Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 21 - Năm 2024-2025

docx 20 trang Thục Bảo 10/12/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 21 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_21_nam_2024_2025.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 21 - Năm 2024-2025

  1. TUẦN 21 Thứ 4 ngày 5 tháng 2 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 5: NHỮNG KỈ NIỆM ĐẸP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Những kỉ niệm đẹp thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. - HS biết sử dụng linh hoạt yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) để tạo SPMT thể hiện được cảm xúc của bản thân về một kỉ niệm đẹp. - HS khai thác hình ảnh từ những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống để thực hành, sáng tạo SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS sử dụng yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) thể hiện được sự hài hòa trong cấu trúc, tỉ lệ để thể hiện SPMT. - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS biết sử dụng các vật liệu sẵn có để tạo một đồ chơi yêu thích. - HS có tình cảm yêu quý những người xung quanh, có ý thức trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. - HS yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống của HS để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những kỉ niệm đẹp với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 2. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. trong Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức.. - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở
  2. hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT4, trong SGK MT4, trang 38. trang 38. - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS SPMT được hỏi. nhận biết rõ hơn về việc tái hiện hình ảnh - HS trình bày được cảm nhận về SPMT kỉ niệm đẹp qua SPMT: của mình, của bạn đã thực hành. + Kỉ niệm đó diễn ra ở đâu? Vào thời điểm nào trong ngày? - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi + Em đã sử dụng màu sắc như thế nào để trong SGK MT4, trang 38 và trả lời các diễn tả không gian và thời gian lúc đó? câu hỏi. + Có những hình ảnh phụ nào khác xung quanh hoạt động của chính em/nhóm em đã - HS thảo luận để nhận biết rõ hơn về thể hiện? việc tái hiện hình ảnh kỉ niệm đẹp qua - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi SPMT. phù hợp, liên quan đến bài học và kiến thức - HS nêu. của hoạt động. - HS trả lời theo ý hiểu. 3. Vận dụng. - HS nêu theo cảm nhận. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS tham gia chơi TC theo hướng dẫn - Khen ngợi HS học tốt. của GV. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN- Lớp 3C ĐỌC CÁ NHÂN Địa điểm: Thư viện Hình thức: Đọc cá nhân Hoạt động mở rộng: Vẽ và viết I. MỤC ĐÍCH: - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. - Góp phần xây dựng thói quen đọc . II. CHUẨN BỊ TRƯỚC TIẾT DẠY: -Chọn sách: 14 quyển sách III. TRÌNH THỰC HIỆN Giới thiệu Cả lớp
  3. 1.Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2.Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc cá nhân. Trước khi đọc Cả lớp 1. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình độ đọc + Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những mã màu nào không ? + Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu khi nói. 2. Nhắc HS cách lật sách đúng: + Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? + Gọi HS lên làm mẫu 4. Cho HS lên chọn sách: + Theo lượt 6-8 HS lên chọn sách. +Chọn vị trí thích hợp để đọc. Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút Trong khi đọc Cả lớp 1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các em có đang đọc sách hay không. Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. 3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi HS gặp khó khăn khi đọc. 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng. Sau khi đọc Cả lớp 1- Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em nào vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà đọc. 2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban đầu một cách trật tự 3. Mời 3 -4 em chia sẻ về quyển sách mà em đã đọc - Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không ? Tại sao ? - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại sao ? -Điều gì làm em thấy thích thú trong câu chuyện mình vừa đọc ? Hoạt động mở rộng Vẽ và viết Trước hoạt động Cả lớp 1. Chia nhóm học sinh. 2. Giải thích hoạt động: - GV yêu cầu HS vẽ và viết 1-3 câu về nhân vật em thích. 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức. - Các nhóm cử đại diện nhận bút chì, màu, giấy vẽ cho nhóm. Trong hoạt động Nhóm 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động trong nhóm. 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh. Sau hoạt động Cả lớp
  4. 1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự 2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: - GVHDHS chia sẻ với nhau về việc làm của các nhân vật qua câu chuyện trước lớp. - Qua câu chuyện em sẽ khuyên mọi người sống như thế nào với nhau ? 3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh. 4. Kết thúc tiết học. Giao dục thể chất – Khối 1 BÀI 4: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ. BÀI TẬP 1 TRÒ CHƠI “PHỐI HỢP NHẢY CHỤM TÁCH CHÂN QUA VÒNG TRÒN”. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.. 2. Năng lực, phẩm chất. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được Bài tập vận động phối hợp của cơ thể. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện Bài tập vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. HSKT: Biết quan sát giáo viên cùng các bạn, lắng nghe khẩu lệnh, thực hiện được Bài tập vận động phối hợp của cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, còi, trang phục thể thao, sân tập đảm bảo theo nội dung. - HS: Dụng cụ tập luyện GV yêu cầu, trang phục thể thao, giày bata hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  5. Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T.gi S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS an 1. Khởi động 5-7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, 2lx8 - HS khởi động theo vai, hông, gối,... n - GV HD học sinh GV. - Trò chơi “Tránh ô tô” khởi động. - GV hướng dẫn chơi - HS tích cực, chủ 1l động tham gia trò chơi 2. Hình thành kiến 3-5’ thức mới: Đội hình HS quan sát * Bài tập vận động phối - GV làm mẫu động tranh, tập mẫu hợp của cơ thể. tác và phân tích kĩ Bài tập 1: thuật động tác. - GV nêu những lỗi sai thường mắc và - Hs quan sát mẫu và cách khắc phục cho ghi nhớ cách thực HS khi thực hiện hiện. động tác. - Nêu các câu hỏi - Cho 1-2 HS lên thực thắc mắc nếu có. hiện. -1 -2 hs lên thực hiện - GV cùng HS nhận động tác. xét, đánh giá, giải - GV cùng HS nhận quyết các thắc mắc xét, đánh giá tuyên của học sinh dương - HS lắng nghe 3. Luyện tập: 12-14’ - Tập đồng loạt. 4-5l - GV hô, học sinh tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt. - GV quan sát sửa sai  cho hs.   - Tập theo tổ nhóm 4-5l - Y,c Tổ trưởng cho - ĐH tập luyện theo các bạn luyện tập nhóm theo khu vực.
  6. - Tiếp tục quan sát,   nhắc nhở và sửa sai      cho HS.  GV  - Thi đua giữa các tổ 1l - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua thi đua giữa các tổ. trình diễn. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Trò chơi “Phối hợp 3-5’ 2-3l dương. - Chơi theo hướng nhảy chụm, tách chân dẫn qua vòng tròn” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc 4. Vận dụng – Trải 3-5’ nghiệm. - GV hướng dẫn HS a. Vận dụng. thả lỏng - GV gọi HS nhắc lại b. Thả lỏng cơ toàn nội dung bài học. - HS thực hiện thả thân. - Nhận xét kết quả, ý lỏng theo hướng dẫn thức, thái độ học của HS. - ĐH kết thúc - Vệ sinh sân tập, vệ sinh cá nhân.  - Xuống lớp c. Kết thúc giờ học.    - Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Thứ 5 ngày 6 tháng 2 năm 2025 MĨ THUẬT- KHỐI 5 5NHỮNG VIỆC LÀM BÌNH DỊ MÀ CAO QUÝ TRONG CUỘC SỐNG( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. − Biết, hiểu về những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống.
  7. − Sử dụng được yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) để mô phỏng, tạo SPMT về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống. 2. Năng lực phẩm chất. − Lựa chọn, thực hiện được hình thức giới thiệu SP (thuyết trình, đóng vai, ). − Làm được sản phẩm đồ chơi thủ công thể hiện được dấu hiệu của yếu tố và nguyên lí tạo hình. − Có tình cảm yêu quý những công việc, con người bình dị xung quanh, có ý thức trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. − Yêu thích và khai thác được vẻ đẹp từ cuộc sống vào thực hành, sáng tạo SPMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về những việc tốt trong cuộc sống của HS để trình chiếu trên PowerPoint. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau, làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (THẢO LUẬN) − Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 37. − GV đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết rõ hơn về việc tái hiện hình ảnh Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống qua SPMT: + Việc làm bình dị đó diễn ra ở đâu? Có ích gì cho những người xung quanh và cộng đồng? − HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm + Em đã sử dụng hình ảnh nào để đã thực hiện: diễn tả về chủ đề này? + HS thực hiện thảo luận theo câu + Có những hình ảnh phụ nào khác hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang xung quanh hình ảnh chính mà em/ 37. nhóm em đã thể hiện? + HS trả lời theo nhận biết và thực − GV nhận xét dựa trên SPMT và tế SPMT đã thực hiện. phần trao đổi của HS. − HS lắng nghe và ghi nhớ.
  8. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG − HS quan sát, nhận biết các bước − GV cho HS quan sát các bước thực hiện SPMT mô hình thể hiện thực hiện SPMT mô hình thể hiện vẻ đẹp tình quân dân ở SGK Mĩ vẻ đẹp tình quân dân ở SGK Mĩ thuật 5, trang 38, 39. Trả lời câu thuật 5 trang 38, 39. Khi phân tích, hỏi nhận biết: GV lưu ý HS: + Vật liệu. + Lựa chọn vật liệu để tạo dạng + Hình trang trí trên sản phẩm. SPMT phù hợp với kích thước của − HS nêu những lưu ý khi thực mô hình, vị trí trang trí phù hợp. hiện SPMT. + Lựa chọn hình ảnh để thể hiện − HS thực hiện theo hướng dẫn của thành SPMT: đơn giản, có ý nghĩa GV. và phù hợp với khả năng thực hiện của bản thân. − GV yêu cầu HS nhắc lại những lưu ý khi thực hiện SPMT. − Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có thể cho HS làm cá nhân/ nhóm. − Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ bằng lời nói để HS hoàn thành được sản phẩm của mình. Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối chủ đề − GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới thiệu theo một số gợi ý sau: + Nhóm em/ em đã sử dụng những hình ảnh, màu sắc, chất liệu nào để tạo hình và trang trí SPMT? + Trong các SPMT đã thực hiện, việc làm bình dị nào được thể hiện đúng ý tưởng nhất? Tại sao? − HS trưng bày sản phẩm nhóm/cá + Hãy xây dựng và kể một câu nhân theo hướng dẫn của GV. chuyện gắn liền với sản phẩm em + HS giới thiệu sản phẩm của mình đã thực hiện. theo nhóm/cá nhân. − GV cùng HS nhận xét, đánh giá + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm SPMT trên cơ sở động viên, khích của mình và của bạn. lệ HS. + HS thực hiện theo hướng dẫn − GV nhận xét chung giờ học. của GV. − Dặn dò. − HS lắng nghe và ghi nhớ. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
  9. ĐẠO ĐỨC – LỚP2 BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức,kỷ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 2.Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu những cảm xúc tích cực và cảm - 2-3 HS nêu. xúc tiêu cực? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: *Bài 1: Chơi trò chơi “Đoán cảm xúc” - GV lấy tinh thần xung phong y/c HS lên bảng để thể hiện trạng thái cảm xúc - HS quan sát và dự đoán cảm xúc của bằng các động tác, cử chỉ, điệu bộ, lời bạn. nói. - HS thể hiện cảm xúc. - Tổ chức cho HS lên thể hiện cảm xúc. - GV khen những HS đoán đúng cảm xúc và biết thể hiện cảm xúc tốt. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.43, đồng - 3 HS đọc. thời gọi HS đọc lần lượt 4 tình huống - HS thảo luận nhóm đôi: của bài. Tình huống 1: tổ 1 - YCHS thảo luận nhóm đôi đưa ra Tình huống 2: tổ 2. cách xử lí tình huống và phân công Tình huống 3: tổ 3. đóng vai trong nhóm. Tình huống 4: cả 4 tổ. - Các nhóm thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Bài 3: Đóng vai, thể hiện cảm xúc
  10. trong những tình huống sau - HS đọc. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.43, 44, - HS thảo luận nhóm bốn: đọc lời thoại ở mỗi tranh. Tình huống 1: nhóm 1, 2 - YCHS thảo luận nhóm bốn đưa ra Tình huống 2: nhóm 3, 4 cách xử lí tình huống và phân công Tình huống 3: nhóm 5, 6. đóng vai trong nhóm. Tình huống 4: nhóm 7, 8 - HS chia sẻ, đóng vai - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Vận dụng: *Yêu cầu: Hãy chia sẻ những cảm xúc của em trong một ngày. - HS thảo luận theo cặp. - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về những cảm xúc của em trong một ngày. - 3-5 HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. *Thông điệp: - HS quan sát và đọc. - GV chiếu thông điệp. Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.44. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIÊM – LỚP 2 BÀI 21: TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thiết lập các thói quen hằng ngày để ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút để bảo vệ cơ thể mình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS biết tự bảo vệ sức khoẻ để chống lại vi khuẩn, vi rút xâm nhập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Có loa để phát nhạc cho học sinh tập thể dục. Trong trường hợp không có loa phát nhạc có thể dùng còi, hoặc giáo viên đếm nhịp. - HS: Sách giáo khoa.
  11. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV bật nhạc và hướng dẫn HS tập - HS quan sát, thực hiện theo HD. các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Thảo luận về những việc em cần làm để tăng sức đề kháng cho cơ thể. - GV giải nghĩa từ “sức đề kháng” - YCHS thảo luận nhóm 4 ,tìm hiểu về - HS lắng nghe. những việc làm giúp xây dựng “pháo - HS thảo luận nhóm 4. đài”như : + Chúng ta nên uống như thế nào? + Chúng ta nên ăn thế nào? + Chúng ta nên giữ vệ sinh cá nhân thế nào? + Chúng ta nên tập thể dục, thể thao thế nào? + Chúng ta cần bổ sung vi-ta-min gì? -GV quan sát , hỗ trợ HS. - Mời HS trình bày - Giáo viên tổng kết lại các biện pháp tự chăm sóc sức khoẻ cho chính mình - HS trình bày thông qua ăn uống, vệ sinh cá nhân. Đó - HS lắng nghe. chính là bức tường để bảo vệ “pháo đài” cơ thể mình. - Cho cả lớp đọc đồng thanh các bí kíp: Uống đủ nước, Cốc dùng riêng! HS đọc đồng thanh Ăn rau xanh Tay rửa sạch, Năng luyện tập Lập “ pháo đài”! 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HDHS đóng tiểu phẩm “Câu chuyện của anh em vi khuẩn, vi rút”. + GV mời một nhóm HS sắm vai vi khuẩn, vi rút và các HS còn lại thực
  12. hiện các hoạt động tự bảo vệ sức khoẻ bằng động tác cơ thể như ăn sữa chua, - HS thực hiện. ăn rau xanh, tập thể dục, chạy bộ, -GV quan sát, hỗ trợ giúp HS xây dựng kịch bản. - Mời HS trình bày -GV kết luận: Một số vi khuẩn, vi rút có thể xâm nhập vào cơ thể và gây bệnh cho chúng ta. Vì vậy chúng ta cần - HS trình bày tìm hiểu các biện pháp để tự bảo vệ - HS lắng nghe sức khoẻ của mình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy thực hiện các hoạt -HS thực hiện động tự chăm sóc sức khoẻ hằng ngày. Tự nhiên và Xã hội BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được thực trạng môi trường đã quan sát - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật nơi quan sát * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. - Rèn năng lực tự tin khi báo cáo, Phẩm chất trung thực khi ghi chép II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK, phiếu ghi chép lại những gì quan sát của tiết học trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động thực hành - Gv cho HS làm việc theo nhóm để - HS hoàn thành tiếp phiếu theo nhóm hoàn thàn phiếu (nếu tiết trước chưa xong) - YC HS báo cáo về: số lượng cây, con - Các nhóm trưng bày sản phẩm - kết vật quan sát được; trong đó có bao quả điều tra của nhóm lên bảng
  13. nhiêu con, cây sống trên cạn, bao - Đại diện từng nhóm báo cáo nhiêu cây, con sống dưới nước? - Nhận xét, bổ sung ? Môi trường ở đó có được quan tâm, chăm sóc không? ? Những việc làm nào của con người khiến môi trường sống của động vật, thực vật thay đổi? - Gv nhận xét, khen ngợi các nhóm 2.2. Hoạt động vận dụng - YC HS làm việc theo nhóm 6 để - Hs làm việc theo nhóm hoàn thành sơ đồ về các việc nên làm, - Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các không nên làm để bảo vệ môi trường nhóm khác lắng nghe, nhận xét và sống của thực vật, động vật khích lệ - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm - GV KL: + Các việc nên làm: nhặt rác, không xả rác, không đổ nước bẩn như nước xà phòng, thuốc trừ saaura môi trường sống của thực vật, động vật + Các việc không nên làm: lấp ao, hồ; dẫm lên cây, cỏ; xả rác bừa bãi, * Tổng kết: - Gv gọi một số HS đọc lời chốt của mặt trời - GV cho HS QS hình trang 75 và hỏi ? Hình vẽ ai? Các bạn đang làm gì? ? Các em có suy nghĩ giống bạn về động vật, thực vật mình tìm hiểu không? Hãy nói cụ thể về điều đó 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tranh ảnh về các cây, con vật và mang đến lớp vào buổi sau MĨ THUẬT: KHỐI 2 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng.
  14. - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. 2. Năng lực phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen (nếu có). 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 3. - Trình bày sản phẩm tiết 3. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. 3. VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 2, trang 46, hướng dẫn HS quan sát phần tham khảo - Trang trí đồ vật có sử dụng hình ảnh hình đắp nổi một bức chân dung trang trí chân dung. cho chiếc hộp lưu niệm để nhận biết các bước thực hiện. - HS biết kĩ năng trang trí đồ vật - GV gợi ý HS lựa chọn đồ vật thích hợp để - HS thực hiện trang trí một món đồ có có thể trang trí hình ảnh chân dung (thường sử dụng hình ảnh chân dung theo cách dùng: hộp bút, hộp đựng đồ dùng, đồ chơi mình có sử dụng hình ảnh từ chân dung có chất liệu không thấm nước như nhựa, sắt, yêu thích. nhôm...). - Đồ vật được trang trí bằng hình ảnh - GV hướng dẫn HS thực hiện các bước tạo chân dung.
  15. hình: + Vẽ phác hình chân dung lên bề mặt đồ vật. - HS mở SGK Mĩ thuật 2, trang 46, quan + Đắp bồi, miết đất (tạo độ nổi). sát phần tham khảo hình đắp nổi một + Quết màu. bức chân dung trang trí cho chiếc hộp + Trang trí, hoàn thiện chân dung. lưu niệm để nhận biết các bước thực - Tuỳ từng trường hợp, GV căn cứ vào thực hiện. tế để góp ý, bổ sung cụ thể. - HS lựa chọn đồ vật thích hợp để có thể + Lưu ý về chuẩn bị đồ dùng học tập: GV có trang trí hình ảnh chân dung (thường thể sử dụng có chọn lọc một số SPMT của dùng: hộp bút, hộp đựng đồ dùng, đồ HS đã thực hiện ở hoạt động Thể hiện (tuỳ chơi có chất liệu không thấm nước như điều kiện có thể chụp lại, trình chiếu hoặc nhựa, sắt, nhôm...). lưu giữ sản phẩm); Nhắc HS chuẩn bị lựa - Ghi nhớ các bước tạo hình: chọn chất liệu để trang trí đồ vật như: giấy vệ sinh, hộp đựng nước, keo dán, bút chì + Phác hình chân dung lên mặt đồ vật. hoặc đất nặn + Đắp bồi, miết đất (tạo độ nổi). - GV thị phạm các thao tác khó trong cách + Quết màu. thực hiện như: cách xé giấy vệ sinh, ngâm + Trang trí, hoàn thiện chân dung. nước, trộn keo tạo bột giấy và cách đắp tạo - Tiếp thu. khối nổi cho hình ảnh chân dung lên bề mặt các đồ vật đã lựa chọn. - HS lắng nghe GV lưu ý. - GV hướng dẫn HS vẽ màu lên hình ảnh chân dung đã đắp nổi trên bề mặt đồ vật. - HS chuẩn bị lựa chọn chất liệu để trang - Tuỳ từng trường hợp và năng lực của mỗi trí đồ vật như: giấy vệ sinh, hộp đựng HS, GV căn cứ vào thực tế để góp ý, bổ nước, keo dán, bút chì hoặc đất nặn sung cụ thể. *Lưu ý: Bồi dưỡng những HS có năng khiếu; khuyến khích, động viên, tạo niềm cảm hứng, sự thích thú cho HS trong quá - HS quan sát thao tác của GV, tiếp thu trình hoàn thiện sản phẩm. cách xé giấy vệ sinh, ngâm nước, trộn - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm. keo tạo bột giấy và cách đắp tạo khối nổi *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ cho hình ảnh chân dung lên bề mặt các ĐỀ: đồ vật đã lựa chọn. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá - HS vẽ màu lên hình ảnh chân dung đã nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu đắp nổi trên bề mặt đồ vật. sản phẩm theo một số gợi ý sau: - HS thực hiện. + Màu sắc trên các SPMT là gì? + Chất liệu gì tạo nên các sản phẩm này? + Em và bạn đã tạo được sản phẩm nào? Em - HS hứng thú và cảm thấy thích thú, hãy mô tả sản phẩm đó? sáng tạo trong quá trình làm sản phẩm + Em thích sản phẩm nào? Hãy kể về màu và hoàn thiện sản phẩm của mình. sắc, hình trang trí có trên sản phẩm chân dung của mình và của bạn? - HS hoàn thiện sản phẩm trên lớp. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm
  16. chủ yếu trên tinh thần động viên, khích lệ HS. - HS trưng bày sản phẩm cá nhân/nhóm, - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm. - Khen ngợi HS - HS nêu theo ý hiểu. - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - HS nêu theo cảm nhận. - Đánh giá chung tiết học. - HS nêu. - Xem trước chủ đề 8: BỮA CƠM GIA - HS nêu ý kiến của mình. ĐÌNH. - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm cùng - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, GV. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến - HS nêu lại KT bài học bài học sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Tiết đọc thư viện- Lớp 2D ĐỌC CẶP ĐÔI Địa điểm: Thư viện Hình thức: Đọc cặp đôi Hoạt động mở rộng: Thảo luận I. Mục đích: - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Khuyến khích HS cùng đọc với bạn. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. Giúp HS xây dựng thói quen đọc . - II. Chuẩn bị trước tiết dạy: - Chọn sách: 14 quyển sách III. TRÌNH THỰC HIỆN Giới thiệu Cả lớp 1.Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2.Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết Đọccặp đôi. Trước khi đọc Cả lớp 1. HD học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và ngồi vào vị trí . Nếu có HS nào lẻ thì tạo nhóm 3 2. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình độ đọc + Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những mã màu nào không ? + Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu khi nói. 3. Nhắc HS cách lật sách đúng: + Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? + Gọi HS lên làm mẫu 4. Cho HS lên chọn sách:
  17. +Các cặp đôi lên chọn một quyển sách mà em muốn đọc. + Theo lượt 4 cặp đôi lên chọn sách. +Chọn vị trí thích hợp để đọc. + Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút Trong khi đọc Cả lớp 1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các cặp đôi có cùng nhau đọc không. 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. 3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi HS gặp khó khăn khi đọc. 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng. Sau khi đọc Cả lớp 1- Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em nào vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà đọc. 2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban đầu một cách trật tự 3. Mời 3 cặp đôi chia sẻ về quyển sách mà em đã đọc -Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc không ? - Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại sao ? -Điều gì làm em thấy thích thú trong câu chuyện mình vừa đọc ? Hoạt động mở rộng Thảo luận Trước hoạt động Cả lớp 1. Chia nhóm học sinh. 2. Giải thích hoạt động: - GV yêu cầu HS thảo luận về nhân vật nào em thích nhất trong câu chuyện. 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức. Trong hoạt động Nhóm 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động trong nhóm. 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh. Sau hoạt động Cả lớp 1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự 2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: - GVHDHS chia sẻ với nhau về nhân vật em thích trước lớp. Nhân vật đó có tốt không? 3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh 4. Kết thúc tiết học. Giáo dục thể chất - lớp 2 BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN NHANH DẦN THEO VẠCH KẺ THẲNG TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”.
  18. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được Bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện Bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. HSKT: Quan sát giáo viên cùng các bạn, lắng nghe khẩu lệnh, thực hiện được Bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, còi, trang phục thể thao, sân tập đảm bảo theo nội dung. - HS: Dụng cụ tập luyện GV yêu cầu, giày bata hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T.gia S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS n 1. Khởi động 5-7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội   dung, yêu cầu giờ Khởi động học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ 2lx8 GV. tay, cổ chân, vai, n - GV HD học sinh hông, gối,... khởi động. - HS chơi theo hd - Trò chơi “Kéo cưa, 1l lừa xẻ” - GV hướng dẫn 
  19. cách chơi. Nêu luật chơi. 2. Hình thành kiến 3-5’ thức mới: * Bài tập phối hợp di - GV làm mẫu động Đội hình HS quan sát chuyển nhanh dần tác kết hợp phân tích tranh, tập mẫu theo vạch kẻ thẳng. kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác - HS quan sát, lắng mẫu nghe GV nhận xét để - Cho 1-2 HS lên vận dụng vào tập thực hiện Bài tập phối hợp di chuyển luyện. nhanh dần theo - Nêu các câu hỏi vạch kẻ thẳng. thắc mắc nếu có. - GV cùng HS nhận -1 -2 hs lên thực hiện xét, đánh giá tuyên động tác. dương - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 3. Luyện tập: 12- - Tập đồng loạt. 14’ 4-5l - GV hô, học sinh - Đội hình tập luyện tập theo GV. đồng loạt. - GV quan sát sửa  sai cho hs.    - Tập theo tổ nhóm 4-5l - ĐH tập luyện theo - Y,c Tổ trưởng cho nhóm các bạn luyện tập theo khu vực.   - Tiếp tục quan sát,      nhắc nhở và sửa sai  GV  cho HS.   - Thi đua giữa các tổ 1l  - GV tổ chức cho - Từng tổ lên thi đua HS thi đua giữa các trình diễn. tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Trò chơi “Con cóc là 2-3l dương. - Chơi theo hướng cậu ông trời” 3-5’ dẫn
  20. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc. 4. Vận dụng – Trải 3-5’ nghiệm. a. Vận dụng. - GV hướng dẫn HS - HS thực hiện thả b. Thả lỏng cơ toàn thả lỏng lỏng theo hướng dẫn thân. - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học  của HS.   c. Kết thúc giờ học. - Vệ sinh sân tập, vệ sinh cá nhân.  - Xuống lớp - Xuống lớp - GV hô “ Giải tán” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.