Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 12 - Năm 2024-2025

docx 22 trang Thục Bảo 10/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 12 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_12_nam_2024_2025.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 12 - Năm 2024-2025

  1. Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 4: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng. - Biết mô tả hình dạng của các hình cơ bản. - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng từ hình cơ bản đến một số đồ vật xung quanh. - Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản. - Biết sử dụng hinh cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản. - Sử dụng vật liệu sẵn có để thực hành sáng tạo. - Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. 2. Năng lực phẩm chất. Chủ đề bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu tương ở HS qua những biểu hiện cụ thể: - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ ( chì màu, sáp màu ) trong thực hành vận dụng. - Biết chăm chỉ, siêng năng để hoàn thành sản phẩm. - Biết cảm nhận vẻ đẹp về sản phẩm, tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn. - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ tình cảm, yêu thương của mình qua trao đổi nhận xét sản phẩm - HS nhận biết được những hình dạng của các hình cơ bản ( hình tam giác, hình vuông, hình tròn) - Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản. - Biết sử dung hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để làm bài. HSKT nhận biết được một số hình cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Mô hình ( hình tròn, hình vuông, hình tam giác) + Một số đồ vật thật ( ảnh, vật) có dạng hình tròn, hình vuông, hình tam giác + Hình minh họa ( hình tròn, hình vuông, hình tam giác) + Giấy vẽ, giấy màu, keo dán, bút chì, .. - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có) + Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, giấy màu , III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
  2. 1. Phần mở đâu - Cho HS hát - Cả lớp hát - Nhận xét - Lắng nghe. 2. Luyện tập thực hành ( tiếp):: * Hoạt động 4. Vận dụng: Sử dụng hình cơ bản để trang trí một lọ hoa từ vật liệu tái chế . - GV tiếp tục cho HS hoàn thành bài ở tiết 3 - Trong lúc HS thực hành, GV quan sát xung - HS hoàn thành bài thực hành quanh và hướng dẫn những HS còn lúng túng sắp xếp và trang trí lọ hoa từ vật liệu tái chế . ➢ Tổ chức trưng bày, nhận xét cuối chủ đề - GV mời HS lên bảng giới thiệu về bài thực hành của mình theo các gợi ý sau: + Sản phẩm mĩ thuật tạo ra là gì? + Em sử dụng những hình cơ bản nào để trang - Giới thiệu sản phẩm trước lớp. trí như thế nào? + Em thích sản phẩm của bạn nào trong lớp + Lọ hoa...... nhất? Vì sao? + Hình tam giác, hình tròn, hình + Ngoài sản phẩm để cắm hoa ra thì còn có thể vuông sử dụng cho việc gì ? - HS lựa chọn - GV cho HS nhận xét bài của mình/của bạn - Để bút, đựng kẹo,... - Giáo viên nhận xét, tuyên dương những cá - HS nhận xét nhân và nhóm hoạt động tốt. - Lắng nghe. - Qua chủ đề này em học được những hình cơ bản nào và làm được sản phẩm gì? *Đánh giá – nhận xét: - Giáo viên nhận xét chung của tiết học và tuyên dương. - Về nhà quan sát các màu sắc có trong đồ vật, thiên nhiên để chuẩn bị cho chủ đế 4: Màu cơ bản trong mĩ thuật - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau. ĐẠO ĐỨC: Khối 1 Chủ đề 4: Thực hiện nội quy trường lớp BÀI 10: ĐI HỌC ĐÚNG GIỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Biết vì sao phải thực hiện đi học đúng giờ. Thực hiện đi học đúng giờ, nhắc nhở bạn bè thực hiện đi học đúng giờ. - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 2. Năng lực phẩm chất. - Điều chỉnh hành vi đi học đúng giờ, học tập và làm bài đầy đủ. - Chăm chỉ, ý thức đi học đúng giờ, học và làm bài đầy đủ. - HSKT nhận ra vài nội quy đơn giản đi học đúng giờ. II. CHUẨN BỊ
  3. 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, ảnh, video bài hát Đi học (nhạc và lời Đình Thảo) 2. Học sinh: Bút SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu. Tổ chức họa động tập thể - hát bài “Đi học” Mục đích: Tạo tâm thế tích cực cho HS và dẫn dắt HS vào bài học - Nội dung: Nghe và hát theo bài hát “Đi học” - Cách thức thực hiện Cho hs nghe bài hát “Đi học” Nêu các câu hỏi HS cần trả lời theo lời bài hát: + Hôm qua bạn nhỏ đến trường với ai? - Lắng nghe và hát theo - Trả lời các câu hỏi: + Hôm nay bạn nhỏ đến trường cùng ai? + Dù đến trường cùng ba mẹ hay một mình thì + Hôm qua bạn nhỏ được mẹ chúng ta cũng cần đi học như thế nào? dắt tay đến trường. + Một mình em tới lớp. => Kết luận: Để mỗi ngày đến lớp là một ngày + Dù đến trường cùng ba mẹ vui, em cần thực hiện đúng nội quy trường, lớp hay một mình thì chúng ta cũng trong đó, có quy định học bài và làm bài đầy cần đi học đúng giờ đủ. Vậy đi học đúng giờ mang lợi ích gì, cần làm gì để đi học đúng giờ. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. a) Hoạt động 1: Lợi ích của việc đi học đúng giờ. + Nghe và nhắc lại tên bài. - Mục đích: HS nêu được việc đi học đúng giờ mang lại lợi ích gì? Nêu được việc cần làm để đi học đúng giờ. - Nội dung: + HS đồng tình hay không đồng tình với việc làm của bạn nào ? Vì sao? + Lợi ích của việc đi học đúng giờ +Nêu được việc cần làm để đi học đúng giờ. - HS suy nghĩ, trả lời. - Cách thức thực hiện - HS lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + GV hướng dẫn đọc lời thoại - Quan sát tranh và trả lời câu + Phân vai đọc lời thoại trong tranh hỏi Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi (chia đều câu hỏi theo số nhóm): + Tranh vẽ hai bạn đang đi học, + Em đồng tình hay không đồng tình với việc bên đường có tiệm game và làm của bạn nào ? Vì sao? cảnh lớp học, có cô giáo và các
  4. bạn hs. + nghe và đọc theo + Hai HS đọc + Theo em việc đi học đúng giờ mang lại lợi ích gì? + Em đồng tình với bạn Bo, không đồng tình với bạn Bi. Vì bạn Bo không ham chơi, đi học - Theo dõi, hướng dẫn, khuyến khích nhóm HS đúng giờ. Còn bạn Bi ham chơi nêu được càng nhiều việc càng tốt (có thể tạo game nên đến lớp muộn. thành cuộc thi đua nho nhỏ). + Đi học đúng giờ giúp em - Mời đại diện 1 nhóm trình bày. được nghe giảng bài đầy đủ, - Khen những nhóm nêu được nhiều lợi ích và học mau tiến bộ, không vi có cách trình bày rõ ràng, thuyết phục. phạm nội quy trường - Cho hs quan sát 5 tranh SGK thảo luận nhóm lớp . 4 trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong tranh đã làm gì - Các nhóm khác đồng ý thì giơ để đi học đúng giờ mặt cười, không đồng ý giơ - Hỏi: Em cần làm gì để đi học đúng giờ? mặt méo. - Tổng kết và bổ sung những lợi ích của việc đi - Học sinh quan sát tranh và học đúng giờ. TLCH - Khen những hs nêu được nhiều việc để đi học đúng giờ và có cách trình bày rõ ràng, + Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học thuyết phục. tập từ tối hôm trước, đặt báo => Kết luận: Đi học đúng giờ giúp em hiểu bài thức, thức dậy đúng giờ, ăn và làm bài tốt hơn. Bố mẹ sẽ vui lòng. Cô và sáng và đi học đúng giờ . các bạn sẽ luôn luôn yêu quý em - b) Hoạt động 2: Khám phá sự cần thiết để đi học đúng giờ, việc học bài và làm bài đầy đủ - HS lắng nghe - Mục đích: HS nêu được sự cần thiết để đi học đúng giờ, việc học bài và làm bài đầy đủ mang lại lợi ích gì? Nêu được việc cần làm để học bài - HS lắng nghe và làm bài đầy đủ. - GV treo các tranh ở mục khám phá lên bảng để HS quan sát (hoặc HS tự quan sát tranh trong SGK). - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời từng câu hỏi: + Em hãy kể tên những việc cần làm để đi học đúng giờ? + Vì sao bạn Bi bị cô giáo nhắc nhở? + Các em có học theo bạn Bi không? Vì sao? - HS quan sát tranh + Tác hại của việc không học bài và làm bài đầy đủ là gì? + Vì sao bạn Bo được khen?
  5. + Các em có muốn được như bạn Bo không? + Để được như bạn Bo, em cần phải làm gì? - HS trong lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. - GV hỏi: Học bài và làm bài đầy đủ đem lại lợi ích gì? - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có câu trả lời hay. - HS trả lời => Kết luận: - Để đi học đúng giờ các em cần phải học bài - HS trả lời và đi ngủ đúng giờ, chuẩn bị quần áo, sách - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến vở,ăn sáng đúng giờ, không la cà dọc đường. cho bạn - Học bài và làm bài đầy đủ giúp em học giỏi vừa trình bày. hơn. Bố mẹ sẽ vui lòng, thầy cô và bạn bè sẽ yêu quý em hơn. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: TRƯỜNG HỌC Bài 10: CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng + Nhận biết và giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố. + Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển. + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu quang cảnh xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày những nét chính về quang cảnh và hoạt động của con người ở thành phố. + HS kể được những điểm khác nhau giữa thành phố và làng quê, nêu được quang cảnh nơi mình sinh sống một cách mạch lạc, rõ ràng và thể hiện được tình cảm của mình. 2Năng lực phẩm chất. - Trách nhiệm: Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. + Giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố. + Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển.
  6. - Giao tiếp và hợp tác: Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.GV: Video/clip cảnh làng quê ở các vùng miền. Tranh ảnh, video về cảnh thành phố 2.Học sinh. Tranh ảnh sưu tầm về làng quê, thành phố Giấy màu Hồ dán, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Phần mở đầu. + Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về nơi ở của mình. - GV đưa ra một số câu hỏi: +Em sống ở đâu? + Em thích nhất cảnh nào nơi em sống? HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. -Nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học: “ Cùng khám phá quang cảnh xung quanh” + Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của từng học sinh. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của từng học sinh. 2. Hoạt động khám phá vấn đề: Tìm hiểu trường học của bạn Minh và Hoa. - HS nhận biết được những hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc nhở cac bạn cùng vui chơi an toàn. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận về nội dung hình theo gợi ý của GV: +Em quan sát được gì về quang cảnh trong bức tranh? + Theo em, đây là cảnh ở đâu? Tại sao em biết? + Người dân ở đây thường làm gì? + Cảm xúc của Minh khi về thăm quê như thế nào? - Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết được cảnh ở làng quê có ruộng đồng, cây cối, làng xóm, chợ quê, trường học, trạm y tế, ) - GV khuyến khích HS mô tả thêm về quang cảnh, hoạt động của con người mà các em đã quan sát hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh đã sưu tầm; qua đó động viên các em phát biểu cảm xúc của mình về cảnh làng quê. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 3. Hoạt động thực hành: - Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển. - GV tổ chức cho cặp đôi HS ngồi cùng bàn quan sát hình trong SGK; thảo luận theo câu hỏi gợi ý : + Cảnh làng quê ở hai bức tranh này có gì khác nhau? + Em thích cảnh trong bức tranh nào hơn? Vì sao? Sau đó GV gọi đại diện nhóm trình bày.
  7. - GV tóm tắt quang cảnh làng quê và giới thiệu một số hình ảnh qua video để HS nhận biết sâu hơn và phân biệt rõ hơn quang cảnh làng quê miền núi và làng quê giữa các vùng miền. 4. Đánh giá HS nêu được những nét chính cảnh làng quê Việt Nam và cuộc sống của người dân nơi đây, từ đó biết thể hiện tình cảm yêu mến quê hương, đất nước. 5. Vận dụng. Tìm và học thuộc một số đoạn thơ về quang cảnh các vùng miền. *Tổng kết tiết học: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau MĨ THUẬT: KHỐI 2 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 5: SỰ KẾT HỢP THÚ VỊ CỦA KHỐI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết được sự đa dạng của các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu... - HS biết được sự kết hợp các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu có trong các đồ vật, sản phẩm MT, tác phẩm MT. - HS hiểu biết về khối, sự kết hợp của khối trong thực hành, sáng tạo sản phẩm MT. - HS nhận biết các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu... thông qua tìm hiểu về khối ở đồ dùng dạy học và liên hệ thực tế. - HS biết sử dụng vật liệu có sẵn sắp xếp thành sản phẩm có hình khối. - HS tạo được các khối (khối trụ, khối chóp nón, khối cầu...) và ghép thành sản phẩm yêu thích. - HS sáng tạo trong thực hành và vận dụng kiến thức về khối trong tạo sản phẩm MT. 2. Năng lực phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp đa dạng của khối trong cuộc sống. - HS chủ động sưu tầm các vật liệu sẵn có, vật liệu tái sử dụng phục vụ học tập. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. 1. Giáo viên: - Một số sản phẩm, đồ vật được kết hợp từ khối cơ bản (ví dụ: lọ hoa có thân hình cầu và cổ lọ hình trụ). - Ảnh chụp công trình kiến trúc, điêu khắc, SPMT rõ về sự kết hợp của các khối (nếu có điều kiện). - Mô hình khối trụ, khối chóp nón, khối cầu, khối hộp... - Một số vật liệu tái sử dụng: vỏ hộp, chai nhựa, sỏi, mẩu gỗ... có dạng gần giống các khối trụ, khối chóp nón, khối cầu, khối hộp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2.
  8. - Sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 2. - Trình bày sản phẩm tiết 2. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Luyện tập thực hành. 3.. vận dụng. - GV tổ chức cho HS chơi TC “Hợp tác vui vẻ”. + GV nêu luật chơi, cách chơi. + Tuyên dương đội chơi hiệu quả. - HS sắp đặt các khối đã biết để tạo nên - GV cho HS quan sát phần tham khảo trong SPMT yêu thích. SGK Mĩ thuật 2, trang 32 − 33 − 34, để nhận biết: - HS sử dụng các khối đã có từ vật liệu tái + Vật liệu tạo khối từ giấy, bìa (giấy, keo, băng sử dụng hoặc các khối được tạo nên từ đất dính...). nặn, giấy, bìa + Cách tạo một số dạng khối từ giấy báo, giấy - HS quan sát, tiếp thu các bước tạo khối và màu. biết cách sắp xếp khối tạo nên sản phẩm. + Các bước tạo khối chóp nón, khối cầu, khối trụ... - GV có thể thị phạm trực tiếp hay phân tích các - HS hoàn thiện sản phẩm. hình minh hoạ cách tạo các khối chóp, khối cầu, khối trụ... để HS biết thêm các thao tác, kĩ thuật sử dụng tạo khối từ giấy, bìa - HS chọn nhóm chơi, đội chơi. - GV cho HS/ nhóm HS lựa chọn sắp xếp và trang trí khối để thể hiện rõ hơn về chủ đề. - HS chơi TC theo hướng dẫn của GV. *Lưu ý: Vì đây là dạng bài sắp đặt điêu khắc - Vỗ tay. các khối cơ bản ở dạng đơn giản nên không chú - HS quan sát phần tham khảo trong SGK trọng đến tính lệ thực, GV có thể tham khảo Mĩ thuật 2, trang 32 − 33 − 34, để nhận hình minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 2, trang 31 biết: để phân tích giúp HS hiểu hơn về nhiệm vụ cần + Vật liệu tạo khối từ giấy, bìa (giấy, keo, thực hiện ở chủ đề này. băng dính...). - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm. + Cách tạo một số dạng khối từ giấy báo, *Trưng bày. giấy màu. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá + Các bước tạo khối chóp nón, khối cầu, nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản khối trụ... phẩm theo một số gợi ý sau: - HS quan sát, biết thêm các thao tác, kĩ + Bạn đã sắp xếp được những sản phẩm nào? thuật sử dụng tạo khối từ giấy, bìa Tên của sản phẩm là gì? + Sản phẩm được kết hợp từ những khối gì? Nêu tên của mỗi khối? + Những khối chóp nón, khối cầu đã hoàn thiện - HS lựa chọn sắp xếp và trang trí khối để
  9. chưa? Em có bổ sung gì cho sản phẩm của bạn? thể hiện rõ hơn về chủ đề. + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? - HS hiểu hơn về nhiệm vụ cần thực hiện ở + Hãy liên tưởng sự kết hợp của các khối chóp chủ đề này. nón, khối cầu, khối trụ... với các hình ảnh quanh em (ví dụ: ngôi nhà, trường học, đồ dùng học tập, mũ, nón...). Phát biểu cảm nhận cá nhân của em. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá các sản phẩm - HS hoàn thiện sản phẩm. đã thực hiện chủ yếu trên tinh thần động viên, khích lệ HS. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS trưng bày sản phẩm cá nhân/nhóm, - Khen ngợi HS chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm. - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - HS nêu, bổ sung. - Đánh giá chung tiết học. - HS nêu ý kiến của mình. - Về nhà xem trước chủ đề 6: SẮC MÀU - HS liên tưởng sự kết hợp của các khối THIÊN NHIÊN. chóp nón, khối cầu, khối trụ... với các hình - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy ảnh quanh em (ví dụ: ngôi nhà, trường học, vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học đồ dùng học tập, mũ, nón...) và phát biểu sau. cảm nhận của mình. - HS nhận xét, đánh giá các sản phẩm cùng GV. ĐẠO ĐỨC: Khối 2 BÀI 6: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được ý nghĩa của việc nhận lỗi và sửa lỗi. - Nêu được vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ. - HSKT biết nhận lỗi theo nhận thức đơn giản của em như nõi lời xin lỗi với người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Nêu những việc e đã làm để sử dụng - 2-3 HS nêu. thời gian hợp lí? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức. - Em đã bao giờ mắc lỗi chưa? Lần mắc lỗi nào mà em nhớ nhất? - HS chia sẻ. - Em đã làm gì khi mắc lỗi đó? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. - HS chia sẻ.
  10. *Hoạt động 1: Khám phá biểu hiện của biết nhận lỗi và sửa lỗi - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.29 - YC HS kể nội dung các bức tranh. - GV hỏi: + Các bạn trong tranh đã mắc lỗi gì? - HS kể nội dung tranh. + Các bạn đã nhận lỗi và sửa lỗi như thế nào? - GV tổ chức thảo luận nhóm 4, mời đại diện các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4, 2-3 HS chia sẻ. - GV mời HS chia sẻ: Theo em, cần làm gì khi mắc lỗi? - GV chốt: Các bạn trong tranh khi mắc - 2-3 HS trả lời. lỗi đã biết nhận lỗi, xin lỗi và đã có hành động kịp thời để sửa lỗi của mình. Chúng - HS lắng nghe. ta nên học tập những việc làm của các bạn. *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc biết nhận lỗi và sửa lỗi. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.30, kể lại câu chuyện “Làm thế nào là đúng” - GV cho HS đóng vai theo nội dung của - HS quan sát. từng bức tranh. + Tổ 1: Tranh 1 + Tổ 2: Tranh 2 - Tranh 1: Tan học đã lâu, Huy và Nam vẫn mải mê chơi, bác bảo vệ thấy vậy đến nhắc nhở. Muộn rồi các cháu về đi. + Tổ 3: Tranh 3 - Tranh 2: Nam nói: Tớ sẽ nói thật với mẹ. Còn Huy nói: Tớ sẽ nói là ở lại làm bài tập cùng các bạn. - Tranh 3: Về nhà Nam nói: Con xin lỗi mẹ, lần sau tan học con sẽ về ngay ạ! Mẹ Nam vui vẻ vỗ vai con, nói: Lần sau con không được về nhà muộn nữa nhé! Trong khi đấy bố Huy rất tức giận khi bạn hàng xóm cùng lớp nói: Cô giáo có giao - Tổ chức cho HS chia sẻ các câu hỏi: bài đâu mà cậu nói lại vậy? + Vì sao mẹ của Nam vui vẻ tha lỗi, còn bố của của Huy lại tức giận? - HS chia sẻ. 3 - 4 HS trả lời. + Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mang lại điều gì? + Nếu không biết nhận lỗi và sửa lỗi, điều gì sẽ xảy ra?
  11. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Mẹ Nam vui vẻ tha lỗi vì Nam đã nhận lỗi và hứa sẽ không mắc lỗi. Còn bố Huy rất tức giận khi biết Huy đã nói - HS lắng nghe. dối. Biết nhận lỗi và sửa lỗi là việc làm cần thiết vì mình sẽ được tha thứ và được mọi người tin tưởng. Không biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ thấy lo lắng sợ bị người khác phát hiện, mọi người xung quanh sẽ không tin tưởng mình. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 3:CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS tìm hiểu về vẻ đẹp quê hương qua ảnh chụp và qua các tác phẩm mĩ thuật để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hành cách thể hiện không gian qua mặt phẳng hai chiều (chấm, nét, hình, màu sắc, tỉ lệ,...). - HS biết khai thác ý tưởng, màu sắc, không gian thông qua những trải nghiệm và quan sát từ ảnh chụp thực tế đến các tác phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực phẩm chất. - HS bước đầu nhận biết về màu nóng, lạnh và lựa chọn chất liệu yêu thích để thực hành sáng tạo. - HS biết sử dụng linh hoạt các yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, hình, màu sắc,...), vận dụng màu màu nóng, màu lạnh để tạo SPMT theo chủ đề Cảnh đẹp quê hương. - HS biết lựa chọn các chất liệu yêu thích để thể hiện SPMT. - HS có ý thức yêu quý, trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. - HS có sự yêu thích với môn học và trong thực hành sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về vẻ đẹp của thiên nhiên ở các thời điểm khác nhau trong ngày hoặc trong từng điều kiện thời tiết khác nhau. GV có thể trình chiếu PowerPoint ảnh phong cảnh hay tác phẩm mĩ thuật về cảnh đẹp quê hương cho HS quan sát. - Hình ảnh TPMT thể hiện không gian, màu sắc nóng-lạnh hoặc các SPMT ở chất liệu, hình thức thể hiện khác nhau, làm minh họa trực quan cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 3.
  12. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 3. Tiết 3, sản phẩm của tiết 3. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Luyện tập thực hành - GV cho HS quan sát các bước thực hiện SPMT theo chủ đề Cảnh đẹp quê hương dạng 3D ở SGK mĩ thuật 4, trang 23 và 24. Khi - HS sử dụng được hình ảnh về vẻ đẹp thiên phân tích, GV chú ý đến các bước: nhiên làm sản phẩm mĩ thuật 3D. + Chuẩn bị, lựa chọn vật liệu để trang trí,làm - HS củng cố, phát triển khả năng kết nối các đẹp cho sản phẩm (bìa, màu vẽ, kéo, bút dạ, kiến thức đã học để tạo SPMT gắn với cuộc bút chì,...). sống sinh hoạt hằng ngày. + Lựa chọn hình để trang trí: Hình ảnh yêu thích. - HS quan sát, phân tích cách làm sản phẩm - GV lưu ý cho HS về kĩ thuật thực hiện: mĩ thuật 3D về cảnh đẹp nơi em ở. + Gập và cắt giấy bìa để tạo nhiều lớp không gian cho SPMT. - HS thực hiện SPMT theo yêu cầu. + Vẽ các chi tiết cây, bóng nước, bầu trời lên miếng bìa cứng, tô màu rồi cắt rời để dán tạo - HS hoàn thiện được sản phẩm. các lớp không gian (GV khuyến khích HS tạo hình khác so với hình minh họa trong SGK). + Nên vẽ các hình thể hiện cảnh vật có độ to, - HS quan sát các bước thực hiện SPMT theo nhỏ khác nhau để tạo không gian gần xa. Khi chủ đề Cảnh đẹp quê hương dạng 3D ở SGK tô màu cho hình có thể tạo độ đậm nhạt để mĩ thuật 4, trang 23 và 24. hình ảnh đa dạng và đẹp hơn. - Quan sát, lắng nghe, tiếp thu. + Khi dán các chi tiết lên sản phẩm, GV hướng - Chuẩn bị, lựa chọn vật liệu. dẫn HS tạo không gian xa-gần để hoàn thiện sản phẩm. - GV cho HS nhắc lại những lưu ý khi thực - Lựa chọn hình để trang trí: Hình ảnh yêu hiện SPMT. thích. - Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có thể - Lắng nghe, tiếp thu. cho HS làm việc cá nhân, nhóm. - Tiếp thu. - Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ bằng lời nói để HS hoàn thành được sản phẩm của - HS quan sát, lắng nghe và tạo hình khác so mình. với hình minh họa trong SGK. *Trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới thiệu theo một số gợi ý sau: - Lắng nghe, tiếp thu. + Em/ nhóm em đã sử dụng những hình ảnh, màu sắc, chất liệu nào để tạo hình và trang trí
  13. SPMT? + Trong các SPMT đã thực hiện, em thích sản - HS tạo không gian xa-gần để hoàn thiện phẩm nào nhất? Tại sao? sản phẩm. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên cơ sở động viên, khích lệ HS. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Xem trước chủ đề: VẺ ĐẸP TRONG CUỘC SỐNG. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, vật liệu sẵn có...liên quan đến bài học cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT- KHỐI 3 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 5:MỘT SỐ VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO MĨ THUẬT(Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Bài học góp phần hình thành, - HS biết được sự đa dạng của vật liệu sử dụng trong thực hành, sáng tạo môn Mĩ thuật. - HS hiểu về bề mặt vật liệu tạo nên những cảm giác khác nhau. - HS cảm nhận được sự khác nhau trên bề mặt sản phẩm. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT có sự kết hợp nhiều vật liệu. - HS biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm đồ lưu niệm. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết được vẻ đẹp có được từ bề mặt của sản phẩm để chủ động lựa chọn vật liệu trong thực hành, sáng tạo, từ đó thêm yêu thích môn học. - HS hình thành ý thức sưu tầm vật liệu đã qua sử dụng trong thực hành, sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ thiên nhiên, vật liệu trong cuộc sống để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT sử dụng vật liệu khác nhau để làm minh họa, phân tích về hiệu quả của chất cảm cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 2 (nếu có).
  14. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 2. - HS trình bày sản phẩm của Tiết 2 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Khen ngợi HS. - Trình bày đồ dùng HT - GV giới thiệu chủ đề. - Phát huy 2. Luyện tập thực hành. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT - GV cho HS quan sát các bước đắp nổi đất nặn để làm tấm thiệp chúc mừng. Trong đó, thể hiện được chất cảm bằng cách tạo chất khác nhau trên bề mặt đất nặn. Khi phân tích, - HS sử dụng vật liệu khác nhau để trang trí GV chú ý đến: một tấm thiệp chúc mừng. + Lựa chọn, sắp xếp hình để nổi bật sự tương - HS hình thành khả năng kết nối tri thức đã phản. học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. + Lựa chọn màu đặt cạnh nhau để tạo sự tương phản. - HS sử dụng vật liệu yêu thích trang trí một + Xử lí bề mặt đất nặn để tạo cảm giác khác tấm thiệp chúc mừng. nhau. - Các bước thực hiện sản phẩm cần lưu ý: - HS hoàn thiện được sản phẩm. + Sắp xếp hình khác nhau tạo bố cục. + Đắp nổi tạo các hình chính. + Đắp nổi tạo các hình phụ. - HS quan sát các bước đắp nổi đất nặn để + Tạo chất khác nhau trên khối để hình được làm tấm thiệp chúc mừng. Trong đó, thể hiện sinh động. được chất cảm bằng cách tạo chất khác nhau + Hoàn thiện sản phẩm. trên bề mặt đất nặn. - GV mời HS nhắc lại. - GV gợi ý theo các bước để HS chủ động - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức. trong phần thực hành của mình. *Trưng bày. - Tiếp thu. - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân và - Ghi nhớ kiến thức. giới thiệu theo một số gợi ý sau: + Thiệp chúc mừng của bạn được làm từ - Lắng nghe, ghi nhớ, tiếp thu. những vật liệu gì? - Theo cảm nhận riêng. + Khi quan sát, những vật liệu này cho cảm - To, nổi bật... giác gì? - Phù hợp và làm nổi hình chính... + Em thích vật liệu nào được sử dụng trong tạo - Theo ý thích. hình, trang trí tấm thiệp? Vì sao? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên - Theo đúng yêu cầu bài tập. cơ sở động viên, khích lệ HS là chính. - 1, 2 HS nhắc lại. 3. Vận dụng. - Lắng nghe, quan sát, tiếp thu kiến thức mà - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. GV truyền đạt. - Khen ngợi HS học tốt. - HS trả lời theo ý hiểu.
  15. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - HS nhận xét, đánh giá SPMT. - Đánh giá chung tiết học. - Xem trước chủ đề: BIẾT ƠN THẦY CÔ. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 2: BIẾT ƠN THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - Hiểu thêm về thầy cô; Thể hiện lòng biết ơn với thầy cô giáo. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt các em vào hoạt động chủ đề. Qua những câu đố về sở thích, thói quen của thầy cô, học sinh quan tâm đến thầy cô mình. - Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS viết được những điều muốn chia sẻ cùng với thầy cô mà các em không thể hoặc không muốn nói bằng lời. Đó có thể là lời cảm ơn, lời xin lỗi hay một lời chúc,... - HS chia sẻ cùng nhau những điều biết ơn thầy cô, những việc các em đã làm để thể hiện tình cảm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu. Chơi trò Ai hiểu thầy cô nhất? - HS quan sát, thực hiện theo HD. GV dành thời gian để HS nhớ lại buổi làm quen đầu năm học, những lần trò chuyện hay làm việc hằng ngày. Sau đó, GV đặt câu hỏi mời HS trả lời, tìm ra HS nào là người luôn quan sát, hiểu thầy cô dạy mình nhất. - GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: - Đố các em, cô thích màu gì nhất? - Cô có thói quen làm gì khi đến lớp? - 2-3 HS nêu. - Cô có thể chơi nhạc cụ gì không? - Loài hoa cô thích nhất là gì? - Vì sao em biết thông tin đó? - 2-3 HS trả lời. – GV dựa trên những câu trả lời của HS để tìm ra “Ai hiểu thầy cô nhất?”, khen tặng HS. Kết luận: Nếu chúng ta luôn quan tâm, biết quan sát thầy cô của mình, em sẽ có thể hiểu
  16. được thầy cô của mình. - HS lắng nghe. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Viết điều em muốn nói thể hiện lòng biết ơn thầy cô. - GV dành thời gian để HS nghĩ về thầy cô mà mình muốn viết thư, nghĩ về điều em - HS thực hiện cá nhân. muốn nói mà chưa thể cất lời. - GV có thể gợi ý một số câu hỏi: + Em muốn viết thư cho thầy cô nào? - Quan sát lắng nghe + Em đã có kỉ niệm gì với thầy cô? + Câu chuyện đó diễn ra khi nào? + Là kỉ niệm vui hay buồn? + Em muốn nói với thầy cô điều gì? + Một lời cảm ơn? Một lời xin lỗi? Một lời chúc? Một nỗi ấm ức? ... + GV gửi tặng HS những tờ bìa màu hoặc những tờ giấy viết thư xinh xắn và dành thời gian để các em viết lá thư của mình. + GV hướng dẫn HS cách gấp lá thư trước khi bỏ vào hòm thư. - HS thực hiện đọc nối tiếp. Kết luận: Mỗi lá thư đều gửi gắm tình cảm của các em với thầy cô của mình. Lá thư là - HS lắng nghe. cầu nối giúp thầy cô và các em hiểu nhau hơn 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV mời HS ngồi theo tổ và chia sẻ với nhau - Hoạt động theo nhóm 4 về tình cảm của các em với thầy cô giáo. - GV gợi ý thảo luận với một số câu hỏi: + Vì sao em biết ơn các thầy cô? + Kể cho các bạn nghe về những việc em đã làm để bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô của - 2-3 HS trả lời. mình bằng lời nói hoặc hành động? Kết luận: Thầy cô là người dạy em điều hay, là người bạn lớn sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ em - HS lắng nghe. trong cuộc sống, trong học tập. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? GV gợi ý HS về nhà chia sẻ với bố mẹ về tình cảm của thầy cô đối với em hoặc của em với - 2-3 HS trả lời. thầy cô. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  17. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 1 CHỦ ĐỀ 3 : KÍNH YÊU THẦY CÔ – THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ Thực hành ứng xử thân thiện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. -HS thực hành những việc làm thể hiện hành động ứng xử thân thiện với bạn bè. -Biết “ sắm vai ” thực hiện lời nói và hành động ứng xử thân thiện. -Biết hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ hoạt động tập thế. - Yêu quý, thân thiện bạn bè II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.GV: Bảng phụ. Tranh, hình ảnh minh họa SGK/trang 32. 2.HS: SGK Hoạt động trải nghiệm 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu. -Tạo tâm thế vui vẻ để bước vào học tập qua bài hát “ Cô giáo em”. -Lớp hát. -Chuyển ý vào bài học. 2. Tìm hiểu mở rộng: *Hoạt động 7: Thực hành ứng xử thân thiện - Thực hành những việc làm thể hiện hành động ứng xử thân thiện với bạn bè +GV cho HS thực hành sắm vai qua 3 tranh ở -Thảo luận nhóm đôi. SGK/trang 32 . *Yêu cầu tranh 1: Bạn rủ em đến nhà chơi? -Quan sát và TLCH. *Yêu cầu tranh 2: Bạn khoe với em bức tranh đẹp? *Yêu cầu tranh 3: Em muốn tạo niềm vui bất ngờ cho - Sắm vai và thể hiện hành mẹ ? động - Gọi HS bổ sung, nhận xét TDHS. *Rút ra bài học và GDTT cho HS. 3.Thực hành vận dụng: -Nhận xét, bổ sung, TD bạn. - HS biết hành động ứng xử thân thiện với người lớn tuổi hoặc thầy cô giáo của em. - GV gợi ý: Để tạo niểm vui bất ngờ cho bố mẹ hoặc ông bà ở nhà, em phải làm gì? -Trả lời câu hỏi theo suy nghĩ -GV nêu 1 vài câu chuyện dẫn chứng trong lớp học để của mình HS thể hiện hành động ứng xử thân thiện với thầy cô của mình. - HS khác bổ sung. Nhận xét - GV giáo dục TTTC cho HS. TD bạn. 4.Đánh giá phát triển: -Nhận xét chung giờ học. TDHS tích cực học tập. -Động viên, khuyến khích các em thực hiện tốt việc ứng xử thân thiện với bạn bè. -Lắng nghe. -Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
  18. MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 3 CHỦ ĐỀ 3 GIA ĐÌNH (4 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. − Nhận biết các nội dung, hình ảnh, hình thức và vật liệu thể hiện chủ đề Gia đình. − Kĩ năng thực hành, sáng tạo SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. − Biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Gia đình thông qua tìm hiểu tác phẩm liên quan đến chủ đề và quan sát thực tế. − Biết sử dụng, sắp xếp các yếu tố tạo hình tạo được SPMT dạng 2D và 3D thể hiện được những hoạt động, thể hiện tình cảm về gia đình. − Biết sử dụng và kết hợp các vật liệu sẵn có để làm được sản phẩm đồ gia dụng dựa trên đặc điểm của sản phẩm thủ công mĩ nghệ. − Có tình cảm quý mến, kính trọng, yêu thương các thành viên trong gia đình. − Yêu thích các sản phẩm mĩ thuật sử dụng hằng ngày trong gia đình. -HSKT thể hiện được tình yêu gia đình bẳng cử chỉ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các hoạt động trong gia đình để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Gia đình với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để phân tích yếu tố, nguyên lí tạo hình với HS. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * HOẠT ĐỘNG DẪN NHẬP, HS lắng nghe, quan sát và khởi TẠO HỨNG THÚ động theo hướng dẫn của GV (cá − Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ nhân hoặc nhóm). điều kiện thực tế (theo nhóm hoặc cá nhân). − Gợi ý: + Tổ chức lớp hát các bài hát về gia đình. + Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ. + Các trò chơi vận động, thể hiện ngôn ngữ của cơ thể nhận biết các thành viên trong gia đình,
  19. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (THẢO LUẬN) − Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS − HS trưng bày, chia sẻ sản thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK phẩm đã thực hiện: Mĩ thuật 5, trang 22. − GV đưa thêm các + HS thực hiện thảo luận theo gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, biết rõ hơn về việc tái hiện hình ảnh các trang 22 + HS trả lời theo thực hoạt động yêu thích ở trường qua SPMT: tế. + Bạn đã thể hiện hình ảnh nào về chủ đề + HS nêu theo quan sát và cảm Gia đình? + Sản phẩm bạn/ nhóm bạn đã nhận. + HS trao đổi, thảo luận thể hiện tạo gây ấn tượng nhất với em? với hoạt động nhóm tìm phương Hãy mô tả về hình ảnh thể hiện về chủ đề án xây dựng. Gia đình? − HS quan sát, lắng nghe và ghi + Theo em, thêm hoặc bớt điều gì để SPMT nhớ. của bạn/ nhóm bạn được hoàn thiện hơn? − GV nhận xét dựa trên SP và phần trao đổi của HS. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG − HS quan sát, nhận biết các SP − GV cho HS quan sát một số SP thủ công thủ công mĩ nghệ sử dụng trong mĩ nghệ sử dụng trong gia đình ở SGK Mĩ gia đình ở SGK Mĩ thuật 5, trang thuật 5, trang 22. Khi phân tích, GV chú ý 22. Trả lời câu hỏi nhận biết: đến một số nội dung: + Kiểu dáng; + Kiểu dáng; + Màu sắc của vật liệu; + Màu sắc của vật liệu; + Công năng sử dụng; + Công năng sử dụng; + Hình trang trí trên sản phẩm (nếu có). − + Hình trang trí trên sản phẩm GV yêu cầu HS đọc phần “Em có biết” để (nếu có). hiểu hơn về sản phẩm thủ công mĩ nghệ. − HS thực hiện theo hướng dẫn − GV tổ chức cho HS thực hiện theo câu của GV. lệnh trong SGK Mĩ thuật 5, trang 23 để tìm − HS thực hiện theo câu lệnh hiểu các bước tạo hình và trang trí một ống trong SGK Mĩ thuật 5, trang 23 đựng thìa, đũa từ vật liệu sẵn: tìm hiểu các bước tạo hình và + Từ vỏ chai nhựa cắt thành 2 ống để đựng trang trí một ống đựng thìa, đũa thìa, đũa. từ vật liệu sẵn có. + Từ vỏ hộp, cắt và dán để tạo đế của ống đựng thìa, đũa. + Bọc giấy báo vào vỏ chai nhựa để tạo nền trang trí, có thể dùng băng dính hai mặt để dính báo vào vỏ chai nhựa. + Dùng màu goát, bột hay acrylic để tạo màu nền cho ống đựng thìa, đũa. + Đính, ghép và vẽ các chi tiết để trang trí, giúp sản phẩm ống đựng thìa, đũa được hấp dẫn.
  20. − GV yêu cầu HS nhắc lại những lưu ý khi − HS nêu những lưu ý khi thực thực hiện SPMT. hiện SPMT. − GV đưa yêu cầu cho HS làm cá nhân, − HS tìm được ý tưởng và thực nhóm. − Khi HS thực hành, GV quan sát, hiện sáng tạo sản phẩm (cá nhân, hỗ trợ bằng lời nói để HS hoàn thành được nhóm). SP. GV hướng dẫn các nhóm lên ý tưởng − HS đưa ra được các ý tưởng và phân công thực hiện. tạo sản phẩm HS nhận xét được Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối chủ đặc điểm, hình dáng, chất liệu, đề trang trí, của sản phẩm. − GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá − HS trưng bày sản phẩm nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân nhóm/cá nhân theo hướng dẫn và giới thiệu theo một số gợi ý sau: của GV. + HS giới thiệu sản + Nhóm em/ em đã sử dụng những hình phẩm của mình theo nhóm/cá ảnh, màu sắc, chất liệu nào để tạo hình và nhân. trang trí + Chia sẻ cảm nhận về sản SPMT? phẩm của mình và của bạn. + Trong các SPMT đã thực hiện, em thích + HS nêu theo nhận biết. sản phẩm nào nhất? Tại sao? − HS lắng nghe và ghi nhớ. + Hãy nêu tính năng sử dụng của SPMT em đã thực hiện. – GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên cơ sở động viên, khích lệ HS. − GV nhận xét chung giờ học. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 3 CHỦ ĐỀ: THẦY CÔ TRONG MẮT EM CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - Học sinh chia sẻ được điều ấn tượng của mình về thầy cô và nhắc lại kỉ niệm với thầy cô. 2. Năng lực phẩm chất. - Biết chia sẻ với nhau nhưng điều mình nhớ được và ấn tượng của mình về thầy cô. - Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo . - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Có ý thức với lớp, tôn trọng h/ảnh của thầy cô trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.