Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 17 - Năm 2024-2025

docx 32 trang Thục Bảo 10/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 17 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_17_nam_2024_2025.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 17 - Năm 2024-2025

  1. TUẦN 17 Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 2. Năng lực phẩm chất - Giúp HS rèn năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè, gia đình (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). Biết chia sẻ với các thành viên trong gia đình. - Có tinh thân nhân ái, biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau. Có trách nhiệm với gia đình, biết ơn những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. Chào cờ - HS quan sát thực hiện - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ - GV cho HS chao cờ - HS tham gia sinh hoạt theo sự 2. Sinh hoạt dưới cờ phân công của GV. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Gia đình đầm ấm” - GV nêu yêu cầu của hoạt động. - Thảo luận nhóm 4 về những việc mình đã làm -HS Chia sẻ cảm nghĩ, việc làm của để xây dựng một gia đình đầm ấm. mình trước lớp, kiến thức cần ghi - Các nhóm lên thực hiện chia sẻ nội dung nhóm nhớ cách học hiệu quả lớp xây dựng: - Các nhóm khác bổ sung và chia sẻ việc làm của nhóm mình. - GV tổng kết và cho HS xem một số hình ảnh về gia đình vui vẻ đầm ấm - Liên hệ thực tế cho HS biết ... + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi. Chia sẻ hình thành thói quen ghi chép sổ ,kiến thức cần ghi nhớ cách học hiệu quả IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 6:BIẾT ƠN THẦY CÔ (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình ảnh chính – phụ...cho HS. - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy cô. - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân. - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét của thầy cô, bạn bè. - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập. - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác.
  3. - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của HS (để so sánh). - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11) bằng giấy, vải, đất nặn... - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề (nếu có điều kiện). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 3. trong Tiết 3, sản phẩm của tiết 3. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hoạt động: luyện tập, thực hành. a. Mục tiêu: - Làm được SPMT báo tường vào dịp kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - HS làm được SPMT báo tường vào dịp b. Nội dung: kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - Thiết kế và trang trí báo tường kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - HS thiết kế và trang trí báo tường kỉ c. Sản phẩm: niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - SPMT báo tường chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - HS hoàn thiện được sản phẩm. d.Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS quan sát: + Phần tham khảo trong SGK MT3, trang - Quan sát. 38 để nhận biết vật liệu chuẩn bị làm báo - HS quan sát SGK MT3, trang 38 để tường. nhận biết vật liệu chuẩn bị làm báo + Nhận biết các bước làm báo tường (chọn tường. tên đầu báo, trang trí xung quanh tờ báo, - HS nhận biết các bước làm báo tường viết nội dung báo và hoàn thiện). (chọn tên đầu báo, trang trí xung quanh tờ - GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động báo, viết nội dung báo và hoàn thiện). luyện tập, thực hành: làm sản phẩm báo - HS thực hiện hoạt động luyện tập, thực tường kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20- hành: làm sản phẩm báo tường kỉ niệm
  4. 11. ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - GV lưu ý HS: + Chọn tên đầu báo tường sao cho thể hiện - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức được tình cảm biết ơn của mình tới thầy cô - HS chọn tên đầu báo tường sao cho thể (ví dụ: Uống nước nhớ nguồn, Chắp cánh hiện được tình cảm biết ơn của mình tới ước mơ, Chào mừng ngày Nhà giáo Việt thầy cô (ví dụ: Uống nước nhớ nguồn, Nam 20-11...). Chắp cánh ước mơ, Chào mừng ngày + Cách chọn màu cho đầu báo: màu tươi Nhà giáo Việt Nam 20-11...). sáng, rực rỡ, chữ viết đầu báo nên to, rõ - HS chọn màu cho đầu báo: màu tươi ràng, có trang trí đẹp mắt. sáng, rực rỡ, chữ viết đầu báo nên to, rõ + Chọn các bài hát, bài văn, thơ, ràng, có trang trí đẹp mắt. truyện...cho nội dung báo. - HS chọn các bài hát, bài văn, thơ, + Sau đó vẽ, trang trí, cắt dán giấy theo truyện...cho nội dung báo. hình yêu thích hoặc viết từng bài lên tờ - HS vẽ, trang trí, cắt dán giấy theo hình giấy. Nên sử dụng các hình ảnh (người, yêu thích hoặc viết từng bài lên tờ giấy. hoa, họa tiết...) trang trí xung quanh báo Nên sử dụng các hình ảnh (người, hoa, cho đẹp hơn. họa tiết...) trang trí xung quanh báo cho - GV quan sát, phát hiện trường hợp HS đẹp hơn. lúng túng khi tìm/viết tên đầu báo, cách - Thực hành làm bài tập. trang trí, viết nội dung...để góp ý, hướng dẫn HS khắc phục kịp thời. - GV tổ chức cho HS học theo nhóm với các gợi ý: - Hoạt động nhóm 6. + Thống nhất tên đầu báo và nội dung báo tường. - Nhóm thống nhất chung. + Thống nhất hình thức thể hiện của báo tường. - Nhóm thống nhất chung. + Tìm kiếm, sưu tầm vật liệu để làm báo tường. - Giao nhiệm vụ cho thành viên nhóm + Phân công nhiệm vụ của các thành viên thực hiện. trong nhóm (sưu tầm bài viết, hình ảnh về - HS biết nhiệm vụ của các thành viên thầy cô giáo, hình ảnh trang trí báo...) trong nhóm (sưu tầm bài viết, hình ảnh về + HS thực hiện nhiệm vụ được phân công, thầy cô giáo, hình ảnh trang trí báo...) trao đổi trong nhóm về nội dung ý tưởng, - HS thực hiện nhiệm vụ được phân công, cách tạo hình, vật liệu trong thực hành. trao đổi trong nhóm về nội dung ý tưởng, - GV theo dõi và đánh giá kết quả học tập cách tạo hình, vật liệu trong thực hành. của HS thông qua sự sáng tạo trong quá - Các nhóm thực hiện hoàn thiện sản trình thể hiện sản phẩm và hoàn thành phẩm của nhóm mình. nhiệm vụ được giao. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - HS chuẩn bị sản phẩm để trưng bày.
  5. - HS lựa chọn và trưng bày sản phẩm của cá nhân/nhóm. - HS lựa chọn và trưng bày sản phẩm của - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS giới thiệu về cá nhân/nhóm. ý tưởng nội dung, màu sắc, hình ảnh, cách - HS giới thiệu về ý tưởng nội dung, màu sắp xếp nhóm chính – phụ...về nhà trường, sắc, hình ảnh, cách sắp xếp nhóm chính – thầy cô, bạn bè trên bức tranh, bài nặn, sản phụ...về nhà trường, thầy cô, bạn bè trên phẩm xé/cắt dán, tên đầu báo, nội dung và bức tranh, bài nặn, sản phẩm xé/cắt dán, cách trang trí các hình ảnh trường học, thầy tên đầu báo, nội dung và cách trang trí cô trên sản phẩm báo tường... các hình ảnh trường học, thầy cô trên sản - HS giới thiệu sản phẩm của mình theo gợi phẩm báo tường... ý của GV, phân loại và nêu cảm nhận của - HS giới thiệu sản phẩm của mình, phân cá nhân về mỗi sản phẩm. loại và nêu cảm nhận của cá nhân về mỗi - HS phát biểu cảm nhận cá nhân về tình sản phẩm. cảm của mình đối với thầy cô. - 1, 2 HS phát biểu cảm nhận. - GV nhận xét, tóm tắt kết quả học tập của lớp, nhấn mạnh kiến thức cơ bản, nội dung - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ kiến tư tưởng của chủ đề, động viên tình thần thức cơ bản, nội dung tư tưởng của chủ học tập của HS. đề. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - 1, 2 HS nêu. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Phát huy. - Đánh giá chung tiết học. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc *Dặn dò: sống hàng ngày. - Xem lại các chủ đề đã học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Thực hiện ở nhà. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, - Chuẩn bị đầy đủ. tái chế...cho tiết sau kiểm tra cuối học kì I. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 BÀI 11: CHÂN DUNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được những đặc điểm bên ngoài của bản thân; - Giới thiệu được với bạn bè và mọi người về những đặc điểm bên ngoài của bản thân. 2. Năng lực, phẩm chất
  6. - Yêu thích và hài lòng về vẻ bề ngoài của bản thân và của người khác theo hướng tích cực. - Biết nhận xét, đánh giá vẻ ngoài của bản thân và của người khác theo hướng tích cực, từ đó giáo dục lòng nhân ái cho HS. I. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ, Mắt tròn xoe 2. Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết về bản thân mình, kể được vẻ bề ngoài của bản thân. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài - HS tham gia hát theo nhạc và đưa hát đã chuẩn bị ra câu trả lời: Đêm qua em mơ gặp - GV nêu câu hỏi: Trong bài hát này nói về ai, Bác Hồ, mắt tròn xoe. nói về những bộ phận nào? - GV kết nối bài học, giới thiệu bài mới: 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Chia sẻ về vẻ bên ngoài của em a. Nhận biết vẻ bên ngoài của em * Làm việc nhóm - GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi + Chia sẻ về những nét bên ngoài của mình - HS TLN2 trả lời theo suy nghĩ (khuôn mặt, đôi mắt, cánh mũi, miệng, vần của mình. trán, mái tóc, vóc dáng..) + Chia sẻ những nét đặc biệt mà các em thích ở mình. - GV khích lệ những em còn tự ti về vẻ bên ngoài của mình tìm ra những điểm mà mình hài lòng. - GV lưu ý học sinh tôn trọng những nét riêng của nhau và nhìn thấy nét đẹp của bạn để đưa ra điều mình thích ở bạn để khích lệ sự tự tin của bạn. - GV nhắc nhở các em lắng nghe bạn và kĩ năng trình bày suy nghĩ. * Làm việc cả lớp: - GV khích lệ một vài cặp chia sẻ về vẻ bề - Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng ngoài của bản thân và nét mình thích ở bạn. hình thức đóng vai. - GV tuyên dương. - HS lắng nghe
  7. GV: Các em đã nhận biết vẻ bên ngoài của mình. b. Trò chơi: “Đi tìm những lời nhận xét về bề ngoài của mình” - GV phổ biến cách chơi: Từng bạn sẽ chạy đến chỗ các bạn trong lớp xin lời nhận xét ( tổ 1 chạy sang tổ 2, tổ 3 chạy sang tổ 4): + Bạn thích điều gì ở vẻ bên ngoài của tớ? - Trong khoảng thời gian 5 phút HS vừa xin ý - HS tham gia chơi và ghi nhớ lời kiến của bạn và đưa ra ý kiến nhận xét của nhận xét của bạn về mình. mình đối với bạn. Bạn nào thu được càng nhiều ý kiến càng tốt. - GV tổ chức cho các em chia sẻ nhóm đôi (2 - HS thực hiện phút) yêu cầu học sinh lắng nghe và chia sẻ cùng bạn về những nhận xét các bạn khác đã nhận xét về mình. - HSTLN 2 - GV tổ chức cho các em chia sẻ cả lớp. - GV hỏi: Các em thấy mỗi bạn có những vẻ bề ngoài khác nhau và đều có điểm đánh yêu - HS chia sẻ, nhận xét về bạn. không? - GVKL: Mỗi người đều có vẻ bên ngoài - HSTL khác nhau và đều có những điểm đáng yêu. Ai cũng có quyền tự hào/ hài lòng về bề ngoài của mình. - HS lắng nghe. 1. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Sắm vai thực hành nói lời động viên để giúp bạn tự tin - HS quan sát, trả lời: -GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK/ 44 + Tranh 1: Bạn nữ nói: Da mình để hiểu rõ nội dung từng tranh và chuẩn bị không trắng xấu quá! câu nói tích cực về vẻ bên ngoài của các bạn + Tranh 2: Bạn nam: Ai cũng biết trong mỗi tranh. mình bị nặng tai, buồn thật. - HS thực hiện nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 sắm vai. - 2-4 nhóm HS lên sắm vai - GV yêu cầu học sinh lên sắm vai từng tranh. +Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận - HS nhận xét, chia sẻ ý kiến. xét. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm - HS lắng nghe. vai tốt. - GVKL: Chúng ta nên có cái nhìn tích cực về vẻ bề ngoài của bản thân và của người khác.
  8. 4. VẬN DỤNG Hoạt động 3: Giữ gìn vẻ ngoài đáng yêu và nhận xét tích cực về vẻ ngoài của người khác - GV hỏi: Để cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh - Tắm gội hằng ngày , đáng yêu chúng ta cần làm gì hằng ngày? - Luôn giữ cho quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ. - Ăn uống đầy đủ chất... - HS lắng nghe - GV gợi ý HS những kiến thức đã học trong - HS lắng nghe môn TNXH và các môn khác để trả lời. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn. - GV tổng hợp ý kiến của học sinh và chốt lại: Để chăm sóc vẻ bên ngoài của bản thân sạch sẽ đáng yêu chúng ta cần giữ vệ sinh cá nhân, mặc trang phục phù hợp, ăn uống đầy - HS chia sẻ đủ chất, an toàn... - GV yêu cầu HS vận dụng đưa ra những nhận xét tích cực về vẻ bề ngoài của bạn: + Em hãy nêu nhận xét tích cực về vẻ bề ngoài của bạn? +Em cảm nghĩ như thế nào sau khi bạn nhận xét tích cực về mình? - GV lưu ý HS: tránh nhận xét về các khiếm khuyết của các bạn -GV dặn HS tiếp tục vận dụng cách nhìn tích HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình cực về vẻ bề ngoài của những người xung thu được. quanh và nói những lời khích lệ HS. Tổng kết: - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Ai cũng có những nét bên ngoài đáng yêu. Mọi người nên tự hào và hài lòng với vẻ bên ngoài của mình. 5. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học - HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM: Tự nhiên và Xã hội
  9. BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( xe máy, xe buýt, đò ) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán/ nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Em hãy nói về một tình huống giao - HS chia sẻ. thông nguy hiểm? Theo em tại sao lại xảy ra tình huống đó? GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy định khi đi trên phương tiện giao thông - HS thảo luận theo nhóm 4. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.52 - Cho HS thảo luận nhóm và cho biết các quy định khi đi trên phương tiện giao thông? - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Để đảm bảo ATGT cần tuân thủ các quy định khi đi trên phương tiện giao thông như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. toàn khi đi ô tô - Cho HS kể thêm 1 số quy định khi đi trên phương tiện giao thông mà em biết?
  10. Hoạt động 2: Dự đoán/ nhận biết - HS thảo sau đó chia sẻ trước lớp. tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.53, chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhõm quan sát 1 hình và dự đoán điều gì sẽ xảy ra? Vì sao? + Nhóm 1: Hình 6 + Nhóm 2: Hình 7 + Nhóm 3: Hình 8 + Nhóm 4: Hình 9 - HS chia sẻ. + Nhóm 5: Hình 10 + Nhóm 6: Hình 11 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo - HS chia sẻ luận. nhóm khác bổ sung - Nhận xét. - Gv đưa thêm 1 số tình huống các em gặp hằng ngày và đưa ra ý kiến của bản thân HS - Nhận xét, chốt ý 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà kể với người thân về đèn tín hiệu và các biển báo giao thông đã học Đạo đức 2 ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 BÀI 8: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình - Nêu được vì sao cần phải bảo quản đồ dùng gia đình * Phẩm chất, năng lực - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  11. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - Nêu việc làm để bảo quản đồ dùng trong gia đình? - 2-3 HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập: * Bài 1: Bày tỏ ý kiến. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, YC thảo luận nhóm đôi, nhận xét hành động, việc làm của bạn là đúng hay chưa đúng trong việc bảo quản đồ dùng gia đình, giải thích Vì sao. - HS thảo luận theo cặp, - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. thống nhất ý kiến - GV chốt câu trả lời: + Đồng tình với việc làm của bạn Minh (tranh 1) và bạn Hùng (tranh 4) vì bạn Minh biết giúp mẹ lau dọn nhà cửa, bạn Hùng giúp mẹ lau xe đạp. Việc - 2-3 HS chia sẻ. làm của hai bạn thể hiện ý thức trách nhiệm, rèn - HS lắng nghe luyện tính chăm chỉ, cẩn thận, ngăn nắp + Không đồng tình với việc làm của bạn Hoa (tranh 2) vì khi phòng bật điều hòa mà mở cửa sẽ tốn điện, điều hòa nhanh hỏng, hình thành thói quen không tiết kiệm, thiếu ý thức trách nhiệm; và việc làm của hia chị em Lan (tranh 3) vì khi dúng gối để chơi đùa sẽ nhanh hỏng, khi rơi xuống nền nhà sẽ bị bẩn - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Đưa lời khuyên cho bạn - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, mô tả hành động, việc làm của mỗi bạn trong từng tranh, đưa ra nhận xét về hành động việc làm của các bạn - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ khuyên - Hs thực hiện yêu cầu bạn điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV KL: Chúng ta cần giữ gìn bảo quản đồ dùng trong gia đình. Không nên: Tắt, mở tivi liên tục sẽ làm hỏng tivi, vẽ lên ghế sẽ khiến ghế bị bẩn; đóng cửa mạnh khi ra vào sẽ làm cửa nhanh hỏng. 3. Vận dụng: * Yêu cầu 1: Chia sẻ với bạn về việc em đã và sẽ làm để bảo quản đồ dùng gia đình - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để bảo quản đồ dùng gia đình - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương.
  12. * Yêu cầu 2: + Cùng mọi người trong gia đình thực hiện bảo quản đồ dùng GĐ + Quan sát cách bảo quản đồ dùng GĐ của người thân trong gia đình để đưa ra lời khuyên hợp lí cho mỗi người. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.40. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 4: VẺ ĐẸP TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết khai thác chất liệu từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết và giới thiệu về vẻ đẹp cuộc sống thông qua SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS hình thành được ý tưởng sáng tạo về chủ đề Vẻ đẹp trong cuộc sống thông qua việc quan sát, tưởng tượng, trải nghiệm,... - HS biết cách phối hợp các kĩ năng đã học như vẽ, xé dán, in, nặn,...trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết sử dụng ngôn ngữ biểu đạt cơ thể, xây dựng câu chuyện để làm rõ hơn về ý tưởng của bản thân trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS có ý thức về việc giữ gìn, bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước. - HS biết yêu quý những điều gần gũi, bình dị trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về vẻ đẹp trong cuộc sống, từ những công việc bình dị cho đến những sinh hoạt thường nhật để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT khai thác chất liệu từ cuộc sống với hình thức thể hiện khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu sẵn có...
  13. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. trong Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT bạn, của nhóm thông qua phần trả lời câu của bạn, nhóm thông qua phần trả lời câu hỏi gợi ý trong SGK. hỏi gợi ý trong SGK. - Biết cách xây dựng một câu chuyện liên - HS biết cách xây dựng một câu chuyện quan đến SPMT đã thực hiện và sử dụng liên quan đến SPMT đã thực hiện và sử ngôn ngữ cơ thể để diễn tả. dụng ngôn ngữ cơ thể để diễn tả. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã bạn, nhóm đã thực hiện. thực hiện. - Trả lời và thực hiện nhiệm vụ theo các - HS trả lời và thực hiện nhiệm vụ theo nội dung gợi ý trong SGK MT4, trang 31. các nội dung gợi ý trong SGK MT4, trang c. Sản phẩm: 31. - Trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với được hỏi. SPMT được hỏi. - Trình bày được cảm nhận về SPMT của - HS trình bày được cảm nhận về SPMT mình, của bạn đã thực hành. của mình, của bạn đã thực hành. - Trình diễn về SPMT bằng ngôn ngữ cơ - HS trình diễn về SPMT bằng ngôn ngữ thể. cơ thể. d. Tổ chức thực hiện: - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện trong SGK MT4, trang 31 và trả lời các thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT4, câu hỏi. trang 31. - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm - HS quan sát, thảo luận để nhận biết rõ các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS hơn về việc mô phỏng, sáng tạo trong nhận biết rõ hơn về việc mô phỏng, sáng phần thực hành tạo nên SPMT. tạo trong phần thực hành tạo nên SPMT: + Em đã khai thác hình ảnh đẹp nào trong - HS nêu. cuộc sống? Hình ảnh này xuất hiện ở đâu? Khi nào? + Em đã sử dụng hình thức thể hiện nào? - HS trả lời theo ý hiểu.
  14. + Em thích điều gì trong SPMT của bạn? - HS nêu theo cảm nhận. Vì sao? - Trên cơ sở SPMT đã thực hiện (nhóm - Trên cơ sở SPMT đã thực hiện (nhóm hoặc cá nhân), các thành viên trong nhóm hoặc cá nhân), các thành viên trong nhóm đưa ra những ý tưởng về một câu chuyện đưa ra những ý tưởng về một câu chuyện và phân công các thành viên (hoặc cá nhân) và phân công các thành viên (hoặc cá thể hiện một tiết mục, tiểu phẩm nhỏ theo nhân) thể hiện một tiết mục, tiểu phẩm gợi ý: nhỏ. + SPMT cá nhân: Xây dựng một câu - Cá nhân: HS xây dựng một câu chuyện chuyện ngắn về ý nghĩa, vẻ đẹp của cuộc ngắn về ý nghĩa, vẻ đẹp của cuộc sống sống được thể hiện trong SPMT và dùng được thể hiện trong SPMT và dùng ngôn ngôn ngữ cơ thể để diễn đạt. ngữ cơ thể để diễn đạt. + SPMT nhóm: Xây dựng một câu chuyện - Nhóm: HS xây dựng một câu chuyện ngắn và phân công mỗi thành viên một vai ngắn và phân công mỗi thành viên một để thể hiện. vai để thể hiện. - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi - HS tham gia chơi TC theo hướng dẫn phù hợp, liên quan đến bài học và kiến thức của GV. của hoạt động. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 14: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm, xử lí các tình huống xảy ra với bản thân mình trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động.
  15. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hướng dẫn HS choi trò :" Gà con nhanh nhẹn" GV mời HS vào vai các chú gà con - HS quan sát, thực hiện theo HD. ứng phó nhanh khi có những tình huống bất ngờ xảy ra. GV hô: “Cáo đến”, HS sẽ nhồi thụp xuống, hay tay vòng ôm lấy mình như đôi cánh gà mẹ che chở con. GV hô: “Mưa rồi!”, HS sẽ chạy vào vị trí ngồi. Cứ thế, GV nghĩ thêm một hoặc hai tính huống hành động tương ứng, thống nhất trước để HS cùng thực hiện (Ví dụ: “Đi kiếm mồi!”, “Trời nắng!” ) - HS tham gia chơi. - GV tổ chức HS tham gia chơi. - HS theo dõi. - GV nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống có những tình huống đơn giản bất ngờ xảy ra, chúng ta phải bình tĩnh ứng phó. - HS lắng nghe. 2. Khám phá chủ đề: *Xử lí tình huống. - YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì? − GV giới thiệu tình huống : Tranh 1: Đang rót nước bị đổ nước ra ngoài. Tranh 2: Đang đi trên đường, bỗng mây - HS thực hiện cá nhân. đen kéo đến, có thể sắp mưa. Tranh 3: Đang lạnh, mặc áo khoác nhưng sau khi chạy nhảy bỗng thấy nóng, mồ hôi túa ra. - HS thực hiện. - Tranh 4: Bị chảy máu cam. - GV yêu cầu HS trao đổi chỉ ra cách xử lí tình huống của các bạn trong mỗi - HS trình bày lại bằng lời và giải tranh. thích vì sao mình chọn cách xử lí tình - Yêu cầu HS báo cáo. huống như thế. - GV gọi HS nhận xét . - GV nhận xét . - HS lắng nghe.
  16. GV kết luận: Trong cuộc sống xảy ra nhiều tình huống bất ngờ nhưng có thể xử lí rất đơn giản mà em cũng làm được. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS trao đổi. - GV yêu cầu HS tìm thêm một số các tình huống khác trong cuộc sống. Ví dụ: Mực đổ ra bàn học. - GV tổ chức cho HS phân tích tình huống đó: - HS trả lời. + Đang bơm mực không may quệt tay mực đổ ra bàn học ta làm thế nào? - 2-3 HS trả lời. - Khi bơm mực chúng ta phải làm gì để mực k bị đổ ? - HS nêu. − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác. - HS lắng nghe. - GV nhận xét . Và nêu ra điểm chung khi xử lí tình huông : Bình tĩnh, nghĩ, hành động .Yêu cầu dán thẻ ở góc lớp . 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ để biết thêm các tình huống khác có thể xảy ra và HS có thể tự ứng phó được. Tự nhiên xã hội – Kối 2 BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách xử lý các tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trât tự an toàn giao thông. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập.
  17. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS hát và vận động theo bài hát - HS thực hiện. “ em đi qua ngã tư đường phố” . - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Thực hành: - Gọi HS nêu tình huống. - Chia lớp làm 4 nhóm. Cho 2 nhóm - HS thảo luận theo nhóm. đóng vai xử lý 1 tình huống. + Nhóm 1 + 2: em sẽ làm gì, nói gì khi thấy người khác đã uống rượu bia mà vẫn định lái xe? + Nhóm 3 + 4: em sẽ nói và làm gì khi chứng kiến 1 bạn đang chuẩn bị chui qua rào chắn nơi giao nhau với đường sắt khi tàu sắp đến? - HS thảo luận đưa ra cách xử lý lên - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. đóng vai trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 2.3. Vận dụng - HS làm theo cặp, sau đó chia sẻ trước - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp lớp. đôi viết lời cổ động, vẽ tranh cổ động tuyên truyền thực hiện an toàn giao thông khi đi trên các phương tiện giao thông. - Cho HS trưng bày sản phẩm tại góc học tập. - Gv nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc. ❖ Tổng kết • HS đọc và ghi nhớ lời chốt của - 2-3 HS nêu. ông mặt trời • Hs quan sát hình chốt và nói theo hiểu biết của mình về hình ảnh đó. - GV nhận xét, chốt ý - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học?
  18. - dặn HS về chia sẻ với người thân về các quy định khi tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. - Nhận xét giờ học? Mĩ thuật: Khối 2 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I Sau chủ đề 6, GV dành một tiết để tổ chức cho HS thực hành một bài kiểm tra/ đánh giá định kì có tính chất tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các chủ đề đã học. Tiêu chí của bài kiểm tra/ đánh giá này là: Đối với sản phẩm mĩ thuật 2D: - Về hình: HS tạo được hình vẽ theo ý. - Về màu: HS sử dụng màu để thể hiện SPMT có màu đậm, màu nhạt, có màu chủ đạo. Đối với sản phẩm mĩ thuật 3D: - Về khối: HS biết và sắp xếp được các khối và trang trí đơn giản theo một chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( NẾU CÓ ): Mĩ thuật: Khối 5 CHỦ ĐỀ 4: NHỮNG HOẠT ĐỘNG YÊU THÍCH Ở TRƯỜNG EM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết các nội dung, hình ảnh, hình thức và chất liệu thể hiện chủ đề “Những hoạt động yêu thích ở trường em”. - HS nhận định được một số hình thức biểu hiện của yếu tố, nguyên lí tạo hình trong chủ đề “Những hoạt động yêu thích ở trường em”. 2. Năng lực, phẩm chất - HS biết cách mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của SPMT chủ đề “Những hoạt động yêu thích ở trường em” bằng vật liệu sẵn có. - HS biết sử dụng yếu tố, nguyên lí tạo hình để chia sẻ, cảm nhận và sáng tạo SPMT về chủ đề “Những hoạt động yêu thích ở trường em”. - HS làm được sản phẩm yêu thích về chủ đề “Những hoạt động yêu thích ở trường em” từ những vật liệu sẵn có. - HS yêu thích các hoạt động ở trường và có khả năng khai thác hình ảnh đẹp từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS hứng thú với những kiến thức trong tiết học mĩ thuật.
  19. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - SGV, SGK. - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các hoạt động của HS cùng thầy cô giáo và các bạn ở trường học, để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề “Những hoạt động yêu thích ở trường em” với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - Sản phẩm mĩ thuật của HS. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 5, vở bài tập mĩ thuật 5. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. trong Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.2. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - Thực hiện được SPMT thể hiện về chủ đề - HS thực hiện được SPMT thể hiện về “Những hoạt động yêu thích ở trường em” chủ đề “Những hoạt động yêu thích ở bằng hình thức tự chọn. trường em” bằng hình thức tự chọn. b. Nội dung: - Thực hành việc sử dụng chất liệu khác - HS thực hành việc sử dụng chất liệu nhau để tạo hình SPMT yêu thích thể hiện khác nhau để tạo hình SPMT yêu thích về chủ đề “Những hoạt động yêu thích ở thể hiện về chủ đề “Những hoạt động yêu trường em”. thích ở trường em”. c. Sản phẩm: - SPMT về chủ đề “Những hoạt động yêu - SPMT của HS về chủ đề “Những hoạt thích ở trường em”. động yêu thích ở trường em”. d. Tổ chức thực hiện: *Tìm hiểu cách tạo SPMT 2D về chủ đề “Những hoạt động yêu thích ở trường em”. - GV yêu cầu HS quan sát các bước thể - HS quan sát các bước thể hiện SPMT hiện SPMT dạng 2D ở SGK Mĩ thuật 5, dạng 2D ở SGK Mĩ thuật 5, trang 26
  20. trang 26 thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm để tìm hiểu, nhận biết các bước vẽ tranh: hiểu, nhận biết các bước vẽ tranh: + Bước1: Vẽ phác hình ảnh chính, phụ theo + Bước1: Vẽ phác hình ảnh chính, phụ nội dung đã chọn. theo nội dung đã chọn. + Bước 2: Vẽ các chi tiết diễn tả nhân vật + Bước 2: Vẽ các chi tiết diễn tả nhân và khung cảnh xung quanh. vật và khung cảnh xung quanh. + Bước 3: Vẽ màu vào nhân vật. + Bước 3: Vẽ màu vào nhân vật. + Bước 4: Vẽ màu hoàn thiện SPMT. + Bước 4: Vẽ màu hoàn thiện SPMT. - GV lưu ý HS: - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức: + Cách sắp xếp các chi tiết chính – phụ, + Cách sắp xếp các chi tiết chính – phụ, trước – sau diễn tả rõ hoạt động HS (đang trước – sau diễn tả rõ hoạt động HS (đang tham gia thi đấu chạy và có các bạn đang cổ tham gia thi đấu chạy và có các bạn đang vũ xung quanh). cổ vũ xung quanh). + Màu sắc được thể hiện các sắc độ đậm – + Màu sắc được thể hiện các sắc độ đậm – nhạt khác nhau, tương quan giữa màu ở nhạt khác nhau, tương quan giữa màu ở hình, màu ở nền để làm nổi bật nội dung. hình, màu ở nền để làm nổi bật nội dung. - GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT - HS quan sát các SPMT (GV chuẩn bị (GV chuẩn bị thêm) cùng thảo luận, trả lời thêm) cùng thảo luận, trả lời câu hỏi để câu hỏi để khai thác thêm cách thực hiện. khai thác thêm cách thực hiện. *Tìm hiểu cách tạo SPMT 3D về chủ đề “Những hoạt động yêu thích ở trường em”. - GV yêu cầu HS quan sát các bước thể - HS quan sát các bước thể hiện SPMT hiện SPMT dạng 3D ở SGK Mĩ thuật 5, dạng 3D ở SGK Mĩ thuật 5, trang 27 trang 27 thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm để tìm hiểu: hiểu: + Hình thức, vật liệu thể hiện SPMT: vẽ, xé + Hình thức, vật liệu thể hiện SPMT: vẽ, dán, nặn tạo hình 3D từ vật liệu sẵn có. xé dán, nặn tạo hình 3D từ vật liệu sẵn có. + Các kĩ thuật khi tạo hình SPMT: tận dụng hộp bìa có dạng hình hộp chữ nhật để + Các kĩ thuật khi tạo hình SPMT: tận tạo hình ngôi trường; giấy bìa kết hợp giấy dụng hộp bìa có dạng hình hộp chữ nhật màu có thể tạo phần bối cảnh; vẽ (hoặc xé để tạo hình ngôi trường; giấy bìa kết hợp dán) các chi tiết ở ngôi trường; tạo hình cây giấy màu có thể tạo phần bối cảnh; vẽ cối bằng cách vẽ và dán lên bìa, tạo chân (hoặc xé dán) các chi tiết ở ngôi trường; đứng bằng bìa đằng sau cho các chi tiết; tạo hình cây cối bằng cách vẽ và dán lên nặn tạo dáng hình các bạn HS đang hoạt bìa, tạo chân đứng bằng bìa đằng sau cho động và các chi tiết cây cối, các chi tiết; nặn tạo dáng hình các bạn HS + Khi tạo dáng các nhân vật sao cho sinh đang hoạt động và các chi tiết cây cối, động, chú ý đến cử động của tay, chân, + Khi tạo dáng các nhân vật sao cho sinh người, ở từng hoạt động. động, chú ý đến cử động của tay, chân, + Cách sắp xếp các chi tiết chính – phụ, trước – người, ở từng hoạt động. sau diễn tả rõ hoạt động HS đang thi đấu nhảy + Cách sắp xếp các chi tiết chính – phụ, trước