Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 20 - Năm 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 20 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_20_nam_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 20 - Năm 2024-2025
- TUẦN 20 Thứ 2 ngày 20 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HỘI CHỢ XUÂN GÂY QUỸ NHÂN ÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng trong hội chợ xuân. 2. Năng lực phẩm chất: - Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi gây quỹ nhân ái. Biết xây dựng gian hàng chợ tết, trưng bày các sản phẩm đẹp. Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về hội chợ xuân. Biết giới thiệu và bán sản phẩm để gây quỹ nhân ái. - Biết tôn trọng, yêu quý và biết chia sẻ. Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Hội chợ xuân gây quỹ nhân ái” - HS tham gia chuẩn bị theo + Cô tổng đội phổ biến nội dung kế hoạch. sự phân công của GV. + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày hội xuân gây quỹ nhân ái. - GV và TPT Đội: + Lựa chọn chủ đề hình thức tổ chức. - HS lắng nghe nhiệm vụ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
- + Luyện tập kịch bản . + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành - HS thực hành theo nhóm. viên. + Các nhóm cùng thực hiện. + GV cùng HS tổng hợp số tiền quyên góp được từ phong trào gây quỹ nhân ái. 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 7: CẢNH VẬT QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết sự đa dạng của cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS tìm được ý tưởng để thể hiện SPMT của chủ đề Cảnh vật quanh em. - HS vận dụng được cách sắp xếp yếu tố chính – phụ trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để tạo hình và trang trí SPMT từ vật liệu sẵn có. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh phong cảnh trong các TPMT, SPMT. - HS bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh vật xung quanh, danh lam thắng cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...mang nội dung liên quan đến chủ đề: Cảnh vật quanh em. - SPMT có hình ảnh, màu sắc đẹp về cảnh vật (thiên nhiên, cuộc sống). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS chơi TC: “Đố bạn - HS chọn đội chơi, bạn chơi. cảnh vật quanh tớ có những gì?” - GV nêu luật chơi, cách chơi, thời gian - HS chơi theo gợi ý của GV.
- chơi. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT - Nhận biết được sự đa dạng, phong phú về cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS nhận biết được sự đa dạng, phong - Nhận biết vẻ đẹp của tranh phong cảnh phú về cảnh đẹp trong cuộc sống. qua các hình ảnh, màu sắc thể hiện trong - HS nhận biết vẻ đẹp của tranh phong tranh của họa sĩ và ảnh của các nhiếp ảnh cảnh qua các hình ảnh, màu sắc thể hiện gia. trong tranh của họa sĩ và ảnh của các - Nhận biết yếu tố tạo hình trong SPMT thể nhiếp ảnh gia. hiện chủ đề: Cảnh vật quanh em. - HS nhận biết yếu tố tạo hình trong - Quan sát và đưa ra ý kiến, nhận xét ban SPMT thể hiện chủ đề bài học. đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT, SPMT minh họa trong SGK - HS đưa ra ý kiến, nhận xét ban đầu về MT3 hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, bị, trong đó chú trọng đến các hình ảnh, TPMT, SPMT minh họa trong SGK MT3 màu sắc thể hiện cảnh đẹp trong cuộc sống. hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi để có trong đó chú trọng đến các hình ảnh, màu định hướng về phần thực hành SPMT. sắc thể hiện cảnh đẹp trong cuộc sống. - Có nhận thức và ý tưởng về nội dung và - HS trả lời các câu hỏi để có định hướng hình ảnh cần thể hiện ở chủ đề: Cảnh vật về phần thực hành SPMT. quanh em. Tổ chức thực hiện: - HS có nhận thức và ý tưởng về nội dung *Cảnh vật trong cuộc sống: và hình ảnh cần thể hiện ở chủ đề: Cảnh - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh vật quanh em. trong SGK MT3, trang 40, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra cảnh đẹp từng vùng miền khác nhau. - HS quan sát hình ảnh trong SGK MT3, - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh trang 40, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý về cảnh đẹp có màu sắc phong phú cho HS để nhận ra cảnh đẹp từng vùng miền khác quan sát và nhận biết. nhau. - GV tóm tắt và bổ sung. - HS quan sát và nhận biết thêm một số *Cảnh vật trong tranh vẽ: hình ảnh về cảnh đẹp có màu sắc phong - GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan sát phú của GV cho xem. hình ảnh trong SGK MT3, trang 41, thảo - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. luận nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu về hai bức tranh: - HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình ảnh + “Nhớ một chiều Tây Bắc” của họa sĩ trong SGK MT3, trang 41, thảo luận Phan Kế An. nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu hỏi gợi ý để + “Cảnh nông thôn thanh bình” của họa sĩ tìm hiểu về hai bức tranh.
- Lưu Văn Sìn. - Quan sát, thảo luận tìm hiểu nội dung - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh tranh (cá nhân hoặc nhóm). về tranh vẽ của họa sĩ, tổ chức cho HS thảo - Quan sát, thảo luận tím hiểu nội dung luận, trả lời câu hỏi để giúp các em nhận tranh (cá nhân hoặc nhóm). ra: - HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi + Cảnh vật trong cuộc sống rất phong phú, để nhận ra: đa dạng. + Hình ảnh chính – phụ của các cảnh vật + Cảnh vật trong cuộc sống rất phong được sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội dung phú, đa dạng. của tác phẩm. + Hình ảnh chính – phụ của các cảnh vật + Màu sắc trong tranh được họa sĩ kết hợp được sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội hài hòa đã diễn tả sinh động không gian dung của tác phẩm. của cảnh vật... + Màu sắc trong tranh được họa sĩ kết - GV tóm tắt và bổ sung: hợp hài hòa đã diễn tả sinh động không + Họa sĩ Phan Kế An (1923-2018) là họa sĩ gian của cảnh vật... Việt Nam thành công với chất liệu sơn mài - Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. và sơn dầu. Tranh của ông thường vẽ về + “Nhớ một chiều Tây Bắc” là một trong phong cảnh và cảnh sinh hoạt của người những tác phẩm tranh sơn mài nổi tiếng nông dân. được hoàn thành vào năm 1955 trong thời + Họa sĩ Lưu Văn Sìn (1910-1983) là họa gian ông đang tham gia hoạt động tại sĩ Việt Nam có nhiều tác phẩm tranh sơn chiến khu Việt Bắc. dầu về đề tài phong cảnh miền núi và nông + Bức tranh “Cảnh nông thôn thanh bình” thôn. được sáng tác vào năm 1958 và hiện đang *Cảnh vật trong SPMT: được trưng bày tại Bảo tàng Mĩ thuật Việt - GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK Nam. MT3, trang 42, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu: - HS quan sát SPMT ở SGK MT3, trang + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng 42, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để SPMT. tìm hiểu về: + Cách chọn ý tưởng thể hiện SPMT. + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng + Cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, SPMT. trước sau diễn tả không gian của cảnh vật + Cách chọn ý tưởng thể hiện SPMT. trong từng SPMT. + Cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, + Màu sắc trong từng sản phẩm thể hiện trước sau diễn tả không gian của cảnh vật được nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, làm trong từng SPMT. nổi bật khung cảnh trong SPMT. + Màu sắc trong từng sản phẩm thể hiện - GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT được nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, (Do GV chuẩn bị thêm), cùng thảo luận và làm nổi bật khung cảnh trong SPMT. trả lời câu hỏi để khai thác thêm cách thực - HS quan sát các SPMT (Do GV chuẩn hiện. bị thêm), cùng thảo luận và trả lời câu hỏi - GV tóm tắt: để khai thác thêm cách thực hiện. + Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa chọn khi thực hiện chủ đề: Cảnh vật quanh - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- em. - Ghi nhớ. + Muốn tạo được SPMT đẹp cần chú ý đến cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ sao cho cân đối, làm nổi bật nội dung đã chọn. - Tiếp thu kiến thức mà GV tóm tắt. + Nên sử dụng màu sắc có độ đậm, nhạt khác nhau để thể hiện cảnh vật sinh động và vui tươi hơn. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - 1, 2 HS nêu. - Đánh giá chung tiết học. - Phát huy. *Dặn dò: - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. sống hàng ngày. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, - Thực hiện ở nhà. tái chế...cho tiết học sau. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 BÀI 14: SỬ DỤNG TRANG PHỤC HẰNG NGÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp khi ở nhà, ra đường và đến trường. - Bước đầu rèn luyện, hình thành thói quen tự lập trong việc sử dụng trang phục cho bản thân. 2. Năng lực, phẩm chất - Hứng thú, tự giác thực hiện việc sử dụng trang phục hợp lí để tự chăm sóc bản thân. - Biết cách tự chăm sóc bản thân bằng việc rèn luyện thói quen ăn uống hợp lý và tránh việc ăn uống có hại cho sức khỏe. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phần thưởng phát cho cá nhân, nhóm thực hiện tốt. - Video bài hát “Tự mặc quần áo cùng gấu trúc Kiki”. - Giá treo quần áo. - Máy tính. Máy chiếu.
- 2. Học sinh: - Mỗi tổ chuẩn bị: 1 bộ quần áo mặc ở nhà, 1 bộ đồng phục/ quần áo đi học/ 1 số trang phục mùa đông. - Thẻ ý kiến (hai mặt xanh/ đỏ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS múa hát theo bài “Tự mặc quần áo cùng - HS múa hát theo video. gấu trúc Kiki” - GV hỏi: Khi trời lạnh, các bạn nhỏ đã mặc trang phục - HS trả lời: Các bạn mặc quần áo ấm. gì? 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp. - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân: + Kể tên những trang phục mà em có? + Trang phục ở nhà/ đi học/ đi chơi.. + Trang phục giữ ấm/ giữ sạch người/ lịch sự... + Theo em, trang phục có tác dụng gì? - HS khác nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm 2 - Lần lượt đại diện 5 nhóm trình bày kết quả thảo - GV yêu cầu HS quan sát tranh (HĐ 1 - tr51), thảo luận luận từng tranh và giải thích ý kiến của mình. nhóm 2 với nội dung: Xác định những bạn biết sử dụng - Cả lớp giơ thẻ ý kiến trang phục phù hợp. - GV cho HS trình bày ý kiến và yêu cầu cả lớp dùng thẻ ý kiến. + Tranh 1: 2 bạn mặc đồng phục mùa hè đi học - đúng + Tranh 2: bạn mặc đồng phục chơi bóng- chưa đúng + Tranh 3: 2 bạn mặc đồ mùa hè – đúng + Tranh 4: 2 bạn mặc đồ mùa đông – đúng + Tranh 5: bạn mặc đồng phục quét nhà – chưa đúng - Liên hệ: GV mời 1 số HS liên hệ bản thân trong việc sử dụng trang phục hàng ngày/ Ai chuẩn bị trang phục hàng ngày cho em? - HS liên hệ bản thân - GV nhận xét, đánh giá việc chuẩn bị/ lựa chọn trang phục của HS, nhắc HS tự chuẩn bị và sử dụng trang phục. - GV nêu kết luận: + Có nhiều loại trang phục khác nhau .... - HS lắng nghe. + Trang phục giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác động của thời tiết, làm đẹp cho con người, giúp ta tự tin, thoải mái khi tham gia các hoạt động. + Để tự chăm sóc bản thân, HS cần sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, khí hậu và hoạt động hàng ngày. 3. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết, hoạt động hàng ngày. - GV cho HS thảo luận nhóm 4: Lựa chọn trang phục trong tranh phù hợp với từng hoạt động sau: - HS thảo luận theo nhóm. + Đi học ngày nắng nóng + Đi học vào mùa đông + Chơi thể thao + Đi ngủ - GV cho HS trình bày ý kiến qua trò chơi: “Nhà thiết kế tài ba”: HS lên chọn trang phục trên giá quần áo phù hợpvới yêu cầu GV nêu. - Đại diện 3-4 nhóm lên chơi. Cả lớp quan sát,
- - GV nhận xét kết quả thực hành, nêu các điểm cần lưu ý nhận xét. HS nêu lí do lựa chọn trang phục. khi chọn trang phục: + Phù hợp với thời tiết (theo dõi dự báo thời tiết) + Trời nắng nóng: cần đội mũ để tránh say nắng, cảm nắng + Trời lạnh: sau khi chơi, nếu thấy người nóng, ra nhiều mồ hôi, có thể cởi tạm áo ngoài + Nếu mặc áo dài tay khi trời nóng có thể xắn tay áo cho mát 4. VẬN DỤNG Hoạt động 3: Sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hàng ngày - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc sau: - HS lắng nghe. + Chia sẻ với bố mẹ, người thân về những điều đã trải nghiệm về việc lựa chọn, sử dụng trang phục. + Nhờ người lớn hướng dẫn thêm về cách sử dụng trang phục phù hợp và nhận xét việc sử dụng trang phục hàng ngày của em. + Rèn luyện để hình thành thói quen lựa chọn, sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hàng ngày. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: - HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được. + Lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí giúp các em bảo vệ cơ thể và làm đẹp hình ảnh của bản thân, đồng thời rèn luyện thói quen tự lập, cẩn thận. - HS lắng nghe 5. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học - HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM: Tự nhiên và Xã hội BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Tìm hiểu, điều tra được một số động vật, thực vật xung quanh - Mô tả được môi trường sống của một số thực vật và động vật - Tìm hiểu những việc làm của người dân tác động đến môi trường sống của thực vật và động vật - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tìm hiểu trươc địa điểm để tổ chức cho HS học tập ngoài thiên nhiên + Dự kiến nơi sẽ bố trí cho Hs quan sat, các cây và con vật có thể quan sát + Phiếu quan sát động vật thực vật cho các nhóm
- + Giấy khổ lớn, bút màu cho mỗi nhóm + Sơ đồ “Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật”cho các nhóm - HS: Trang phục gọn gàng, giày dép để đi bộ; mũ nón và giấy bút để ghi chép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Gv kiểm tra trang phục của HS xem đã phù hợp cho việc học tập ngoài trời chưa - GV cho HS trao đổi về trang phục của HS trao đổi về trang phục của mình mình và điều chỉnh nếu chưa phù hợp và điều chỉnh nếu chưa phù hợp. - GV cho HS đọc để hiểu nội dung phiếu quan sát 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Quan sát - YC HS quan sát khu vực xung quanh theo nhóm 6 bạn và tìm kiếm các cây và - HS quan sát theo nhóm 6. con vật sống ở đó. Tìm kiếm các cây và con vật sống ở - GV lưu ý bao quát để đảm bảo an toàn đó. cho HS. GV luôn đứng cạnh nhóm quan sát gần mép nước Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật động vật - YC HS quan sát môi trường sống của các cây, con vật ở khu vực quan sát và - HS thực hiện. cho biết: Nhóm em quan sát được cây và quan sát môi trường sống của các con vật gì? Nó sống ở môi trường nào? cây, con vật ở khu vực quan sát và - Nhận xét, tuyên dương. cho biết: Nhóm em quan sát được cây và con vật gì? Nó sống ở môi Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm của trường nào? con người đối với môi trường sống của thực vật và động vật ở đó - YC HS quan sát và cho biết con người đã làm gì với môi trường sống của động - HS quan sát, ghi chép. vật thực vật xung quanh nơi quan sát? HS quan sát và cho biết con người Theo em, những việc làm đó có ảnh đã làm gì với môi trường sống của hưởng như thế nào tới những loài thực động vật thực vật xung quanh nơi vật và động vật sống ở đây quan sát? Hoạt động 4: Hoàn thành phiếu quan sát - YC HS ghi kết quả điều tra vào phiếu theo mẫu
- 3. Hoạt động tiếp nốí - Hôm nay em được biết thêm được điều - Lưu ý: Nếu nơi quan sát không gì qua bài học? tiện ghi chép thì hoạt động này có - Nhắc HS về nhà mang theo số liệu, sản thể làm khi về lớp. Việc ghi ché này phẩm đã quan sát được để hoàn thành giúp Hs đỡ quên và để làm tài liệu báo cáo trước lớp vào giờ học sau cho hoạt động thực hành trên lớp - Nhận xét tiết học HS thực hiện theo nhóm Đạo đức 2 BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Đạo đức BÀI 10: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực. - Thực hiện được việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực phù hợp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Hãy chia sẻ cảm xúc của em trong - 2-3 HS nêu. một ngày? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV kể câu chuyện “Hạt mầm nhút - HS lắng nghe. nhát” cho HS nghe. - Em thích hạt mầm nào? Vì sao? - HS trả lời. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc tình huống 1 trong SGK, thảo luận với - HS thảo luận theo cặp. bạn để nhận xét về cách vượt qua sự lo lắng, sợ hãi của Hoa.
- - Mời đại diện nhóm chia sẻ câu - 2-3 HS đại diện nhóm trả lời. chuyện. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn bên - 2-3 HS chia sẻ. cạnh về những tình huống làm em lo lắng, sợ hãi và cách em vượt qua sự lo - HS lắng nghe. lắng, sợ hãi đó. - GV kết luận: Cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực: + Hít thở sâu để giữ bình tĩnh. + Phân tích nỗi sợ và xác định những lo lắng đó là gì. + Dũng cảm đối diện với nỗi sợ đó + Tâm sự với bạn bè, người thân. - GV tiếp tục yêu cầu HS làm việc cặp - HS thảo luận theo cặp đôi, đọc tình huống 2 trong SGK, thảo luận với bạn để trả lời câu hỏi: + Bạn nào đã kiềm chế được cảm xúc - HS chia sẻ kết quả thảo luận. tiêu cực? kiềm chế bằng cách nào? - HS nhận xét, bổ sung. + Việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực đã đem lại điều gì cho bạn? - GV kết luận: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực sẽ giúp ta suy nghĩ rõ ràng và sáng tạo, dễ dàng thành công trong cuộc sống. - HS thảo luận theo cặp. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS chia sẻ. đọc các cách kiềm chế cảm xúc trong - 3-4 HS trả lời. sách và trả lời câu hỏi: + Em đã từng áp dụng cách nào để - HS lắng nghe. kiềm chế cảm xúc tiêu cực? Sau đó em cảm thấy như thế nào? - HS nhận xét, bổ sung + Em còn biết cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực nào khác? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Đạo đức
- BÀI 10: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực? - 2-3 HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: *Bài 1: Xác định việc em đồng tình và không đồng tình - GV yêu cầu HS đọc hai tình huống - HS đọc tình huống và trả lời. trong SGK để lựa chọn cách ứng xử mà em đồng tình - GV hỏi thêm: Vì sao em đồng tình - 2-3 HS chia sẻ. với cách ứng xử đó? Em còn cách ứng xử nào khác không? - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Đóng vai xử lí tình huống - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, - HS thảo luận nhóm 4: chọn một tình huống trong SGK để Tình huống 1: nhóm 1, 2, 3 đưa ra cách xử lí tình huống và phân Tình huống 2: nhóm 4, 5, 6 công đóng vai trong nhóm. Tình huống 3: nhóm 7, 8, 9 - Các nhóm thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Cả lớp quan sát, nhận xét cách xử lí - Nhận xét, tuyên dương HS. của nhóm bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học.
- Đạo đức BÀI 10: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực. - Thực hiện được việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực phù hợp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Hãy chia sẻ cảm xúc của em trong - 2-3 HS nêu. một ngày? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV kể câu chuyện “Hạt mầm nhút - HS lắng nghe. nhát” cho HS nghe. - Em thích hạt mầm nào? Vì sao? - HS trả lời. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc tình huống 1 trong SGK, thảo luận với - HS thảo luận theo cặp. bạn để nhận xét về cách vượt qua sự lo lắng, sợ hãi của Hoa. - Mời đại diện nhóm chia sẻ câu - 2-3 HS đại diện nhóm trả lời. chuyện. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn bên - 2-3 HS chia sẻ. cạnh về những tình huống làm em lo lắng, sợ hãi và cách em vượt qua sự lo - HS lắng nghe. lắng, sợ hãi đó. - GV kết luận: Cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực: + Hít thở sâu để giữ bình tĩnh. + Phân tích nỗi sợ và xác định những
- lo lắng đó là gì. + Dũng cảm đối diện với nỗi sợ đó + Tâm sự với bạn bè, người thân. - GV tiếp tục yêu cầu HS làm việc cặp - HS thảo luận theo cặp đôi, đọc tình huống 2 trong SGK, thảo luận với bạn để trả lời câu hỏi: + Bạn nào đã kiềm chế được cảm xúc - HS chia sẻ kết quả thảo luận. tiêu cực? kiềm chế bằng cách nào? - HS nhận xét, bổ sung. + Việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực đã đem lại điều gì cho bạn? - GV kết luận: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực sẽ giúp ta suy nghĩ rõ ràng và sáng tạo, dễ dàng thành công trong cuộc sống. - HS thảo luận theo cặp. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS chia sẻ. đọc các cách kiềm chế cảm xúc trong - 3-4 HS trả lời. sách và trả lời câu hỏi: + Em đã từng áp dụng cách nào để - HS lắng nghe. kiềm chế cảm xúc tiêu cực? Sau đó em cảm thấy như thế nào? - HS nhận xét, bổ sung + Em còn biết cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực nào khác? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 6:NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN ( tiết4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày tết, lễ hội và mùa xuân + Sáng tạo được sản phẩm mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề: “Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân” + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhón mình, nhóm bạn. - HSKT nhận biết cơ bản về các đặc điểm về ngày tết, lễ hội, mùa xuân. - Tạo được sản phẩm đơn giản.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, sản phẩm về chủ đề ngày Tết, lể hội và mùa xuân. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Đất nặn, giấy A4, chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 3: Hoàn thành SP nhóm 1. Nội dung chính: * HĐ1: Thực hành: + Hoàn thiện nội dung HĐ nhóm của tiết 2. - HS thực hiện. + Sắp xếp các hình ảnh thành bố cục. + Từ sản phẩm sản tạo thành các câu truyện theo chủ đề, ý tưởng của nhóm. * HĐ2: Nhận xét. + Nhận xét tiến độ làm việc và nề nếp của lớp. - HS lắng nghe. 2. Dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị nội dung của tiết sau. Giới thiệu SP 1. Nội dung chính: * HĐ1: Giới thiệu sản phẩm. + GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và - Nhóm trình bày và chia sẻ chia sẻ các câu truyện của nhóm. sản phẩm, tự đánh giá. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. + Vận dụng sáng tạo: Dựa vào sản phẩm của - HS thực hiện. nhóm viết 1 đoạn văn ngắn về ngày Tết, lễ hội hoặc mùa xuân. Có thể trình diễn, sắm vai theo nội dung sản phẩm. * HĐ2: Nhận xét. + Nhận xét, đánh giá nội dung toàn bài học. - HS lắng nghe. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị bài sau chu đáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Thứ 3 ngày 21 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 20: NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng:
- - Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình (sinh nhật người thân, ngày kỉ niệm, Tết, giỗ, ). - Cùng người thân lập và thực hiện kế hoạch kỉ niệm sinh nhật các thành viên trong gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS nhớ được những dịp đặc biệt trong gia đình và những hoạt động trong những ngày đó. - Giúp HS đưa ra các công việc và lên kế hoạch thực hiện chúc mừng sinh nhật người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một số tờ phiếu ghi từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò Tháng của ai? - GV mời một bạn lên làm quản trò. - HS quan sát, thực hiện theo HD. Bạn quản trò bốc ngẫu nhiên một tấm thẻ lên và hô to tên tháng, hỏi: “Tháng 5 của ai?”. Các bạn phía dưới giơ tay nếu tháng đó là tháng sinh nhật mình, nói: “Tháng 5 của tôi!”. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: * Thảo luận nhóm về những ngày đáng nhớ của gia đình. − GV đề nghị HS cùng nhớ lại những - 2-3 trả lời. dịp sum họp trong gia đình vào những dịp nào? – Câu hỏi thảo luận theo nhóm: + Các bạn thường làm gì những lúc gia - Đại diện nhóm trả lơi. đình sum họp? + Các bạn cảm thấy thế nào vào những lúc gia đình sum họp? Kết luận: Những ngày sum họp, gia đình thường rất vui vẻ và là dịp để các - HS lắng nghe. thành viên quan tâm thăm hỏi lẫn nhau. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
- Thực hành: Lên kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình. - HS thực hiện theo HD. − GV phân các bạn theo cặp đôi hoặc nhóm ba bạn để thảo luận lập kế hoạch tổ chức một buổi sinh nhật. - HS làm việc theo nhóm. − GV hướng dẫn các bạn thực hiện theo trình tự: + Cần tìm hiểu sở thích, mong ước của người thân. + Nghĩ cách phân công mỗi người trong gia đình một việc phù hợp. + Đảm bảo bí mật để tạo bất ngờ cho người thân. - HS thực hiện theo HD. – Hướng dẫn HS lập kế hoạch tổ chức sinh nhật gồm các hoạt động: + Trang trí nhà cửa. + Chuẩn bị quà tặng phù hợp với sở thích. + Chuẩn bị tiệc sinh nhật. - HS lắng nghe. Kết luận: Mỗi học sinh lên được một kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện - Về nhà em hãy cùng bố mẹ dùng lịch bàn để đánh dấu những ngày đáng nhớ của gia đình. . Tự nhiên xã hội – Khối 2 BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được thực trạng môi trường đã quan sát - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật nơi quan sát * Phát triển năng lực và phẩm chất:
- - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. - Rèn năng lực tự tin khi báo cáo, Phẩm chất trung thực khi ghi chép II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK, phiếu ghi chép lại những gì quan sát của tiết học trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động thực hành - Gv cho HS làm việc theo nhóm để - HS hoàn thành tiếp phiếu theo nhóm hoàn thàn phiếu (nếu tiết trước chưa xong) - YC HS báo cáo về: số lượng cây, con - Các nhóm trưng bày sản phẩm - kết vật quan sát được; trong đó có bao quả điều tra của nhóm lên bảng nhiêu con, cây sống trên cạn, bao - Đại diện từng nhóm báo cáo nhiêu cây, con sống dưới nước? - Nhận xét, bổ sung ? Môi trường ở đó có được quan tâm, chăm sóc không? ? Những việc làm nào của con người khiến môi trường sống của động vật, thực vật thay đổi? - Gv nhận xét, khen ngợi các nhóm 2.2. Hoạt động vận dụng - YC HS làm việc theo nhóm 6 để - Hs làm việc theo nhóm hoàn thành sơ đồ về các việc nên làm, - Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các không nên làm để bảo vệ môi trường nhóm khác lắng nghe, nhận xét và sống của thực vật, động vật khích lệ - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm - GV KL: + Các việc nên làm: nhặt rác, không xả rác, không đổ nước bẩn như nước xà phòng, thuốc trừ saaura môi trường sống của thực vật, động vật + Các việc không nên làm: lấp ao, hồ; dẫm lên cây, cỏ; xả rác bừa bãi, * Tổng kết: - Gv gọi một số HS đọc lời chốt của mặt trời - GV cho HS QS hình trang 75 và hỏi ? Hình vẽ ai? Các bạn đang làm gì? ? Các em có suy nghĩ giống bạn về
- động vật, thực vật mình tìm hiểu không? Hãy nói cụ thể về điều đó 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tranh ảnh về các cây, con vật và mang đến lớp vào buổi sau Mĩ thuật: Khối 2 Chủ đề 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen (nếu có). 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Nhìn mặt đoán - HS chọn đội chơi, bạn chơi nhân vật”. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS chơi TC - Nhận xét, tuyên dương đội chơi - Vỗ tay chiến thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT - HS nhận biết được các bộ phận trên khuôn mặt qua ảnh chụp. - HS nhận biết được các bộ phận trên
- - HS nhận biết được cách thể hiện khuôn mặt qua ảnh chụp. gương mặt qua SPMT, TPMT. - HS nhận biết được cách thể hiện - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT gương mặt qua SPMT, TPMT. các hình chân dung được minh hoạ trong sách (hoặc tư liệu do GV chuẩn - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, bị thêm). SPMT các hình chân dung được minh - HS biết được bộ phận và cách thể hoạ trong sách. hiện chúng trên gương mặt. - HS biết được những gương mặt thể - HS biết được bộ phận và cách thể hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. hiện chúng trên gương mặt. - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở - HS biết được những gương mặt thể mức đơn giản. hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. Tổ chức thực hiện: HS quan sát ảnh chân dung để tìm hiểu các bộ phậm - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở trên gương mặt. mức đơn giản. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu hỏi trong SGK: Khuôn - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các mặt trong những bức ảnh trên thể hiện hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang cảm xúc gì? (vui, buồn...). 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu - GV gợi ý HS tìm hiểu về sự biểu hỏi trong SGK. cảm của các gương mặt, đặt các câu hỏi có tính gợi mở như: Trong số các hình quan sát được, em thích khuôn - HS tìm hiểu về sự biểu cảm của các mặt nào nhất? Vì sao? gương mặt, trả lời các câu hỏi. - GV cũng có thể yêu cầu HS (cá nhân/ nhóm) quan sát khuôn mặt bạn cùng lớp để trao đổi và trả lời các câu hỏi trên. - HS (cá nhân/ nhóm) quan sát khuôn - Khen ngợi, động viên HS. mặt bạn cùng lớp để trao đổi và trả lời *GV tổ chức cho HS chơi TC “Gương các câu hỏi trên. mặt có gì” - Phát huy - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - HS chọn đội chơi, bạn chơi - Tuyên dương đội chơi tốt - GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt - HS chơi TC động Thể hiện. - Vỗ tay 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN - Lắng nghe - HS thực hiện SPMT thể hiện về gương mặt. - HS thực hành sáng tạo. - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp - HS thực hiện SPMT thể hiện về khó khăn trong thể hiện. gương mặt.
- - SPMT thể hiện về gương mặt. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện - HS thực hành sáng tạo. làm một sản phẩm MT thể hiện - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS chân dung bằng hình thức 2D. gặp khó khăn trong thể hiện. - GV yêu cầu HS sử dụng hình thức yêu thích để tạo một SPMT về khuôn - SPMT thể hiện về gương mặt. mặt thân quen với em. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các SPMT đã được phác hình và tự giới thiệu về ý tưởng xây dựng - HS sử dụng hình thức yêu thích để hình ảnh, chất liệu, gợi ý: tạo một SPMT về khuôn mặt thân + Em đã phác hình SPMT dựa trên quen với em. khuôn mặt như thế nào? Em sẽ lựa - HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các chọn thể hiện hình ảnh chân dung SPMT đã được phác hình và tự giới bằng hình thức và chất liệu nào? Em thiệu về ý tưởng xây dựng hình ảnh, sẽ dùng những mảng màu nào để trang chất liệu. trí cho hình ảnh chân dung đó? - HS nêu cách phác hình sản phẩm + Chỉ ra những sản phẩm đã phác hình MT dựa trên khuôn mặt, cách lựa của bạn mà em thích nhất. Sản phẩm chọn thể hiện hình ảnh chân dung phác hình của bạn đã thể hiện cảm xúc bằng hình thức và chất liệu mình lựa gì? chọn và mảng màu mình chọn để + Quan sát một phác hình của bạn và trang trí. cho biết nếu là em, em sẽ sửa hình đó như thế nào, dùng chất liệu gì? Vì - HS chỉ ra những sản phẩm đã phác sao? hình của bạn mà em thích nhất. *Lưu ý: - Đối với HS: + Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung vừa - HS quan sát bài phác hình của bạn với trang giấy. và nêu ý kiến của mình. + Chọn màu đất phù hợp với màu chân dung yêu thích. + Chọn giấy màu tươi sáng với bài - HS ghi nhớ: thực hành xé, dán. + Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung - Đối với GV: vừa với trang giấy. + GV tổ chức hoạt động thực hành cho + Chọn màu đất phù hợp với màu phù hợp với điều kiện học tập của HS, chân dung yêu thích. có thể cho HS thực hành theo hình + Chọn giấy màu tươi sáng với bài thức cá nhân hoặc nhóm đôi nếu muốn thực hành xé, dán. tạo sản phẩm chân dung của bạn. + Tuỳ vào sự chuẩn bị, GV có thể cho - HS thực hành theo hình thức cá nhân HS xem thêm một số sản phẩm ở các hoặc nhóm đôi nếu muốn tạo sản chất liệu khác nhau như: đất nặn, tranh phẩm chân dung của bạn. vẽ... để gợi mở, tạo hứng thú cho HS.

