Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 2 - Năm 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 2 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_2_nam_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 2 - Năm 2024-2025
- TUẦN 2 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 5 Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI CÂU LẠC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Học sinh tham gia trình diễn giới thiệu về câu lạc bộ học sinh của trường. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng khi tham gia trình diễn + Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào câu câu lạc bộ 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia trình diễn giới thiệu câu lạc bộ, tự chủ tự học xây dựng câu lạc bộ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối quan hệ với bạn bè. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức chuẩn bị tham gia ngày hội, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia ngày hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội câu lạc bộ - GV và TPT Đội: - HS tham gia chuẩn bị theo sự + Lựa chọn chủ đề hình thức kể chuyện, trình phân công của GV. diễn.
- + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản . + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành - HS chăm chú xem các tiết mục viên. biểu diễn. - Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: - HS chia sẻ cảm xúc khi đón chào + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết năm học mới. điểm trong tuần. - HS di chuyển vào lớp theo hàng, + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. ngồi đúng vị trí và lắng nghe nội + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Em lớn quy, thời khóa biểu, lên mỗi ngày” + Lễ chào cờ + Tham gia trình diễn để giưới thiệu về câu lạc bộ học sinh. + Cam kết hành động : Chia sẻ thành tích các câu lạc bộ đã đạt được trong những năm qua 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ______________________________________ Tự nhiên và Xã hội – lớp 2 BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. * Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. - GV: Tranh ảnh về nghê nghiệp. - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Kể về công việc hoặc nghề - HS chia sẻ. nghiệp của người thân. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Ông bà ( bố,mẹ, ) làm công việc hay nghề nghiệp gì? -HS thảo luận nhóm 2. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì? (GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra) - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp khác. -HS lên chia sẻ. - YC HS quan sát các hình(2,3,4,5,6,7) trong sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: ? Người trong tranh làm công việc hoặc nghề - HS quan sát tranh và thảo luận nghiệp gì? theo nhóm 4. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở +H1: Ngư dân. – H2: Bộ đội hải quân. +H3: Công nhân may + H4:Thợ đan nón. + H5: Nông dân +H7: Người bán hàng. đâu? ? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp đó?
- -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại điện 3 nhóm HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mỗi người đề có công việc hoặc nghề nghiệp riêng. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. -HS làm việc cá nhân. (HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình vừa thảo luận) ? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.: ? Nơi làm việc: ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? ? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. -HS lên trình bày trước lớp. *GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc song cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất nước. 3. Hoạt động luyện tập thực hành: *Hoạt động 1: Tìm về công việc hoặc nghề nghiệp khác. -GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 trả lời -HS thảo luận và trả lời theo ý hiểu. câu hỏi: ? Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp có thu nhập khác mà em biết. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS đại diện nhóm lên chia sẻ.. - Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. -GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để nói -HS làm việc cá nhân. về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình mình theo gợi ý: + Giới thiệu về tên mình, tên và nghề nghiệp của người mình muốn nói đến + Nét chính của nghề nghiệp? ( nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề nghiệp, ) + Em có suy ngĩ gì về công việc hoặc nghề nghiêp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. -HS lên chia sẻ. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Hôm nay chúng ta học bài gì?
- - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp hoặc công việc mà em biết. Nói về ước mơ nghề của em - GV nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năngNêu được những việc nên làm và không nên làm trong giờ học và giờ chơi - Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi. - Hình thành phẩm chất, trách nhiệm. I. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học. - Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi. 2. Năng lực, phẩm chất - Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4 - Bài thơ “Chuyện ở lớp”, 1 quả bóng nhỏ, máy tính, máy chiếu, tranh, ảnh. 1. Học sinh: Nhớ lại những điều đã học để thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức. - Thẻ 2 mặt xanh đỏ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS nghe hoặc đọc bài thơ “ -HS tham gia đọc thơ Chuyện ở lớp” -GV nêu câu hỏi: + Bài thơ kể về chuyện gì? - HS trả lời + Ở lớp của bạn nhỏ các bạn đã làm những việc gì? + Theo con mình có nên làm những việc đó không?
- GV Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những việc nên và không nên làm trong giờ học và giờ chơi. 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Chỉ ra những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi. - GV cho HS quan sát tranh SGK và thảo luận -HS quan sát nhóm theo các câu hỏi: + Những việc nào nên làm trong giờ học? -HS thảo luận nhóm đôi, quan sát, + Những việc nào nên làm trong giờ chơi? trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh. - GV cho HS nêu nội dung từng tranh + Tranh1: Các bạn đang nghe cô giáo giảng bài và xung phong trả lời câu hỏi của cô giáo. + Tranh 2: Ba bạn đang trò chuyện với nhau rất vui ve trong giờ giải lao. + Tranh 3: Bốn bạn đang học nhóm, trao đổi bài tập. - GV cho HS nhận xét, đóng góp ý kiến. + Tranh 4: Hai bạn đang chơi nhảy - GV thống nhất ý kiến và câu trả lời của các dây. nhóm. - HS nhận xét - GV giải thích và chốt: -HS lắng nghe + Tranh 1 và 3 là những việc nên làm trong giờ học. + Tranh 2 và 4 là những việc nên làm trong giờ chơi. Hoạt động 2: Chia sẻ những việc em đã làm trong giờ học, giờ chơi -GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 những -HS thảo luận và viết những việc việc nên làm trong giờ học và giờ chơi theo nên làm vào phiếu bảng sau: TT Những việc nên Những việc nên làm trong giờ làm trong giờ chơi học 1 2 3
- - Đại diện các nhóm trình bày - GV cho các nhóm nên nêu các việc nên làm - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng. - GV đưa ra các việc làm trong giờ học , giờ -HS giơ thẻ (mặt cười nếu đã thực chơi, yêu cầu HS giơ thẻ ý kiến hiện được việc nên làm, giơ thẻ mặt mếu nếu không thực hiện được.) TT Những việc nên Những việc nên -HS lắng nghe làm trong giờ làm trong giờ chơi học 1 Trật tự Sử dụng thời gian chơi hữu ích 2 Tập trung, lắng Chơi hòa đồng, nghe thầy cô không phân biệt. giảng bài. 3 Lắng nghe ý Chơi các trò chơi kiến bạn phát lành mạnh biểu 4 Thực hiện yêu Chơi những trò cầu của thầy cô. chơi an toàn. 5 Tích cực tham Chơi ở những nơi gia các hoạt an toàn như sân động. trường, hành lang, lớp học. 6 Tích cực phát Giao tiếp lịch sự. biểu ý kiến xây dựng bài. 7 Ngồi học đúng Giữ vệ sinh tư thế chung, vứt rác đúng nơi quy định. 8 Vào lớp đúng giờ. Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ -HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau thu được. khi tham gia các hoạt động -GV chốt: +Trong giờ học các con cần tập trung chú ý -HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ nghe giảng, tích cực tham gia phát biểu ý kiến để xây dựng bài như vậy chúng ta sẽ tiếp thu được bài họ, nắm vững kiến thưc. Còn khi ra chơi các con nên sử dụng thời
- gian chơi hợp lí, chơi những trò chơi an toàn. 3. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau Giáo dục thể chất – Lớp 2 Bài 1: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. Tiến trình dạy học Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Lượng VĐ Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’
- Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2-3’ - Trò chơi “làm theo - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. hiệu lệnh” 16-18’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. GV nhắc lại cách - HS nghe và quan - Ôn chuyển đội hình thực hiện và phân sát GV hàng dọc thành đội tích kĩ thuật động tác. hình vòng tròn. - Ôn chuyển đội hình Cho 1 tổ lên thực vòng tròn thành đội HS tiếp tục quan sát hiện cách chuyển đội hình hàng dọc. hình. 2 lần GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên - Đội hình tập luyện dương -Luyện tập đồng loạt. - GV hô - HS tập Tập đồng loạt 3 lần theo GV. - GV quan sát, sửa sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho 1 lần các bạn luyện tập GV theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, - Từng tổ lên thi đua nhắc nhở và sửa sai - trình diễn Thi đua giữa các tổ 3-5’ cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Chơi theo đội hình - Trò chơi “dẫn bóng - GV và HS nhận xét hàng dọc tiếp sức”. đánh giá tuyên -- -------- 2 lần dương. ----------- - GV nêu tên trò
- chơi, hướng dẫn cách 4- 5’ chơi, tổ chức chơi trò HS chạy kết hợp đi chơi cho HS. lại hít thở - Nhận xét tuyên - HS thực hiện - Bài tập PT thể lực: dương và sử phạt người phạm luật - Vận dụng: - Chạy nhanh 20m - HS thực hiện thả xuất phát cao lỏng III.Kết thúc - Yêu cầu HS thực - ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn hiện BT3 . thân. - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý - Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của ôn ở nhà hs. - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU MĨ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - HS biết về một số hoạt động thực hành, sáng tạo mĩ thuật trong và ngoài nhà trường. - HS biết được về một số dạng sản phẩm MT tạo hình và sản phẩm MT ứng dụng được thực hành, sáng tạo trong nhà trường. - HS phân biệt được sản phẩm MT 2D và 3D. - HS biết đến những hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật để quan tâm đến môn học hơn. 2. Phẩm chất năng lực. - HS biết được vẻ đẹp của sản phẩm MT, từ đó thêm yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số sản phẩm MT 2D, 3D và sản phẩm MT tạo hình, ứng dụng để phân tích trực tiếp cho HS theo dõi, phân biệt. - Một số video, clip giới thiệu về hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật như: Thực hành ngoài trời, tham quan bảo tang...để chiếu cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu, giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị).
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu. - GV cho HS xem video về các hoạt động - HS xem. vẽ tranh, các sản phẩm mĩ thuật đẹp. - GV hỏi HS có yêu thích mĩ thuật không? - HS nêu. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV mời một số HS nói những hiểu biết của mình về một số hoạt động đặc thù của môn mĩ thuật mà các em đã tham gia ở trong và ngoài trường học. - GV gợi ý: - HS nói những hiểu biết của mình về + Ở lớp, em đã tham gia những hoạt động một số hoạt động đặc thù của môn mĩ nào liên quan đến môn mĩ thuật? thuật mà các em đã tham gia ở trong và ngoài trường học. + Ở trường em đã tham gia những hoạt động nào liên quan đến môn mĩ thuật? - Vẽ, xé dán, nặn, đắp nổi, làm sản phẩm MT từ vật liệu có sẵn, tái sử dụng, trưng + Ngoài giờ học như cuối tuần, ngày nghỉ, bày sản phẩm MT... ngày lễ hay vào dịp hè, em có tham gia các - Thực hành mĩ thuật ngoài sân trường, hoạt động nào liên quan đến môn mĩ thuật tham gia triển lãm mĩ thuật toàn trường không? nhân dịp 20-11, trang trí bảng tin... + Trong các hoạt động đó em yêu thích - Xem phòng tranh, khu trưng bày hiện hoạt động nào nhất? vật ở bảo tàng, tham gia câu lạc bộ... - Căn cứ vào điều kiện tổ chức dạy học ở trường mình, GV cho HS xem thêm video clip giới thiệu về những hoạt động trải - HS nêu. nghiệm liên quan đến mĩ thuật như: Thực hành pha hai màu cơ bản để có được màu - HS xem thêm video clip giới thiệu về thứ ba, thực hành, sáng tạo SPMT từ vật những hoạt động trải nghiệm liên quan liệu có sẵn, trải nghiệm mĩ thuật ở ngoài đến mĩ thuật như: Thực hành pha hai màu sân trường, khu vực vườn của trường, tham cơ bản để có được màu thứ ba, thực hành, quan bảo tàng mĩ thuật, tham quan các di sáng tạo SPMT từ vật liệu có sẵn, trải tích lịch sử - văn hóa, trong đó giới thiệu nghiệm mĩ thuật ở ngoài sân trường, khu những phù điêu, tượng ở đây... vực vườn của trường, tham quan bảo tàng - GV mời một số HS nói về những SPMT mĩ thuật, tham quan các di tích lịch sử - đã thực hiện trong năm học trước và gọi tên văn hóa, trong đó giới thiệu những phù những SPMT này theo cách hiểu của mình. điêu, tượng... - GV gợi ý: + Ở lớp 2 em đã vẽ, nặn được bao nhiêu
- SPMT ? + Ngoài vẽ, nặn em còn sử dụng cách nào - HS nói về những SPMT đã thực hiện để tạo nên SPMT ? trong năm học trước và gọi tên những + Sản phẩm MT 2D là gì ? SPMT này theo cách hiểu của mình. + Sản phẩm MT 3D là gì ? + SPMT như thế nào thì gọi là SPMT tạo - 1, 2 HS nêu. hình/ứng dụng ? - Căn cứ vào SPMT tạo hình/ứng dụng, 2D, - HS nêu. 3D đã chuẩn bị, GV phân tích trên SPMT cụ thể để giúp HS có ý thức rõ ràng về từng - 1 HS trả lời. loại sản phẩm, giúp hệ thống và củng cố - 1 HS nêu. kiến thức về các dạng SPMT mà HS sẽ - HS nêu. được thực hành, sáng tạo trong năm học lớp 3, cũng như các năm học tiếp theo. - Lắng nghe để có ý thức rõ ràng về từng 3. Luyện tập thực hành loại sản phẩm, giúp hệ thống và củng cố - GV cho HS viết những SPMT muốn thể kiến thức về các dạng SPMT mà HS sẽ hiện vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy được thực hành, sáng tạo trong năm học nhằm giúp HS có ý thức ban đầu về nhiệm lớp 3, cũng như các năm học tiếp theo. vụ học tập sẽ thực hiện trong năm học này. - GV khen ngợi động viên HS. 4. Vận dụng: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi, động viên HS. - HS viết những SPMT muốn thể hiện - Liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy nhằm - Đánh giá chung tiết học. giúp HS có ý thức ban đầu về nhiệm vụ - Xem trước chủ đề: HOA VĂN TRÊN học tập sẽ thực hiện trong năm học này. TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN - Thực hiện. TỘC. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, giấy màu, màu - 1, 2 HS nêu. vẽ, keo, bút chì, kéo... cho bài sau. - Phát huy. - Mở rộng kiến thực thực tế. - Trật tự. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng.
- + HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc sống. + HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh. + HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Vũ điệu của sắc màu”. - HSKT tập quan sát màu sắc. 2. Năng lực phẩm chất. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn. - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu màu sắc thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: Nhận biết về màu sắc.(HĐ cá nhân) 1. Hoạt động mở đầu. - HS thực hiện. - Cho cả lớp hát bài hát. Lớp chúng mình. 2. Hình thành kiến thức: - HS lắng nghe. + Giới thiệu chủ đề: (Những mảng màu thú vị). - HS thảo luận và trình bày, + Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Yêu cầu HS quan sát H1.1 sách HMT lớp 4 (Tr - Học sinh quan sát. 5) để cùng nhau thảo luận theo nhóm về màu sắc có trong thiên nhiên, trong các sản phẩm mĩ thuật do con người tạo ra với nội dung câu hỏi ? + GV đặt câu hỏi lien quan đến màu sắc? - HS trả lời. + Cho HS quan sát H1.2 kể tên những màu cơ - HS trả lời: vàng, đỏ, lam. bản. - HS trả lời: cam xanh lá, + Yêu cầu quan sát H1.3 sách HMT 4 rồi trải tím. nghiệm với màu sắc và ghi tên màu thứ 3 sau khi kết hợp 2 màu gốc với nhau. + Màu gốc còn lại đặt cạnh màu vừa pha được ta - HS trả lời. tạo được cặp màu gì ? + GV nhận xét, chốt ý:
- + HS quan sát H1.4 và H1.5 sách HMT 4. - Học sinh quan sát. + GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. + GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr7). - HS đọc. + Yêu cầu HS quan sát H1.6 với 2 bảng màu - HS quan sát. nóng và lạnh và thảo luận nhóm với các câu hỏi liên quan? - HS đọc. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr 8). + Quan sát các bức tranh H1.7 để thảo luận - HS nhận xét. nhóm và cho biết về màu sắc, mảng màu + GV nhận xét chốt ý: 3. Luyện tập thực hành: + Yêu cầu quan sát H1.8 sách HMT (Tr 9) để - Học sinh quan sát, thảo cùng nhau nhận biết về cách vẽ màu. luận. + GV vẽ trên bảng bằng màu, giấy màu với các - HS quan sát. hình kỉ hà để các em quan sát. + HS tập vẽ ra giấy sau đó phối màu theo ý thích. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét. Đạo đức: Khối 2 CHỦ ĐỀ 1: QUÊ HƯƠNG EM BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS nêu được địa chỉ quê hương của mình - Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bài hát Quê hương tươi đẹp(nhạc: dân ca Nùng, lời Anh Hoàng) - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu GV kiểm tra sách vở, chuẩn bị của HS - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu cho tiết học - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Quê hương tươi đẹp
- GV: Bài hát nói về điều gì? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. - Cả lớp hát 2.Hình thành kiến thức: - HS chia sẻ. *Hoạt động 1: Giới thiệu địa chỉ quê hương - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.5, tổ chức thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Địa chỉ quê hương của các bạn ở - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: đâu? - Mời một số HS trả lời trước lớp - 2-3 HS trả lời. - GV yêu cầu HS giới thiệu về địa chỉ quê hương của em - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vòng tròn bạn bè”. GV chia HS thành các nhóm, đứng thành vòng tròn, nắm - Lần lượt HS giới thiệu trước lớp tay nhau và giới thiệu về địa chỉ quê hương của mình. - Các nhóm HS tham gia trò chơi, giới - GV kết luận: Ai cũng có quê hương, thiệu về quê hương của mình đó là nơi em được sinh ra và lớn lên. Các em cần biết và nhớ địa chỉ quê hương mình. GV mở rộng thêm cho HS biết về quê nội và quê ngoại - HS lắng nghe *Hoạt động 2: Khám phá vẻ đẹp thiên nhiên quê hương em GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát tranh trong sgk trang 6,7, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Các bức tranh vẽ cảnh gì? + Nêu nhận xét của em khi quan sát bức tranh đó. - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh và trả lời: Tranh 1: hình ảnh cao nguyên đá hùng vĩ. - Tổ chức cho HS chia sẻ. Tranh 2: biển rộng mênh mông. - GV yêu cầu HS giới thiệu về cảnh Tranh 3: sông nước êm đềm, nên thơ. đẹp quê hương em Tranh 4: ruộng đồng bát ngát. - GV cho HS hoạt động nhóm: Chia sẻ Tranh 5: nhà cao tầng, xe cộ tấp nập. với các bạn trong nhóm những tranh Tranh 6: hải đảo rộng lớn. ảnh đã sưu tầm được về cảnh đẹp quê hương
- GV theo dõi, hỗ trợ HS - 3- 4 HS chia sẻ trước lớp - GV gọi HS đại diện trả lời. - HS lắng nghe. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo Thảo luận nhóm, lựa chọn tranh ảnh luận đẹp, cử đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét, kết luận: Mỗi người trước lớp. được sinh ra ở những vùng quê khác - 2,3 HS trả lời nhau, mỗi vùng quê đều có những cảnh - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận sắc thiên nhiên tươi đẹp. Các em cần xét về cách giới thiệu cảnh đẹp quê tìm hiểu, yêu mến, tự hào về cảnh đẹp hương của các bạn, bình chọn cách giới thiên nhiên của quê hương mình. thiệu của cá nhân hoặc của nhóm hay *Hoạt động 3: Khám phá vẻ đẹp con nhất. người quê hương em - GV yêu cầu quan sát tranh và đọc đoạn văn trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi: + Người dân quê hương Nam như thế nào? - Làm việc nhóm: Hãy giới thiệu về - HS chia sẻ. con người quê hương em? - GV theo dõi, hỗ trợ HS - Gọi HS trả lời HS quan sát tranh và đọc đoạn văn - GV kết luận: Con người ở mỗi vùng trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi: quê đều có những vẻ đẹp riêng, em cần - Người dân quê hương Nam: luôn yêu tự hào và trân trọng vẻ đẹp của con thương, giúp đỡ nhau, hiếu học, cần cù người quê hương mình. và thân thiện. - Giới thiệu về con người quê hương 3. Vận dụng. em (tùy từng vùng miền, địa phương, - Hôm nay em học bài gì? HS giới thiệu nét đặc trưng, nổi bật của - Về nhà hãy vận dụng bài học vào con người quê hương mình). cuộc sống. - Các nhóm thảo luận, tìm ra vẻ đẹp - Nhận xét giờ học. con người của quê hương mình( chú ý vẻ đẹp trong lao động) - HS trả lời, các bạn khác lắng nghe, nhận xét - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Cả lớp theo dõi nhận xét, đánh giá Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024
- Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận ra được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp, đồng thời muốn học tập các bạn ấy. 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Gương soi. Ảnh các kiểu cười khác nhau. - HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười - HS quan sát, thực hiện theo HD. khác nhau: cười tủm tỉm, cười mỉm, cười sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,... YCHS bắt chước cười như trong ảnh. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Kể về những bạn trong lớp có nụ cười thân thiện. - YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp. - 2-3 HS nêu. - GV phỏng vấn những bạn được gọi tên: + Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi - 2-3 HS trả lời. người và khi người khác cười với em? + Kể các tình huống có thể cười thân thiện. - GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười khi - HS lắng nghe. được gặp bố mẹ, gặp bạn, được đi chơi, được tặng quà, khi nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương. *Hoạt động 2: Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn. - GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu dễ nói nhịu để tạo tiếng cười: - HS thực hiện cá nhân. + Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây.
- + Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch. - GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS đọc nhanh. - HS thực hiện đọc nối tiếp. - YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, hoặc động tác gây cười và trình diễn - HS thảo luận nhóm 4. trước các bạn. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui cho các bạn? - 2-3 HS trả lời. - Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn nói? - 2-3 HS trả lời. - GV kết luận: Trong cuộc sống, ta luôn đón nhận niềm vui, nụ cưới từ người khác - HS lắng nghe. và mang niềm vui, nụ cười cho người quanh ta. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HD mẫu về sắm vai đối lập: Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS chạy - HS lắng nghe. vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp ngã, nhưng đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa. - Cùng HS phân tích hai tình huống đó: + Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện bực mình mà vẫn tươi cười? - 2-3 HS trả lời. + Có phải lúc nào cũng tươi cười được không? (Phải có chút cố gắng, nghĩ tích cực, nghĩ đến người khác, không ích kỷ, muốn người khác dễ chịu ) − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác: Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm cười; Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười mà lại - HS lắng nghe. cau có, khó chịu thì làm cả hai đều thấy rất buồn bực 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu chuyện vui. - HS thực hiện. Tự nhiên xã hội – Kối 2
- BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thu thập và nói được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập; những công việc tình nguyện không nhận lương. - Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. 2. Năng lực và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình ảnh mô tả các công việc bác sĩ tình nguyện, thanh niên tình nguyện. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS xem clip Sôi nổi các hoạt động tình nguyện hè 2020 để trả lời câu hỏi: ?Nội dung của clip là gì? - HS xem và trả lời câu hỏi. ?Những người làm công việc hoặc nghề nghiệp tình nguyện có nhận lương không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Khám phá - YC HS quan sát hình 1,2,3 trong sgk/tr.12, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: + Kể tên những công việc trong hình? + Theo em những người làm công việc trên có nhận lương không? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Những từ ngữ nào cho em biết đó là công việc +H1: Thanh niên tình nguyện. tình nguyện không nhận lương? +H2: Khám bệnh miễn phí. + Những công việc trên mang lại lợi ích gì cho +H3: Dạy học miễn phí mọi người và xã hội. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ *GV chốt: Đây là những công việc tình nguyện. trước lớp. Những người làm các công việc này không nhận lương. Những việc làm trên mang lại nhiều lợi ích cho mọi người và xã hội. 3.Luyện tập thực hành *Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc tình nguyện. -HS thảo luận nhóm 2.
- - YC HS thảo luận nhóm đôi + Hãy kể một số công việc tình nguyện không nhận lương khác mà em biết? -HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. *Hoạt động 2: Lợi ích của các công việc tình nguyện: - GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi: -HS là việc cá nhân. + Em và người thân đã từng tham gia công việc tình nguyện nao? + Công việc đó mang lại lợi ích gì? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - 2-3 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Có nhiều công việc tình nguyện, mang lại lợi ích cho những người xung quanh, cho cộng đồng mà chúng ta có thể làm được. Tùy theo sức của mình, cá em hãy luôn ý thức việc giúp đỡ người khác là một việc tốt, đáng được trân trọng. 3. Hoạt động vận dụng: *Hoạt động 1: Nghề nghiệp của em - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung: -HS thảo luận nhóm đôi. + Lớn lên em thích làm nghề gì? + Vì sao em muốn làm nghề đó? + Em sẽ làm những gì để thực hiện ước mơ đó? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Kế hoạch “Tủ sách ủng hộ vùng -HS chia sẻ trước lớp. khó khăn” - GV chia lớp theo nhóm tổ để thực hiện yêu cầu: ? Lên kế hoạch thực hiện ( thành viên, thời gian thực hiện; dự kiến số lượng sách; những khó khan - HS thảo luận. có thể xảy ra) ? Cách thực hiện ( nguồn sách; cách duy trì tủ sách; .) ?Lý do nhóm muốn thực hiện kế hoạch. ? Khi thực hiện kế hoạch đó em có cảm nghĩ gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

