làm ? + Nêu một số tình huống nguy hiểm ở trường mà em biết. + Hoạt động nào nên tích cực tham gia ? + Đưa ra cách xử lý cho mỗi tình huống - 2-3 HS đại diện nhóm chia sẻ, - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả trình bày cách xử lí tình huống thảo luận. của nhóm mình, nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã - HS chia sẻ. học? - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ - Chuẩn bị dự án làm xanh trường lớp. Mĩ thuật: Khối 2 CHỦ ĐỀ 5: SỰ KẾT HỢP THÚ VỊ CỦA KHỐI (3 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết được sự đa dạng của các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu... - HS biết được sự kết hợp các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu có trong các đồ vật, sản phẩm MT, tác phẩm MT. - HS hiểu biết về khối, sự kết hợp của khối trong thực hành, sáng tạo sản phẩm MT. 2. Năng lực, phẩm chất
  20. - HS nhận biết các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu... thông qua tìm hiểu về khối ở đồ dùng dạy học và liên hệ thực tế. - HS biết sử dụng vật liệu có sẵn sắp xếp thành sản phẩm có hình khối. - HS tạo được các khối (khối trụ, khối chóp nón, khối cầu...) và ghép thành sản phẩm yêu thích. - HS sáng tạo trong thực hành và vận dụng kiến thức về khối trong tạo sản phẩm MT. - HS cảm nhận được vẻ đẹp đa dạng của khối trong cuộc sống. - HS chủ động sưu tầm các vật liệu sẵn có, vật liệu tái sử dụng phục vụ học tập. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số sản phẩm, đồ vật được kết hợp từ khối cơ bản (ví dụ: lọ hoa có thân hình cầu và cổ lọ hình trụ). - Ảnh chụp công trình kiến trúc, điêu khắc, SPMT rõ về sự kết hợp của các khối (nếu có điều kiện). - Mô hình khối trụ, khối chóp nón, khối cầu, khối hộp... - Một số vật liệu tái sử dụng: vỏ hộp, chai nhựa, sỏi, mẩu gỗ... có dạng gần giống các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu, khối hộp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS _TIẾT 1_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Nhìn vật đoán khối”. - HS chọn đội chơi, bạn chơi - GV nêu luật chơi, cách chơi. - Hai đội chơi nhìn, xem các đồ vật và - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến đoán hình khối của các đồ vật đó. Đội thắng. nào đoán đúng nhiều hơn là thắng cuộc. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết khối và sự kết hợp của khối - HS nhận biết khối và sự kết hợp của trong các đồ vật. khối trong các đồ vật. - HS nhận biết về khối và sự kết hợp của - HS nhận biết về khối và sự kết hợp của khối trong SPMT. khối trong SPMT. - HS nhận biết về khối và sự kết hợp của - HS nhận biết về khối và sự kết hợp của khối trong TPMT. khối trong TPMT. b. Nội dung: - HS quan sát tranh, ảnh, đồ dùng minh hoạ, - HS quan sát tranh, ảnh, đồ dùng minh trả lời câu hỏi của GV. hoạ, trả lời câu hỏi của GV. - GV theo dõi và đánh giá kết quả học tập - HS phát hiện, tìm hiểu nội dung kiến