Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 18 - Năm 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 18 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_18_nam_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 18 - Năm 2024-2025
- TUẦN 18 Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH ĐẦM ẤM Sinh hoạt dưới cờ: LÒNG BIẾT ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Tham gia chương trình văn nghệ với chủ đề “Lòng biết ơn”. + Biết chia sẻ cảm xúc sau khi tha gia chương trình. 2. Năng lục, phẩm chất - Biết chia sẻ với bạn về những việc làm cụ thể của mình để thể hiện lòng biết ơn. - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Một số tiết mục văn nghệ để đăng kí tham gia. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, nghi thức. đầu giờ tại lớp học. chủ đề sinh hoạt dưới cờ - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN và học sinh lớp “Lòng biết ơn”. + Đánh giá sơ kết tuần, lên kế hoạch tập luyện + Thiết kế kịch bản, sân nêu ưu điểm, khuyết văn nghệ. Chuẩn bị tham khấu. điểm trong tuần. gia hội diễn chủ đề + Chuẩn bị trang phục, + Triển khai kế hoạch “Lòng biết ơn”. đạo cụ và các thiết bị âm mới trong tuần. - HS cam kết thực hiện. thanh, liên quan đến + Triển khai sinh hoạt chủ đề sinh hoạt. theo chủ đề “Lòng biết + Luyện tập kịch bản. ơn” + Phân công nhiệm vụ cụ + Phát động chương trình thể cho các thành viên. văn nghệ với chủ đề “Lòng biết ơn”.
- + Cam kết hành động : Tham gia luyện tập văn nghệ đầy đủ, nghiêm túc và hiệu quả. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 7: CẢNH VẬT QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết sự đa dạng của cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS tìm được ý tưởng để thể hiện SPMT của chủ đề Cảnh vật quanh em. - HS vận dụng được cách sắp xếp yếu tố chính – phụ trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để tạo hình và trang trí SPMT từ vật liệu sẵn có. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh phong cảnh trong các TPMT, SPMT. - HS bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh vật xung quanh, danh lam thắng cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...mang nội dung liên quan đến chủ đề: Cảnh vật quanh em. - SPMT có hình ảnh, màu sắc đẹp về cảnh vật (thiên nhiên, cuộc sống). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS chơi TC: “Đố bạn - HS chọn đội chơi, bạn chơi. cảnh vật quanh tớ có những gì?” - GV nêu luật chơi, cách chơi, thời gian - HS chơi theo gợi ý của GV. chơi. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT - Nhận biết được sự đa dạng, phong phú về
- cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS nhận biết được sự đa dạng, phong - Nhận biết vẻ đẹp của tranh phong cảnh phú về cảnh đẹp trong cuộc sống. qua các hình ảnh, màu sắc thể hiện trong - HS nhận biết vẻ đẹp của tranh phong tranh của họa sĩ và ảnh của các nhiếp ảnh cảnh qua các hình ảnh, màu sắc thể hiện gia. trong tranh của họa sĩ và ảnh của các - Nhận biết yếu tố tạo hình trong SPMT thể nhiếp ảnh gia. hiện chủ đề: Cảnh vật quanh em. - HS nhận biết yếu tố tạo hình trong - Quan sát và đưa ra ý kiến, nhận xét ban SPMT thể hiện chủ đề bài học. đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT, SPMT minh họa trong SGK - HS đưa ra ý kiến, nhận xét ban đầu về MT3 hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, bị, trong đó chú trọng đến các hình ảnh, TPMT, SPMT minh họa trong SGK MT3 màu sắc thể hiện cảnh đẹp trong cuộc sống. hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi để có trong đó chú trọng đến các hình ảnh, màu định hướng về phần thực hành SPMT. sắc thể hiện cảnh đẹp trong cuộc sống. - Có nhận thức và ý tưởng về nội dung và - HS trả lời các câu hỏi để có định hướng hình ảnh cần thể hiện ở chủ đề: Cảnh vật về phần thực hành SPMT. quanh em. Tổ chức thực hiện: - HS có nhận thức và ý tưởng về nội dung *Cảnh vật trong cuộc sống: và hình ảnh cần thể hiện ở chủ đề: Cảnh - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh vật quanh em. trong SGK MT3, trang 40, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra cảnh đẹp từng vùng miền khác nhau. - HS quan sát hình ảnh trong SGK MT3, - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh trang 40, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý về cảnh đẹp có màu sắc phong phú cho HS để nhận ra cảnh đẹp từng vùng miền khác quan sát và nhận biết. nhau. - GV tóm tắt và bổ sung. - HS quan sát và nhận biết thêm một số *Cảnh vật trong tranh vẽ: hình ảnh về cảnh đẹp có màu sắc phong - GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan sát phú của GV cho xem. hình ảnh trong SGK MT3, trang 41, thảo - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. luận nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu về hai bức tranh: - HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình ảnh + “Nhớ một chiều Tây Bắc” của họa sĩ trong SGK MT3, trang 41, thảo luận Phan Kế An. nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu hỏi gợi ý để + “Cảnh nông thôn thanh bình” của họa sĩ tìm hiểu về hai bức tranh. Lưu Văn Sìn. - Quan sát, thảo luận tìm hiểu nội dung - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh tranh (cá nhân hoặc nhóm). về tranh vẽ của họa sĩ, tổ chức cho HS thảo - Quan sát, thảo luận tím hiểu nội dung luận, trả lời câu hỏi để giúp các em nhận tranh (cá nhân hoặc nhóm). ra: - HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi + Cảnh vật trong cuộc sống rất phong phú, để nhận ra: đa dạng.
- + Hình ảnh chính – phụ của các cảnh vật + Cảnh vật trong cuộc sống rất phong được sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội dung phú, đa dạng. của tác phẩm. + Hình ảnh chính – phụ của các cảnh vật + Màu sắc trong tranh được họa sĩ kết hợp được sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội hài hòa đã diễn tả sinh động không gian dung của tác phẩm. của cảnh vật... + Màu sắc trong tranh được họa sĩ kết - GV tóm tắt và bổ sung: hợp hài hòa đã diễn tả sinh động không + Họa sĩ Phan Kế An (1923-2018) là họa sĩ gian của cảnh vật... Việt Nam thành công với chất liệu sơn mài - Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. và sơn dầu. Tranh của ông thường vẽ về + “Nhớ một chiều Tây Bắc” là một trong phong cảnh và cảnh sinh hoạt của người những tác phẩm tranh sơn mài nổi tiếng nông dân. được hoàn thành vào năm 1955 trong thời + Họa sĩ Lưu Văn Sìn (1910-1983) là họa gian ông đang tham gia hoạt động tại sĩ Việt Nam có nhiều tác phẩm tranh sơn chiến khu Việt Bắc. dầu về đề tài phong cảnh miền núi và nông + Bức tranh “Cảnh nông thôn thanh bình” thôn. được sáng tác vào năm 1958 và hiện đang *Cảnh vật trong SPMT: được trưng bày tại Bảo tàng Mĩ thuật Việt - GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK Nam. MT3, trang 42, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu: - HS quan sát SPMT ở SGK MT3, trang + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng 42, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để SPMT. tìm hiểu về: + Cách chọn ý tưởng thể hiện SPMT. + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng + Cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, SPMT. trước sau diễn tả không gian của cảnh vật + Cách chọn ý tưởng thể hiện SPMT. trong từng SPMT. + Cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, + Màu sắc trong từng sản phẩm thể hiện trước sau diễn tả không gian của cảnh vật được nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, làm trong từng SPMT. nổi bật khung cảnh trong SPMT. + Màu sắc trong từng sản phẩm thể hiện - GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT được nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, (Do GV chuẩn bị thêm), cùng thảo luận và làm nổi bật khung cảnh trong SPMT. trả lời câu hỏi để khai thác thêm cách thực - HS quan sát các SPMT (Do GV chuẩn hiện. bị thêm), cùng thảo luận và trả lời câu hỏi - GV tóm tắt: để khai thác thêm cách thực hiện. + Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa chọn khi thực hiện chủ đề: Cảnh vật quanh - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. em. - Ghi nhớ. + Muốn tạo được SPMT đẹp cần chú ý đến cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ sao cho cân đối, làm nổi bật nội dung đã chọn. - Tiếp thu kiến thức mà GV tóm tắt. + Nên sử dụng màu sắc có độ đậm, nhạt khác nhau để thể hiện cảnh vật sinh động và vui tươi hơn. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - 1, 2 HS nêu. - Đánh giá chung tiết học. - Phát huy. *Dặn dò: - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. sống hàng ngày. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, - Thực hiện ở nhà. tái chế...cho tiết học sau. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 BÀI 11: CHÂN DUNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được những đặc điểm bên ngoài của bản thân; - Giới thiệu được với bạn bè và mọi người về những đặc điểm bên ngoài của bản thân. 2. Năng lực, phẩm chất - Yêu thích và hài lòng về vẻ bề ngoài của bản thân và của người khác theo hướng tích cực. - Biết nhận xét, đánh giá vẻ ngoài của bản thân và của người khác theo hướng tích cực, từ đó giáo dục lòng nhân ái cho HS. I. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ, Mắt tròn xoe 2. Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết về bản thân mình, kể được vẻ bề ngoài của bản thân. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài - HS tham gia hát theo nhạc và đưa hát đã chuẩn bị ra câu trả lời: Đêm qua em mơ gặp - GV nêu câu hỏi: Trong bài hát này nói về ai, Bác Hồ, mắt tròn xoe. nói về những bộ phận nào? - GV kết nối bài học, giới thiệu bài mới: 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Chia sẻ về vẻ bên ngoài của em
- a. Nhận biết vẻ bên ngoài của em * Làm việc nhóm - GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi + Chia sẻ về những nét bên ngoài của mình - HS TLN2 trả lời theo suy nghĩ (khuôn mặt, đôi mắt, cánh mũi, miệng, vần của mình. trán, mái tóc, vóc dáng..) + Chia sẻ những nét đặc biệt mà các em thích ở mình. - GV khích lệ những em còn tự ti về vẻ bên ngoài của mình tìm ra những điểm mà mình hài lòng. - GV lưu ý học sinh tôn trọng những nét riêng của nhau và nhìn thấy nét đẹp của bạn để đưa ra điều mình thích ở bạn để khích lệ sự tự tin của bạn. - GV nhắc nhở các em lắng nghe bạn và kĩ năng trình bày suy nghĩ. * Làm việc cả lớp: - GV khích lệ một vài cặp chia sẻ về vẻ bề - Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng ngoài của bản thân và nét mình thích ở bạn. hình thức đóng vai. - GV tuyên dương. - HS lắng nghe GV: Các em đã nhận biết vẻ bên ngoài của mình. b. Trò chơi: “Đi tìm những lời nhận xét về bề ngoài của mình” - GV phổ biến cách chơi: Từng bạn sẽ chạy đến chỗ các bạn trong lớp xin lời nhận xét ( tổ 1 chạy sang tổ 2, tổ 3 chạy sang tổ 4): + Bạn thích điều gì ở vẻ bên ngoài của tớ? - Trong khoảng thời gian 5 phút HS vừa xin ý - HS tham gia chơi và ghi nhớ lời kiến của bạn và đưa ra ý kiến nhận xét của nhận xét của bạn về mình. mình đối với bạn. Bạn nào thu được càng nhiều ý kiến càng tốt. - GV tổ chức cho các em chia sẻ nhóm đôi (2 - HS thực hiện phút) yêu cầu học sinh lắng nghe và chia sẻ cùng bạn về những nhận xét các bạn khác đã nhận xét về mình. - HSTLN 2 - GV tổ chức cho các em chia sẻ cả lớp. - GV hỏi: Các em thấy mỗi bạn có những vẻ bề ngoài khác nhau và đều có điểm đánh yêu - HS chia sẻ, nhận xét về bạn. không? - GVKL: Mỗi người đều có vẻ bên ngoài - HSTL khác nhau và đều có những điểm đáng yêu.
- Ai cũng có quyền tự hào/ hài lòng về bề ngoài của mình. - HS lắng nghe. 1. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Sắm vai thực hành nói lời động viên để giúp bạn tự tin - HS quan sát, trả lời: -GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK/ 44 + Tranh 1: Bạn nữ nói: Da mình để hiểu rõ nội dung từng tranh và chuẩn bị không trắng xấu quá! câu nói tích cực về vẻ bên ngoài của các bạn + Tranh 2: Bạn nam: Ai cũng biết trong mỗi tranh. mình bị nặng tai, buồn thật. - HS thực hiện nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 sắm vai. - 2-4 nhóm HS lên sắm vai - GV yêu cầu học sinh lên sắm vai từng tranh. +Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận - HS nhận xét, chia sẻ ý kiến. xét. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm - HS lắng nghe. vai tốt. - GVKL: Chúng ta nên có cái nhìn tích cực về vẻ bề ngoài của bản thân và của người khác. 4. VẬN DỤNG Hoạt động 3: Giữ gìn vẻ ngoài đáng yêu và nhận xét tích cực về vẻ ngoài của người khác - GV hỏi: Để cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh - Tắm gội hằng ngày , đáng yêu chúng ta cần làm gì hằng ngày? - Luôn giữ cho quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ. - Ăn uống đầy đủ chất... - HS lắng nghe - GV gợi ý HS những kiến thức đã học trong - HS lắng nghe môn TNXH và các môn khác để trả lời. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn. - GV tổng hợp ý kiến của học sinh và chốt lại: Để chăm sóc vẻ bên ngoài của bản thân sạch sẽ đáng yêu chúng ta cần giữ vệ sinh cá nhân, mặc trang phục phù hợp, ăn uống đầy - HS chia sẻ đủ chất, an toàn... - GV yêu cầu HS vận dụng đưa ra những nhận xét tích cực về vẻ bề ngoài của bạn: + Em hãy nêu nhận xét tích cực về vẻ bề ngoài của bạn? +Em cảm nghĩ như thế nào sau khi bạn nhận
- xét tích cực về mình? - GV lưu ý HS: tránh nhận xét về các khiếm khuyết của các bạn -GV dặn HS tiếp tục vận dụng cách nhìn tích HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình cực về vẻ bề ngoài của những người xung thu được. quanh và nói những lời khích lệ HS. Tổng kết: - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Ai cũng có những nét bên ngoài đáng yêu. Mọi người nên tự hào và hài lòng với vẻ bên ngoài của mình. 5. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học - HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM: Tự nhiên và Xã hội BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( xe máy, xe buýt, đò ) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán/ nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Em hãy nói về một tình huống giao - HS chia sẻ. thông nguy hiểm? Theo em tại sao lại
- xảy ra tình huống đó? GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy định khi đi trên phương tiện giao thông - HS thảo luận theo nhóm 4. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.52 - Cho HS thảo luận nhóm và cho biết các quy định khi đi trên phương tiện giao thông? - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Để đảm bảo ATGT cần tuân thủ các quy định khi đi trên phương tiện giao thông như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. toàn khi đi ô tô - Cho HS kể thêm 1 số quy định khi đi trên phương tiện giao thông mà em biết? Hoạt động 2: Dự đoán/ nhận biết - HS thảo sau đó chia sẻ trước lớp. tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.53, chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhõm quan sát 1 hình và dự đoán điều gì sẽ xảy ra? Vì sao? + Nhóm 1: Hình 6 + Nhóm 2: Hình 7 + Nhóm 3: Hình 8 + Nhóm 4: Hình 9 - HS chia sẻ. + Nhóm 5: Hình 10 + Nhóm 6: Hình 11 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo - HS chia sẻ luận. nhóm khác bổ sung - Nhận xét. - Gv đưa thêm 1 số tình huống các em gặp hằng ngày và đưa ra ý kiến của bản thân HS - Nhận xét, chốt ý 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được
- điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà kể với người thân về đèn tín hiệu và các biển báo giao thông đã học Đạo đức 2 ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ 1 Căn cứ vào kế hoạc dạy học, sau các bài học, GV dành một tiết để tổ chức cho HS thực hành một bài kiểm tra, đánh giá định kì có tính chất tổng hợp kiến thức, kĩ năng của 7 bài đã học. Tiêu chí của bài kiểm tra, đánh giá định kì này là: - HS có nhận biết được các yếu tố tạo hình đã được học không. - HS có sử dụng một cách chủ động các yếu tố phẩm chất đạo đức việc làm lứa tuổi đã học trong bài thực hành không. - ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 6:NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN ( tiết3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày tết, lễ hội và mùa xuân (tiết 1). + Sáng tạo được sản phẩm mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề: “Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân” + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhón mình, nhóm bạn. - HSKT nhận biết cơ bản về các đặc điểm về ngày tết, lễ hội, mùa xuân. - Tạo được sản phẩm đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, sản phẩm về chủ đề ngày Tết, lể hội và mùa xuân. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Đất nặn, giấy A4, chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 3: Hoàn thành SP nhóm 1. Nội dung chính: * HĐ1: Thực hành: + Hoàn thiện nội dung HĐ nhóm của tiết 2. - HS thực hiện. + Sắp xếp các hình ảnh thành bố cục.
- + Từ sản phẩm sản tạo thành các câu truyện theo chủ đề, ý tưởng của nhóm. * HĐ2: Nhận xét. + Nhận xét tiến độ làm việc và nề nếp của lớp. - HS lắng nghe. 2. Dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị nội dung của tiết sau. Giới thiệu SP 1. Nội dung chính: * HĐ1: Giới thiệu sản phẩm. + GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và - Nhóm trình bày và chia sẻ chia sẻ các câu truyện của nhóm. sản phẩm, tự đánh giá. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. + Vận dụng sáng tạo: Dựa vào sản phẩm của - HS thực hiện. nhóm viết 1 đoạn văn ngắn về ngày Tết, lễ hội hoặc mùa xuân. Có thể trình diễn, sắm vai theo nội dung sản phẩm. * HĐ2: Nhận xét. + Nhận xét, đánh giá nội dung toàn bài học. - HS lắng nghe. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị bài sau chu đáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 14: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm, xử lí các tình huống xảy ra với bản thân mình trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hướng dẫn HS choi trò :" Gà con
- nhanh nhẹn" GV mời HS vào vai các chú gà con - HS quan sát, thực hiện theo HD. ứng phó nhanh khi có những tình huống bất ngờ xảy ra. GV hô: “Cáo đến”, HS sẽ nhồi thụp xuống, hay tay vòng ôm lấy mình như đôi cánh gà mẹ che chở con. GV hô: “Mưa rồi!”, HS sẽ chạy vào vị trí ngồi. Cứ thế, GV nghĩ thêm một hoặc hai tính huống hành động tương ứng, thống nhất trước để HS cùng thực hiện (Ví dụ: “Đi kiếm mồi!”, “Trời nắng!” ) - HS tham gia chơi. - GV tổ chức HS tham gia chơi. - HS theo dõi. - GV nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống có những tình huống đơn giản bất ngờ xảy ra, chúng ta phải bình tĩnh ứng phó. - HS lắng nghe. 2. Khám phá chủ đề: *Xử lí tình huống. - YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì? − GV giới thiệu tình huống : Tranh 1: Đang rót nước bị đổ nước ra ngoài. Tranh 2: Đang đi trên đường, bỗng mây - HS thực hiện cá nhân. đen kéo đến, có thể sắp mưa. Tranh 3: Đang lạnh, mặc áo khoác nhưng sau khi chạy nhảy bỗng thấy nóng, mồ hôi túa ra. - HS thực hiện. - Tranh 4: Bị chảy máu cam. - GV yêu cầu HS trao đổi chỉ ra cách xử lí tình huống của các bạn trong mỗi - HS trình bày lại bằng lời và giải tranh. thích vì sao mình chọn cách xử lí tình - Yêu cầu HS báo cáo. huống như thế. - GV gọi HS nhận xét . - GV nhận xét . - HS lắng nghe. GV kết luận: Trong cuộc sống xảy ra nhiều tình huống bất ngờ nhưng có thể xử lí rất đơn giản mà em cũng làm được. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS trao đổi.
- - GV yêu cầu HS tìm thêm một số các tình huống khác trong cuộc sống. Ví dụ: Mực đổ ra bàn học. - GV tổ chức cho HS phân tích tình huống đó: - HS trả lời. + Đang bơm mực không may quệt tay mực đổ ra bàn học ta làm thế nào? - 2-3 HS trả lời. - Khi bơm mực chúng ta phải làm gì để mực k bị đổ ? - HS nêu. − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác. - HS lắng nghe. - GV nhận xét . Và nêu ra điểm chung khi xử lí tình huông : Bình tĩnh, nghĩ, hành động .Yêu cầu dán thẻ ở góc lớp . 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ để biết thêm các tình huống khác có thể xảy ra và HS có thể tự ứng phó được. Tự nhiên xã hội – Kối 2 BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách xử lý các tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trât tự an toàn giao thông. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới:
- 2.1. Khởi động: - Cho HS hát và vận động theo bài hát - HS thực hiện. “ em đi qua ngã tư đường phố” . - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Thực hành: - Gọi HS nêu tình huống. - Chia lớp làm 4 nhóm. Cho 2 nhóm - HS thảo luận theo nhóm. đóng vai xử lý 1 tình huống. + Nhóm 1 + 2: em sẽ làm gì, nói gì khi thấy người khác đã uống rượu bia mà vẫn định lái xe? + Nhóm 3 + 4: em sẽ nói và làm gì khi chứng kiến 1 bạn đang chuẩn bị chui qua rào chắn nơi giao nhau với đường sắt khi tàu sắp đến? - HS thảo luận đưa ra cách xử lý lên - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. đóng vai trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 2.3. Vận dụng - HS làm theo cặp, sau đó chia sẻ trước - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp lớp. đôi viết lời cổ động, vẽ tranh cổ động tuyên truyền thực hiện an toàn giao thông khi đi trên các phương tiện giao thông. - Cho HS trưng bày sản phẩm tại góc học tập. - Gv nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc. ❖ Tổng kết • HS đọc và ghi nhớ lời chốt của - 2-3 HS nêu. ông mặt trời • Hs quan sát hình chốt và nói theo hiểu biết của mình về hình ảnh đó. - GV nhận xét, chốt ý - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - dặn HS về chia sẻ với người thân về các quy định khi tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông.
- - Nhận xét giờ học? Mĩ thuật: Khối 2 Chủ đề 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen (nếu có). 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Nhìn mặt đoán - HS chọn đội chơi, bạn chơi nhân vật”. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS chơi TC - Nhận xét, tuyên dương đội chơi - Vỗ tay chiến thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT - HS nhận biết được các bộ phận trên khuôn mặt qua ảnh chụp. - HS nhận biết được các bộ phận trên - HS nhận biết được cách thể hiện khuôn mặt qua ảnh chụp. gương mặt qua SPMT, TPMT. - HS nhận biết được cách thể hiện - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT gương mặt qua SPMT, TPMT. các hình chân dung được minh hoạ
- trong sách (hoặc tư liệu do GV chuẩn - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, bị thêm). SPMT các hình chân dung được minh - HS biết được bộ phận và cách thể hoạ trong sách. hiện chúng trên gương mặt. - HS biết được những gương mặt thể - HS biết được bộ phận và cách thể hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. hiện chúng trên gương mặt. - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở - HS biết được những gương mặt thể mức đơn giản. hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. Tổ chức thực hiện: HS quan sát ảnh chân dung để tìm hiểu các bộ phậm - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở trên gương mặt. mức đơn giản. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu hỏi trong SGK: Khuôn - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các mặt trong những bức ảnh trên thể hiện hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang cảm xúc gì? (vui, buồn...). 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu - GV gợi ý HS tìm hiểu về sự biểu hỏi trong SGK. cảm của các gương mặt, đặt các câu hỏi có tính gợi mở như: Trong số các hình quan sát được, em thích khuôn - HS tìm hiểu về sự biểu cảm của các mặt nào nhất? Vì sao? gương mặt, trả lời các câu hỏi. - GV cũng có thể yêu cầu HS (cá nhân/ nhóm) quan sát khuôn mặt bạn cùng lớp để trao đổi và trả lời các câu hỏi trên. - HS (cá nhân/ nhóm) quan sát khuôn - Khen ngợi, động viên HS. mặt bạn cùng lớp để trao đổi và trả lời *GV tổ chức cho HS chơi TC “Gương các câu hỏi trên. mặt có gì” - Phát huy - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - HS chọn đội chơi, bạn chơi - Tuyên dương đội chơi tốt - GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt - HS chơi TC động Thể hiện. - Vỗ tay 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN - Lắng nghe - HS thực hiện SPMT thể hiện về gương mặt. - HS thực hành sáng tạo. - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp - HS thực hiện SPMT thể hiện về khó khăn trong thể hiện. gương mặt. - SPMT thể hiện về gương mặt. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện - HS thực hành sáng tạo. làm một sản phẩm MT thể hiện - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS chân dung bằng hình thức 2D. gặp khó khăn trong thể hiện.
- - GV yêu cầu HS sử dụng hình thức yêu thích để tạo một SPMT về khuôn - SPMT thể hiện về gương mặt. mặt thân quen với em. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các SPMT đã được phác hình và tự giới thiệu về ý tưởng xây dựng - HS sử dụng hình thức yêu thích để hình ảnh, chất liệu, gợi ý: tạo một SPMT về khuôn mặt thân + Em đã phác hình SPMT dựa trên quen với em. khuôn mặt như thế nào? Em sẽ lựa - HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các chọn thể hiện hình ảnh chân dung SPMT đã được phác hình và tự giới bằng hình thức và chất liệu nào? Em thiệu về ý tưởng xây dựng hình ảnh, sẽ dùng những mảng màu nào để trang chất liệu. trí cho hình ảnh chân dung đó? - HS nêu cách phác hình sản phẩm + Chỉ ra những sản phẩm đã phác hình MT dựa trên khuôn mặt, cách lựa của bạn mà em thích nhất. Sản phẩm chọn thể hiện hình ảnh chân dung phác hình của bạn đã thể hiện cảm xúc bằng hình thức và chất liệu mình lựa gì? chọn và mảng màu mình chọn để + Quan sát một phác hình của bạn và trang trí. cho biết nếu là em, em sẽ sửa hình đó như thế nào, dùng chất liệu gì? Vì - HS chỉ ra những sản phẩm đã phác sao? hình của bạn mà em thích nhất. *Lưu ý: - Đối với HS: + Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung vừa - HS quan sát bài phác hình của bạn với trang giấy. và nêu ý kiến của mình. + Chọn màu đất phù hợp với màu chân dung yêu thích. + Chọn giấy màu tươi sáng với bài - HS ghi nhớ: thực hành xé, dán. + Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung - Đối với GV: vừa với trang giấy. + GV tổ chức hoạt động thực hành cho + Chọn màu đất phù hợp với màu phù hợp với điều kiện học tập của HS, chân dung yêu thích. có thể cho HS thực hành theo hình + Chọn giấy màu tươi sáng với bài thức cá nhân hoặc nhóm đôi nếu muốn thực hành xé, dán. tạo sản phẩm chân dung của bạn. + Tuỳ vào sự chuẩn bị, GV có thể cho - HS thực hành theo hình thức cá nhân HS xem thêm một số sản phẩm ở các hoặc nhóm đôi nếu muốn tạo sản chất liệu khác nhau như: đất nặn, tranh phẩm chân dung của bạn. vẽ... để gợi mở, tạo hứng thú cho HS. * Cho HS thực hiện làm một sản phẩm MT thể hiện chân dung bằng hình thức - HS xem thêm một số sản phẩm ở các 2D. chất liệu khác nhau như: đất nặn, - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tranh vẽ... để gợi mở, tạo hứng thú.
- tập. - HS thực hiện làm một sản phẩm MT thể hiện chân dung bằng hình thức 2D. - HS hoàn thành bài tập. Mĩ thuật: Khối 5 CHỦ ĐỀ 5: NHỮNG VIỆC LÀM BÌNH DỊ MÀ CAO QUÝ TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS biết, hiểu về những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống. - HS nhận định được một số hình thức biểu hiện của yếu tố, nguyên lí tạo hình trong chủ đề “Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống”. - HS biết cách mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của SPMT chủ đề “Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống” bằng vật liệu sẵn có. 2. Năng lực phẩm chất - HS biết sử dụng yếu tố, nguyên lí tạo hình để chia sẻ, cảm nhận và sáng tạo SPMT về chủ đề “Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống”. - HS làm được sản phẩm yêu thích về chủ đề “Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống” từ những vật liệu sẵn có. - Có tình cảm yêu quý những công việc, con người bình dị xung quanh, có ý thức trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. - HS hứng thú với những kiến thức trong tiết học mĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - SGV, SGK. - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về những việc tốt trong cuộc sống của HS để trình chiếu trên PowerPoint. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau, làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. - Sản phẩm mĩ thuật của HS. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 5, vở bài tập mĩ thuật 5. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ - HS lắng nghe, quan sát và khởi động điều kiện thực tế (theo nhóm hoặc cá theo hướng dẫn của GV (cá nhân hoặc nhân). nhóm). - Gợi ý: + Bài hát khởi động. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. + Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ. + Trò chơi ai làm đúng hoạt động bằng ngôn ngữ cơ thể trò chơi: “Trời mưa trời mưa”. - Phát huy. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - GV giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Nhận biết được sự đa dạng, phong phú - HS nhận biết được sự đa dạng, phong về nội dung của chủ đề “Những việc làm bình phú về nội dung của chủ đề “Những việc làm dị mà cao quý trong cuộc sống”. bình dị mà cao quý trong cuộc sống”. - Nhận biết những việc tốt trong cuộc sống - HS nhận biết những việc tốt trong cuộc thông qua một số bức ảnh, TPMT. sống thông qua một số bức ảnh, TPMT. - Nhận biết yếu tố tạo hình trong SPMT - HS nhận biết yếu tố tạo hình trong thể hiện chủ đề “Những việc làm bình dị mà cao SPMT thể hiện chủ đề “Những việc làm bình dị quý trong cuộc sống”. mà cao quý trong cuộc sống”. b. Nội dung: - Quan sát hình ảnh những việc tốt trong - HS quan sát hình ảnh những việc tốt cuộc sống qua: trong cuộc sống qua: + Ảnh chụp. + Ảnh chụp. + TPMT. + TPMT. + Tư liệu do GV chuẩn bị thêm (nếu có). + Tư liệu do GV chuẩn bị thêm (nếu có). - Trả lời câu hỏi để có định hướng về phần - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về thực hành SPMT. phần thực hành SPMT. *Lưu ý: Tham khảo các nội dung, hình *Lưu ý: Tham khảo các nội dung, hình ảnh, màu sắc thể hiện trong phần minh ảnh, màu sắc thể hiện trong phần minh họa. họa. c. Sản phẩm: - Có hiểu biết khi khai thác hình ảnh về - HS có hiểu biết khi khai thác hình ảnh về những việc tốt để thực hành sáng tạo SPMT. những việc tốt để thực hành, sáng tạo d.Tổ chức thực hiện: SPMT. *Tìm hiểu về một số việc làm tốt trong cuộc sống. - GV tổ chức cho HS quan sát một số - HS quan sát một số việc làm tốt ở hình việc làm tốt ở hình minh hoạ trong SGK minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 5, trang
- Mĩ thuật 5, trang 31, hoặc một số hình 31, hoặc một số hình ảnh GV chuẩn bị ảnh GV chuẩn bị thêm (nếu có). thêm (nếu có). - Qua hoạt động quan sát và thảo luận, - HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK 5, trang 31 để HS nhận ra những việc Mĩ thuật 5, trang 31 để HS nhận ra những làm tốt, bình dị xuất hiện trong cuộc việc làm tốt, bình dị xuất hiện trong cuộc sống. Từ đó liên hệ thực tế, bản thân đã sống. Từ đó liên hệ thực tế, bản thân đã chứng kiến hay tham gia những việc làm chứng kiến hay tham gia những việc làm tốt, bình dị mà có ý nghĩa cùng bạn bè, tốt, bình dị mà có ý nghĩa cùng bạn bè, người thân. người thân. - GV nêu yêu cầu khai thác sâu hơn về - Lắng nghe, thảo luận, báo cáo. nội dung của hoạt động: + Em hãy kể về một việc làm bình dị mà - HS trả lời theo cảm nhận. có ý nghĩa với cộng đồng? + Trong đó, hoạt động nào ấn tượng nhất - HS trả lời theo ý hiểu. với em? (tham gia phong trào Kế hoạch nhỏ hằng năm; chăm sóc cây xanh trong vườn trường; ủng hộ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn được đi học, ). + Trong những việc làm bình dị có ý nghĩa - HS trả lời theo cảm nhận. với cộng đồng của em, có những hình ảnh nào nổi bật? - GV nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. *Tìm hiểu về vẻ đẹp trong TPMT, thể hiện về những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống. - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu - HS quan sát và tìm hiểu các TPMT: các TPMT: + Tranh sơn dầu Gặp nhau (1954) của hoạ + Tranh sơn dầu Gặp nhau (1954) của hoạ sĩ Mai Văn Hiến. sĩ Mai Văn Hiến. + Tranh sơn mài Mẹ Kháng Chiến (1980) + Tranh sơn mài Mẹ Kháng Chiến (1980) của hoạ sĩ Hoàng Trầm. của hoạ sĩ Hoàng Trầm. + Tranh in Bộ đội và thiếu nhi (1950) của + Tranh in Bộ đội và thiếu nhi (1950) của hoạ sĩ Nguyễn Thị Kim. hoạ sĩ Nguyễn Thị Kim. + Tranh lụa Trong lán quân dân (1979) + Tranh lụa Trong lán quân dân (1979) của hoạ sĩ Nguyễn Văn Chung. của hoạ sĩ Nguyễn Văn Chung. + Tranh khắc gỗ Giúp dân (1979) của hoạ sĩ + Tranh khắc gỗ Giúp dân (1979) của hoạ sĩ Nguyễn Như Lê. Nguyễn Như Lê. + Tranh lụa Đọc báo cho thương binh + Tranh lụa Đọc báo cho thương binh (1975) của hoạ sĩ Trần Hữu Tề trong SGK (1975) của hoạ sĩ Trần Hữu Tề trong SGK Mĩ thuật 5, trang 32, 33. Mĩ thuật 5, trang 32, 33. - Hướng dẫn HS thảo luận (nhóm 2 hoặc - HS thảo luận (nhóm 2 hoặc 4) trả lời câu 4) trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5 hỏi trong SGK Mĩ thuật 5 trang 32 để

