Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 14 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi

docx 44 trang Thục Bảo 10/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 14 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_14_nam_2024_2025_nguyen_thi_ki.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 14 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi

  1. TUẦN 14 Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng khi tham gia. + Biết lắng nghe giới thiệu những cuốn sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia đình. Biết vận động học sinh tặng sách cho thư viện. 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực tự chủ, tự học: Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện cảm xúc của mình về vấn đề nào đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về những cuốn sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia đình. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về những chia sẻ của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, tích cực tiếp thu kiến thức. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai - HS quan sát, thực hiện. để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ - GV và TPT Đội: - Sinh hoạt dưới cờ: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, dưới cờ. khuyết điểm trong tuần. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề bị âm thanh, liên quan đến chủ đề sinh “Quản lí chi tiêu và lập kế hoạch kinh hoạt. doanh” + Luyện tập kịch bản. + HS chia sẻ những cuốn sách cần thiết. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành + Tham gia vận động quyên góp sách. viên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  2. Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 6:BIẾT ƠN THẦY CÔ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình ảnh chính – phụ...cho HS. - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy cô. - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân. - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét của thầy cô, bạn bè. - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập. - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác. - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 của HS (để so sánh). - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11) bằng giấy, vải, đất nặn... - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề (nếu có điều kiện). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. trong Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. THỂ HIỆN - Thực hành bằng cách chọn hình thức phù
  3. hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT về thầy cô. - Thể hiện được hình ảnh về thầy cô bằng - HS lựa chọn được hình thức yêu thích SPMT sau: để thể hiện SPMT có hình ảnh về thầy cô. + Bài vẽ của HS (trên giấy A4 hoặc Vở bài tập mĩ thuật 3). - HS thực hành bằng cách chọn hình thức +Bài nặn. phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc + Tranh cắt, xé dán giấy/vải hoặc vật liệu nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT về thầy tìm được... cô. - GV tổ chức cho HS nhận biết: - HS thể hiện được hình ảnh về thầy cô + Cách lựa chọn ý tưởng hình ảnh về thầy bằng SPMT sau: cô cho sản phẩm thực hành. + Bài vẽ của HS (trên giấy A4 hoặc Vở + Cách lựa chọn vật liệu tạo hình (vẽ tranh, bài tập mĩ thuật 3). nặn hay xé dán...) trong quá trình thực +Bài nặn. hành. + Tranh cắt, xé dán giấy/vải hoặc vật liệu + Lựa chọn vật liệu cần phù hợp với ý tìm được... tưởng hình ảnh, sao cho sản phẩm thể hiện thuận lợi. - Hoạt động cá nhân (hoặc nhóm). + Cách vẽ/nặn/xé dán...hình ảnh về thầy cô - HS lựa chọn ý tưởng hình ảnh về thầy và sắp xếp hình ảnh có chính – phụ trong cô cho sản phẩm thực hành. sản phẩm. - HS lựa chọn vật liệu tạo hình (vẽ tranh, + Hoàn thiện sản phẩm. nặn hay xé dán...) trong quá trình thực - GV có thể thị phạm trực tiếp một (hoặc hành. một vài) cách tạo hình bằng chất liệu khác - HS lựa chọn vật liệu cần phù hợp với ý nhau để HS tham khảo. tưởng hình ảnh, sao cho sản phẩm thể - HS trả lời các câu hỏi của GV: hiện thuận lợi. + Em sẽ lựa chọn hình ảnh nào để thể hiện - HS chọn cách vẽ/nặn/xé dán...hình ảnh ý tưởng về thầy cô? về thầy cô và sắp xếp hình ảnh có chính – + Em đã chuẩn bị được vật liệu gì để tạo phụ trong sản phẩm. sản phẩm của mình? - HS hoàn thiện sản phẩm trên lớp. + Em sẽ tạo hình ảnh nào trước, hình ảnh - Quan sát GV thị phạm cách tạo hình nào sau? Sắp xếp vị trí hình ảnh thầy cô ở bằng chất liệu khác nhau để tham khảo. đâu trên sản phẩm của mình? + Em sẽ cho thêm các hình ảnh nào để có - Lắng nghe và trả lời. SPMT đẹp? - 1, 2 HS trả lời. - GV tổ chức, gợi ý cho HS lựa chọn hình thức thực hành theo nhóm hoặc cá nhân: - HS nêu sự chuẩn bị của mình. + Lựa chọn nội dung ý tưởng thể hiện của nhóm hoặc cá nhân. - HS nêu theo cảm nhận và ý hiểu của + Lựa chọn chất liệu yêu thích, phù hợp với mình. ý tưởng, thuận lợi trong thể hiện sản phẩm. + Phân công nhiệm vụ cho các thành viên - HS nêu. trong nhóm (trường hợp làm sản phẩm theo nhóm). - HS hoạt động cá nhân (hoặc nhóm). - HS thực hiện theo gợi ý của GV, biết hợp
  4. tác trong quá trình sáng tạo sản phẩm. - HS lựa chọn nội dung ý tưởng thể hiện. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS lựa chọn chất liệu yêu thích, phù - Khen ngợi HS học tốt. hợp với ý tưởng của mình. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Nhóm làm việc theo sự phân công của - Đánh giá chung tiết học. nhóm trưởng. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - HS thực hiện sản phẩm cá nhân hoặc - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, nhóm. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. - 1, 2 HS nêu. - Phát huy. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc sống hàng ngày. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học sau. Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận diện được nguy cơ không an toàn ,không nên đến gần; - Nhận diện được những trò chơi không an toàn không nên chơi; - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn; - Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây tai nạn, thương tích. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh SGK,tranh về một số nơi vui chơi an toàn và nơi có thể gây tai nạn thương tích; - Tranh về các trò chơi không an toàn 2. Học sinh: - Nhớ lại trò chơi an toàn đã học ở môn Tự nhiên –xã hội - Những tình huống gây tai nạn ,thương tích mà các em biết hoặc đã gặp phảitrong thực tiễn đời sống III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 0. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ném - HS tham gia chơi trò chơi bóng - GV nêu tổng kết trò chơi và giới thiệu bài 1. KHÁM PHÁ-KẾT NỐI
  5. Hoạt động 1 : Xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV chia lớp thành các nhóm 6 em: - Yêu cầuHSquan sát tranh trong SGK - HS quan sát tranh thảo luận theo trang 33để xác định hành động an toàn nhóm 6 em và không an toàn khi vui chơi -Yêu cầu HS thảo luận cho biết các bạn trong tranh 2,4,6 có thể dẫn đến hậu quả - HS quan sát, trả lời gì? Bước 2: Làm việc cả lớp -GV chia bảng thành 2 phần: STT Hành động Hành động - vui chơi an vuichơi toàn khôngan toàn -GV yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ -Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả kết quả thảo luận. thảo luận -GV ghi vào các cột tương ứng trên -Các nhóm khác theo dõi nhận bảng. xét,bổ sung -GV bổ sung và chốt lại nội dung 2 tình huống - GV khuyến khích HS nêu hậu quả của các hành động ở các tranh 2.4.6 và ghi HS nêu hậu quả của các hành động nhận tất cả các ý kiến của hs ở tranh 2.4.6 -GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn hậu quả của những hành động vui chơi không an toàn này. -Hs lắng nghe Hoạt động 2: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia - GV khuyến khích HS nêu thêm những hành động vui chơi an toàn ,không an - HS phát biểu toàn mà các em đã tham gia -GV ghi lại những trò chơi không an toàn và chốt lại:Những trò chơi không an toàn bao gồm: +Trèo cây,trèo cột điện +trèo lan can ,ban công +trượt cầu thang -Hs lắng nghe +Nhảy từ trên cao xuống +Ngồi trên bệ cửa sổ
  6. +Leo thang +Chạy đuổi nhau ở những nơi trơn trượt +...... - GV tiếp tục đặt câu hỏi: +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia - HS xung phong phát biểu ý kiến những trò chơi không an toàn? -Nhận xét –bổ sung -GV khen ngợi những HS đưa ra ý kiến từ chối không tham gia +Nếu từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa?Chúng ta cần giữ an Hs phát biểu ý kiến toàn cho bạn không?Nếu có thì em nên làm gì? -GV bổ sung kết luận:Khi được rủ chơi những trò chơi không an toàn thì cần từ chối và khuyên bạn khong nên chơi để -Hs lắng nghe giữ an toàn cho bản thân . 2. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM: Tự nhiên và Xã hội BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( xe máy, xe buýt, đò ) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán/ nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Em hãy nói về một tình huống giao - HS chia sẻ. thông nguy hiểm? Theo em tại sao lại
  7. xảy ra tình huống đó? GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy định khi đi trên phương tiện giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.52 - HS thảo luận theo nhóm 4. - Cho HS thảo luận nhóm và cho biết các quy định khi đi trên phương tiện giao thông? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Để đảm bảo ATGT cần tuân thủ các quy định khi đi trên phương tiện giao thông như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an toàn khi đi ô tô - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. - Cho HS kể thêm 1 số quy định khi đi trên phương tiện giao thông mà em biết? Hoạt động 2: Dự đoán/ nhận biết tình huống nguy hiểm có thể xảy ra - HS thảo sau đó chia sẻ trước lớp. khi tham gia giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.53, chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhõm quan sát 1 hình và dự đoán điều gì sẽ xảy ra? Vì sao? + Nhóm 1: Hình 6 + Nhóm 2: Hình 7 + Nhóm 3: Hình 8 + Nhóm 4: Hình 9 + Nhóm 5: Hình 10 - HS chia sẻ. + Nhóm 6: Hình 11 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. nhóm khác bổ sung - HS chia sẻ - Nhận xét. - Gv đưa thêm 1 số tình huống các em gặp hằng ngày và đưa ra ý kiến của bản thân HS - Nhận xét, chốt ý 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà kể với người thân về đèn tín hiệu và các biển báo giao thông
  8. đã học Giao dục thể chất – Lớp 2 ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, 2 TAY DANG NGANG TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG – NHẢY NHANH”. TIẾT SỐ 27 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác Đi thường theo vạch kẻ thẳng, 2 tay dang ngang. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác Đi thường theo vạch kẻ thẳng, 2 tay dang ngang. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. HSKT: Quan sát giáo viên cùng các bạn, lắng nghe khẩu lệnh, thực hiện được động tác Đi thường theo vạch kẻ thẳng, 2 tay dang ngang. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, còi, trang phục thể thao, sân tập đảm bảo theo nội dung. - HS: Dụng cụ tập luyện GV yêu cầu, giày bata hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian 1. Khởi động 5-7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội   dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2lx8 GV. - Xoay các khớp cổ n - GV HD học sinh
  9. tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - Trò chơi “Đứng ngồi - HS chơi theo hd theo hiệu lệnh” 1l - GV hướng dẫn chơi 2. Hình thành kiến 3-5’ thức mới: * Đi thường theo vạch - GV làm mẫu động Đội hình HS quan sát kẻ thẳng, 2 tay dang tác kết hợp phân tích tranh, tập mẫu ngang kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác - HS quan sát, lắng mẫu nghe GV nhận xét để - Cho 1-2 HS lên vận dụng vào tập thực hiện động tác Đi thường theo vạch luyện. kẻ thẳng, 2 tay dang - Nêu các câu hỏi ngang. thắc mắc nếu có. - GV cùng HS nhận -1 -2 hs lên thực hiện xét, đánh giá tuyên động tác. dương - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 2. Luyện tập: 12-14’ - Tập đồng loạt. 4-5l - GV hô, học sinh - Đội hình tập luyện tập theo GV. đồng loạt. - GV quan sát sửa  sai cho hs.    - Tập theo tổ nhóm 4-5l - ĐH tập luyện theo - Y,c Tổ trưởng cho nhóm các bạn luyện tập   theo khu vực.      - Tiếp tục quan sát,  GV nhắc nhở và sửa sai  cho HS.  - Thi đua giữa các tổ 1l  - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên trình diễn. - Trò chơi “Nhảy 2-3l dương. đúng, nhảy nhanh” 3-5’
  10. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn - Chơi theo hướng cách chơi. dẫn - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc 4. Vận dụng – Trải 3-5’ nghiệm. a. Vận dụng - GV hướng dẫn HS b. Thả lỏng cơ toàn thả lỏng - HS thực hiện thả thân. lỏng theo hướng dẫn - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc c. Củng cố, dặn dò. thức, thái độ học của HS.  - Vệ sinh sân tập, vệ  sinh cá nhân.  - Xuống lớp  - GV hô “ Giải tán” d. Kết thúc giờ học. - Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 4: VẺ ĐẸP TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết khai thác chất liệu từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết và giới thiệu về vẻ đẹp cuộc sống thông qua SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS hình thành được ý tưởng sáng tạo về chủ đề Vẻ đẹp trong cuộc sống thông qua việc quan sát, tưởng tượng, trải nghiệm,... - HS biết cách phối hợp các kĩ năng đã học như vẽ, xé dán, in, nặn,...trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết sử dụng ngôn ngữ biểu đạt cơ thể, xây dựng câu chuyện để làm rõ hơn về ý tưởng của bản thân trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS có ý thức về việc giữ gìn, bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước. - HS biết yêu quý những điều gần gũi, bình dị trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1. Giáo viên:
  11. - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về vẻ đẹp trong cuộc sống, từ những công việc bình dị cho đến những sinh hoạt thường nhật để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT khai thác chất liệu từ cuộc sống với hình thức thể hiện khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. trong Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.2. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - Biết được các bước cơ bản thực SPMT - HS biết được các bước cơ bản thực 2D, 3D khi khai thác vẻ đẹp trong cuộc SPMT 2D, 3D khi khai thác vẻ đẹp trong sống. cuộc sống. - Thực hiện SPMT khai thác vẻ đẹp trong - HS thực hiện SPMT khai thác vẻ đẹp cuộc sống ở mức độ đơn giản theo hình trong cuộc sống ở mức độ đơn giản theo thức 2D hoặc 3D. hình thức 2D hoặc 3D. b. Nội dung: - Thực hành tạo SPMT khai thác vẻ đẹp - HS thực hành tạo SPMT khai thác vẻ cuộc sống. đẹp cuộc sống. c. Sản phẩm: - SPMT khai thác vẻ đẹp cuộc sống. - HS thực hiện được SPMT. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS phân tích các bước thực hiện - HS phân tích các bước thực hiện SPMT SPMT khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống, khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống, SGK SGK mĩ thuật 4, trang 29-30, bằng cách mô mĩ thuật 4, trang 29-30, bằng cách mô tả, tả, trả lời câu hỏi hoặc mời HS lên thị phạm trả lời câu hỏi hoặc lên thị phạm trên trên bảng. Qua đó, GV lưu ý HS khi thực bảng. hiện bằng hình thức nặn (trang 29) hoặc vẽ (trang 30). - GV định hướng, lưu ý HS trong cách tạo - HS lắng nghe, lưu ý trong cách tạo hình hình khi khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống khi khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống để để làm SPMT. làm SPMT. - GV tổ chức cho HS thực hành làm SPMT - HS thực hành làm SPMT theo yêu cầu theo yêu cầu của chủ đề, SGK mĩ thuật 4, của chủ đề, SGK mĩ thuật 4, trang 30.
  12. trang 30. - Gợi ý tổ chức các hoạt động: - Lắng nghe, thực hiện. + HS làm sản phẩm cá nhân hoặc theo - HS làm sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm (2-4). nhóm (2-4). + Cách chọn nội dung: Lựa chọn hình ảnh - HS lựa chọn hình ảnh thể hiện cần phù thể hiện cần phù hợp với chất liệu tạo hình, hợp với chất liệu tạo hình, cũng như khả cũng như khả năng thực hiện của bản thân. năng thực hiện của bản thân. + Lựa chọn bố cục: Cần hài hòa, cân đối - HS lựa chọn bố cục: Cần hài hòa, cân trên khổ giấy (nếu làm SPMT 2D) và có tỉ đối trên khổ giấy (nếu làm SPMT 2D) và lệ tương quan cân đối giữa các nhân vật có tỉ lệ tương quan cân đối giữa các nhân (nếu làm SPMT 3D). vật (nếu làm SPMT 3D). *Lưu ý: - Khi gợi ý, GV cho HS xem lại một số - HS xem lại một số hình ảnh và SPMT hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên quan đã thực hiện liên quan đến chủ đề để đến chủ đề để thuận tiện hình dung các thuận tiện hình dung các bước thực hiện. bước thực hiện: + Hình minh họa trong SGK mĩ thuật 4, - HS quan sát hình minh họa trong SGK trang 29 và 30. mĩ thuật 4, trang 29 và 30. + Quan sát, nhận xét một số SPMT do GV - HS quan sát, nhận xét một số SPMT do chuẩn bị thêm (có hình ảnh, màu sắc đẹp GV chuẩn bị thêm. mắt). - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp - HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. - Quan sát, giúp đỡ HS thực hành. - HS thực hành. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 Bài 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân.
  13. - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nhắc nhở bạn bè , người thân bảo quản đồ dùng cá nhân * Phẩm chất, năng lực - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - GV : - Những câu chuyện , tình huống về việc giữ gìn bảo quản đồ dùng cá nhân Bộ tranh về đức tính trung thực theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,...(nếu có). -Hs: SGK, Vở bài tập Đạo đức 2; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” - GV HD cách chơi : Chia lớp thành 3 đội HS cùng thảo luận nhóm theo phân chia thảo luận trong 3p viết ra BN những đồ Nhóm trưởng trình bày trước lớp dùng cá nhân. Trong 3p đội nào ghi được nhiều tên đồ dùng nhất đội đó thắng - GV khen ngợi HS và kết luận. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV treo tranh/chiếu hình / cho HS quan - HS kể nội dung các bức tranh. sát tranh /34 để HS quan sát, mời HS kể nội dung các bức tranh và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? - HS hoạt động theo nhóm. + Các bạn bảo quản sách vở như thế nào? + Các bạn bảo quản đồ chơi như thế nào? + Các bạn bảo quản giấy dép như thế - Các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng nào? tranh. - GV mời các nhóm lên trình bày theo - HS và nhắc lại nội dung các bức tranh. thứ tự từng tranh. - GV khen ngợi HS và nhắc lại nội dung - HS chia sẻ: Theo em, cần làm đề bảo các bức tranh. quản đồ dùng cá nhân ? - GV mời HS chia sẻ: Theo em, ngoài những cách bạn trong tranh đã làm đề bảo quản đồ dùng cá nhân theo em , em còn cách nào khác không , hãy chia sẽ Hs lắng nghe và ghi nhớ. trước lớp ? - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận: +Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng học tập:
  14. * Nên : Sắp xếp theo từng loại, từng ngăn theo từng vị trí và để đúng nơi, đúng chổ sau mỗi lần sử dụng và cần lau chùi , giặt sạch sẽ đồ dùng cá nhân để tránh nhầm lẫn và dễ tìm khi cần . *Không nên : Vứt bừa bãi, bỏ lộn xộn , để bẩn. Sách vở không được vẽ bẩn , tẩy xóa xé vở tùy tiện Chúng ta nên học tập những việc làm của các bạn. +Cách bảo quản mũ nón , giày dép *Nên : Treo mũ , nón , giày , dép ngay ngắn , đúng nới quy định , vệ sinh thường xuyên *Không nên : Để mũ, nón, giày, dép không đúng nơi quy định, bụi không vệ sinh thường xuyên +Cách bảo quản đồ chơi : *Nên : Xếp đồ chơi ngay ngắn, phân chia theo từng loại, giữ gìn sạch sẽ *Không nên : Để đồ chơi bừa bãi, không vệ sinh +Cách bảo quản quần áo : *Nên : Giữ gìn quần áo sạch sẽ, sắp xếp - HS hoạt động cá nhân. ngay thẳng treo đúng nơi quy định *Không nên: Để quần áo nhàu nát, không - HS trả lời . gấp sếp - HS hoạt động Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV cho HS quan sát tranh và tự đọc tình huống /sgk 34. - Cả lớp lắng nghe, góp ý cho bạn. - Gv nêu câu hỏi. - GV cho HS quan sát tranh, mời hai HS đã được chuẩn bị trước (đóng vai minh hoạ nội dung tranh ). GV hoặc một HS là người dẫn chuyện. GV mời HS cả lớp chia sẻ: + Vì sao bút Linh luôn bền , đẹp? +Vì sao đồ dùng của Mai hay bị hỏng? +Nếu là em thì em sẽ làm như thế nào ? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS và kết luận. Kết luận: Biết bảo quản đồ dùng cá - HS lắng nghe, ghi nhớ nhân, giúp đồ dùng luôn sạch đẹp, bền sử dụng lâu dài; tiết kiệm tiền , công sức của
  15. bố mẹ, người thân. Rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng và ý thức trách nhiệm trong việc bảo quản và sử dụng đồ dùng cá nhân. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá, khen nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ. - Dặn dò HS vân dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày. Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 13:13EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: Kể được những việc cần làm để tự phục vụ bản thân. – Nêu được cách làm những việc đó. – Thực hiện được một số việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi. - Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày. *Năng lực và phẩm chất: - Dẫn dắt vào chủ đề tự phục vụ bản thân. - HS nêu được một số việc làm tự phục vụ mình. - HS kể về những việc mình nên tự làm để phục vụ bản thân. Khi kể cho nhau nghe, HS sẽ cảm thấy tự hào và mong muốn tiếp tục thực hiện những việc tự phục vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Nghe và thảo luận về câu chuyện Bạn nhỏ hay gọi “Mẹ ơi!”. - HS quan sát, thực hiện theo HD. Tổ chức hoạt động: - GV kể cho HS nghe câu chuyện về Bạn nhỏ - Nghe GV kể hay gọi: “Mẹ ơi!”, vừa kể vừa tương tác với HS. Kẹo là một cô bé xinh xắn, đã học lớp 2 rồi nhưng vẫn chưa tự làm được nhiều việc. – GV dừng lại hỏi: - Các em đoán xem, vì sao vậy? - 2-3 HS nêu. Khi đang chơi, khát nước, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, con khát!”, ngay lập tức mẹ rót nước mang đến cho Kẹo. Khi muốn đi chơi mà không thấy dép đâu, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, đôi dép màu hồng của con
  16. ở đâu?”, mẹ vội vàng đi tìm dép cho Kẹo. – GV có thể đưa thêm nhiều tình huống khác - Đóng vai theo tình huống (như mất khăn, đói bụng, thích đọc sách, muốn xem ti vi, muốn buộc dây giày, ) để HS vào vai bé Kẹo, gọi: “Mẹ ơi!”. Ví dụ: GV: – Kẹo muốn đi sinh nhật bạn, buộc tóc lên cho xinh, Kẹo gọi: HS: – Mẹ ơi, mẹ buộc tóc cho con! Bây giờ thì các bạn đã hiểu, vì sao mọi người thường gọi bé Kẹo là cô bé “Mẹ ơi!”. - YC HS hoạt động theo nhóm đôi – GV hỏi để HS dự đoán về cảm nhận của mẹ - Các nhóm lên trình bày bé Kẹo? - 2-3 HS trả lời. – GV mời HS đưa ra lời khuyên cho bé Kẹo để sống tự lập hơn. Kết luận: Em đã lớn, em biết tự làm những việc vừa sức để tự phục vụ cho mình. - HS lắng nghe. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Kể về những việc em nên tự làm để phục vụ bản thân. Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về những việc em có thể tự làm để phục vụ mình. - Hoạt động theo nhóm 4 – Khi đến lớp, áo chống nắng và mũ nón, ô dù em để ở đâu? - HS thực hiện cá nhân. – Khi khát nước, em tự uống nước như thế nào? Em có biết bình nước, cốc nước nhà mình để đâu không? Ở lớp thì uống nước thế nào? – Làm sao để không bị quên đồ ở lớp? – Đi giày thế nào cho đúng? – Buộc dây giày, buộc tóc, tự mặc áo mưa thế nào cho đúng cách? – Em có biết xới cơm không? Em ăn xong có mang bát cơm để vào chỗ rửa bát không? Em có biết cách tự gắp thức ăn không? – Sau khi đi vệ sinh xong, để không gian nhà vệ sinh sạch sẽ, không bị mùi hôi em cần làm gì? (giật nước, mở nắp bồn ngồi khi đi tiểu, không trêu đùa nhau khi đi vệ sinh, Kết luận: Muốn tự làm một việc, trước hết mình phải quan sát cách người lớn làm hoặc nhờ hướng dẫn. Mình làm nhiều sẽ quen tay, sẽ không ngại nữa. - HS lắng nghe.
  17. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Chia sẻ về những việc em đã làm để tự phục vụ bản thân. Trò chơi: Ai biết tự phục vụ? Tổ chức hoạt động: - GV cho HS chơi theo nhóm, khuyến khích HS kể với bạn trong tổ, nhóm mình về những việc mình có thể tự làm để phục vụ bản thân: Trò chơi bắt đầu từ câu “Tớ tự ” - Hoạt động theo nhóm 4 “Tôi tự ” “Mình tự ” – Cùng đếm xem tổ mình có bao nhiêu bạn - có thể tự phục vụ? Kết luận: Biết tự lo – là đã lớn! - Đại diện nhóm lên kể 4. Cam kết, hành động: - Đánh giá - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - GV đề nghị HS bàn với bố mẹ để lựa chọn một việc em muốn được tự làm nhưng chưa biết cách và bố mẹ hướng dẫn cách thực hiện - 2-3 HS trả lời. công việc đó. - Khuyến khích HS nói với bố mẹ về việc: tự - HS lắng nghe. dọn dẹp phòng mình, tự sắp xếp lại quần áo của mình, tự sắp xếp giá giày dép gọn gàng, ăn xong tự cất bát vào bồn rửa, “Bố mẹ đừng làm hộ! Con sẽ tự làm!” Tự nhiên xã hội – Kối 2 BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách xử lý các tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trât tự an toàn giao thông. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra:
  18. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS hát và vận động theo bài hát - HS thực hiện. “ em đi qua ngã tư đường phố” . - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Thực hành: - Gọi HS nêu tình huống. - Chia lớp làm 4 nhóm. Cho 2 nhóm - HS thảo luận theo nhóm. đóng vai xử lý 1 tình huống. + Nhóm 1 + 2: em sẽ làm gì, nói gì khi thấy người khác đã uống rượu bia mà vẫn định lái xe? + Nhóm 3 + 4: em sẽ nói và làm gì khi chứng kiến 1 bạn đang chuẩn bị chui qua rào chắn nơi giao nhau với đường sắt khi tàu sắp đến? - HS thảo luận đưa ra cách xử lý lên - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. đóng vai trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 2.3. Vận dụng - HS làm theo cặp, sau đó chia sẻ trước - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi lớp. viết lời cổ động, vẽ tranh cổ động tuyên truyền thực hiện an toàn giao thông khi đi trên các phương tiện giao thông. - Cho HS trưng bày sản phẩm tại góc học tập. - Gv nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc. ❖ Tổng kết • HS đọc và ghi nhớ lời chốt của - 2-3 HS nêu. ông mặt trời • Hs quan sát hình chốt và nói theo hiểu biết của mình về hình ảnh đó. - GV nhận xét, chốt ý - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - dặn HS về chia sẻ với người thân về các quy định khi tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. - Nhận xét giờ học?
  19. Mĩ thuật: Khối 2 CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (4 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có trong thiên nhiên, TPMT. - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt. 2. Năng lực, phẩm chất - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề. - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT; - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc màu thiên nhiên. - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS _TIẾT 1_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Thi viết tên màu - HS chọn đội chơi, bạn chơi sắc”. - Hai đội chơi thi viết tên các màu sắc - GV nêu luật chơi, cách chơi. lên bảng. Đội nào viết được nhiều tên - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến màu trong thời gian chơi hơn là đội thắng. chiến thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được sự đa dạng, phong phú - HS nhận biết được sự đa dạng, phong về màu sắc có trong tự nhiên. phú về màu sắc có trong tự nhiên. - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh khắc - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế giới, qua đó biết khắc gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế giới, qua
  20. đến cách sử dụng màu sắc trong SPMT. đó biết đến cách sử dụng màu sắc trong SPMT. b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS quan sát và đưa ra ý kiến, nhận nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến thức ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT minh hoạ trong sách chủ đề từ ảnh, TPMT minh hoạ trong hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, sách, tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến màu sắc thể hiện về trong đó chú trọng đến màu sắc thể hiện cảnh vật trong thiên nhiên. về cảnh vật trong thiên nhiên. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời các câu hỏi trong SGK Mĩ SGK Mĩ thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để củng thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để củng cố cố hiểu biết về màu trong cuộc sống, trong hiểu biết về màu trong cuộc sống, trong TPMT. TPMT. c. Sản phẩm: - HS có nhận thức về sự đa dạng của màu - HS có nhận thức về sự đa dạng của sắc thiên nhiên qua các hình ảnh được xem. màu sắc thiên nhiên qua các hình ảnh - Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết được xem. màu sắc trên các vật dụng hằng ngày và - Tăng cường khả năng quan sát, nhận trong các SPMT. biết màu sắc trên các vật dụng hằng ngày và trong các SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát màu sắc trong thiên nhiên, cuộc sống. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các hình các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 35, kết 35, kết hợp với quan sát ở đầu tiết học, gợi ý hợp với quan sát ở đầu tiết học, gợi ý HS HS tìm hiểu về sắc màu trong thiên nhiên. tìm hiểu về sắc màu trong thiên nhiên. - GV tóm tắt: Sắc màu trong thiên nhiên rất - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung kiến thức phong phú, đa dạng, có đậm có nhạt. Cây hoạt động. cối, hoa lá, bầu trời, mây, nước, sông, núi đều có sắc màu khác nhau. - GV tổ chức cho HS chơi TC “Màu gì-màu - HS chọn bạn chơi, đội chơi gì” + GV nêu luật chơi, thời gian chơi. - HS chơi + GV tuyên dương đội chơi tốt. - Vỗ tay *GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt động - Chú ý lắng nghe Thể hiện. 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS biết sử dụng hình thức yêu thích, tạo - HS biết sử dụng hình thức yêu thích, nên một SPMT về sắc màu thiên nhiên. tạo nên một SPMT về sắc màu thiên nhiên. b. Nội dung: - HS thực hành thể hiện SPMT theo những - HS thực hành thể hiện SPMT theo gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho thức thực hiện. đến hình thức thực hiện.