Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 11 - Năm 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 11 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_11_nam_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 11 - Năm 2024-2025
- Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 4: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng. - Biết mô tả hình dạng của các hình cơ bản. - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng từ hình cơ bản đến một số đồ vật xung quanh. - Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản. - Biết sử dụng hinh cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản. - Sử dụng vật liệu sẵn có để thực hành sáng tạo. - Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. 2. Năng lực phẩm chất. Chủ đề bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu tương ở HS qua những biểu hiện cụ thể: - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ ( chì màu, sáp màu ) trong thực hành vận dụng. - Biết chăm chỉ, siêng năng để hoàn thành sản phẩm. - Biết cảm nhận vẻ đẹp về sản phẩm, tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn. - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ tình cảm, yêu thương của mình qua trao đổi nhận xét sản phẩm - HS nhận biết được những hình dạng của các hình cơ bản ( hình tam giác, hình vuông, hình tròn) - Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản. - Biết sử dung hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để làm bài. HSKT nhận biết được một số hình cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Mô hình ( hình tròn, hình vuông, hình tam giác) + Một số đồ vật thật ( ảnh, vật) có dạng hình tròn, hình vuông, hình tam giác + Hình minh họa ( hình tròn, hình vuông, hình tam giác) + Giấy vẽ, giấy màu, keo dán, bút chì, .. - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có) + Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, giấy màu , III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- 1. Phần mở đầu - GV cho HS trò chơi: Ai nhanh hơn - HS lắng nghe - GV nêu cách chơi: dùng bút vẽ ( hoặc cắt giấy màu thành các hình cơ bản rồi dán) hình vuông (hoặc hình tam giác, hình tròn) vào vỏ hộp giấy để trang trí sản phẩm - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức cho HS tham gia chơi - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương và giới thiệu. 2. Tiến trình dạy học ( tiếp): * Hoạt động 3. Thảo luận : Quan sát những bức tranh vẽ của các thành viên đã thực hiện trong nhóm - GV cho HS mở SGK trang 29 để tìm hiểu : - HS quan sát và thảo luận + Các bạn vẽ hình ảnh gì? - Ngôi nhà, thuyền, ông mặt trời. + Các hình đó được tạo bởi các hình cơ bản nào? - Mái nhà, cánh buồm là hình tam giác; thân nhà, cửa sổ là hình vuông; Mặt trời là hình tròn. + Các bạn thích sản phẩm mĩ thuật nào nhất? - Lựa chọn theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. * Hoạt động 4. Vận dụng: Sử dụng hình cơ bản để trang trí một lọ hoa từ vật liệu tái chế - GV cho HS mở SGK phần tham khảo trang 30 – 31 để tìm hiểu cách làm: - HS quan sát, tìm hiểu. + Để trang trí lọ hoa thì cần chuẩn bị những vật liệu gì? - Vỏ hộp giấy, giấy màu, kéo, bút + Có mấy bước để trang trí được lọ hoa? vẽ nét, keo dán. - GV nhận xét và bổ sung: có 5 bước: - HS trả lời + B1: Dán giấy trắng xung quanh vỏ hộp giấy. + B2: Dùng kéo cắt giấy màu thành các hình vuông có kích thước to – nhỏ khác nhau. + B3: Lấy keo bôi vào giấy màu dán lên vỏ hộp + B4: Lấy bút vẽ thêm nét vào các hình cơ bản + B5: Sử dụng vào trong cuộc sống như Cắm hoa, để bút,... - Kết luận: Có thể sử dụng hình cơ bản để trang trí một cái đồ vật, con vật từ nhiều vật liệu tái chế khác nhau. - Yêu cầu HS sử dụng hình cơ bản để trang trí một lọ hoa từ vật liệu tái chế mà các em đã - Lắng nghe chuẩn bị trước. - GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng khi lựa chọn giấy màu và cắt giấy màu thành các - HS thực hành cá nhân. kích thước khác nhau.... *Nhận xét : - Lắng nghe - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Bảo quản và giữ gìn sản phẩm để chuẩn bị cho tiết sau
- - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau. ĐẠO ĐỨC: Khối 1 BÀI 9: CHĂM SÓC, GIÚP ĐỠ EM NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc cha mẹ, chăm sóc giúp đỡ em nhỏ. 2. Năng lực phẩm chất. - Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. - Thể hiện được hành vi chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. - Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh năng lực: điều chỉnh hành vi dựa quan tâm chăm sóc cha mẹ, chăm sóc giúp đỡ em nhỏ. - Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc cha mẹ, chăm sóc giúp đỡ em nhỏ. - HSKT biết được một vài hành động chăm sóc em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1 - Tranh ảnh, tuyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bàn tay mẹ” – sáng tác: Bùi Đình Thảo 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu. a) Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Bàn tay mẹ” Mục tiêu: Tọa hứng thú cho học sinh và dẫn dắt vào bài mới - GV tổ chức cho cả lớp cùng hát để HS hát bài - HS hát “Bàn tay mẹ”. - GV đặt câu hỏi: + Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho con? (bế - HS trả lời con, chăm con, nấu cơm cho con ăn, đun nước cho con uống, quạt mát cho con ngủ, ủ ấm cho con để con khôn lớn, ) =>Kết luận: Bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc - HS lắng nghe chăm sóc con khôn lớn. Công ơn của cha mẹ lớn như trời, như biển. Vậy chúng ta cần quan tâm, chăm sóc cha mẹ để đáp lại tình cảm yêu thương đó. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a, Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải quan tâm,
- chăm sóc cha mẹ. Mục tiêu: Biết vì sao phải quan tâm, chăm sóc cha mẹ. - GV treo 5 tranh ở mục Khám phá trong SGK - HS quan sát tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), - Chia HS thành các nhóm (từ 2 – 4 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bạn trong mỗi tranh đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ? - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - HS trả lời của nhóm thông qua các tranh (có thể đặt tên - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho nhân vật trong tranh). Các nhóm còn lại cho bạn vừa trình bày. lắng nghe, bổ sung ý kiến cho nhóm vừa trình bày. + Tranh l: Bạn tặng hoa chúc mừng mẹ nhân ngày 20/10, 8/3 Bạn chúc mừng sinh nhạt mẹ,... - HS lắng nghe + Tranh 2: Bạn thơm má bố/ Bạn rất yêu bố,... + Tranh 3: Bạn cùng chị gái phụ giúp mẹ nấu cơm. + Tranh 4: Bạn cùng bố lau nhà. + Tranh 5: Bạn cùng chị gái rửa và xếp gọn bát - Học sinh trả lời đĩa. - GV đặt câu hỏi: Vì sao cần quan tâm, chăm sóc cha mẹ? - GV lắng nghe, khen ngợi HS có những câu trả lời đúng và hay. =>Kết luận: Hằng ngày, cha mẹ đã làm việc vất vả để nuôi dạy con cái khôn lớn, dành tất cả tình yêu thương cho con. Để đáp lại tình yêu thương lớn lao ấy, con cái cần quan tâm, chăm sóc cha - HS lắng nghe mẹ bằng những việc làm như: yêu thương, chia sẻ niềm vui, phụ giúp gia đình, chăm chỉ học tập, b, Hoạt động 2: Khám phá những việc làm thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ và ý nghĩa của việc làm đó Mục tiêu: Thể hiện được những hành vi chăm sóc em nhỏ - GV treo 5 tranh mục Khám phá trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS thành các nhóm (từ 2-4 - HS quan sát tranh HS), giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát kĩ các tranh để kể những việc làm thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. - Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả thảo
- luận của nhóm thông qua các tranh (có thể đặt tên cho nhân vật trong tranh). - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. + Tranh 1: Bạn quan tâm, nhắc nhở em ăn nhiều thêm. + Tranh 2: Bạn dạy em đọc chữ. + Tranh 3: Bạn đưa đồ chơi cho em. + Tranh 4: Trời lạnh, bạn quàng khăn ấm cho em. + Tranh 5: Bạn nhường em ăn bánh, kẹo. - HS trả lời - GV đặt câu hỏi: + Vì sao cần chăm sóc giúp đỡ em nhỏ? + Em cần làm gì để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ? - GV lắng nghe các ý kiến của học sinh, khen ngợi. = >Kết luận: Chăm sóc, gia chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ là thể hiện tình yêu thương gia đình. Em cần chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp như: nhắc em giữ vệ sinh, ăn uống đầy đủ; dạy em cách chơi, giữ sức khỏe khi trời lạnh, Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: TRƯỜNG HỌC Bài 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng + Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường + Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ +Kể được một số hoạt động chính ở trường, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động đó. 2.Năng lực phẩm chất. + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động trường học, các thành viên và hoạt động trường học. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động trường học. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . + Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường : Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . + Nói được tên địa chỉ trường mình + Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường . - HSKT nói được vài vị trí có trong trường học. II. ĐỒ DÙNG CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: + Tranh SGK. + Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường 2. Học sinh: SGK; Sưu tầm tranh ảnh về trường học và các hoạt động ở trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu. + Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong những bài học về chủ đề trường học. HS có thể phát biểu chưa đầy đủ - GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học. - Nhận xét chung dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập” Tiết 2 - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh ( HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 2. Hoạt động vận dụng: Quan sát 3 tình huống trong SGK -Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với từng tình huống trong SGK nói riêng và ở trường học nói chung. HS quan sát 3 tình huống trong SGK Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu hỏi gợi ý của GV: - Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong khi những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu là em, em có hành động gì? + Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có làm như bạn không? + Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? +Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng không? +Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào? GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về cách ứng xử trong từng tình huống, GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù hợp khác đối với những tình huống trên. HS chia sẻ với bạn. + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của nhóm. Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ để. GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (một hộp đựng dụng cụ học tập) như gợi ý ở tranh hoặc sáng tạo theo cách khác tùy khả năng của HS GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan) 3. Đánh giá HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, trường lớp của mình Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ bản thân và kể được những việc mình đã làm sau khi học các bài của
- chủ đề Trường học (giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ đó hình thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân. - Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường và tô màu bức tranh ấy * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau MĨ THUẬT: KHỐI 2 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 5: SỰ KẾT HỢP THÚ VỊ CỦA KHỐI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết được sự đa dạng của các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu... - HS biết được sự kết hợp các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu có trong các đồ vật, sản phẩm MT, tác phẩm MT. - HS hiểu biết về khối, sự kết hợp của khối trong thực hành, sáng tạo sản phẩm MT. - HS nhận biết các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu... thông qua tìm hiểu về khối ở đồ dùng dạy học và liên hệ thực tế. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết sử dụng vật liệu có sẵn sắp xếp thành sản phẩm có hình khối. - HS tạo được các khối (khối trụ, khối chóp nón, khối cầu...) và ghép thành sản phẩm yêu thích. - HS sáng tạo trong thực hành và vận dụng kiến thức về khối trong tạo sản phẩm MT. - HS cảm nhận được vẻ đẹp đa dạng của khối trong cuộc sống. - HS chủ động sưu tầm các vật liệu sẵn có, vật liệu tái sử dụng phục vụ học tập. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. 1. Giáo viên: - Một số sản phẩm, đồ vật được kết hợp từ khối cơ bản (ví dụ: lọ hoa có thân hình cầu và cổ lọ hình trụ). - Ảnh chụp công trình kiến trúc, điêu khắc, SPMT rõ về sự kết hợp của các khối (nếu có điều kiện). - Mô hình khối trụ, khối chóp nón, khối cầu, khối hộp... - Một số vật liệu tái sử dụng: vỏ hộp, chai nhựa, sỏi, mẩu gỗ... có dạng gần giống các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu, khối hộp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 1. - Trình bày sản phẩm tiết 1. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - GV hướng dẫn HS: + Sử dụng vật liệu sẵn có (đất nặn) tạo khối yêu thích. + Sử dụng vật liệu tái sử dụng (vỏ hộp, chai - HS sử dụng được vật liệu sẵn có, vật liệu nhựa ) tạo hình sản phẩm. tái sử dụng để tạo hình SPMT yêu thích có + Có thể từ hình dáng vật liệu, dự kiến hình các dạng khối. dáng đồ vật (vỏ hộp có thể làm ô tô, ngôi nhà; vỏ chai nhựa có thể làm các toa tàu ). - HS thực hành theo các hình thức cả lớp/ + Làm thêm các chi tiết, bộ phận để hoàn thiện nhóm/ cá nhân. sản phẩm. - HS phát hiện tìm hiểu kiến thức của hoạt + Vật liệu có hình khối khác nhau, sẽ cho sản động. phẩm khác nhau. Có thể sử dụng giấy màu, màu vẽ để trang trí sản phẩm thêm đẹp. *Lưu ý: - Tạo được sản phẩm bằng chất liệu và cách - GV tổ chức hoạt động thực hành cho phù hợp thể hiện mình yêu thích. với điều kiện học tập của HS. - HS có thể tuỳ chọn vật liệu có sẵn hoặc sử dụng đất nặn tạo khối, sau đó thêm chi tiết hoàn - Tạo được khối bằng chất liệu và cách thể thiện (tuỳ từng sản phẩm, gợi ý HS nặn các chi hiện mình yêu thích. tiết cho phù hợp). - Thực hiện. - Trường hợp HS còn lúng túng chọn khối trong quá trình thực hành, GV cần dựa vào vật liệu cụ - Tiếp thu, ghi nhớ. thể, gợi ý HS tưởng tượng hình dáng đồ vật, hỗ trợ các em hoàn thành sản phẩm. - Khi HS thực hành, GV cần quan sát, phát hiện - Thực hiện. những vướng mắc của HS trong quá trình ghép, đính, lựa chọn khối để góp ý, điều chỉnh bổ - HS hiểu vật liệu có hình khối khác nhau, sung kịp thời. sẽ cho sản phẩm khác nhau. Có thể sử dụng - HS có thể tạo hình theo hình thức cá nhân giấy màu, màu vẽ để trang trí sản phẩm hoặc nhóm. thêm đẹp. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. * Thảo luận. - Thực hành làm sản phẩm. - GV hướng dẫn HS: + Trưng bày sản phẩm nhóm/ cá nhân. - HS có thể tuỳ chọn vật liệu có sẵn hoặc sử + Trình bày ý tưởng và cách thể hiện khối trên dụng đất nặn tạo khối, sau đó thêm chi tiết các sản phẩm. hoàn thiện. + Quan sát, nhận xét sản phẩm của nhóm bạn. Thực hiện thảo luận theo gợi ý trong SGK Mĩ - HS tưởng tượng hình dáng đồ vật, hoàn thuật 2, trang 31: thành sản phẩm. • Em thấy bài thực hành này được kết hợp từ
- những khối gì? • Với những khối này, em sẽ tạo được những sự vật gì khác? - HS có thể tuỳ chọn vật liệu có sẵn hoặc sử • Chia sẻ điều mà em thích về bài thực hành với dụng đất nặn tạo khối, sau đó thêm chi tiết các bạn trong nhóm? hoàn thiện sản phẩm. + Nêu cảm nhận cá nhân về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn? - Cá nhân (hoặc nhóm). - HS quan sát các đồ vật, nhận biết các khối. - HS đọc tên khối đã tạo nên bộ phận nào ở sản - Hoàn thành sản phẩm. phẩm. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS thảo luận về sản phẩm được tạo từ - Khen ngợi HS. khối và liên tưởng các khối có trong một số - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. đồ vật có ở thực tế xung quanh. - Đánh giá chung tiết học. + Quan sát, nhận xét sản phẩm của nhóm - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). bạn. Thực hiện thảo luận theo gợi ý trong - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy SGK Mĩ thuật 2, trang 31: vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học - HS quan sát các đồ vật, nhận biết các sau. khối. - HS đọc tên khối đã tạo nên bộ phận nào ở sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: Khối 2 BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hiện hành vi xử lý tình huống cụ thể. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Nêu những việc làm thể hiện biết quý - 2-3 HS nêu. trọng thời gian? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức: 3. Luyện tập: *Bài 1: Bày tỏ thái độ - GV cho HS quan sát các bức tranh sgk/tr.26 và bày tỏ thái độ với việc làm của các bạn trong tranh
- - Tổ chức cho hs giơ thẻ: Mặt cười thể - HS thảo luận theo cặp. hiện sự tán thành; mặt mếu thể hiện sự không tán thành. - HS giơ thẻ. - Mời 1 số HS giải thích vì sao tán thành? Vì sao không tán thành? - Tán thành: Tranh 1, 4. Không tán thành tranh 2,3 vì chưa biết - GV chốt câu trả lời. sử dựng thời gian vào những việc có ích. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Dự đoán điều có thể xảy ra. - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “nếu- thì”. - Hs lắng nghe hướng dẫn. - Chia HS thành 2 đội. + Cử đại diện tổ 1 lên bốc thăm tình huống ( vế “ nếu”). - HS thực hành chơi trò chơi: + Đội 2 đưa ra kết quả của tình huống - Các nhóm thực hiện. ( vế “ thì”) và ngược lại. + Tình huống 1: Nếu: Tùng thwowngd xuyên đi ngủ muộn. thì: Sức khỏe và học - Nhận xét, tuyên dương HS. tập của Tùng sẽ bị ảnh hưởng .. *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV chia nhóm 4. - YCHS quan sát tranh sgk/tr.27 và trả lời câu hỏi. + Em đưa ra lời khuyên gì cho bạn trong - HS thảo luận nhóm 4. tranh? + Vì sao em đưa ra lời khuyên đó? - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời cá nhân hoặc theo nhóm. 4. Vận dụng: Chia sẻ những việc em đã làm và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lý. - YCHS thảo luận nhóm đôi,chia sẻ với bạn về những việc đã làm và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lý. - HS chia sẻ theo nhóm 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - Từng hs chia sẻ trước lớp. - HDHS lập thời gian biểu cho các hoạt động trong tuần và thực hiện nghiêm túc thời gian biểu đó. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.28. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông - HS đọc. điệp vào cuộc sống. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - HS trả lời. - Nhận xét giờ học.
- Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 3:CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS tìm hiểu về vẻ đẹp quê hương qua ảnh chụp và qua các tác phẩm mĩ thuật để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hành cách thể hiện không gian qua mặt phẳng hai chiều (chấm, nét, hình, màu sắc, tỉ lệ,...). - HS biết khai thác ý tưởng, màu sắc, không gian thông qua những trải nghiệm và quan sát từ ảnh chụp thực tế đến các tác phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực phẩm chất. - HS bước đầu nhận biết về màu nóng, lạnh và lựa chọn chất liệu yêu thích để thực hành sáng tạo. - HS biết sử dụng linh hoạt các yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, hình, màu sắc,...), vận dụng màu màu nóng, màu lạnh để tạo SPMT theo chủ đề Cảnh đẹp quê hương. - HS biết lựa chọn các chất liệu yêu thích để thể hiện SPMT. - HS có ý thức yêu quý, trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. - HS có sự yêu thích với môn học và trong thực hành sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về vẻ đẹp của thiên nhiên ở các thời điểm khác nhau trong ngày hoặc trong từng điều kiện thời tiết khác nhau. GV có thể trình chiếu PowerPoint ảnh phong cảnh hay tác phẩm mĩ thuật về cảnh đẹp quê hương cho HS quan sát. - Hình ảnh TPMT thể hiện không gian, màu sắc nóng-lạnh hoặc các SPMT ở chất liệu, hình thức thể hiện khác nhau, làm minh họa trực quan cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 2. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT4, trang 23. - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi phù - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của
- hợp, liên quan đến bài học và kiến thức của bạn, nhóm thông qua phần trả lời câu hỏi gợi hoạt động. ý trong SGK. 3. vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã thực - Khen ngợi HS học tốt. hiện. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong - Đánh giá chung tiết học. SGK MT4, trang 23. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái được hỏi. chế...cho tiết học sau. - HS trình bày được cảm nhận về SPMT của mình, của bạn đã thực hành. - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT4, trang 23 và trả lời các câu hỏi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT- KHỐI 3 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 5:MỘT SỐ VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO MĨ THUẬT(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết được sự đa dạng của vật liệu sử dụng trong thực hành, sáng tạo môn Mĩ thuật. - HS hiểu về bề mặt vật liệu tạo nên những cảm giác khác nhau. 2. Năng lực phẩm chất. - HS cảm nhận được sự khác nhau trên bề mặt sản phẩm. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT có sự kết hợp nhiều vật liệu. - HS biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm đồ lưu niệm. - HS biết được vẻ đẹp có được từ bề mặt của sản phẩm để chủ động lựa chọn vật liệu trong thực hành, sáng tạo, từ đó thêm yêu thích môn học. - HS hình thành ý thức sưu tầm vật liệu đã qua sử dụng trong thực hành, sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ thiên nhiên, vật liệu trong cuộc sống để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT sử dụng vật liệu khác nhau để làm minh họa, phân tích về hiệu quả của chất cảm cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị).
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - GV cho HS thực hành SPMT theo gợi ý: + Vật liệu: Lên ý tưởng và lựa chọn vật liệu sẵn có trong thiên nhiên để thực hành. Một số vật liệu có thể sử dụng như: sỏi nhỏ, lá cây, vỏ - HS thực hiện được SPMT theo hình thức cây, hạt... yêu thích với vật liệu sẵn có, vật liệu có + Ý tưởng: Liên tưởng đến một vật mình yêu trong thiên nhiên. thích và vẽ phác hình lên giấy thể hiện ý tưởng đó. - HS thực hành việc sử dụng vật liệu khác + Cách thực hiện: Sử dụng băng dính hai mặt, nhau để tạo hình SPMT yêu thích. keo sữa, keo nhựa, đất nặn...để gắn vật liệu theo những hình cần thể hiện. Nếu dùng vật - HS hoàn thành được sản phẩm. liệu để in màu (lá cây, cánh hoa...) cần lưu ý chuẩn bị màu nước/màu bột... - Khi gợi ý, GV có thể thị phạm hoặc HS quan - HS thực hành SPMT theo gợi ý của GV sát Phần tham khảo trong SGK MT3, trang 31 - HS lên ý tưởng và lựa chọn vật liệu sẵn có để thuận tiện theo dõi cách tạo SPMT từ kĩ trong thiên nhiên để thực hành. Một số vật thuật in lá cây. liệu có thể sử dụng như: sỏi nhỏ, lá cây, vỏ 3. Thảo luận cây, hạt... - Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm ở hoạt - HS liên tưởng đến một vật mình yêu thích động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận và vẽ phác hình lên giấy thể hiện ý tưởng đó. theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 32: - HS sử dụng băng dính hai mặt, keo sữa, + Kể tên các vật liệu đã sử dụng để tạo nên keo nhựa, đất nặn...để gắn vật liệu theo SPMT? những hình cần thể hiện. Nếu dùng vật liệu + Bạn có cảm nhận về bề mặt của SPMT này để in màu (lá cây, cánh hoa...) cần lưu ý như thế nào? chuẩn bị màu nước/màu bột... - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các - HS quan sát Phần tham khảo trong SGK gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết MT3, trang 31 để thuận tiện theo dõi cách rõ hơn về những dấu hiệu đặc trưng về chất tạo SPMT từ kĩ thuật in lá cây. cảm. - Căn cứ những SPMT đã thực hiện của HS, GV chốt ý nhấn mạnh đến việc chất cảm trong SPMT khác nhau do sử dụng những vật liệu - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của khác nhau. bạn, nhóm. 3. Vận dụng. - HS trình bày những cảm nhận trước nhóm, - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. lớp. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống.
- - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 11: TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - HS cùng nghĩ về ngôi trường mà mình mơ ước, về những điều mà các em mong muốn sẽ có ở ngôi trường của mình. 2. Năng lực và phẩm chất. HS xây dựng khái niệm “Trường học hạnh phúc” theo tưởng tượng, mơ ước của mình. − Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. Mong muốn góp sức mình để xây dựng một môi trường học tập hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường. - HS: Sách giáo khoa; giấy A3 hoặc A1, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. − GV đề nghị HS chia sẻ với các bạn theo - HS quan sát, thực hiện theo HD. mẫu câu: “Ở trường, tớ thích nhất là ”; “Hằng ngày, tớ rất thích đến ” (Nơi nào ở trường?) - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động: Tham gia xây dựng kế hoạch “Trường học hạnh phúc”. − GV đề nghị HS cùng nhớ lại những nơi ở trường bằng các câu hỏi: + Trường chúng ta có những nơi nào, phòng ban nào? Nơi nào, hoạt động nào ở trường - 2-3 HS nêu. làm em thấy hạnh phúc? + Em không thích nơi nào trong trường? Vì sao? Em có muốn thay đổi nó không? - 2-3 HS trả lời. Thay đổi như thế nào? − GV đề nghị mỗi tổ cùng bàn bạc, xây dựng kế hoạch “Trường học hạnh phúc”. Phân công cụ thể hoạt động được viết hoặc - HS thực hiện. vẽ vào một tờ giấy A3.
- − HS trình bày ý tưởng của mình trước lớp. − GV đặt câu hỏi để gợi ý thêm cho nội - 2 – 3 HS trình bày dung công việc. Ví dụ: + Nếu sân trường nhiều rác, chúng ta sẽ làm gì? + Các em hãy đánh giá về lượng cây xanh - 2-3 HS trả lời. và hoa ở trường mình, liệu có ít quá không? Chúng ta sẽ làm gì? - GV kết luận: Mỗi Sao nhi đồng đưa ra - 2-3 HS trả lời. được nội dung kế hoạch cho Sao của mình, phân công cụ thể cho từng bạn, hẹn ngày giờ, thống nhất trang phục, phương tiện, công cụ thực hiện, 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm: “Trường học hạnh phúc là ” . - Mỗi nhóm (tổ) dùng giấy A0 để vẽ theo phương pháp Khăn trải bàn về chủ đề: “Điều gì ở trường có thể khiến tôi hạnh - HS lắng nghe. phúc?”. Mỗi HS vẽ một sự vật hoặc sự việc tưởng tượng. - HS thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận: HS cùng định nghĩa về trường học hạnh phúc. Ví dụ: “Trường học hạnh phúc là khi được chơi ngoài vườn trường nhiều hơn” 4. Cam kết, hành động: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Xây dựng lên khẩu hiệu: Điều em muốn nói, việc em muốn làm và tuyên truyền đến các bạn trong trường. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 1 CHỦ ĐỀ 3 : KÍNH YÊU THẦY CÔ – THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được những việc làm thể hiện sự kính yêu thầy cô và thân thiện với bạn bè. 2. Năng lực phẩm chất. - Thực hiện được những việc làm thể hiện sự lễ phép, kính trọng với thầy cô, người lớn tuổi và sự thân thiện với bạn bè. - HSKT Thể hiện được vài cử chỉ thể hiện thân thiện với thầy cô bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giấy A1 đã kẻ sẵn 2 cột (như hướng dẫn ở hoạt động 5 ) - Các tình huống cho hoạt động sắm vai. - Phiếu đánh giá cho mỗi HS. - GV có thể sử dụng vở thực hành (nếu có) để tổ chức hoạt động. - HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 3: Nói cách chào hỏi thân thiện - GV nêu yêu cầu của hoạt động 3, SGK trang 28 và mời hai HS nhắc lại xem các em đã hiểu rõ yêu cầu của hoạt động này chưa. - GV mời một HS làm mẫu về bài tập này trước lớp bằng cách nêu tình huống:Em sẽ nói lời chào -HS lắng nghe thân thiện khi gặp: + Thầy cô; + Bạn bè; + Những người lớn khác. -HS theo dõi - GV yêu cầu cả lớp quan sát và lắng nghe bạn làm mẫu để biết rõ cách thực hiện bài tập này. - GV yêu cầu 3 HS tạo thành một nhóm để thực hiện bài tập theo ba tình huống trong tranh, GV hỗ trợ các HS khi cần thiết. - GV tổ chức cho các nhóm HS thực hiện lại bài Làm nhóm tập về cách chào thân thiện trước lớp và mời các HS trong lớp nhận xét, GV sửa lỗi cho HS nếu có. - GV khen ngợi cả lớp và giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hành cách chào hỏi thân thiện. -Các nhóm chia sẻ Hoạt động 4: Chỉ ra những bạn biết lắng nghe thân thiện trong tranh - GV giúp để HS hiểu yêu cầu của hoạt động 4, SGK trang 29: Các em lắng nghe cô đọc các câu thoại trong mỗi tranh và cho biết tranh nào thể hiện sự lắng nghe thân thiện. - GV lần lượt đọc lời thoại ở mỗi bức tranh và yêu cầu HS quan sát theo tranh trong SGK. Sau mỗi tranh, GV dừng lại và mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trên. -Theo dõi - Sau khi GV đọc hết lời thoại của cả 4 bức tranh,
- yêu cầu HS cả lớp nhớ lại từng bức tranh và trả lời 2 câu hỏi sau: + Nêu những biểu hiện của việc lắng nghe thân thiện. -HS đọc + Những biểu hiện nào thể hiện việc lắng nghe không thân thiện? - GV mời một số HS trả lời 2 câu hỏi trên và chốt lại:Những biểu hiện thể hiện lắng nghe thân thiện: +Chăm chú lắng nghe, không làm việc riêng khi người khác đang nói. +Ngồi quay về hướng người nói. +Mắt nhìn về phía người nói. -Trả lời các câu hỏi +Đặt câu hỏi cho người nói một cách phù hợp. +Đưa ra những nhận xét tích cực. -Lắng nghe và ghi nhớ +Động viên, khích lệ người nói bằng ánh mắt, nét mặt, cử chỉ, lời nói. Những biểu hiện thể hiện lắng nghe không thân thiện: - Không nhìn vào người nói. - Cắt ngang lời người nói. - Kết luận quá vội vàng. - Cãi lại hoặc tranh luận gay gắt. - Luôn nhìn đi nơi khác. - Giục người nói kết thúc MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 3 CHỦ ĐỀ 3 GIA ĐÌNH (4 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. − Nhận biết các nội dung, hình ảnh, hình thức và vật liệu thể hiện chủ đề Gia đình. − Kĩ năng thực hành, sáng tạo SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. − Biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Gia đình thông qua tìm hiểu tác phẩm liên quan đến chủ đề và quan sát thực tế. − Biết sử dụng, sắp xếp các yếu tố tạo hình tạo được SPMT dạng 2D và 3D thể hiện được những hoạt động, thể hiện tình cảm về gia đình. − Biết sử dụng và kết hợp các vật liệu sẵn có để làm được sản phẩm đồ gia dụng dựa trên đặc điểm của sản phẩm thủ công mĩ nghệ. − Có tình cảm quý mến, kính trọng, yêu thương các thành viên trong gia đình. − Yêu thích các sản phẩm mĩ thuật sử dụng hằng ngày trong gia đình. -HSKT thể hiện được tình yêu gia đình bẳng cử chỉ đơn giản.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các hoạt động trong gia đình để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Gia đình với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để phân tích yếu tố, nguyên lí tạo hình với HS. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP − Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 22. − GV đưa thêm các gợi ý dựa + HS thực hiện thảo luận theo theo SPMT thực tế để HS nhận biết rõ hơn câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, về việc tái hiện hình ảnh các hoạt động yêu trang 22 + HS trả lời theo thực thích ở trường qua SPMT: tế. + Bạn đã thể hiện hình ảnh nào về chủ đề + HS nêu theo quan sát và cảm Gia đình? + Sản phẩm bạn/ nhóm bạn đã nhận. + HS trao đổi, thảo luận thể hiện tạo gây ấn tượng nhất với em? với hoạt động nhóm tìm phương Hãy mô tả về hình ảnh thể hiện về chủ đề án xây dựng. Gia đình? − HS quan sát, lắng nghe và ghi + Theo em, thêm hoặc bớt điều gì để SPMT nhớ. của bạn/ nhóm bạn được hoàn thiện hơn? − GV nhận xét dựa trên SP và phần trao đổi của HS.
- 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG − HS quan sát, nhận biết các SP − GV cho HS quan sát một số SP thủ công thủ công mĩ nghệ sử dụng trong mĩ nghệ sử dụng trong gia đình ở SGK Mĩ gia đình ở SGK Mĩ thuật 5, trang thuật 5, trang 22. Khi phân tích, GV chú ý 22. Trả lời câu hỏi nhận biết: đến một số nội dung: + Kiểu dáng; + Kiểu dáng; + Màu sắc của vật liệu; + Màu sắc của vật liệu; + Công năng sử dụng; + Công năng sử dụng; + Hình trang trí trên sản phẩm (nếu có). − + Hình trang trí trên sản phẩm GV yêu cầu HS đọc phần “Em có biết” để (nếu có). hiểu hơn về sản phẩm thủ công mĩ nghệ. − HS thực hiện theo hướng dẫn − GV tổ chức cho HS thực hiện theo câu của GV. lệnh trong SGK Mĩ thuật 5, trang 23 để tìm − HS thực hiện theo câu lệnh hiểu các bước tạo hình và trang trí một ống trong SGK Mĩ thuật 5, trang 23 đựng thìa, đũa từ vật liệu sẵn: tìm hiểu các bước tạo hình và + Từ vỏ chai nhựa cắt thành 2 ống để đựng trang trí một ống đựng thìa, đũa thìa, đũa. từ vật liệu sẵn có. + Từ vỏ hộp, cắt và dán để tạo đế của ống đựng thìa, đũa. + Bọc giấy báo vào vỏ chai nhựa để tạo nền trang trí, có thể dùng băng dính hai mặt để dính báo vào vỏ chai nhựa. + Dùng màu goát, bột hay acrylic để tạo màu nền cho ống đựng thìa, đũa. + Đính, ghép và vẽ các chi tiết để trang trí, giúp sản phẩm ống đựng thìa, đũa được hấp dẫn.
- − GV yêu cầu HS nhắc lại những lưu ý khi − HS nêu những lưu ý khi thực thực hiện SPMT. hiện SPMT. − GV đưa yêu cầu cho HS làm cá nhân, − HS tìm được ý tưởng và thực nhóm. − Khi HS thực hành, GV quan sát, hiện sáng tạo sản phẩm (cá nhân, hỗ trợ bằng lời nói để HS hoàn thành được nhóm). SP. GV hướng dẫn các nhóm lên ý tưởng − HS đưa ra được các ý tưởng và phân công thực hiện. tạo sản phẩm HS nhận xét được Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối chủ đặc điểm, hình dáng, chất liệu, đề trang trí, của sản phẩm. − GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá − HS trưng bày sản phẩm nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân nhóm/cá nhân theo hướng dẫn và giới thiệu theo một số gợi ý sau: của GV. + HS giới thiệu sản + Nhóm em/ em đã sử dụng những hình phẩm của mình theo nhóm/cá ảnh, màu sắc, chất liệu nào để tạo hình và nhân. trang trí + Chia sẻ cảm nhận về sản SPMT? phẩm của mình và của bạn. + Trong các SPMT đã thực hiện, em thích + HS nêu theo nhận biết. sản phẩm nào nhất? Tại sao? − HS lắng nghe và ghi nhớ. + Hãy nêu tính năng sử dụng của SPMT em đã thực hiện. – GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên cơ sở động viên, khích lệ HS. − GV nhận xét chung giờ học. − Dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG EM YÊU Sinh hoạt theo chủ đề: GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - Học sinh tìm hiểu được về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh . - Xây dựng được kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên. 2. Năng lực phẩm chất. - Bản thân tự tin chia sẻ những điều biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trước tập thể. - Biết tự hào về những truyền thống của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. -Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Có ý thức phấn đấu trở thành người đội viên trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

