Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 15 - Năm 2024-2025

docx 43 trang Thục Bảo 10/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 15 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_15_nam_2024_2025.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 15 - Năm 2024-2025

  1. TUẦN 15 Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22 - 12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Học sinh tham gia tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới. - Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới. 2. Năng lực phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ. Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ − GV yêu cầu HS chỉnh lại trang phục để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần qua. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần mới. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Chào mừng ngày Thành lập Quân đội nhân dân - HS tham gia chuẩn bị theo sự Việt Nam” phân công của GV. + Biểu diễn văn nghệ chào mừng - HS chăm chú xem các tiết mục. + Cam kết hành động : Bày tỏ quyết tâm học tập tính cẩn thận, kỉ luật, sống có kế hoạch của các chú bộ đội IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
  2. Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 6:BIẾT ƠN THẦY CÔ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình ảnh chính – phụ...cho HS. - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy cô. - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân. - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét của thầy cô, bạn bè. - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập. - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác. - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của HS (để so sánh). - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11) bằng giấy, vải, đất nặn... - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề (nếu có điều kiện). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. trong Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. THỂ HIỆN
  3. - Thực hành bằng cách chọn hình thức phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT về thầy cô. - Thể hiện được hình ảnh về thầy cô bằng - HS lựa chọn được hình thức yêu thích SPMT sau: để thể hiện SPMT có hình ảnh về thầy cô. + Bài vẽ của HS (trên giấy A4 hoặc Vở bài tập mĩ thuật 3). - HS thực hành bằng cách chọn hình thức +Bài nặn. phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc + Tranh cắt, xé dán giấy/vải hoặc vật liệu nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT về thầy tìm được... cô. - GV tổ chức cho HS nhận biết: - HS thể hiện được hình ảnh về thầy cô + Cách lựa chọn ý tưởng hình ảnh về thầy bằng SPMT sau: cô cho sản phẩm thực hành. + Bài vẽ của HS (trên giấy A4 hoặc Vở + Cách lựa chọn vật liệu tạo hình (vẽ tranh, bài tập mĩ thuật 3). nặn hay xé dán...) trong quá trình thực +Bài nặn. hành. + Tranh cắt, xé dán giấy/vải hoặc vật liệu + Lựa chọn vật liệu cần phù hợp với ý tìm được... tưởng hình ảnh, sao cho sản phẩm thể hiện thuận lợi. - Hoạt động cá nhân (hoặc nhóm). + Cách vẽ/nặn/xé dán...hình ảnh về thầy cô - HS lựa chọn ý tưởng hình ảnh về thầy và sắp xếp hình ảnh có chính – phụ trong cô cho sản phẩm thực hành. sản phẩm. - HS lựa chọn vật liệu tạo hình (vẽ tranh, + Hoàn thiện sản phẩm. nặn hay xé dán...) trong quá trình thực - GV có thể thị phạm trực tiếp một (hoặc hành. một vài) cách tạo hình bằng chất liệu khác - HS lựa chọn vật liệu cần phù hợp với ý nhau để HS tham khảo. tưởng hình ảnh, sao cho sản phẩm thể - HS trả lời các câu hỏi của GV: hiện thuận lợi. + Em sẽ lựa chọn hình ảnh nào để thể hiện - HS chọn cách vẽ/nặn/xé dán...hình ảnh ý tưởng về thầy cô? về thầy cô và sắp xếp hình ảnh có chính – + Em đã chuẩn bị được vật liệu gì để tạo phụ trong sản phẩm. sản phẩm của mình? - HS hoàn thiện sản phẩm trên lớp. + Em sẽ tạo hình ảnh nào trước, hình ảnh - Quan sát GV thị phạm cách tạo hình nào sau? Sắp xếp vị trí hình ảnh thầy cô ở bằng chất liệu khác nhau để tham khảo. đâu trên sản phẩm của mình? + Em sẽ cho thêm các hình ảnh nào để có - Lắng nghe và trả lời. SPMT đẹp? - 1, 2 HS trả lời. - GV tổ chức, gợi ý cho HS lựa chọn hình thức thực hành theo nhóm hoặc cá nhân: - HS nêu sự chuẩn bị của mình. + Lựa chọn nội dung ý tưởng thể hiện của nhóm hoặc cá nhân. - HS nêu theo cảm nhận và ý hiểu của + Lựa chọn chất liệu yêu thích, phù hợp với mình. ý tưởng, thuận lợi trong thể hiện sản phẩm. + Phân công nhiệm vụ cho các thành viên - HS nêu.
  4. trong nhóm (trường hợp làm sản phẩm theo nhóm). - HS hoạt động cá nhân (hoặc nhóm). - HS thực hiện theo gợi ý của GV, biết hợp tác trong quá trình sáng tạo sản phẩm. - HS lựa chọn nội dung ý tưởng thể hiện. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS lựa chọn chất liệu yêu thích, phù - Khen ngợi HS học tốt. hợp với ý tưởng của mình. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Nhóm làm việc theo sự phân công của - Đánh giá chung tiết học. nhóm trưởng. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - HS thực hiện sản phẩm cá nhân hoặc - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, nhóm. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. - 1, 2 HS nêu. - Phát huy. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc sống hàng ngày. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học sau. Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 BÀI 9: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT NẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận diện được các biểu hiện của bắt và bị bắt nạt; - Nhận thức được quyền được bảo vệ, không bị xâm phạm thân thể và tổn thương tinh thần 2. Năng lực, phẩm chất - Biết cách tự bảo vệ để tránh bị bắt nạt; - Hình thành phẩm chất trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Nhạc bài hát “ Em ơi hãy kể” - Các tranh ảnh/ file ảnh về các hình thức bắt nạt. - Các hình thức bắt nạt thường xuất hiện ở địa phương. 2.Học sinh: - Nhớ lại những tình huống bản thân hoặc bạn bè bị bắt nạt. - Nhớ lại các quyền của trẻ em liên quan đến quyền được bảo vệ tinh thần và thân thể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
  5. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - Cho HS nghe và xem video bài hát “ Em ơi HS nghe bài hát hãy kể” - GV đặt câu hỏi: + Sau khi nghe bài hát này, em rút ra được Hs trả lời điều gì? GV chốt và dẫn dắt vào bài mới. 2.KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Hành động bị bắt nạt và cách ứng xử a. Nhận biết các hành động bắt nạt. - Lệnh xem tranh và thảo luận nhóm 2 ở HĐ HS quan sát tranh và nói cho nhau 1 trong SGK và cho biết: nghe + Bức tranh vẽ gì? Bức tranh 1 và bức tranh 4 thể hiện sự + Tranh nào cho thấy sự bắt nạt? Vì sao? bắt nạt. GV chốt và hỏi thêm: HS chia sẻ và nhận xét nhóm bạn + Các em còn biết các biểu hiện bắt nạt nào thêm không? + Cách ứng xử của người bị bắt nạt như thế nào? GV chốt: Có một số hành vi bắt nạt như: Đuổi, đánh, trấn lột đồ ăn sáng, bắt xách cặp . tất cả những hành vi đó là xấu, đáng bị phê phán. b. Lựa chọn cách ứng xử khi bị bắt nạt - Bước 1: Làm việc cá nhân + Yêu cầu HS quan sát 3 tranh trong SGK HS quan sát và trả lời: em sẽ chạy đi trang 38 và cho biết, khi bị bắt nạt em sẽ mách với thầy cô, bố mẹ làm gì? + Khi nào thì em sẽ chọn thêm cách 2 hoặc HS trả lời theo ý của mình. cách 3? - Bước 2: Làm việc chung cả lớp - Ai xung phong nói cách xử lý của mình? - Có em nào có cách xử lý khác ngoài 3 cách trên không? GV chốt: + Yêu cầu người có hành vi bắt nạt dừng lại. + Mách thầy, cô giáo (hoặc người có trách nhiệm) + Kêu to để mọi người giúp đỡ, + Khi cần thiết phải gọi đến số 111 để được giúp đỡ. 3.THỰC HÀNH
  6. Hoạt động 2: Xử lý các tình huống bị bắt nạt - Gv chia lớp thành nhóm 6. Yêu cầu các Các nhóm thảo luận tìm cách xử lý nhóm vận dụng các cách xử lý tích cực đã tình huống nhóm được giao. tìm hiểu trong HĐ1. + Thực chất hiện tượng bắt nạt ở tình huống Sự chế giễu – hình thức bạo lực tinh 2 được gọi là gì? thần. - yêu cầu các nhóm xung phong thể hiện Hs các nhóm tự xử lý tình huống cách xử lý tình huống trước lớp. - Gv nhận xét và chốt: Khi bị bắt nạt, em cần nói để họ dừng lại, nếu không được phải báo ngay cho người lớn biết để giúp đỡ và thoát khỏi tình trạng bị bắt nạt. 1. VẬN DỤNG Hoạt động 3: Thực hiện ứng xử phù hợp khi bị bắt nạt trong cuộc sống hằng ngày. - Em đã từng bị bắt nạt chưa? Nếu bị em sẽ làm như thế nào? HS trả lời - Yêu cầu từng em về nhà thực hiện ứng xử phù hợp nếu gặp các tình huống bị bắt nạt HS thực hiện trong gia đình và nơi công cộng và cư xử thân thiện với bạn bè trong và ngoài lớp học. * Tống kết: GV đưa ra thông điệp: Khi bị bắt nạt, ép buộc, em phải nói” Không” và tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy. 2. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM: Tự nhiên và Xã hội BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( xe máy, xe buýt, đò ) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán/ nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  7. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Em hãy nói về một tình huống giao - HS chia sẻ. thông nguy hiểm? Theo em tại sao lại xảy ra tình huống đó? GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy định khi đi trên phương tiện giao thông - HS thảo luận theo nhóm 4. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.52 - Cho HS thảo luận nhóm và cho biết các quy định khi đi trên phương tiện giao thông? - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Để đảm bảo ATGT cần tuân thủ các quy định khi đi trên phương tiện giao thông như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. toàn khi đi ô tô - Cho HS kể thêm 1 số quy định khi đi trên phương tiện giao thông mà em biết? Hoạt động 2: Dự đoán/ nhận biết - HS thảo sau đó chia sẻ trước lớp. tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.53, chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhõm quan sát 1 hình và dự đoán điều gì sẽ xảy ra? Vì sao? + Nhóm 1: Hình 6 + Nhóm 2: Hình 7 + Nhóm 3: Hình 8 + Nhóm 4: Hình 9 - HS chia sẻ. + Nhóm 5: Hình 10
  8. + Nhóm 6: Hình 11 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo - HS chia sẻ luận. nhóm khác bổ sung - Nhận xét. - Gv đưa thêm 1 số tình huống các em gặp hằng ngày và đưa ra ý kiến của bản thân HS - Nhận xét, chốt ý 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà kể với người thân về đèn tín hiệu và các biển báo giao thông đã học Giao dục thể chất – Lớp 2 ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, 2 TAY DANG NGANG TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG – NHẢY NHANH”. TIẾT SỐ 27 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác Đi thường theo vạch kẻ thẳng, 2 tay dang ngang. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác Đi thường theo vạch kẻ thẳng, 2 tay dang ngang. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. HSKT: Quan sát giáo viên cùng các bạn, lắng nghe khẩu lệnh, thực hiện được động tác Đi thường theo vạch kẻ thẳng, 2 tay dang ngang. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  9. - GV: Tranh ảnh, còi, trang phục thể thao, sân tập đảm bảo theo nội dung. - HS: Dụng cụ tập luyện GV yêu cầu, giày bata hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian 1. Khởi động 5-7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi - Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ  biến nội dung, yêu cầu  giờ học  Khởi động 2lx8n - GV HD học sinh khởi - HS khởi động theo GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ động. chân, vai, hông, gối,... - Trò chơi “Đứng ngồi - HS chơi theo hd theo hiệu lệnh” 1l - GV hướng dẫn chơi 2. Hình thành kiến thức 3-5’ mới: * Đi thường theo vạch kẻ - GV làm mẫu động tác Đội hình HS quan sát thẳng, 2 tay dang ngang kết hợp phân tích kĩ tranh, tập mẫu thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 1-2 HS lên thực - HS quan sát, lắng nghe hiện động tác Đi GV nhận xét để vận thường theo vạch kẻ dụng vào tập luyện. thẳng, 2 tay dang - Nêu các câu hỏi thắc ngang. mắc nếu có. - GV cùng HS nhận xét, -1 -2 hs lên thực hiện đánh giá tuyên dương động tác. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 2. Luyện tập: 12-14’ - Tập đồng loạt. 4-5l - GV hô, học sinh tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt. - GV quan sát sửa sai  cho hs.    - Tập theo tổ nhóm 4-5l - Y,c Tổ trưởng cho các - ĐH tập luyện theo bạn luyện tập theo khu nhóm   vực.      - Tiếp tục quan sát, nhắc  GV  nhở và sửa sai cho HS.   - Thi đua giữa các tổ 1l - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua
  10. - GV và HS nhận xét trình diễn. đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “Nhảy đúng, 2-3l - GV nêu tên trò chơi, nhảy nhanh” 3-5’ hướng dẫn cách chơi. - Chơi theo hướng dẫn - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc 4. Vận dụng – Trải 3-5’ nghiệm. a. Vận dụng - GV hướng dẫn HS thả b. Thả lỏng cơ toàn thân. lỏng - HS thực hiện thả lỏng theo hướng dẫn - GV gọi HS nhắc lại c. Củng cố, dặn dò. nội dung bài học. - ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của  HS.  - Vệ sinh sân tập, vệ   d. Kết thúc giờ học. sinh cá nhân. - Xuống lớp - Xuống lớp - GV hô “ Giải tán” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 4: VẺ ĐẸP TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết khai thác chất liệu từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết và giới thiệu về vẻ đẹp cuộc sống thông qua SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS hình thành được ý tưởng sáng tạo về chủ đề Vẻ đẹp trong cuộc sống thông qua việc quan sát, tưởng tượng, trải nghiệm,... - HS biết cách phối hợp các kĩ năng đã học như vẽ, xé dán, in, nặn,...trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết sử dụng ngôn ngữ biểu đạt cơ thể, xây dựng câu chuyện để làm rõ hơn về ý tưởng của bản thân trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS có ý thức về việc giữ gìn, bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước. - HS biết yêu quý những điều gần gũi, bình dị trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1. Giáo viên:
  11. - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về vẻ đẹp trong cuộc sống, từ những công việc bình dị cho đến những sinh hoạt thường nhật để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT khai thác chất liệu từ cuộc sống với hình thức thể hiện khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. trong Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.2. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - Biết được các bước cơ bản thực SPMT - HS biết được các bước cơ bản thực 2D, 3D khi khai thác vẻ đẹp trong cuộc SPMT 2D, 3D khi khai thác vẻ đẹp trong sống. cuộc sống. - Thực hiện SPMT khai thác vẻ đẹp trong - HS thực hiện SPMT khai thác vẻ đẹp cuộc sống ở mức độ đơn giản theo hình trong cuộc sống ở mức độ đơn giản theo thức 2D hoặc 3D. hình thức 2D hoặc 3D. b. Nội dung: - Thực hành tạo SPMT khai thác vẻ đẹp - HS thực hành tạo SPMT khai thác vẻ cuộc sống. đẹp cuộc sống. c. Sản phẩm: - SPMT khai thác vẻ đẹp cuộc sống. - HS thực hiện được SPMT. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS phân tích các bước thực hiện - HS phân tích các bước thực hiện SPMT SPMT khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống, khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống, SGK SGK mĩ thuật 4, trang 29-30, bằng cách mô mĩ thuật 4, trang 29-30, bằng cách mô tả, tả, trả lời câu hỏi hoặc mời HS lên thị phạm trả lời câu hỏi hoặc lên thị phạm trên trên bảng. Qua đó, GV lưu ý HS khi thực bảng. hiện bằng hình thức nặn (trang 29) hoặc vẽ (trang 30). - GV định hướng, lưu ý HS trong cách tạo - HS lắng nghe, lưu ý trong cách tạo hình hình khi khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống khi khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống để để làm SPMT. làm SPMT.
  12. - GV tổ chức cho HS thực hành làm SPMT - HS thực hành làm SPMT theo yêu cầu theo yêu cầu của chủ đề, SGK mĩ thuật 4, của chủ đề, SGK mĩ thuật 4, trang 30. trang 30. - Gợi ý tổ chức các hoạt động: - Lắng nghe, thực hiện. + HS làm sản phẩm cá nhân hoặc theo - HS làm sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm (2-4). nhóm (2-4). + Cách chọn nội dung: Lựa chọn hình ảnh - HS lựa chọn hình ảnh thể hiện cần phù thể hiện cần phù hợp với chất liệu tạo hình, hợp với chất liệu tạo hình, cũng như khả cũng như khả năng thực hiện của bản thân. năng thực hiện của bản thân. + Lựa chọn bố cục: Cần hài hòa, cân đối - HS lựa chọn bố cục: Cần hài hòa, cân trên khổ giấy (nếu làm SPMT 2D) và có tỉ đối trên khổ giấy (nếu làm SPMT 2D) và lệ tương quan cân đối giữa các nhân vật có tỉ lệ tương quan cân đối giữa các nhân (nếu làm SPMT 3D). vật (nếu làm SPMT 3D). *Lưu ý: - Khi gợi ý, GV cho HS xem lại một số - HS xem lại một số hình ảnh và SPMT hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên quan đã thực hiện liên quan đến chủ đề để đến chủ đề để thuận tiện hình dung các thuận tiện hình dung các bước thực hiện. bước thực hiện: + Hình minh họa trong SGK mĩ thuật 4, - HS quan sát hình minh họa trong SGK trang 29 và 30. mĩ thuật 4, trang 29 và 30. + Quan sát, nhận xét một số SPMT do GV - HS quan sát, nhận xét một số SPMT do chuẩn bị thêm (có hình ảnh, màu sắc đẹp GV chuẩn bị thêm. mắt). - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp - HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. - Quan sát, giúp đỡ HS thực hành. - HS thực hành. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 Bài 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN( Tiết 2)
  13. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân. - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nhắc nhở bạn bè , người thân bảo quản đồ dùng cá nhân * Phẩm chất, năng lực - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - GV : - Những câu chuyện , tình huống về việc giữ gìn bảo quản đồ dùng cá nhân Bộ tranh về đức tính trung thực theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,...(nếu có). -Hs: SGK, Vở bài tập Đạo đức 2; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” - GV HD cách chơi : Chia lớp thành 3 đội thảo HS cùng thảo luận nhóm theo phân chia luận trong 3p viết ra BN những đồ dùng cá nhân. Nhóm trưởng trình bày trước lớp Trong 3p đội nào ghi được nhiều tên đồ dùng nhất đội đó thắng - GV khen ngợi HS và kết luận. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV treo tranh/chiếu hình / cho HS quan sát - HS kể nội dung các bức tranh. tranh /34 để HS quan sát, mời HS kể nội dung các bức tranh và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? - HS hoạt động theo nhóm. + Các bạn bảo quản sách vở như thế nào? + Các bạn bảo quản đồ chơi như thế nào? + Các bạn bảo quản giấy dép như thế nào? - Các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng tranh. - GV mời các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng - HS và nhắc lại nội dung các bức tranh. tranh. - GV khen ngợi HS và nhắc lại nội dung các bức - HS chia sẻ: Theo em, cần làm đề bảo quản đồ tranh. dùng cá nhân ? - GV mời HS chia sẻ: Theo em, ngoài những cách bạn trong tranh đã làm đề bảo quản đồ dùng cá nhân theo em , em còn cách nào khác không , hãy chia sẽ trước lớp ? Hs lắng nghe và ghi nhớ. - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận: +Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng học tập: * Nên : Sắp xếp theo từng loại, từng ngăn theo từng vị trí và để đúng nơi, đúng chổ sau mỗi lần sử dụng và cần lau chùi , giặt sạch sẽ đồ dùng cá nhân để tránh nhầm lẫn và dễ tìm khi cần .
  14. *Không nên : Vứt bừa bãi, bỏ lộn xộn , để bẩn. Sách vở không được vẽ bẩn , tẩy xóa xé vở tùy tiện Chúng ta nên học tập những việc làm của các bạn. +Cách bảo quản mũ nón , giày dép *Nên : Treo mũ , nón , giày , dép ngay ngắn , đúng nới quy định , vệ sinh thường xuyên *Không nên : Để mũ, nón, giày, dép không đúng nơi quy định, bụi không vệ sinh thường xuyên +Cách bảo quản đồ chơi : *Nên : Xếp đồ chơi ngay ngắn, phân chia theo từng loại, giữ gìn sạch sẽ *Không nên : Để đồ chơi bừa bãi, không vệ sinh +Cách bảo quản quần áo : *Nên : Giữ gìn quần áo sạch sẽ, sắp xếp ngay thẳng treo đúng nơi quy định *Không nên: Để quần áo nhàu nát, không gấp sếp Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV cho HS quan sát tranh và tự đọc tình huống /sgk 34. - HS hoạt động cá nhân. - Gv nêu câu hỏi. - GV cho HS quan sát tranh, mời hai HS đã được - HS trả lời . chuẩn bị trước (đóng vai minh hoạ nội dung tranh - HS hoạt động ). GV hoặc một HS là người dẫn chuyện. GV mời HS cả lớp chia sẻ: + Vì sao bút Linh luôn bền , đẹp? +Vì sao đồ dùng của Mai hay bị hỏng? - Cả lớp lắng nghe, góp ý cho bạn. +Nếu là em thì em sẽ làm như thế nào ? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS và kết luận. Kết luận: Biết bảo quản đồ dùng cá nhân, giúp đồ dùng luôn sạch đẹp, bền sử dụng lâu dài; tiết kiệm tiền , công sức của bố mẹ, người thân. Rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng và ý thức trách nhiệm trong việc bảo quản và sử dụng đồ dùng cá nhân. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá, khen nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ. - HS lắng nghe, ghi nhớ - Dặn dò HS vân dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày. Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 14: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống.
  15. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm, xử lí các tình huống xảy ra với bản thân mình trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hướng dẫn HS choi trò :" Gà con nhanh nhẹn" GV mời HS vào vai các chú gà con - HS quan sát, thực hiện theo HD. ứng phó nhanh khi có những tình huống bất ngờ xảy ra. GV hô: “Cáo đến”, HS sẽ nhồi thụp xuống, hay tay vòng ôm lấy mình như đôi cánh gà mẹ che chở con. GV hô: “Mưa rồi!”, HS sẽ chạy vào vị trí ngồi. Cứ thế, GV nghĩ thêm một hoặc hai tính huống hành động tương ứng, thống nhất trước để HS cùng thực hiện (Ví dụ: “Đi kiếm mồi!”, “Trời nắng!” ) - HS tham gia chơi. - GV tổ chức HS tham gia chơi. - HS theo dõi. - GV nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống có những tình huống đơn giản bất ngờ xảy ra, chúng ta phải bình tĩnh ứng phó. - HS lắng nghe. 2. Khám phá chủ đề: *Xử lí tình huống. - YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì? − GV giới thiệu tình huống : Tranh 1: Đang rót nước bị đổ nước ra ngoài. Tranh 2: Đang đi trên đường, bỗng mây - HS thực hiện cá nhân. đen kéo đến, có thể sắp mưa. Tranh 3: Đang lạnh, mặc áo khoác nhưng sau khi chạy nhảy bỗng thấy nóng, mồ hôi túa ra. - HS thực hiện. - Tranh 4: Bị chảy máu cam. - GV yêu cầu HS trao đổi chỉ ra cách xử lí tình huống của các bạn trong mỗi - HS trình bày lại bằng lời và giải
  16. tranh. thích vì sao mình chọn cách xử lí tình - Yêu cầu HS báo cáo. huống như thế. - GV gọi HS nhận xét . - GV nhận xét . - HS lắng nghe. GV kết luận: Trong cuộc sống xảy ra nhiều tình huống bất ngờ nhưng có thể xử lí rất đơn giản mà em cũng làm được. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS trao đổi. - GV yêu cầu HS tìm thêm một số các tình huống khác trong cuộc sống. Ví dụ: Mực đổ ra bàn học. - GV tổ chức cho HS phân tích tình huống đó: - HS trả lời. + Đang bơm mực không may quệt tay mực đổ ra bàn học ta làm thế nào? - 2-3 HS trả lời. - Khi bơm mực chúng ta phải làm gì để mực k bị đổ ? - HS nêu. − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác. - HS lắng nghe. - GV nhận xét . Và nêu ra điểm chung khi xử lí tình huông : Bình tĩnh, nghĩ, hành động .Yêu cầu dán thẻ ở góc lớp . 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ để biết thêm các tình huống khác có thể xảy ra và HS có thể tự ứng phó được. Tự nhiên xã hội – Kối 2 BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách xử lý các tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trât tự an toàn giao thông. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
  17. - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS hát và vận động theo bài hát - HS thực hiện. “ em đi qua ngã tư đường phố” . - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Thực hành: - Gọi HS nêu tình huống. - Chia lớp làm 4 nhóm. Cho 2 nhóm - HS thảo luận theo nhóm. đóng vai xử lý 1 tình huống. + Nhóm 1 + 2: em sẽ làm gì, nói gì khi thấy người khác đã uống rượu bia mà vẫn định lái xe? + Nhóm 3 + 4: em sẽ nói và làm gì khi chứng kiến 1 bạn đang chuẩn bị chui qua rào chắn nơi giao nhau với đường sắt khi tàu sắp đến? - HS thảo luận đưa ra cách xử lý lên - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. đóng vai trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 2.3. Vận dụng - HS làm theo cặp, sau đó chia sẻ trước - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp lớp. đôi viết lời cổ động, vẽ tranh cổ động tuyên truyền thực hiện an toàn giao thông khi đi trên các phương tiện giao thông. - Cho HS trưng bày sản phẩm tại góc học tập. - Gv nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc. ❖ Tổng kết • HS đọc và ghi nhớ lời chốt của - 2-3 HS nêu. ông mặt trời • Hs quan sát hình chốt và nói theo hiểu biết của mình về hình
  18. ảnh đó. - GV nhận xét, chốt ý - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - dặn HS về chia sẻ với người thân về các quy định khi tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. - Nhận xét giờ học? Mĩ thuật: Khối 2 CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (4 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có trong thiên nhiên, TPMT. - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt. 2. Năng lực, phẩm chất - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề. - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT; - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc màu thiên nhiên. - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS _TIẾT 1_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
  19. - GV cho HS chơi TC “Thi viết tên màu - HS chọn đội chơi, bạn chơi sắc”. - Hai đội chơi thi viết tên các màu sắc - GV nêu luật chơi, cách chơi. lên bảng. Đội nào viết được nhiều tên - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến màu trong thời gian chơi hơn là đội thắng. chiến thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được sự đa dạng, phong phú - HS nhận biết được sự đa dạng, phong về màu sắc có trong tự nhiên. phú về màu sắc có trong tự nhiên. - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh khắc - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế giới, qua đó biết khắc gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế giới, qua đến cách sử dụng màu sắc trong SPMT. đó biết đến cách sử dụng màu sắc trong SPMT. b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS quan sát và đưa ra ý kiến, nhận nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến thức ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT minh hoạ trong sách chủ đề từ ảnh, TPMT minh hoạ trong hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, sách, tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến màu sắc thể hiện về trong đó chú trọng đến màu sắc thể hiện cảnh vật trong thiên nhiên. về cảnh vật trong thiên nhiên. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời các câu hỏi trong SGK Mĩ SGK Mĩ thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để củng thuật 2, trang 35 – 36 – 37 để củng cố cố hiểu biết về màu trong cuộc sống, trong hiểu biết về màu trong cuộc sống, trong TPMT. TPMT. c. Sản phẩm: - HS có nhận thức về sự đa dạng của màu - HS có nhận thức về sự đa dạng của sắc thiên nhiên qua các hình ảnh được xem. màu sắc thiên nhiên qua các hình ảnh - Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết được xem. màu sắc trên các vật dụng hằng ngày và - Tăng cường khả năng quan sát, nhận trong các SPMT. biết màu sắc trên các vật dụng hằng ngày và trong các SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát màu sắc trong thiên nhiên, cuộc sống. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các hình các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 35, kết 35, kết hợp với quan sát ở đầu tiết học, gợi ý hợp với quan sát ở đầu tiết học, gợi ý HS HS tìm hiểu về sắc màu trong thiên nhiên. tìm hiểu về sắc màu trong thiên nhiên. - GV tóm tắt: Sắc màu trong thiên nhiên rất - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung kiến thức phong phú, đa dạng, có đậm có nhạt. Cây hoạt động. cối, hoa lá, bầu trời, mây, nước, sông, núi đều có sắc màu khác nhau. - GV tổ chức cho HS chơi TC “Màu gì-màu - HS chọn bạn chơi, đội chơi
  20. gì” + GV nêu luật chơi, thời gian chơi. - HS chơi + GV tuyên dương đội chơi tốt. - Vỗ tay *GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt động - Chú ý lắng nghe Thể hiện. 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS biết sử dụng hình thức yêu thích, tạo - HS biết sử dụng hình thức yêu thích, nên một SPMT về sắc màu thiên nhiên. tạo nên một SPMT về sắc màu thiên nhiên. b. Nội dung: - HS thực hành thể hiện SPMT theo những - HS thực hành thể hiện SPMT theo gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho thức thực hiện. đến hình thức thực hiện. - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện đối - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện với những HS còn lúng túng trong thực đối với những HS còn lúng túng trong hành. thực hành. c. Sản phẩm: - HS làm được SPMT phù hợp với chủ đề - HS làm được SPMT phù hợp với chủ bằng chất liệu và cách thể hiện mình yêu đề bằng chất liệu và cách thể hiện mình thích. yêu thích. d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện làm một sản phẩm MT thể hiện màu sắc trong cuộc sống mà mình yêu thích bằng hình thức xé dán, nặn. - GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực - HS thực hiện bài thực hành tạo những hành tạo những sắc màu mà em yêu thích sắc màu mà em yêu thích bằng chất liệu bằng chất liệu tự chọn (màu sáp, màu bột, tự chọn (màu sáp, màu bột, bút dạ...). bút dạ...). - Gợi ý tổ chức các hoạt động: - HS: + HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân. + HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân. + HS dùng màu (màu nước, màu dạ, màu + HS dùng màu để tạo màu. sáp, giấy màu ) để tạo màu. + HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo + HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo nên nên những mảng màu yêu thích có đậm, những mảng màu yêu thích có đậm, có nhạt. có nhạt. + HS sử dụng đất nặn để tạo nên mảng màu. + HS sử dụng đất nặn để tạo nên mảng màu. + GV thị phạm trực tiếp cách dùng màu để - Quan sát, tiếp thu tạo màu đậm, màu nhạt. GV cần nhắc nhở HS về cách tô màu với trường hợp sử dụng bút dạ, bút sáp, bút chì, giấy màu khi tạo màu. + GV có thể tổ chức hoạt động thực hành - HS có thể vẽ mảng màu bằng các chất