Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 11 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi

docx 39 trang Thục Bảo 10/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 11 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_11_nam_2024_2025_nguyen_thi_ki.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 11 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi

  1. TUẦN 11 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 Tự nhiên và Xã hội BÀI 11: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, học sinh sẽ: - Kể tên được một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. - Nêu được vai trò của một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Hình thành cho học sinh năng lực giải quyết một số vấn đề cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh/ảnh/vido phục vụ cho bài học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra/ Khởi động 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: a. GT chủ đề 3 - Cộng đồng địa phương b. Mở đầu: - Yêu cầu HS kể tên một số đồ dùng, - 2-3 HS chia sẻ tên một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày mà gia đình HS thường sống hàng ngày mà gia đình thường sử sử dụng. dụng. - GV dẫn dắt vào bài: Hàng ngày, trong gia đình chúng ta đều sử dụng rất nhiều loại đồ dùng, thức ăn, đồ uống khác nhau. Đó chính là bởi con người chúng ta có nhu cầu và mong muốn để duy trì cuộc sống. Vậy những thứ chúng ta dùng hàng ngày đó cụ thể là gì, có thể mua được ở đâu, chúng có vai trò gì với mỗi gia đình? Cô trò mình sẽ cũng đến với bài học ngày hôm nay nhé! 2.2. Hoạt động khám phá: * Hoạt động 1: - GV chiếu hình, yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình minh họa các hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày: thực phẩm (gạo, thịt, cá,
  2. mắm, dầu ăn, ), đồ dùng (tivi, quạt, sách vở, đồ dùng học tập, xe máy, ô tô, ); thuốc , - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với nội dung: + Kể tên những hàng hóa có trong hình + HS kể tên những hàng hóa: thịt, gạo,.. + Sự cần thiết của những hàng hóa đó + HSTL: Gạo, thịt là thức ăn nuôi sống đối với mỗi gia đình. Vì sao những hàng con người, . hóa đó cần thiết cho cuộc sống của mỗi gia đình? - Các nhóm còn lại lắng nghe, đưa ra ý - HS các nhóm đưa ra ý kiến nhận xét, kiến nhận xét và bổ sung (nếu có). bổ sung cho nhóm bạn. - GV nhận xét, kết luận vai trò của hàng - HS ghi nhớ hóa đối với đời sống của mỗi con người và gia đình: Trong cuộc sống hàng ngày, ai cũng cần đến thức ăn, đồ uống, trang phục và đồ dùng. Bởi thức ăn, đồ uống là thứ giúp con người duy trì sự sống. Trang phục bảo vệ con người an toàn và tránh thời tiết xấu. Đồ dùng giúp chúng ta cải thiện cuộc sống,... * Hoạt động 2: - GV cùng HS mở rộng: kể tên những - HS kể được tên những hàng hóa cần hàng hóa cần thiết khác tùy thuộc vào thiết cho cuộc sống hàng ngày và nêu hoàn cảnh của mỗi gia đình và vai trò được vai trò, sự cần thiết của chúng đối của hàng hóa cụ thể đó (những những với con người. thứ đó là cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người). 2.3. Hoạt động thực hành * Hoạt động 1: - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS thảo luận nhóm đôi nhóm đôi với nội dung: + Liên hệ thực tế về gia đình mình : kể + .. tên những hàng hóa cần thiết mà gia đình thường xuyên sử dụng trong đời sống hàng ngày; những đồ dùng cần thiết cho việc học tập của bản thân, (có thể kết hợp sử dụng tranh/ảnh) + Thử tưởng tưởng: chuyện gì sẽ xảy ra + .. khi gia đình mình không có đủ hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - GV gọi đại diện một số cặp đôi báo - Các nhóm đôi chia sẻ, báo cáo kết quả cáo kết quả làm việc, các nhóm khác thảo luận lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc ý kiến bổ sung (nếu có)
  3. - GV kết luận: Nếu thiếu những thứ cần - HS lắng nghe, ghi nhớ thiết như đã nêu, cuộc sống sẽ gặp những khó khăn và không đảm bảo chất lượng. * Hoạt động 2: - GV chiếu tranh/ ảnh hoặc video về đời - HS xem video sống của người dân gặp khó khăn khi không có những hàng hóa cần thiết do thiên tai để nhấn mạnh vai trò của hàng hóa. - GV chiếu video, đọc số liệu những tấm - HS xem video, nhận thức được việc gương người tốt, việc tốt đã chung tay mình nên làm khi gặp những hoàn cảnh ủng hộ, giúp đỡ những người gặp khó khó khăn trong cuộc sống. khăn. Kêu gọi HS thể hiện tấm lòng nhân ái, tinh thần tương thân, tương ái với đồng bào. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào - HS nêu những nội dung học được sau đã học? tiết học - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: HS sưu tầm tranh, ảnh một số hoạt động mua bán ở các địa điểm khác nhau như: siêu thị, cửa hàng, TTTM, Có thể hỏi bố mẹ, anh chị về cách mua bán ở các địa điểm đó. Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 CHỦ ĐỀ 3 : TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM BÀI 7 : KÍNH YÊU THẦY CÔ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được các công việc hằng ngày của thầy, cô giáo; - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo; 2. Năng lực, phẩm chất - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn để, phẩm chất trung thực, trách nhiệm, tôn sư trọng đạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a) Đối với GV Sưu tầm câu chuyện về tấm lòng của thầy cô và lòng biết ơn của HS đối với thầy cô; Một số mẫu thiệp chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. b) Đối với HS Thuộc bài hát Cô và mẹ (sáng tác: Phạm Tuyên). Dụng cụ, vật liệu để làm sản phẩm trưng bày vào “Góc tri ân” của lớp và làm thiệp kính tặng thầy, cô.
  4. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG Khởi động: Tổ chức cho HS hát những - HS tham gia hát múa theo nhạc bài hát về thầy, cô giáo các em đã biết. những bài hát về thầy cô. Có thể vừa hát, vừa múa phụ họa hoặc -HS nêu cảm nhận của mình khi hát hát và múa phụ họa bài hát Cô và mẹ. các bài hát về thầy cô. Nhận xét, khen ngợi những tổ có phần biểu diễn xuất sắc. -GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? Em cảm thấy như thế nào khi hát bài hát này? GV chốt ý 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Chia sẻ những điều Thầy cô làm cho em hằng ngày. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để -HS thảo luận nhóm thảo luận, chia sẻ theo gợi ý sau: -Mời một số HS trình bày kết quả + Em hãy kể lại những điều thầy cô đã thảo luận của nhóm. làm cho em hằng ngày ở lớp, trường. -Khuyến khích, động viên HS xung + Kể lại một chuyện em nhớ nhất về phong kể lại câu chuyện em nhớ thầy, cô giáo. nhất về thầy, cô giáo và nêu cảm + Nêu cảm nhận của em về thầy, cô giáo. nhận của em về thầy cô. GV nhận xét và kết luận: Hằng ngày, thầy, cô giáo dạy các em học chữ, làm toán, các kiến thức khoa học; dạy các em múa hát và nhiều điều hay, lẽ phải. Thầy cô luôn ân cần hỏi han các em khi có chuyện không vui và khuyến khích, động viên các em cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho xã hội. Hoạt động 2: Thể hiện lòng yêu thương, kính yêu thầy cô. GV yêu cầu HS nhắc lại những điều đã HS thảo lậun nhóm theo yêu cầu khám phá được qua hoạt động 1 và nêu Nhắc HS nhớ những điều đã học câu hỏi: được, đã biết để chia sẻ trước lớp. - Các em cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô? -Mời đại điện các nhóm HS trình -Em đã làm được những điều gì để thể bày kết quả thảo luận của nhóm. hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô? -GV nhận xét khen ngợi HS và kết luận: Thầy, cô giáo luôn yêu thương. chăm lo dạy dỗ các em. Các em cần tỏ lòng biết ơn và kính yêu thầy cô bằng các việc làm
  5. cụ thể như: đi học đúng giờ, chăm chỉ học tập, tập trung nghe giảng, không nói chuyện, không làm việc riêng, tích cực tham gia các hoạt động, tích cực trình bày ý kiến, làm thiệp, tặng hoa thầy cô,... - Hướng dẫn HS vận dụng những điều đã học được ở môn Mĩ thuật để làm sản phẩm trưng bày vào “Góc tri ân” của lớp, 3. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM: Giáo dục thể chất - lớp 2 ĐỘNG TÁC BỤNG - TRÒ CHƠI “CHÈO THUYỀN”. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác Bụng của Bài tập thể dục. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác Bụng - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, còi, trang phục thể thao, sân tập đảm bảo theo nội dung. - HS: Dụng cụ tập luyện GV yêu cầu, giày bata hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian 1. Khởi động 5-7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học 
  6. sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học Khởi động 2lx8 - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ n - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - Trò chơi “Tàu hoả - HS chơi theo hd chạy” 1l - GV hướng dẫn chơi 2. Hình thành kiến thức mới * Động tác Bụng - GV làm mẫu động Đội hình HS quan sát tác kết hợp phân tích tranh, tập mẫu kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác - HS quan sát, lắng - TTCB: Đứng nghiêm mẫu - N1: Chân trái bước nghe GV nhận xét để - Cho 1-2 HS lên vận dụng vào tập sang ngang rộng hơn thực hiện động tác vai, 2 tay dang ngang luyện. Bụng. - Hs quan sát mẫu và - N2: Cúi người, gập - GV cùng HS nhận thân, chân thẳng, 2 tay ghi nhớ cách thực xét, đánh giá tuyên hiện. đưa xuống dưới vỗ vào dương nhau. - Nêu các câu hỏi - N3: Về nhịp 1 thắc mắc nếu có. - N4: Về TTCB -1 -2 hs lên thực hiện - N5,6,7,8 như động tác. N1,2,3,4 nhưng N5 đổi - GV cùng HS nhận chân xét, đánh giá tuyên dương 3. Luyện tập: 12-14’ * Động tác Bụng - Tập đồng loạt. 4-5l - GV hô, học sinh - Đội hình tập luyện tập theo GV. đồng loạt. - GV quan sát sửa  sai cho hs.    - Tập theo tổ nhóm 4-5l - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập - ĐH tập luyện theo theo khu vực. nhóm   - Tiếp tục quan sát,      nhắc nhở và sửa sai  GV cho HS.  
  7. - Thi đua giữa các tổ 1l - GV tổ chức cho HS  thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên trình diễn. dương. - Trò chơi “Chèo 3-5’ 2-3l thuyền” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn - Chơi theo hướng cách chơi. dẫn - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt  người (đội) thua   cuộc 4. Vận dụng – Trải 3-5’ nghiệm. a. Vận dụng - GV hướng dẫn HS b. Thả lỏng cơ toàn thả lỏng - HS thực hiện thả thân. lỏng theo hướng dẫn - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - ĐH kết thúc c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của  HS.  - Vệ sinh sân tập, vệ   sinh cá nhân. d. Kết thúc giờ học. - Xuống lớp - GV hô “ Giải tán” - Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 5:MỘT SỐ VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO MĨ THUẬT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS biết được sự đa dạng của vật liệu sử dụng trong thực hành, sáng tạo môn Mĩ thuật. - HS hiểu về bề mặt vật liệu tạo nên những cảm giác khác nhau. 2. Năng lực phẩm chất: - HS cảm nhận được sự khác nhau trên bề mặt sản phẩm. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT có sự kết hợp nhiều vật liệu. - HS biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm đồ lưu niệm.
  8. - HS biết được vẻ đẹp có được từ bề mặt của sản phẩm để chủ động lựa chọn vật liệu trong thực hành, sáng tạo, từ đó thêm yêu thích môn học. - HS hình thành ý thức sưu tầm vật liệu đã qua sử dụng trong thực hành, sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ thiên nhiên, vật liệu trong cuộc sống để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT sử dụng vật liệu khác nhau để làm minh họa, phân tích về hiệu quả của chất cảm cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video, tranh ảnh về các - HS xem và nhận biết những vật liệu có TPMT sử dụng những vật liệu có sẵn trong sẵn trong thiên nhiên, trong cuộc sống, tái thiên nhiên, trong cuộc sống, tái chế... để chế...có thể tạo SPMT. sáng tạo mĩ thuật. - GV hỏi HS: nhà em có những vật liệu tái - HS trả lời. chế nào có thể sử dụng để làm SPMT? - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Biết đến một số chất liệu cho những cảm - HS biết đến một số chất liệu cho những giác khác nhau khi tác động. cảm giác khác nhau khi tác động. - Thông qua quan sát, tác động trực tiếp - Thông qua quan sát, tác động trực tiếp bằng tay, HS hiểu được về chất cảm khi lựa bằng tay, HS hiểu được về chất cảm khi chọn vật liệu thực hành. lựa chọn vật liệu thực hành. b. Nội dung: - Quan sát một số vật liệu trong thiên - HS quan sát một số vật liệu trong thiên nhiên, tái sử dụng. nhiên, tái sử dụng. - Biết và gọi tên được một số cảm giác về - HS biết và gọi tên được một số cảm giác vật liệu. về vật liệu. c. Sản phẩm: - Có kiến thức cơ bản về chất cảm. - HS có kiến thức cơ bản về chất cảm. d.Tổ chức thực hiện: *Một số cảm giác về bề mặt vật liệu:
  9. - GV đặt một số vật liệu như: vỏ cây, lá - HS đại diện của mỗi nhóm lên sờ và mô cây, cánh hoa, quả, bông vải, vỏ hộp...vào tả cảm giác về vật liệu mà mình sờ được. thùng kín và cho đại diện mỗi nhóm lên sờ HS nói vật liệu nào thì giơ vật liệu đó lên. và mô tả cảm giác về vật liệu mà mình sờ - HS lớp nhận xét. được. HS nói vật liệu nào thì giơ vật liệu đó lên. - Những HS không tham gia sẽ liên tưởng - HS không tham gia sẽ liên tưởng và kể và kể một số vật liệu cho những cảm giác một số vật liệu cho những cảm giác khác khác nhau. nhau. - GV chốt ý: Mỗi vật liệu khác nhau sẽ cho - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức của hoạt cảm giác khác nhau. Cảm giác này có được động mà GV chốt ý. khi tác động trực tiếp (xúc giác), cùng như khi quan sát (thị giác). *Một số SPMT sử dụng nhiều vật liệu khác nhau: - GV hướng dẫn HS mở SGK MT3, trang - HS mở SGK MT3, trang 30, quan sát và 30, quan sát và tìm hiểu một số SPMT sử tìm hiểu một số SPMT sử dụng những vật dụng những vật liệu khác nhau và đặt câu liệu khác nhau và trả lời câu hỏi trong hỏi trong SGK. SGK. - GV cũng có thể sử dụng một số SPMT để - HS quan sát, hình dung các SPMT mà minh họa trực quan cho HS thuận tiện hình GV cho xem. dung. - GV ghi một số ý kiến của HS về chất cảm - HS nhắc lại. lên bảng. - Căn cứ ý kiến của HS, GV chốt ý: Sử - HS lắng nghe, ghi nhớ: Sử dụng kết hợp dụng kết hợp vật liệu trong thực hành, sáng vật liệu trong thực hành, sáng tạo SPMT tạo SPMT cho những hiệu quả khác nhau cho những hiệu quả khác nhau về thị về thị giác, giúp SPMT hấp dẫn. Tuy nhiên, giác, giúp SPMT hấp dẫn. Tuy nhiên, không sử dụng quá nhiều vật liệu đối với không sử dụng quá nhiều vật liệu đối với một SPMT. Đặt các vật liệu có cảm giác một SPMT. Đặt các vật liệu có cảm giác khác nhau để tạo nên sự tương phản về vật khác nhau để tạo nên sự tương phản về liệu. Ví dụ: vật liệu cho cảm giác xù xì đặt vật liệu. Ví dụ: vật liệu cho cảm giác xù bên vật liệu cho cảm giác nhẵn... xì đặt bên vật liệu cho cảm giác nhẵn... *GV tổ chức cho HS thi kể các vật liệu - HS thi kể các vật liệu có trong tự nhiên, có trong tự nhiên, trong gia đình, trong trong gia đình, trong cuộc sống mà em cuộc sống mà em biết theo cá biết theo cá nhân/nhóm. nhân/nhóm. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 và 3 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết
  10. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 3: CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS tìm hiểu về vẻ đẹp quê hương qua ảnh chụp và qua các tác phẩm mĩ thuật để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hành cách thể hiện không gian qua mặt phẳng hai chiều (chấm, nét, hình, màu sắc, tỉ lệ,...). - HS bước đầu nhận biết về màu nóng, lạnh và lựa chọn chất liệu yêu thích để thực hành sáng tạo. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết khai thác ý tưởng, màu sắc, không gian thông qua những trải nghiệm và quan sát từ ảnh chụp thực tế đến các tác phẩm mĩ thuật. -HS biết sử dụng linh hoạt các yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, hình, màu sắc,...), vận dụng màu màu nóng, màu lạnh để tạo SPMT theo chủ đề Cảnh đẹp quê hương. - HS biết lựa chọn các chất liệu yêu thích để thể hiện SPMT. - HS có ý thức yêu quý, trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. - HS có sự yêu thích với môn học và trong thực hành sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về vẻ đẹp của thiên nhiên ở các thời điểm khác nhau trong ngày hoặc trong từng điều kiện thời tiết khác nhau. GV có thể trình chiếu PowerPoint ảnh phong cảnh hay tác phẩm mĩ thuật về cảnh đẹp quê hương cho HS quan sát. - Hình ảnh TPMT thể hiện không gian, màu sắc nóng-lạnh hoặc các SPMT ở chất liệu, hình thức thể hiện khác nhau, làm minh họa trực quan cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video và nghe bài hát - HS xem, nghe. “Quê hương”. - Hỏi HS bài hát nói về điều gì? - HS nêu. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
  11. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Nhận biết được các gam màu, địa điểm - HS nhận biết được gam màu, địa điểm trong các bức ảnh chụp và trong TPMT. trong các bức ảnh chụp và trong TPMT. - Nhận biết và liên tưởng được mối liên hệ - HS nhận biết và liên tưởng được mối liên giữa không gian và gam màu nóng, màu hệ giữa không gian và gam màu nóng, lạnh khi quan sát các TPMT của một số màu lạnh khi quan sát các TPMT của một họa sĩ Việt Nam. số họa sĩ Việt Nam. - Nhận biết cách thức sử dụng gam màu - HS nhận biết cách thức sử dụng gam nóng-lạnh trong tác phẩm mĩ thuật để gợi màu nóng-lạnh trong tác phẩm mĩ thuật để sự liên tưởng đến những trạng thái cảm gợi sự liên tưởng đến những trạng thái xúc của con người (vui vẻ, ấm áp, nhẹ cảm xúc của con người (vui vẻ, ấm áp, nhàng,...). nhẹ nhàng,...). b. Nội dung: - Quan sát một số hình ảnh minh họa - Quan sát, nhận ra các gam màu nóng, những vẻ đẹp và thời điểm khác nhau của lạnh qua: thiên nhiên thể hiện các gam màu nóng, lạnh qua: + Ảnh chụp. + Ảnh chụp lại cảnh thật tự nhiên. + Tác phẩm mĩ thuật (sưu tầm). + Tranh vẽ. - HS trả lời câu hỏi (liên hệ thực tế) để có - HS trả lời câu hỏi, chia sẻ, nhẫn xét. định hướng về phần thực hành SPMT. *Lưu ý: - Khai thác các nội dung: Màu sắc, gam - Tiếp thu. màu chính, không gian thể hiện trong các hình ảnh trực quan. c. Sản phẩm: - Có hiểu biết khi khai thác các gam màu - HS có hiểu biết khi khai thác các gam nóng-lạnh, không gian để thực hành, sáng màu nóng-lạnh, không gian để thực hành, tạo SPMT. sáng tạo SPMT. d.Tổ chức thực hiện: *Ảnh chụp phong cảnh. - GV tổ chức cho HS quan sát một số ảnh - HS quan sát một số ảnh chụp trong SGK chụp trong SGK mĩ thuật 4, trang 19 hoặc mĩ thuật 4, trang 19 hoặc một số hình ảnh một số hình ảnh do GV chuẩn bị thêm. do GV chuẩn bị thêm. - Qua hoạt động quan sát, GV yêu cầu HS - HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, trang mĩ thuật 4, trang 19 để HS nhận ra các 19 để HS nhận ra các gam màu chính và gam màu chính và không gian có trong không gian có trong các bức ảnh. các bức ảnh. - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn - HS trả lời câu hỏi để khai thác sâu hơn về nội dung liên quan đến nhận biết màu về nội dung liên quan đến nhận biết màu sắc, gam màu chính và không gian. sắc, gam màu chính và không gian. - GV nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. *Hình ảnh tác phẩm tranh phong cảnh. - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu - HS quan sát và tìm hiểu các bức tranh
  12. các bức tranh của họa sĩ Đặng Chung, của họa sĩ Đặng Chung, Gút-xta-vê Bâu- Gút-xta-vê Bâu-man, Nguyễn Văn Bình man, Nguyễn Văn Bình trong SGK mĩ trong SGK mĩ thuật 4, trang 20. thuật 4, trang 20. - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời các câu hỏi trong SGK mĩ SGK mĩ thuật 4, trang 20 để nhận biết và thuật 4, trang 20 để nhận biết và thảo luận. thảo luận, có thể tổ chức theo nhóm 2 hoặc nhóm 4 về các nội dung: + Chủ đề của bức tranh diễn tả nội dung - HS trả lời. gì? + Gam màu chính của các bức tranh là gì? - HS nêu. + Màu sắc trong tranh biểu đạt cảm xúc - HS nêu. nào? + Gam màu nóng thường có các màu nào? - HS trả lời. + Gam màu lạnh thường có các màu nào? - HS nêu. - GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh tác - HS quan sát và tổ chức thảo luận, trả lời phẩm mĩ thuật khác có nội dung tương tự các câu hỏi theo các nội dung đã gợi ý cho HS quan sát và tổ chức thảo luận, trả trong SGK. lời các câu hỏi theo các nội dung đã gợi ý trong SGK. - GV tóm tắt (nội dung liên quan đến mục - Lắng nghe, ghi nhớ. Em có biết). - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Phát huy, rút kinh nghiệm. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, vật liệu sẵn có, tái sau. chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. - Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lý. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu tên 1 bạn có hoàn cảnh khó - 2-3 HS nêu. khăn? Em có thể làm được những việc gì để giúp đỡ bạn? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Tổ chức cho hs nghe/ đọc bài thơ: “ - HS thực hiện. Đồng hồ quả lắc” - Trong bài thơ, đồng hồ nhắc chúng ta - HS chia sẻ. điều gì? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1:Tìm hiểu ý nghĩa của việc quý trọng thời gian. - GV cho hs quan sát tranh sgk tr.24. Thảo luận nhóm 4. Đọc lời chú thích - HS thảo luận nhóm 4. trong mỗi tranh. - GV kể chuyện “ Bức trang dở dang”. - HS lắng nghe - Mời hs vừa chỉ tranh, vừa kể tóm tắt - 2-3 HS kể chuyện. nội dung câu chuyện. - GV hỏi : Vì sao Lan kịp hoàn thành - 2-3 HS trả lời. bức tranh còn Hà bỏ dở cơ hội tham gia cuộc thi ? Theo em, vì sao cần quý trọng thời gian ? -GV chốt : Khi đã làm việc gì, chúng ta cần đề ra kế hoạch, dành thời gian, tập chung vào công việc không nên mải - HS lắng nghe. chơi như bạn Hà trong câu chuyện. Quý trọng thời gian giúp chúng ta hoàn thành công việc với kết quả tốt nhất. *Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - GV chia nhóm 4. Giao nhiệm vụ cho các nhóm QS tranhsgk tr.25 và trả lời câu hỏi : + Em có nhận xét gì về việc sử dụng - HS thảo luận nhóm 4. thời gian của các bạn trong tranh ? - HS chia sẻ. - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết
  14. quả thảo luận trước lớp. + Theo em thế nào là biết quý trọng - 3-4 HS trả lời. thời gian ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Qus trọng thời gian là biết - HS lắng nghe. sử dụng thời gian một cách tiết kiệm và hợp lí như: thực hiện các công viecj hang ngày theo thời gian biểu ; phấn đấu thực hiện đúng mục tiêu và kế hoạch đề ra ; giờ nào việc đấy 3. Củng cố, dặn dò: và - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 11: TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS cùng nghĩ về ngôi trường mà mình mơ ước, về những điều mà các em mong muốn sẽ có ở ngôi trường của mình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: HS xây dựng khái niệm “Trường học hạnh phúc” theo tưởng tượng, mơ ước của mình. − Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. Mong muốn góp sức mình để xây dựng một môi trường học tập hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường. - HS: Sách giáo khoa; giấy A3 hoặc A1, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV đề nghị HS chia sẻ với các bạn theo - HS quan sát, thực hiện theo HD. mẫu câu: “Ở trường, tớ thích nhất là ”; “Hằng ngày, tớ rất thích đến ” (Nơi nào ở trường?) - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động: Tham gia xây dựng kế hoạch “Trường học hạnh phúc”.
  15. − GV đề nghị HS cùng nhớ lại những nơi ở trường bằng các câu hỏi: + Trường chúng ta có những nơi nào, phòng ban nào? Nơi nào, hoạt động nào - 2-3 HS nêu. ở trường làm em thấy hạnh phúc? + Em không thích nơi nào trong trường? Vì sao? Em có muốn thay đổi nó không? - 2-3 HS trả lời. Thay đổi như thế nào? − GV đề nghị mỗi tổ cùng bàn bạc, xây dựng kế hoạch “Trường học hạnh phúc”. Phân công cụ thể hoạt động được viết - HS thực hiện. hoặc vẽ vào một tờ giấy A3. − HS trình bày ý tưởng của mình trước lớp. − GV đặt câu hỏi để gợi ý thêm cho nội - 2 – 3 HS trình bày dung công việc. Ví dụ: + Nếu sân trường nhiều rác, chúng ta sẽ làm gì? + Các em hãy đánh giá về lượng cây xanh - 2-3 HS trả lời. và hoa ở trường mình, liệu có ít quá không? Chúng ta sẽ làm gì? - GV kết luận: Mỗi Sao nhi đồng đưa ra - 2-3 HS trả lời. được nội dung kế hoạch cho Sao của mình, phân công cụ thể cho từng bạn, hẹn ngày giờ, thống nhất trang phục, phương tiện, công cụ thực hiện, 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm: “Trường học hạnh phúc là ” . - Mỗi nhóm (tổ) dùng giấy A0 để vẽ theo phương pháp Khăn trải bàn về chủ đề: “Điều gì ở trường có thể khiến tôi hạnh - HS lắng nghe. phúc?”. Mỗi HS vẽ một sự vật hoặc sự việc tưởng tượng. - HS thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận: HS cùng định nghĩa về trường học hạnh phúc. Ví dụ: “Trường học hạnh phúc là khi được chơi ngoài vườn trường nhiều hơn” 4. Cam kết, hành động: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Xây dựng lên khẩu hiệu: Điều em muốn nói, việc em muốn làm và tuyên truyền đến các bạn trong trường.
  16. - HS thực hiện. Tự nhiên xã hội – Kối 2 BÀI 11: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Kể tên được những nơi diễn ra hoạt động mua bán hàng hóa và nói được cách mua bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị hoặc trung tâm thương mại. - Bước đầu biết cách lựa chọn hàng hóa theo nhu cầu một cách cẩn thận. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Bước đầu hình thành ở học sinh năng lực lập kế hoạch. - Học sinh biết chi tiêu (mua sắm) hợp lý, phù hợp với nhu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng hàng hóa và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh, ảnh liên quan đến bài học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra/ Khởi động - GV tổ chức cho HS hoạt động “Đi chợ mua sắm” Luật chơi: - Lớp được chia thành 2 đội chơi, mỗi - HS tham gia trò chơi đội được chia 1 phần bảng. Trên từng phần bảng ghi: Hàng thực phẩm, Đồ dùng học tập - Các đội lần lượt lên viết tên hàng hóa vào phần bảng của mình cho phù hợp. - Sau 2 phút, đội nào ghi được nhiều đáp án chính xác hơn, đội đó chiến thắng. - GV nhận xét, khen ngợi 2. Dạy bài mới: 2.1. HĐ khám phá: * Hoạt động 1: - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát các hình trong SGK trang 44,45 với nội dung: + HSTL: Hoạt động mua bán thường
  17. + Hoạt động mua bán thường diễn ra ở diễn ra ở: chợ, siêu thị, cửa hàng, đâu? - GV cùng HS mở rộng, kể tên thêm một số địa điểm mua bán hiện nay: trung tâm thương mại (kể tên: Aeon Mall, Time City, Royal city, ), mua bán hàng trực tuyến trên các trang thương mại điện tử (online), * Hoạt động 2: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, - HS thảo luận theo yêu cầu quan sát các hình trang 44, 45 và thảo luận, thực hiện các yêu cầu: + Nêu những điểm khác nhau trong cách trưng bày hàng hóa ở những nơi đó; cách mua, bán ở từng địa điểm. (GV có thể gợi ý: Siêu thị trưng bày hàng hóa như thế nào? ; Ở chợ hàng hóa trưng bày ở đâu?; Chợ nổi hàng hóa sắp xếp thế nào?...) - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến + HSTL: Ở siêu thị mọi người thoải mái thảo luận của nhóm mình. đi chọn đồ, bỏ vào giỏ sau đó thanh toán tại quầy thu ngân trước khi ra về. Ở siêu thị và trung tâm thương mại khi mua thì không cần trả giá (mặc cả) mà giá tiền in sẵn trên sản phẩm hoặc quầy bày đồ. Ở chợ mua hàng ở quầy nào là thanh toán luôn cho chủ cửa hàng tại quầy đó, khi mua có thể trả giá. - GV kết luận: HĐ mua bán thường diễn ra ở nhiều địa điểm khác nhau. Ở mỗi nơi có cách trưng bày hàng hóa khác nhau và cách mua bán cũng khác nhau. * Hoạt động 3: - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi: - HS thảo luận và nêu ý kiến Vì sao cần lựa chọn hàng hóa trước khi mua? - GV kết luận: Cần lựa chọn hàng hóa cẩn thận trước khi mua để đảm bảo chất lượng, phù hợp giá cả, sở thích và điều kiện của bản thân. - GV chiếu video mốt số hoạt động mua - HS xem video bán diễn ra ở các địa điểm khác nhau. 2.2. HĐ thực hành: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và kể - HS thảo luận nhóm đôi, nêu ý kiến trước lớp những đồ dùng học tập cần
  18. thiết và nói lý do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. - Tổ chức cho HS lập danh sách các loại - HS lập danh sách đồ dùng học tập theo bảng gợi ý trong SGK - Các nhóm báo cáo danh sách các đồ - Một số nhóm lên báo cáo cần mua của nhóm mình trước lớp. - GV nhận xét, nhắc nhở HS có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập, sử dụng tiết kiệm. 2.3. HĐ vận dụng: - GV hướng dẫn HS cách đề xuất lựa chọn hàng hóa khi đi mua sắm cùng gia đình. - HS đọc lại lời kết của bạn Mặt Trời. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. Mĩ thuật: Khối 2 CHỦ ĐỀ 5: SỰ KẾT HỢP THÚ VỊ CỦA KHỐI (3 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết được sự đa dạng của các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu... - HS biết được sự kết hợp các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu có trong các đồ vật, sản phẩm MT, tác phẩm MT. - HS hiểu biết về khối, sự kết hợp của khối trong thực hành, sáng tạo sản phẩm MT. 2. Năng lực, phẩm chất - HS nhận biết các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu... thông qua tìm hiểu về khối ở đồ dùng dạy học và liên hệ thực tế. - HS biết sử dụng vật liệu có sẵn sắp xếp thành sản phẩm có hình khối. - HS tạo được các khối (khối trụ, khối chóp nón, khối cầu...) và ghép thành sản phẩm yêu thích. - HS sáng tạo trong thực hành và vận dụng kiến thức về khối trong tạo sản phẩm MT. - HS cảm nhận được vẻ đẹp đa dạng của khối trong cuộc sống. - HS chủ động sưu tầm các vật liệu sẵn có, vật liệu tái sử dụng phục vụ học tập. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số sản phẩm, đồ vật được kết hợp từ khối cơ bản (ví dụ: lọ hoa có thân hình cầu và cổ lọ hình trụ).
  19. - Ảnh chụp công trình kiến trúc, điêu khắc, SPMT rõ về sự kết hợp của các khối (nếu có điều kiện). - Mô hình khối trụ, khối chóp nón, khối cầu, khối hộp... - Một số vật liệu tái sử dụng: vỏ hộp, chai nhựa, sỏi, mẩu gỗ... có dạng gần giống các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu, khối hộp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS _TIẾT 1_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Nhìn vật đoán khối”. - HS chọn đội chơi, bạn chơi - GV nêu luật chơi, cách chơi. - Hai đội chơi nhìn, xem các đồ vật và - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến đoán hình khối của các đồ vật đó. Đội thắng. nào đoán đúng nhiều hơn là thắng cuộc. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết khối và sự kết hợp của khối - HS nhận biết khối và sự kết hợp của trong các đồ vật. khối trong các đồ vật. - HS nhận biết về khối và sự kết hợp của - HS nhận biết về khối và sự kết hợp của khối trong SPMT. khối trong SPMT. - HS nhận biết về khối và sự kết hợp của - HS nhận biết về khối và sự kết hợp của khối trong TPMT. khối trong TPMT. b. Nội dung: - HS quan sát tranh, ảnh, đồ dùng minh hoạ, - HS quan sát tranh, ảnh, đồ dùng minh trả lời câu hỏi của GV. hoạ, trả lời câu hỏi của GV. - GV theo dõi và đánh giá kết quả học tập - HS phát hiện, tìm hiểu nội dung kiến của HS thông qua sự phát hiện, tìm hiểu và thức của hoạt động. câu trả lời của HS về nhiệm vụ được giao. c. Sản phẩm: - HS có nhận biết các khối có trong một số - Nhận biết các khối có trong một số đồ đồ vật, SPMT, TPMT. vật, SPMT, TPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS liên tưởng sự kết hợp của khối đến những vật trong cuộc sống. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát khối khối trong hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trong hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 27 và trả lời câu hỏi trong SGK: trang 27 và trả lời câu hỏi. + Các đồ vật trên được kết hợp từ những - HS nêu khối nào? (Khối hộp vuông, khối cầu, khối chóp tam giác).
  20. - Ngoài ra, GV gợi ý HS tìm hiểu về khối - Lắng nghe, trả lời qua một số câu hỏi: + Em nhận ra khối gì ở sản phẩm xếp hình - HS trả lời ngôi nhà gỗ, đèn trang trí và búp bê lật đật? + Các hình ảnh này được kết hợp từ các - HS báo cáo khối nào với nhau? - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát khối khối trong SGK Mĩ thuật 2, trang 28 – 29, trong SGK Mĩ thuật 2, trang 28 – 29, gợi gợi ý HS tìm hiểu về khối và trả lời câu hỏi ý HS tìm hiểu về khối và trả lời câu hỏi. trong SGK: + Các SPMT trên được kết hợp từ những - HS trả lời theo ý hiểu của mình khối nào? (Khối hộp vuông, khối trụ, khối chóp tam giác, khối tròn, khối hộp chữ nhật). + Các TPMT trên được kết hợp từ những - HS trả lời theo cảm nhận của mình khối nào mà em biết? (Khối hộp vuông, - Nhiều HS cùng tham gia, phát biểu ý khối trụ, khối chóp tam giác, khối tròn). kiến. 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS sử dụng được vật liệu sẵn có, vật liệu - HS sử dụng được vật liệu sẵn có, vật tái sử dụng để tạo hình SPMT yêu thích có liệu tái sử dụng để tạo hình SPMT yêu các dạng khối. thích có các dạng khối. b. Nội dung: - HS thực hành theo các hình thức cả lớp/ - HS thực hành theo các hình thức cả nhóm/ cá nhân. lớp/ nhóm/ cá nhân. - GV theo dõi và đánh giá kết quả học tập - HS phát hiện tìm hiểu kiến thức của của HS thông qua sự phát hiện, tìm hiểu và hoạt động. câu trả lời của HS về nhiệm vụ được giao. c. Sản phẩm: - SPMT kết hợp từ các khối bằng vật liệu - Tạo được sản phẩm bằng chất liệu và sẵn có, vật liệu tái sử dụng. cách thể hiện mình yêu thích. d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện tạo một sản phẩm MT có sự kết hợp của khối. - GV hướng dẫn HS: + Sử dụng vật liệu sẵn có (đất nặn) tạo khối - Tạo được khối bằng chất liệu và cách yêu thích. thể hiện mình yêu thích. + Sử dụng vật liệu tái sử dụng (vỏ hộp, chai - Thực hiện nhựa ) tạo hình sản phẩm. + Có thể từ hình dáng vật liệu, dự kiến hình - Tiếp thu, ghi nhớ dáng đồ vật (vỏ hộp có thể làm ô tô, ngôi nhà; vỏ chai nhựa có thể làm các toa tàu ). + Làm thêm các chi tiết, bộ phận để hoàn - Thực hiện thiện sản phẩm. + Vật liệu có hình khối khác nhau, sẽ cho - HS hiểu vật liệu có hình khối khác