Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 13 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 13 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_13_nam_2024_2025_nguyen_thi_ki.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 13 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi
- TUẦN 13 Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024 Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 5:MỘT SỐ VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO MĨ THUẬT (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS biết được sự đa dạng của vật liệu sử dụng trong thực hành, sáng tạo môn Mĩ thuật. - HS hiểu về bề mặt vật liệu tạo nên những cảm giác khác nhau. 2. Năng lực phẩm chất: - HS cảm nhận được sự khác nhau trên bề mặt sản phẩm. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT có sự kết hợp nhiều vật liệu. - HS biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm đồ lưu niệm. - HS biết được vẻ đẹp có được từ bề mặt của sản phẩm để chủ động lựa chọn vật liệu trong thực hành, sáng tạo, từ đó thêm yêu thích môn học. - HS hình thành ý thức sưu tầm vật liệu đã qua sử dụng trong thực hành, sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ thiên nhiên, vật liệu trong cuộc sống để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT sử dụng vật liệu khác nhau để làm minh họa, phân tích về hiệu quả của chất cảm cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video, tranh ảnh về các - HS xem và nhận biết những vật liệu có TPMT sử dụng những vật liệu có sẵn trong sẵn trong thiên nhiên, trong cuộc sống, tái thiên nhiên, trong cuộc sống, tái chế... để chế...có thể tạo SPMT. sáng tạo mĩ thuật. - GV hỏi HS: nhà em có những vật liệu tái - HS trả lời. chế nào có thể sử dụng để làm SPMT? - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT
- a. Mục tiêu: - Biết đến một số chất liệu cho những cảm - HS biết đến một số chất liệu cho những giác khác nhau khi tác động. cảm giác khác nhau khi tác động. - Thông qua quan sát, tác động trực tiếp - Thông qua quan sát, tác động trực tiếp bằng tay, HS hiểu được về chất cảm khi lựa bằng tay, HS hiểu được về chất cảm khi chọn vật liệu thực hành. lựa chọn vật liệu thực hành. b. Nội dung: - Quan sát một số vật liệu trong thiên - HS quan sát một số vật liệu trong thiên nhiên, tái sử dụng. nhiên, tái sử dụng. - Biết và gọi tên được một số cảm giác về - HS biết và gọi tên được một số cảm giác vật liệu. về vật liệu. c. Sản phẩm: - Có kiến thức cơ bản về chất cảm. - HS có kiến thức cơ bản về chất cảm. d.Tổ chức thực hiện: *Một số cảm giác về bề mặt vật liệu: - GV đặt một số vật liệu như: vỏ cây, lá - HS đại diện của mỗi nhóm lên sờ và mô cây, cánh hoa, quả, bông vải, vỏ hộp...vào tả cảm giác về vật liệu mà mình sờ được. thùng kín và cho đại diện mỗi nhóm lên sờ HS nói vật liệu nào thì giơ vật liệu đó lên. và mô tả cảm giác về vật liệu mà mình sờ - HS lớp nhận xét. được. HS nói vật liệu nào thì giơ vật liệu đó lên. - Những HS không tham gia sẽ liên tưởng - HS không tham gia sẽ liên tưởng và kể và kể một số vật liệu cho những cảm giác một số vật liệu cho những cảm giác khác khác nhau. nhau. - GV chốt ý: Mỗi vật liệu khác nhau sẽ cho - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức của hoạt cảm giác khác nhau. Cảm giác này có được động mà GV chốt ý. khi tác động trực tiếp (xúc giác), cùng như khi quan sát (thị giác). *Một số SPMT sử dụng nhiều vật liệu khác nhau: - GV hướng dẫn HS mở SGK MT3, trang - HS mở SGK MT3, trang 30, quan sát và 30, quan sát và tìm hiểu một số SPMT sử tìm hiểu một số SPMT sử dụng những vật dụng những vật liệu khác nhau và đặt câu liệu khác nhau và trả lời câu hỏi trong hỏi trong SGK. SGK. - GV cũng có thể sử dụng một số SPMT để - HS quan sát, hình dung các SPMT mà minh họa trực quan cho HS thuận tiện hình GV cho xem. dung. - GV ghi một số ý kiến của HS về chất cảm - HS nhắc lại. lên bảng. - Căn cứ ý kiến của HS, GV chốt ý: Sử - HS lắng nghe, ghi nhớ: Sử dụng kết hợp dụng kết hợp vật liệu trong thực hành, sáng vật liệu trong thực hành, sáng tạo SPMT tạo SPMT cho những hiệu quả khác nhau cho những hiệu quả khác nhau về thị về thị giác, giúp SPMT hấp dẫn. Tuy nhiên, giác, giúp SPMT hấp dẫn. Tuy nhiên, không sử dụng quá nhiều vật liệu đối với không sử dụng quá nhiều vật liệu đối với một SPMT. Đặt các vật liệu có cảm giác một SPMT. Đặt các vật liệu có cảm giác
- khác nhau để tạo nên sự tương phản về vật khác nhau để tạo nên sự tương phản về liệu. Ví dụ: vật liệu cho cảm giác xù xì đặt vật liệu. Ví dụ: vật liệu cho cảm giác xù bên vật liệu cho cảm giác nhẵn... xì đặt bên vật liệu cho cảm giác nhẵn... *GV tổ chức cho HS thi kể các vật liệu - HS thi kể các vật liệu có trong tự nhiên, có trong tự nhiên, trong gia đình, trong trong gia đình, trong cuộc sống mà em cuộc sống mà em biết theo cá biết theo cá nhân/nhóm. nhân/nhóm. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 và 3 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận diện được nguy cơ không an toàn ,không nên đến gần; - Nhận diện được những trò chơi không an toàn không nên chơi; - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn; - Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây tai nạn, thương tích. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh SGK,tranh về một số nơi vui chơi an toàn và nơi có thể gây tai nạn thương tích; - Tranh về các trò chơi không an toàn 2. Học sinh: - Nhớ lại trò chơi an toàn đã học ở môn Tự nhiên –xã hội - Những tình huống gây tai nạn ,thương tích mà các em biết hoặc đã gặp phảitrong thực tiễn đời sống III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 0. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ném - HS tham gia chơi trò chơi bóng - GV nêu tổng kết trò chơi và giới thiệu
- bài 1. KHÁM PHÁ-KẾT NỐI Hoạt động 1 : Xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV chia lớp thành các nhóm 6 em: - Yêu cầuHSquan sát tranh trong SGK - HS quan sát tranh thảo luận theo trang 33để xác định hành động an toàn nhóm 6 em và không an toàn khi vui chơi -Yêu cầu HS thảo luận cho biết các bạn trong tranh 2,4,6 có thể dẫn đến hậu quả - HS quan sát, trả lời gì? Bước 2: Làm việc cả lớp -GV chia bảng thành 2 phần: STT Hành động Hành động - vui chơi an vuichơi toàn khôngan toàn -GV yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ -Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả kết quả thảo luận. thảo luận -GV ghi vào các cột tương ứng trên -Các nhóm khác theo dõi nhận bảng. xét,bổ sung -GV bổ sung và chốt lại nội dung 2 tình huống - GV khuyến khích HS nêu hậu quả của các hành động ở các tranh 2.4.6 và ghi HS nêu hậu quả của các hành động nhận tất cả các ý kiến của hs ở tranh 2.4.6 -GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn hậu quả của những hành động vui chơi không an toàn này. -Hs lắng nghe Hoạt động 2: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia - GV khuyến khích HS nêu thêm những hành động vui chơi an toàn ,không an - HS phát biểu toàn mà các em đã tham gia
- -GV ghi lại những trò chơi không an toàn và chốt lại:Những trò chơi không an toàn bao gồm: +Trèo cây,trèo cột điện +trèo lan can ,ban công +trượt cầu thang -Hs lắng nghe +Nhảy từ trên cao xuống +Ngồi trên bệ cửa sổ +Leo thang +Chạy đuổi nhau ở những nơi trơn trượt +...... - GV tiếp tục đặt câu hỏi: +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia - HS xung phong phát biểu ý kiến những trò chơi không an toàn? -Nhận xét –bổ sung -GV khen ngợi những HS đưa ra ý kiến từ chối không tham gia +Nếu từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa?Chúng ta cần giữ an Hs phát biểu ý kiến toàn cho bạn không?Nếu có thì em nên làm gì? -GV bổ sung kết luận:Khi được rủ chơi những trò chơi không an toàn thì cần từ chối và khuyên bạn khong nên chơi để -Hs lắng nghe giữ an toàn cho bản thân . 2. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM: Tự nhiên và Xã hội BÀI 12: THỰC HÀNH MUA BÁN HÀNG HÓA ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết cách lựa chọn những hàng hóa cần thiết trong cuộc sống hằng ngày. - Biết cách mua bán hàng hóa ở những địa điểm khác nhau. - Thực hành lựa chọn hàng hóa phù hợp với giá cả và chất lượng theo tình huống giả định. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
- - Học sinh biết chi tiêu (mua sắm) hợp lý, phù hợp với nhu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng hàng hóa và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. + Một số hàng hóa cho hoạt động thực hành của học sinh: bộ đồ chơi hoặc tranh ảnh, vật thật, thẻ mệnh giá tiền. - HS: + SGK + Một số đồ dùng học tập như: sách, vở, bút chì, bút màu; một số đồ chơi; bộ đồ dùng gia đình như nồi, xoong, chảo, bát, đĩa, thìa, máy xay; trang phục trang phục như: áo, mũ, giày, dép; Thực phẩm như: rau, củ, cà chua, táo, ổi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Hoạt động thực hành * Hoạt động 1 - GV phân chia địa điểm trưng bày - HS nhận địa điểm trưng bày cảu hàng hóa cho từng nhóm. nhóm mình. - Hướng dẫn các nhóm trưng bày hàng - HS trưng bày hàng, thực hiện phân hóa đã chuẩn bị, phân công người mua, công vai trò của từng thành viên trong người bán. nhóm. - Giáo viên phát mệnh giá tiền, các - HS nhận mệnh giá tiền. nhóm nhận được những mệnh giá bằng nhau. - Tổ chức cho học sinh thực hành mua - HS thực hành mua bán theo từng tình bán hàng hóa theo tình huống giả định. huống. - Lưu ý học sinh khi thực hành mua bán cần: + Lựa chọn hàng hóa thiết yếu cho cuộc sống hằng ngày. + Chú ý giá cả và chất lượng của mỗi loại hàng hóa. + Các nhóm tập kết hàng hóa mua + Các nhóm tập kết hàng, so sánh, được, so sánh với nhóm bạn các loại hàng hóa đã mua về số lượng, loại hàng, mệnh giá tiền, * Hoạt động 2 - Sau khi thực hành mua bán, giáo viên - HS biết cách lựa chọn, mua bán tổ chức cho học sinh thảo luận và trả những hàng hóa thiết yếu trong cuộc lời các câu hỏi: sống hằng ngày theo tình huống giả + Em đã mua được những hàng hóa định. nào? Mua ở đâu?
- + Khi mua hàng hóa em cần lưu ý điều gì? Vì sao? - Thông qua hoạt động thực hành mua bán và thảo luận, học sinh hiểu rõ hơn vai trò của mỗi hàng hóa thiết yếu trong cuộc sống hằng ngày; biết cách lựa chọn hàng hóa và giải thích được vì sao cần lựa chọn khi mua bán hàng hóa. * Tổng kết: Yêu cầu học sinh đọc và chia sẻ với - HS đọc lời chốt bạn lời chốt của Mặt Trời. Quan sát hình chốt và nói những nhận - Nêu nhận xét về hình chốt xét về hình chốt: - Hình chốt vẽ ai? - Hoa đã nói gì với mẹ? - Lời nói của Hoa thể hiện điều gì? - Em đã bao giờ tự mình mua hàng hóa chưa? - Khi mua hàng hóa, em đã lựa chọn như thế nào? - Tại sao phải lựa chọn trước khi mua? 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Dặn dò: HS về chia sẻ với người thân về cách mua bán hàng hóa được học. Giáo dục thể chất - lớp 2 ĐỘNG TÁC NHẢY - TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác Nhảy của Bài tập thể dục. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác Nhảy
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, còi, trang phục thể thao, sân tập đảm bảo theo nội dung. - HS: Dụng cụ tập luyện GV yêu cầu, giày bata hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian 1. Khởi động 5-7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2lx8 - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ n - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - Trò chơi “Lái ô tô” - HS chơi theo hd 1l - GV hướng dẫn chơi 2. Hình thành kiến 3-5’ thức mới * Động tác Nhảy - GV làm mẫu động Đội hình HS quan sát tác kết hợp phân tích tranh, tập mẫu kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác - HS quan sát, lắng mẫu nghe GV nhận xét để - Cho 1-2 HS lên vận dụng vào tập thực hiện động tác luyện. Nhảy. - Nêu các câu hỏi - GV cùng HS nhận thắc mắc nếu có. xét, đánh giá tuyên -1 -2 hs lên thực hiện dương động tác. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 3. Luyện tập: 12-14’
- * Động tác Nhảy - Tập đồng loạt. 4-5l - GV hô, học sinh - Đội hình tập luyện tập theo GV. đồng loạt. - GV quan sát sửa sai cho hs. - Tập theo tổ nhóm 4-5l - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập - ĐH tập luyện theo theo khu vực. nhóm - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai GV cho HS. - Thi đua giữa các tổ 1l - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên trình diễn. dương. - Trò chơi “Mèo đuổi 3-5’ 2-3l chuột” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn - Chơi theo hướng cách chơi. dẫn - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua GV cuộc 4. Vận dụng – Trải 3-5’ nghiệm. a. Vận dụng - GV hướng dẫn HS b. Thả lỏng cơ toàn thả lỏng - HS thực hiện thả thân. lỏng theo hướng dẫn - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - ĐH kết thúc c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. - Vệ sinh sân tập, vệ sinh cá nhân. d. Kết thúc giờ học. - Xuống lớp - GV hô “ Giải tán” - Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Mĩ thuật: Khối 4
- CHỦ ĐỀ 4: VẺ ĐẸP TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết khai thác chất liệu từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết và giới thiệu về vẻ đẹp cuộc sống thông qua SPMT. 2. Năng lực: - HS hình thành được ý tưởng sáng tạo về chủ đề Vẻ đẹp trong cuộc sống thông qua việc quan sát, tưởng tượng, trải nghiệm,... - HS biết cách phối hợp các kĩ năng đã học như vẽ, xé dán, in, nặn,...trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết sử dụng ngôn ngữ biểu đạt cơ thể, xây dựng câu chuyện để làm rõ hơn về ý tưởng của bản thân trong thực hành, sáng tạo SPMT. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức về việc giữ gìn, bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước. - HS biết yêu quý những điều gần gũi, bình dị trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về vẻ đẹp trong cuộc sống, từ những công việc bình dị cho đến những sinh hoạt thường nhật để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT khai thác chất liệu từ cuộc sống với hình thức thể hiện khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi trò chơi: “Đuổi hình bắt - HS chọn bạn chơi, đội chơi. chữ” . - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - Đoán tên các cảnh đẹp trong cuộc sống. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Nhận biết được sự đa dạng, phong phú - HS nhận biết được sự đa dạng, phong trong quá trình hình thành ý tưởng thực phú trong quá trình hình thành ý tưởng hiện SPMT từ hình ảnh trong cuộc sống thực hiện SPMT từ hình ảnh trong cuộc hàng ngày như: Làm tương, cấy lúa, bà bế sống hàng ngày như: Làm tương, cấy lúa,
- cháu hay ông thôi khèn,...(hình ảnh SGK bà bế cháu hay ông thôi khèn,...(hình ảnh mĩ thuật 4, trang 25). SGK mĩ thuật 4, trang 25). - Nhận biết được hình thức thể hiện khác - HS nhận biết được hình thức thể hiện nhau qua các TPMT thuộc thể loại Hội khác nhau qua các TPMT thuộc thể loại họa, Điêu khắc, Đồ họa tranh in,... Hội họa, Điêu khắc, Đồ họa tranh in,... - Nhận biết về một số chủ đề , chất liệu tạo - HS nhận biết về một số chủ đề , chất liệu hình thể hiện về chủ đề Vẻ đẹp trong cuộc tạo hình thể hiện về chủ đề Vẻ đẹp trong sống. cuộc sống. b. Nội dung: - HS quan sát tranh, ảnh thể hiện về chủ đề - HS quan sát tranh, ảnh thể hiện về chủ qua: đề qua: + Hình minh họa trong SGK mĩ thuật 4, + Hình minh họa trong SGK mĩ thuật 4, trang 25, 26, 27, 28. trang 25, 26, 27, 28. + Ảnh tư liệu về sinh hoạt thường nhật ở + Ảnh tư liệu về sinh hoạt thường nhật ở địa phương (nếu có). địa phương (nếu có). + Ảnh tư liệu về TPMT, SPMT liên quan + Ảnh tư liệu về TPMT, SPMT liên quan đến chủ đề (do GV chuẩn bị thêm). đến chủ đề (do GV chuẩn bị thêm). - HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, - HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, trang 25, 26, 27, 28 để có định hướng về trang 25, 26, 27, 28 để có định hướng về phần thực hành SPMT. phần thực hành SPMT. c. Sản phẩm: - Có hiểu biết về cách thể hiện theo định - HS có hiểu biết về cách thể hiện theo hướng chủ đề, từ đó có ý thức khi khai định hướng chủ đề, từ đó có ý thức khi thác hình ảnh từ cuộc sống trong thực khai thác hình ảnh từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT. hành, sáng tạo SPMT. d.Tổ chức thực hiện: *Tìm hiểu vẻ đẹp trong cuộc sống qua bức ảnh. - GV tổ chức cho HS quan sát hình minh - HS quan sát hình minh họa trong SGK họa trong SGK mĩ thuật 4, trang 25, hoặc mĩ thuật 4, trang 25, hoặc một số hình ảnh một số hình ảnh do GV chuẩn bị thêm. do GV chuẩn bị thêm. - Qua hoạt động quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, trang 25 giúp HS - HS nhận biết những hình ảnh có thể khai nhận biết những hình ảnh có thể khai thác thác trong việc tìm ý tưởng thể hiện về trong việc tìm ý tưởng thể hiện về chủ đề, chủ đề, cũng như hình thành kĩ năng liên cũng như hình thành kĩ năng liên tưởng tưởng đến các công việc ở địa phương đến các công việc ở địa phương mình sinh mình sinh sống. sống. - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn - Lắng nghe, thảo luận, trả lời. về nội dung của hoạt động: + Ngoài các hình minh họa, em còn biết - HS trả lời. đến những công việc nào ở địa phương mình? Đó là công việc gì? + Theo em, hình ảnh nào đẹp nhất thể hiện - HS nêu theo cảm nhận. trong công việc đó?
- + Em sẽ khai thác hình ảnh nào trong thực - HS nêu. hành sản phẩm mĩ thuật về chủ đề này? - GV nhận xét, bổ sung (theo các hình - HS lắng nghe để khắc sâu hơn về cách minh họa đã được chuẩn bị) để khắc sâu khai thác chất liệu từ cuộc sống trong thực hơn về cách khai thác chất liệu từ cuộc hành SPMT theo chủ đề. sống trong thực hành SPMT theo chủ đề. *Tìm hiểu vẻ đẹp trong cuộc sống qua một số bức tranh (lĩnh vực hội họa). - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu - HS quan sát và tìm hiểu tượng tranh, tượng tranh, SGK mĩ thuật 4, trang 26. SGK mĩ thuật 4, trang 26. - GV có thể chuẩn bị một số bức tranh thể - HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi. hiện hững hoạt động thường nhật, tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận ra: + Hoạt động gì được thể hiện trong tranh? - HS trả lời theo ý hiểu. + Dáng người, nét mặt được thể hiện như - HS nêu. thế nào? + Em có cảm nhận gì khi xem tranh? - HS nêu cảm nhận. *Tìm hiểu vẻ đẹp trong cuộc sống qua một số bức tượng (lĩnh vực điêu khắc). - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu - HS quan sát và tìm hiểu tượng tranh, tượng tranh, SGK mĩ thuật 4, trang 27. SGK mĩ thuật 4, trang 27. - GV có thể chuẩn bị một số bức tượng - HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi. thể hiện hững hoạt động thường nhật, tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận ra: + Hình tượng nhân vật có tạo hình như thế - HS trả lời theo ý hiểu. nào? + Bức tượng thể hiện về nội dung gì? - HS nêu. + Em có cảm nhận gì khi xem tượng? - HS nêu cảm nhận. *Tìm hiểu vẻ đẹp trong cuộc sống qua một số tranh khắc gỗ (lĩnh vực đồ họa tranh in). - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu - HS quan sát và tìm hiểu tượng tranh, tượng tranh, SGK mĩ thuật 4, trang 28. SGK mĩ thuật 4, trang 28. - GV có thể chuẩn bị một số tranh khắc - HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi. gỗ thể hiện hững hoạt động thường nhật, tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận ra: + Bức tranh thể hiện về nội dung gì? - HS trả lời theo ý hiểu. + Bề mặt tranh khắc gỗ cho cảm giác khác - HS nêu. so với tranh vẽ như thế nào? + Em có cảm nhận gì khi xem tranh? - HS nêu cảm nhận. - GV chốt ý: - Lắng nghe, ghi nhớ: + Có nhiều hình ảnh diễn tả về vẻ đẹp + Có nhiều hình ảnh diễn tả về vẻ đẹp
- trong cuộc sống. trong cuộc sống. + Có nhiều hình thức thể hiện về chủ đề + Có nhiều hình thức thể hiện về chủ đề Vẻ đẹp trong cuộc sống. Vẻ đẹp trong cuộc sống. + Em hãy quan sát, liên tưởng, tưởng + Em hãy quan sát, liên tưởng, tưởng tượng về hình ảnh đẹp trong cuộc sống để tượng về hình ảnh đẹp trong cuộc sống để tìm ý tưởng thể hiện SPMT theo chủ đề. tìm ý tưởng thể hiện SPMT theo chủ đề. - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Phát huy, rút kinh nghiệm. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn, vật liệu sẵn có, sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 Bài 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân. - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nhắc nhở bạn bè , người thân bảo quản đồ dùng cá nhân * Phẩm chất, năng lực - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - GV : - Những câu chuyện , tình huống về việc giữ gìn bảo quản đồ dùng cá nhân Bộ tranh về đức tính trung thực theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,...(nếu có). -Hs: SGK, Vở bài tập Đạo đức 2; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” - GV HD cách chơi : Chia lớp thành 3 đội HS cùng thảo luận nhóm theo phân chia thảo luận trong 3p viết ra BN những đồ Nhóm trưởng trình bày trước lớp dùng cá nhân. Trong 3p đội nào ghi được
- nhiều tên đồ dùng nhất đội đó thắng - GV khen ngợi HS và kết luận. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV treo tranh/chiếu hình / cho HS quan sát tranh /34 để HS quan sát, mời HS kể - HS kể nội dung các bức tranh. nội dung các bức tranh và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Các bạn bảo quản sách vở như thế nào? - HS hoạt động theo nhóm. + Các bạn bảo quản đồ chơi như thế nào? + Các bạn bảo quản giấy dép như thế nào? - Các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng - GV mời các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng tranh. tranh. - GV khen ngợi HS và nhắc lại nội dung - HS và nhắc lại nội dung các bức tranh. các bức tranh. - GV mời HS chia sẻ: Theo em, ngoài - HS chia sẻ: Theo em, cần làm đề bảo những cách bạn trong tranh đã làm đề quản đồ dùng cá nhân ? bảo quản đồ dùng cá nhân theo em , em còn cách nào khác không , hãy chia sẽ trước lớp ? - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết Hs lắng nghe và ghi nhớ. luận: +Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng học tập: * Nên : Sắp xếp theo từng loại, từng ngăn theo từng vị trí và để đúng nơi, đúng chổ sau mỗi lần sử dụng và cần lau chùi , giặt sạch sẽ đồ dùng cá nhân để tránh nhầm lẫn và dễ tìm khi cần . *Không nên : Vứt bừa bãi, bỏ lộn xộn , để bẩn. Sách vở không được vẽ bẩn , tẩy xóa xé vở tùy tiện Chúng ta nên học tập những việc làm của các bạn. +Cách bảo quản mũ nón , giày dép *Nên : Treo mũ , nón , giày , dép ngay ngắn , đúng nới quy định , vệ sinh thường xuyên *Không nên : Để mũ, nón, giày, dép không đúng nơi quy định, bụi không vệ sinh thường xuyên +Cách bảo quản đồ chơi : *Nên : Xếp đồ chơi ngay ngắn, phân chia
- theo từng loại, giữ gìn sạch sẽ *Không nên : Để đồ chơi bừa bãi, không vệ sinh +Cách bảo quản quần áo : *Nên : Giữ gìn quần áo sạch sẽ, sắp xếp ngay thẳng treo đúng nơi quy định *Không nên: Để quần áo nhàu nát, không gấp sếp Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của việc - HS hoạt động cá nhân. bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV cho HS quan sát tranh và tự đọc - HS trả lời . tình huống /sgk 34. - HS hoạt động - Gv nêu câu hỏi. - GV cho HS quan sát tranh, mời hai HS đã được chuẩn bị trước (đóng vai minh hoạ nội dung tranh ). GV hoặc một HS là - Cả lớp lắng nghe, góp ý cho bạn. người dẫn chuyện. GV mời HS cả lớp chia sẻ: + Vì sao bút Linh luôn bền , đẹp? +Vì sao đồ dùng của Mai hay bị hỏng? +Nếu là em thì em sẽ làm như thế nào ? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS và kết luận. Kết luận: Biết bảo quản đồ dùng cá nhân, giúp đồ dùng luôn sạch đẹp, bền sử dụng lâu dài; tiết kiệm tiền , công sức của bố mẹ, người thân. Rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng và ý thức trách nhiệm trong việc bảo quản và sử dụng đồ dùng - HS lắng nghe, ghi nhớ cá nhân. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá, khen nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ. - Dặn dò HS vân dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày. Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 13:13EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: Kể được những việc cần làm để tự phục vụ bản thân. – Nêu được cách làm những việc đó. – Thực hiện được một số việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi.
- - Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày. *Năng lực và phẩm chất: - Dẫn dắt vào chủ đề tự phục vụ bản thân. - HS nêu được một số việc làm tự phục vụ mình. - HS kể về những việc mình nên tự làm để phục vụ bản thân. Khi kể cho nhau nghe, HS sẽ cảm thấy tự hào và mong muốn tiếp tục thực hiện những việc tự phục vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Nghe và thảo luận về câu chuyện Bạn nhỏ hay gọi “Mẹ ơi!”. - HS quan sát, thực hiện theo HD. Tổ chức hoạt động: - GV kể cho HS nghe câu chuyện về Bạn nhỏ - Nghe GV kể hay gọi: “Mẹ ơi!”, vừa kể vừa tương tác với HS. Kẹo là một cô bé xinh xắn, đã học lớp 2 rồi nhưng vẫn chưa tự làm được nhiều việc. – GV dừng lại hỏi: - Các em đoán xem, vì sao vậy? - 2-3 HS nêu. Khi đang chơi, khát nước, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, con khát!”, ngay lập tức mẹ rót nước mang đến cho Kẹo. Khi muốn đi chơi mà không thấy dép đâu, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, đôi dép màu hồng của con ở đâu?”, mẹ vội vàng đi tìm dép cho Kẹo. – GV có thể đưa thêm nhiều tình huống khác - Đóng vai theo tình huống (như mất khăn, đói bụng, thích đọc sách, muốn xem ti vi, muốn buộc dây giày, ) để HS vào vai bé Kẹo, gọi: “Mẹ ơi!”. Ví dụ: GV: – Kẹo muốn đi sinh nhật bạn, buộc tóc lên cho xinh, Kẹo gọi: HS: – Mẹ ơi, mẹ buộc tóc cho con! Bây giờ thì các bạn đã hiểu, vì sao mọi người thường gọi bé Kẹo là cô bé “Mẹ ơi!”. - YC HS hoạt động theo nhóm đôi – GV hỏi để HS dự đoán về cảm nhận của mẹ - Các nhóm lên trình bày bé Kẹo? - 2-3 HS trả lời. – GV mời HS đưa ra lời khuyên cho bé Kẹo để sống tự lập hơn. Kết luận: Em đã lớn, em biết tự làm những việc vừa sức để tự phục vụ cho mình. - HS lắng nghe.
- 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Kể về những việc em nên tự làm để phục vụ bản thân. Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về những việc em có thể tự làm để phục vụ mình. - Hoạt động theo nhóm 4 – Khi đến lớp, áo chống nắng và mũ nón, ô dù em để ở đâu? - HS thực hiện cá nhân. – Khi khát nước, em tự uống nước như thế nào? Em có biết bình nước, cốc nước nhà mình để đâu không? Ở lớp thì uống nước thế nào? – Làm sao để không bị quên đồ ở lớp? – Đi giày thế nào cho đúng? – Buộc dây giày, buộc tóc, tự mặc áo mưa thế nào cho đúng cách? – Em có biết xới cơm không? Em ăn xong có mang bát cơm để vào chỗ rửa bát không? Em có biết cách tự gắp thức ăn không? – Sau khi đi vệ sinh xong, để không gian nhà vệ sinh sạch sẽ, không bị mùi hôi em cần làm gì? (giật nước, mở nắp bồn ngồi khi đi tiểu, không trêu đùa nhau khi đi vệ sinh, Kết luận: Muốn tự làm một việc, trước hết mình phải quan sát cách người lớn làm hoặc nhờ hướng dẫn. Mình làm nhiều sẽ quen tay, sẽ không ngại nữa. - HS lắng nghe. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Chia sẻ về những việc em đã làm để tự phục vụ bản thân. Trò chơi: Ai biết tự phục vụ? Tổ chức hoạt động: - GV cho HS chơi theo nhóm, khuyến khích HS kể với bạn trong tổ, nhóm mình về những việc mình có thể tự làm để phục vụ bản thân: Trò chơi bắt đầu từ câu “Tớ tự ” - Hoạt động theo nhóm 4 “Tôi tự ” “Mình tự ” – Cùng đếm xem tổ mình có bao nhiêu bạn - có thể tự phục vụ? Kết luận: Biết tự lo – là đã lớn! - Đại diện nhóm lên kể 4. Cam kết, hành động: - Đánh giá - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - GV đề nghị HS bàn với bố mẹ để lựa chọn một việc em muốn được tự làm nhưng chưa biết cách và bố mẹ hướng dẫn cách thực hiện - 2-3 HS trả lời.
- công việc đó. - Khuyến khích HS nói với bố mẹ về việc: tự - HS lắng nghe. dọn dẹp phòng mình, tự sắp xếp lại quần áo của mình, tự sắp xếp giá giày dép gọn gàng, ăn xong tự cất bát vào bồn rửa, “Bố mẹ đừng làm hộ! Con sẽ tự làm!” Tự nhiên xã hội – Kối 2 BÀI 13: HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Kể được tên các loại đường giao thông. - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. *Năng lực và phẩm chất: - Có ý thức tuân thủ được một số luật giao thông khi tham gia giao thông. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu học tập - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi “ Đèn giao thông” - HS làm 2 tay như xe chạy và nghe tín - HS chơi hiệu cô giáo hô. Đèn xanh thì 2 tay chạy bình thường, đèn vàng 2 tay chạy chậm và đèn đỏ hai tay dừng lại. - HS kể một số phương tiện giao thông - 2-3 HS chia sẻ. mà em biết. - GV tuyên dương, khen ngợi dẫn dắt vào bài học “ Hoạt động giao thông” 2.2. Khám phá: Kể tên các phương tiện giao thông, đường giao thông và tiện ích của chúng. - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm. + Nói tên các phương tiện giao thông - HS thảo luận. mà bạn Minh đã sử dụng khi đi du lịch cùng gia đình? + máy bay, xe khách, tàu hỏa, thuyền + Mỗi phương tiện đó đi trên loại đường
- giao thông nào? + đường hàng không, đường bộ, đường + Các phương tiện giao thông có tiện thủy ích gì? - Mời đại diện nhóm chia sẻ. + giúp di chuyển nhanh hơn - Nhận xét, khen ngợi. - HS đại diện các nhóm chia sẻ. • Liên hệ thực tế - Gv có thể hỏi các câu hỏi cho HS liên hệ + Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện giao thông nào? + em đã được đi những phương tiện - HS chia sẻ. giao thông nào? - GV nhận xét. - YC hoạt động nhóm tổ, quan sát từ tranh 5 đến tranh 7 thảo luận về : + Nhóm 1, 2: Các phương tiện trong tranh là những phương tiện nào, loại đường giao thông tương ứng của chúng. + Nhóm 3, 4: Tiện ích của các phương - HS thực hiện theo hướng dẫn. tiện giao thông đó. + xe nâng đường bô, máy bay đường - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết hàng không, tàu thủy đường thủy. quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. + Xe nâng dùng để nâng hàng hóa lên 2.2. Thực hành: cao, máy bay chở hàng và chở người, Cho HS chơi trò chơi “ Tiếp sức” thi kể tàu thủy chở hàng hóa. tên các phương tiện giao thông tương - HS chia sẻ. ứng với loại đường giao thông như SGK. - Chia lớp làm 3 nhóm tổ. HS thứ nhất nói: Đường bộ danh cho ô tô HS thứ 2 nói thêm 1 phương tiện tương ứng với - HS chơi loại đường giao thông đó cứ như vậy cho đến hết nhóm. - Gọi nhóm HS lên chơi trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi. 2.3 Vận dụng: - Gv cho HS làm phiếu bài tập trả lời câu hỏi: + Ở địa phương em có các loại đường - HS làm PBT giao thông nào? Người dân thường sử dụng các phương tiện giao thông gì? + Các phương tiện giao thông đó đem lại tiện ích gì cho người dân địa phương em?
- - GV cho HS chia sẻ trước lớp • HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông mặt trời - HS chia sẻ 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học được những gì? - Nhận xét giờ học. Mĩ thuật: Khối 2 CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (4 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có trong thiên nhiên, TPMT. - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt. 2. Năng lực, phẩm chất - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề. - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT; - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc màu thiên nhiên. - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS _TIẾT 1_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Thi viết tên màu - HS chọn đội chơi, bạn chơi sắc”. - Hai đội chơi thi viết tên các màu sắc - GV nêu luật chơi, cách chơi. lên bảng. Đội nào viết được nhiều tên - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến màu trong thời gian chơi hơn là đội thắng. chiến thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu:

