Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 19 - Năm 2024-2025

docx 38 trang Thục Bảo 10/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 19 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_19_nam_2024_2025.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 19 - Năm 2024-2025

  1. TUẦN 19 Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH ĐẦM ẤM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TẾT ĐOÀN VIÊN 1. Kiến thức, kĩ năng + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 2. Năng lực, phẩm chất - Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè, gia đình (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). Biết chia sẻ với các thành viên trong gia đình. - Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau. Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Có ý thức tự giác chuẩn bị đón Tết Nguyên Đán cùng với gia đình. II. ĐỒ DÙNG , DẠY HỌC - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG 1. Chào cờ - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - Tổ chức chào cờ theo nghi thức. chuẩn bị làm lễ chào cờ - Sinh hoạt dưới cờ: - GV cho HS chao cờ + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. 2. Sinh hoạt dưới cờ - GV và TPT Đội: + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tết + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới đoàn viên” cờ. + Cam kết hành động : Cùng gia đình + Thiết kế kịch bản, sân khấu. chuẩn bị đón tết nguyên đán. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
  2. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 7: CẢNH VẬT QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết sự đa dạng của cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS tìm được ý tưởng để thể hiện SPMT của chủ đề Cảnh vật quanh em. - HS vận dụng được cách sắp xếp yếu tố chính – phụ trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để tạo hình và trang trí SPMT từ vật liệu sẵn có. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh phong cảnh trong các TPMT, SPMT. - HS bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh vật xung quanh, danh lam thắng cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...mang nội dung liên quan đến chủ đề: Cảnh vật quanh em. - SPMT có hình ảnh, màu sắc đẹp về cảnh vật (thiên nhiên, cuộc sống). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS chơi TC: “Đố bạn - HS chọn đội chơi, bạn chơi. cảnh vật quanh tớ có những gì?” - GV nêu luật chơi, cách chơi, thời gian - HS chơi theo gợi ý của GV. chơi. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT - Nhận biết được sự đa dạng, phong phú về cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS nhận biết được sự đa dạng, phong
  3. - Nhận biết vẻ đẹp của tranh phong cảnh phú về cảnh đẹp trong cuộc sống. qua các hình ảnh, màu sắc thể hiện trong - HS nhận biết vẻ đẹp của tranh phong tranh của họa sĩ và ảnh của các nhiếp ảnh cảnh qua các hình ảnh, màu sắc thể hiện gia. trong tranh của họa sĩ và ảnh của các - Nhận biết yếu tố tạo hình trong SPMT thể nhiếp ảnh gia. hiện chủ đề: Cảnh vật quanh em. - HS nhận biết yếu tố tạo hình trong - Quan sát và đưa ra ý kiến, nhận xét ban SPMT thể hiện chủ đề bài học. đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT, SPMT minh họa trong SGK - HS đưa ra ý kiến, nhận xét ban đầu về MT3 hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, bị, trong đó chú trọng đến các hình ảnh, TPMT, SPMT minh họa trong SGK MT3 màu sắc thể hiện cảnh đẹp trong cuộc sống. hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi để có trong đó chú trọng đến các hình ảnh, màu định hướng về phần thực hành SPMT. sắc thể hiện cảnh đẹp trong cuộc sống. - Có nhận thức và ý tưởng về nội dung và - HS trả lời các câu hỏi để có định hướng hình ảnh cần thể hiện ở chủ đề: Cảnh vật về phần thực hành SPMT. quanh em. Tổ chức thực hiện: - HS có nhận thức và ý tưởng về nội dung *Cảnh vật trong cuộc sống: và hình ảnh cần thể hiện ở chủ đề: Cảnh - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh vật quanh em. trong SGK MT3, trang 40, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra cảnh đẹp từng vùng miền khác nhau. - HS quan sát hình ảnh trong SGK MT3, - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh trang 40, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý về cảnh đẹp có màu sắc phong phú cho HS để nhận ra cảnh đẹp từng vùng miền khác quan sát và nhận biết. nhau. - GV tóm tắt và bổ sung. - HS quan sát và nhận biết thêm một số *Cảnh vật trong tranh vẽ: hình ảnh về cảnh đẹp có màu sắc phong - GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan sát phú của GV cho xem. hình ảnh trong SGK MT3, trang 41, thảo - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. luận nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu về hai bức tranh: - HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình ảnh + “Nhớ một chiều Tây Bắc” của họa sĩ trong SGK MT3, trang 41, thảo luận Phan Kế An. nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu hỏi gợi ý để + “Cảnh nông thôn thanh bình” của họa sĩ tìm hiểu về hai bức tranh. Lưu Văn Sìn. - Quan sát, thảo luận tìm hiểu nội dung - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh tranh (cá nhân hoặc nhóm). về tranh vẽ của họa sĩ, tổ chức cho HS thảo - Quan sát, thảo luận tím hiểu nội dung luận, trả lời câu hỏi để giúp các em nhận tranh (cá nhân hoặc nhóm). ra: - HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi + Cảnh vật trong cuộc sống rất phong phú, để nhận ra: đa dạng. + Hình ảnh chính – phụ của các cảnh vật + Cảnh vật trong cuộc sống rất phong
  4. được sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội dung phú, đa dạng. của tác phẩm. + Hình ảnh chính – phụ của các cảnh vật + Màu sắc trong tranh được họa sĩ kết hợp được sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội hài hòa đã diễn tả sinh động không gian dung của tác phẩm. của cảnh vật... + Màu sắc trong tranh được họa sĩ kết - GV tóm tắt và bổ sung: hợp hài hòa đã diễn tả sinh động không + Họa sĩ Phan Kế An (1923-2018) là họa sĩ gian của cảnh vật... Việt Nam thành công với chất liệu sơn mài - Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. và sơn dầu. Tranh của ông thường vẽ về + “Nhớ một chiều Tây Bắc” là một trong phong cảnh và cảnh sinh hoạt của người những tác phẩm tranh sơn mài nổi tiếng nông dân. được hoàn thành vào năm 1955 trong thời + Họa sĩ Lưu Văn Sìn (1910-1983) là họa gian ông đang tham gia hoạt động tại sĩ Việt Nam có nhiều tác phẩm tranh sơn chiến khu Việt Bắc. dầu về đề tài phong cảnh miền núi và nông + Bức tranh “Cảnh nông thôn thanh bình” thôn. được sáng tác vào năm 1958 và hiện đang *Cảnh vật trong SPMT: được trưng bày tại Bảo tàng Mĩ thuật Việt - GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK Nam. MT3, trang 42, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu: - HS quan sát SPMT ở SGK MT3, trang + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng 42, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để SPMT. tìm hiểu về: + Cách chọn ý tưởng thể hiện SPMT. + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng + Cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, SPMT. trước sau diễn tả không gian của cảnh vật + Cách chọn ý tưởng thể hiện SPMT. trong từng SPMT. + Cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, + Màu sắc trong từng sản phẩm thể hiện trước sau diễn tả không gian của cảnh vật được nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, làm trong từng SPMT. nổi bật khung cảnh trong SPMT. + Màu sắc trong từng sản phẩm thể hiện - GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT được nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, (Do GV chuẩn bị thêm), cùng thảo luận và làm nổi bật khung cảnh trong SPMT. trả lời câu hỏi để khai thác thêm cách thực - HS quan sát các SPMT (Do GV chuẩn hiện. bị thêm), cùng thảo luận và trả lời câu hỏi - GV tóm tắt: để khai thác thêm cách thực hiện. + Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa chọn khi thực hiện chủ đề: Cảnh vật quanh - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. em. - Ghi nhớ. + Muốn tạo được SPMT đẹp cần chú ý đến cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ sao cho cân đối, làm nổi bật nội dung đã chọn. - Tiếp thu kiến thức mà GV tóm tắt. + Nên sử dụng màu sắc có độ đậm, nhạt khác nhau để thể hiện cảnh vật sinh động và vui tươi hơn. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. *Củng cố:
  5. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - 1, 2 HS nêu. - Đánh giá chung tiết học. - Phát huy. *Dặn dò: - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. sống hàng ngày. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, - Thực hiện ở nhà. tái chế...cho tiết học sau. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 BÀI 13: ĂN UỐNG HỢP LÝ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được việc ăn uống hợp lý và ăn uống có hại cho sức khỏe; - Biết cách tự chăm sóc bản thân bằng việc rèn luyện thói quen ăn uống hợp lý và tránh việc ăn uống có hại cho sức khỏe. 2. Năng lực, phẩm chất - Tự giác thực hiện việc ăn uống hợp lý khi ở nhà và ở bên ngoài. - Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Các thẻ sử dụng cho HS nhận diện việc ăn uống hợp lý và ăn uống có hại cho sức khỏe. - Tranh ảnh một số loại thực phẩm và đồ uống. Tốt nhất là có một số loại thực phẩm tươi, xanh để tổ chức trò chơi: “Chọn thực phẩm tốt cho bữa ăn”; - Phần thưởng cho nhóm thắng cuộc. Học sinh: Thẻ hai mặt: một mặt xanh, một mặt đỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - Mở nhạc bài “Quả” (nhạc và lời: Xanh - Nghe nhạc và hát theo. Xanh) cho cả lớp nghe. - Nhắc lại tên bài. - Chuyển ý, giới thiệu bài.
  6. 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Xác định việc ăn uống hợp lý và ăn uống không hợp lý - Nêu lần lượt các câu hỏi và gọi HS trả - HS trả lời cá nhân. lời: + Hằng ngày, ở gia đình các em thường ăn mấy bữa? + Em thích ăn loại thức ăn nào? Em có thích ăn rau, quả không? + Em thường uống loại nước nào? + Em tự ăn hay có người lớn cho em ăn? - Lắng nghe. - GV dựa trên các câu trả lời của HS để đưa ra nhận xét: Có nhiều loại thức ăn, đồ uống và cách ăn uống khác nhau. Có những thức ăn, đồ uống và cách ăn uống có lời cho sức khỏe nhưng cũng có thức - Thảo luận nhóm. ăn, đồ uống và cách ăn uống có hại cho sức khỏe. * Cho HS thảo luận nhóm để thực hiện - Đại diện nhóm trình bày. nhiệm vụ: Trong các tranh ở hoạt động 1-SGK, tranh nào thể hiện việc ăn uống - Giơ thẻ (mặt xanh thể hiện sự hợp lý? Tranh nào thể hiện việc ăn uống đồng tình/mặt đỏ thể hiện sự không không hợp lý, có hại cho sức khỏe? đồng tình) - Tổng hợp ý kiến của các nhóm ghi lên trên bảng. - Nhắc lại từng biểu hiện đã ghi trên bảng cho HS nêu ý kiến bằng cách giơ thẻ học tập. - Chốt lại ý kiến chung: Ăn uống hợp lý: + Ăn đúng bữa. + Ăn đủ chất. + Uống nước đã đun sôi hoặc nước đã khử trùng. + Không ăn quá no. - Trả lời các câu hỏi của GV. Ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe: + Chỉ thích ăn thịt, không ăn rau. + Chỉ thích uống nước ngọt. - Nhắc lại các biểu hiện trên bảng. => Liên hệ thực tế: Với mỗi biểu hiện ăn uống hợp lý HS nào đã thực hiện được, - Lắng nghe. ... NX sau phần liên hệ việc ăn uống của HS. Động viên, khen ngợi những em đã
  7. biết ăn uống hợp lý. - Gọi HS nhắc lại những biểu hiện của việc ăn uống hợp lý và ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe. - Nhận xét kết quả thực hiện hoạt động 1. 3. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Tham gia trò chơi “Chọn thực phẩm tốt cho bữa ăn” - Lắng nghe. Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi. - Chơi trò chơi theo sự hướng dẫn - Mời 1 HS làm quản trò, 2 HS làm trọng của GV. tài; tổ chức cho HS chơi. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. - NX, khen thưởng nhóm thắng cuộc. - Chia sẻ cảm nhận cá nhân. - Y/C HS chia sẻ những điều đã học được qua trò chơi và cảm nhận sau khi tham gia trò chơi. 4. VẬN DỤNG Hoạt động 3: Thực hành việc ăn uống hợp lý ở gia đình Y/C HS về nhà thực hiện những việc sau: - Chia sẻ với bố mẹ, người thân những - Lắng nghe và về nhà thực hiện. điều đã trải nghiệm được ở lớp về việc ăn uống hợp lý và ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe. - Cùng bố mẹ, người thân lựa chọn thực phẩm tốt cho bữa ăn. - Rèn luyện thói quen ăn uống hợp lý vệ sinh an toàn và nhờ bố mẹ, người thân đánh giá việc làm của mình để báo cáo - Chia sẻ cá nhân. vào giờ học sau. * Tổng kết: - Y/C HS chia sẻ về những điều đã học - Lắng nghe, nhắc lại: ĐT - CN được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động. - Đưa ra thông điệp, Y/C HS nhắc lại và ghi nhớ: Ăn uống hợp lý giúp cơ thể khỏe mạnh; Ăn uống không hợp lý làm cho cơ thể còi cọc hoặc béo phì và dễ mắc bệnh. Các em cần cố gắng rèn luyện để hình thành thói quen ăn uống hợp lý và tránh xa việc ăn uống không hợp lý, có hại cho sức khỏe.
  8. 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau Tự nhiên và Xã hội BÀI 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Xác định được nơi mình đang sống có những con vật nào. - Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát, thực tế, tranh, ảnh hoặc video. - Biết được sự quan trọng của môi trường sống. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. - Phân loại được động vật theo môi trường sống. - Yêu quý và biết chăm sóc con vật đúng cách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Động vật sống ở đâu? +Nêu tên các con vật mà em biết? -2-3 HS trả lời. +Nơi sống của các con vật? - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Thực hành: *Hoạt động 1: Kể tên các con vật ở nơi em sống. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong - HS đọc. sgk/tr.64. - YC HS kể - HS kể. + Chúng sống ở môi trường nào? - HS trả lời - GV cho học sinh kể thêm tên một số - HS kể. con vật mà em biết. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.64. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - HS đọc. - Thảo luận nhóm bàn câu hỏi số 2: - HS thảo luận. *Bước 1: Phát phiếu. *Bước 2: YC HS hoàn thành vào - Cho HS trình bày trên bảng. Cả lớp
  9. phiếu học tập. làm phiếu học tập. *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Con vật Nơi sống Hổ Rừng - GV nhận xét. Cá voi Biển Voi Rừng Mèo Sân, vườn, cánh đồng Bò sữa Cánh đồng, trang trại Rùa Biển - HS trả lời. + Con Hổ, Voi, Mèo, Bò sữa sống ở môi trường nào? + Con cá Voi, Rùa sống ở môi trường nào? - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Phân loại nơi sống của các con vật. - YC HS quan sát sơ đồ trong - HS đọc. sgk/tr.64. - Cho HS đọc câu hỏi số 3 trong sách. - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận. + Nhóm 1, 2: Trên cạn. - HS trình bày kết quả thảo luận. + Nhóm 3, 4: Dưới nước. + Nhóm 5, 6: Vừa trên cạn vừa dưới nước. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS lắng nghe. quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2. Vận dụng: Hoạt động 1: Làm việc theo hình - HS đọc. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.65. - Mèo bị ngã xuống nước, cá bị mắc - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. cạn. - Con vật trong hình đang gặp nguy hiểm gì? - GV nhận xét. - HS đọc. Hoạt động 2: Động não - Các con vật bị chết nếu không được - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. giải cứu. + Con vật như thế nào nếu không được giải thót - GV nhận xét. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của - HS đọc. môi trường sống. - HS trả lời.
  10. - Cho HS đọc câu hỏi số 3 trong sách. + Con mèo sống ở đâu? - Con vật bị thay đổi môi trường sống + Con cá sống ở đâu? có thể bị chết. + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của động vật bị thay đổi? - HS đọc. - GV nhận xét. - HS trả lời. - Cho HS đọc khung chữ của Mặt trời. + Hình vẽ ai? Em của Hoa đang làm gì? + Hoa khuyên em điều gì? Vì sao Hoa lại khuyên em như vậy? - GV nhận xét. - HS trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học Đạo đức 2 BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực. - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực và tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Chia sẻ những việc em đã làm để bảo - 2-3 HS nêu. vệ đồ dùng gia đình? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo nhịp - HS thực hiện. bài hát Niềm vui của em – tác giả Nguyễn Huy Hùng. - Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài hát - HS chia sẻ.
  11. thấy vui ? - Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát ? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cảm xúc - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.41, - HS quan sát và lắng nghe câu hỏi của YC HS quan sát các khuôn mặt cảm GV. xúc trong SGK và trả trả lời câu hỏi: - Mỗi tổ 2 - 3 HS chia sẻ. + Các bạn trong tranh thể hiện cảm xúc gì ? + Theo em, cảm xúc nào là tích cực, - HS lắng nghe, bổ sung. cảm xúc nào là tiêu cực ? + Khi nào em có những cảm xúc đó ? + Hãy nêu thêm những cảm xúc mà em biết ? - Mời học sinh chia sẻ ý kiến. - GV chốt: Mỗi chúng ta đều có nhiều cảm xúc khác nhau. Cảm xúc đó chia - HS lắng nghe. làm 2 loại: Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. + Cảm xúc tích cực phổ biến: Yêu, vui sướng, hài lòng, thích thú, hạnh phúc, thanh thản, + Cảm xúc tiêu cực thường thấy: sợ hãi, tức giận, buồn, cô đơn, bực bội, khó chịu, *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của cảm xúc tiêu cực và tiêu cực - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và dự - HS đọc tình huống, thảo luận trả lời. đoán điều có thể xảy ra về các tình huống giả định trong bài 2 – tr.42 SGK. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Cảm xúc tích cực và tiêu cực có vai trò rất quan trọng đối với suy nghĩ và hành động của mỗi người. - HS lắng nghe. Những cảm xúc tích tích cực có thể giúp ta suy nghĩ và hành động hiệu quả hơn. Trong khi đó, những cảm xúc tiêu cực sẽ làm chúng ta khó có được
  12. những suy nghĩ và hành động phù hợp. Do vậy, chúng ta cần học cách tăng cường cảm xúc tích cực. Bên cạnh đó, cần học cách thích nghi với những cảm xúc tiêu cực và kiềm chế những cảm xúc tiêu cực đó. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Đạo đức BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu những cảm xúc tích cực và cảm - 2-3 HS nêu. xúc tiêu cực? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: *Bài 1: Chơi trò chơi “Đoán cảm xúc” - GV lấy tinh thần xung phong y/c HS lên bảng để thể hiện trạng thái cảm xúc - HS quan sát và dự đoán cảm xúc của bằng các động tác, cử chỉ, điệu bộ, lời bạn. nói. - HS thể hiện cảm xúc. - Tổ chức cho HS lên thể hiện cảm xúc. - GV khen những HS đoán đúng cảm xúc và biết thể hiện cảm xúc tốt. *Bài 2: Xử lí tình huống.
  13. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.43, đồng - 3 HS đọc. thời gọi HS đọc lần lượt 4 tình huống - HS thảo luận nhóm đôi: của bài. Tình huống 1: tổ 1 - YCHS thảo luận nhóm đôi đưa ra Tình huống 2: tổ 2. cách xử lí tình huống và phân công Tình huống 3: tổ 3. đóng vai trong nhóm. Tình huống 4: cả 4 tổ. - Các nhóm thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Bài 3: Đóng vai, thể hiện cảm xúc trong những tình huống sau - HS đọc. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.43, 44, - HS thảo luận nhóm bốn: đọc lời thoại ở mỗi tranh. Tình huống 1: nhóm 1, 2 - YCHS thảo luận nhóm bốn đưa ra Tình huống 2: nhóm 3, 4 cách xử lí tình huống và phân công Tình huống 3: nhóm 5, 6. đóng vai trong nhóm. Tình huống 4: nhóm 7, 8 - HS chia sẻ, đóng vai - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Vận dụng: *Yêu cầu: Hãy chia sẻ những cảm xúc của em trong một ngày. - HS thảo luận theo cặp. - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về những cảm xúc của em trong một ngày. - 3-5 HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. *Thông điệp: - HS quan sát và đọc. - GV chiếu thông điệp. Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.44. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 6:NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN ( tiết3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
  14. + Hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày tết, lễ hội và mùa xuân (tiết 1). + Sáng tạo được sản phẩm mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề: “Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân” + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhón mình, nhóm bạn. - HSKT nhận biết cơ bản về các đặc điểm về ngày tết, lễ hội, mùa xuân. - Tạo được sản phẩm đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, sản phẩm về chủ đề ngày Tết, lể hội và mùa xuân. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Đất nặn, giấy A4, chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 3: Hoàn thành SP nhóm 1. Nội dung chính: * HĐ1: Thực hành: + Hoàn thiện nội dung HĐ nhóm của tiết 2. - HS thực hiện. + Sắp xếp các hình ảnh thành bố cục. + Từ sản phẩm sản tạo thành các câu truyện theo chủ đề, ý tưởng của nhóm. * HĐ2: Nhận xét. + Nhận xét tiến độ làm việc và nề nếp của lớp. - HS lắng nghe. 2. Dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị nội dung của tiết sau. Giới thiệu SP 1. Nội dung chính: * HĐ1: Giới thiệu sản phẩm. + GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và - Nhóm trình bày và chia sẻ chia sẻ các câu truyện của nhóm. sản phẩm, tự đánh giá. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. + Vận dụng sáng tạo: Dựa vào sản phẩm của - HS thực hiện. nhóm viết 1 đoạn văn ngắn về ngày Tết, lễ hội hoặc mùa xuân. Có thể trình diễn, sắm vai theo nội dung sản phẩm. * HĐ2: Nhận xét. + Nhận xét, đánh giá nội dung toàn bài học. - HS lắng nghe. 2. Củng cố, dặn dò:
  15. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau chu đáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Thứ 3 ngày 14 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 19: TẾT NGUYÊN ĐÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán. - Cảm nhận được ngày Tết là ngày đặc biệt của gia đình, cảm thấy tự hào, hạnh phúc khi mình được tham gia chuẩn bị Tết. - Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận trong mỗi việc làm. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS nhớ lại và kể một số công việc em đã từng làm cùng gia đình trong dịp Tết. - Giúp HS củng cố lại kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có về những công việc gia đình vào dịp Tết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Ca khúc về Tết và mùa Xuân. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV bật nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” và - HS quan sát, thực hiện theo HD. cùng vận động phụ họa bài hát. Kết luận: Tết đến, ai cũng hân hoan mong đợi. GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Vì sao ai cũng mong Tết đến? Tết đến, chúng ta thường làm những gì? 2. Khám phá chủ đề: * Chia sẻ về những việc em đã từng làm cùng gia đình để đón Tết. − GV mời HS chia sẻ theo nhóm: - HS chia sẻ trong nhóm. + Chia sẻ một số công việc em thường làm cùng gia đình trong dịp Tết. + Em thích nhất làm việc gì? + Em cảm thấy như thế nào khi cùng tham gia những công việc đó với gia đình?
  16. + Bố mẹ, người thân em đã nói gì khi thấy em làm được việc đó? − Mỗi nhóm vẽ lại lên giấy A0 một vài - HS thực hiện theo HD. hoạt động ngày Tết mình đã từng thực hiện. − GV mời các nhóm đưa các bức tranh - HS chia sẻ. lên bảng để giới thiệu với các bạn. - GV đề nghị nhận xét những công việc giống và khác nhau của các nhóm. Kết luận: Chúng ta nên tham gia cùng - HS lắng nghe. gia đình làm một số công việc phù hợp với khả năng trong dịp Tết như: dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa; chuẩn bị phong bao lì xì; lau lá gói bánh chưng; lau và bày bàn thờ; đi chúc Tết họ hàng. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Chơi trò chơi: “ Nhìn hành động, - HS chơi. đoán việc làm.” − GV nêu luật chơi: Mỗi HS nhớ lại một công việc gia đình vào dịp Tết và làm động tác để các bạn khác đoán xem đó là việc gì. GV mời mỗi tổ một HS lên thể hiện để các tổ khác đoán. - HS lắng nghe. Kết luận: Trong dịp Tết, gia đình nào cũng bận rộn nhiều công việc, tuy vất vả nhưng vui và đầm ấm. 4. Cam kết, hành động: - HS thực hiện - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy xem lịch và đánh dấu ngày tết Nguyên đán của năm nay. Tự nhiên xã hội – Kối 2 BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng:
  17. - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Động vật sống ở đâu? +Nêu thay đôi môi trường sống của -2-3 HS trả lời. các con vật điều gì sẽ xảy ra? - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV cho HS hát về các con vật và - HS thực hiện. thực vật. - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. - HS đọc. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS đọc. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS chia sẻ kết quả. quả thảo luận. - HS kể. + Vì sao có sự khác nhau đó? - Do con nười xả rác. - Số lượng thực vật và động vật giảm + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sút, thậm chí có thể biến mất. sống của thực vật và động vật bị tàn phá? - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể - HS lắng nghe. biến mất. Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt động 2 .
  18. Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - HS đọc. - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung - HS thực hiện. từng hình. + Tác hại của những việc làm đó (hình - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực nước không khí vật và động vật? - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, phá cây, mất nơi ở của các con vật và - GV nhận xét sinh vật. - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm môi trường. - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường làm ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật. - Ngoài những việc làm trên còn có - HS kể những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật? - HS trả lời. + Hậu quả của việc làm đó. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - 2-3 HS trả lời. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật: Khối 2 Chủ đề 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày.
  19. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen (nếu có). 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Nhìn mặt đoán - HS chọn đội chơi, bạn chơi nhân vật”. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS chơi TC - Nhận xét, tuyên dương đội chơi - Vỗ tay chiến thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT - HS nhận biết được các bộ phận trên khuôn mặt qua ảnh chụp. - HS nhận biết được các bộ phận trên - HS nhận biết được cách thể hiện khuôn mặt qua ảnh chụp. gương mặt qua SPMT, TPMT. - HS nhận biết được cách thể hiện - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT gương mặt qua SPMT, TPMT. các hình chân dung được minh hoạ trong sách (hoặc tư liệu do GV chuẩn - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, bị thêm). SPMT các hình chân dung được minh - HS biết được bộ phận và cách thể hoạ trong sách. hiện chúng trên gương mặt. - HS biết được những gương mặt thể - HS biết được bộ phận và cách thể hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. hiện chúng trên gương mặt. - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở - HS biết được những gương mặt thể mức đơn giản. hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. Tổ chức thực hiện: HS quan sát ảnh chân dung để tìm hiểu các bộ phậm - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở trên gương mặt. mức đơn giản. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu hỏi trong SGK: Khuôn - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các mặt trong những bức ảnh trên thể hiện hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang cảm xúc gì? (vui, buồn...). 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu - GV gợi ý HS tìm hiểu về sự biểu hỏi trong SGK.
  20. cảm của các gương mặt, đặt các câu hỏi có tính gợi mở như: Trong số các hình quan sát được, em thích khuôn - HS tìm hiểu về sự biểu cảm của các mặt nào nhất? Vì sao? gương mặt, trả lời các câu hỏi. - GV cũng có thể yêu cầu HS (cá nhân/ nhóm) quan sát khuôn mặt bạn cùng lớp để trao đổi và trả lời các câu hỏi trên. - HS (cá nhân/ nhóm) quan sát khuôn - Khen ngợi, động viên HS. mặt bạn cùng lớp để trao đổi và trả lời *GV tổ chức cho HS chơi TC “Gương các câu hỏi trên. mặt có gì” - Phát huy - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - HS chọn đội chơi, bạn chơi - Tuyên dương đội chơi tốt - GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt - HS chơi TC động Thể hiện. - Vỗ tay 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN - Lắng nghe - HS thực hiện SPMT thể hiện về gương mặt. - HS thực hành sáng tạo. - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp - HS thực hiện SPMT thể hiện về khó khăn trong thể hiện. gương mặt. - SPMT thể hiện về gương mặt. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện - HS thực hành sáng tạo. làm một sản phẩm MT thể hiện - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS chân dung bằng hình thức 2D. gặp khó khăn trong thể hiện. - GV yêu cầu HS sử dụng hình thức yêu thích để tạo một SPMT về khuôn - SPMT thể hiện về gương mặt. mặt thân quen với em. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các SPMT đã được phác hình và tự giới thiệu về ý tưởng xây dựng - HS sử dụng hình thức yêu thích để hình ảnh, chất liệu, gợi ý: tạo một SPMT về khuôn mặt thân + Em đã phác hình SPMT dựa trên quen với em. khuôn mặt như thế nào? Em sẽ lựa - HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các chọn thể hiện hình ảnh chân dung SPMT đã được phác hình và tự giới bằng hình thức và chất liệu nào? Em thiệu về ý tưởng xây dựng hình ảnh, sẽ dùng những mảng màu nào để trang chất liệu. trí cho hình ảnh chân dung đó? - HS nêu cách phác hình sản phẩm + Chỉ ra những sản phẩm đã phác hình MT dựa trên khuôn mặt, cách lựa của bạn mà em thích nhất. Sản phẩm chọn thể hiện hình ảnh chân dung phác hình của bạn đã thể hiện cảm xúc bằng hình thức và chất liệu mình lựa gì? chọn và mảng màu mình chọn để + Quan sát một phác hình của bạn và trang trí.