Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 22 - Năm 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 22 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_22_nam_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 22 - Năm 2024-2025
- TUẦN 22 Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HỘI CHỢ XUÂN GÂY QUỸ NHÂN ÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng trong hội chợ xuân. 2. Năng lực phẩm chất: - Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi gây quỹ nhân ái. Biết xây dựng gian hàng chợ tết, trưng bày các sản phẩm đẹp. Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về hội chợ xuân. Biết giới thiệu và bán sản phẩm để gây quỹ nhân ái. - Biết tôn trọng, yêu quý và biết chia sẻ. Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Hội chợ xuân gây quỹ nhân ái” - HS tham gia chuẩn bị theo + Cô tổng đội phổ biến nội dung kế hoạch. sự phân công của GV. + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày hội xuân gây quỹ nhân ái. - GV và TPT Đội: + Lựa chọn chủ đề hình thức tổ chức. - HS lắng nghe nhiệm vụ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
- + Luyện tập kịch bản . + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành - HS thực hành theo nhóm. viên. + Các nhóm cùng thực hiện. + GV cùng HS tổng hợp số tiền quyên góp được từ phong trào gây quỹ nhân ái. 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 7: CẢNH VẬT QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết sự đa dạng của cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS tìm được ý tưởng để thể hiện SPMT của chủ đề Cảnh vật quanh em. - HS vận dụng được cách sắp xếp yếu tố chính – phụ trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để tạo hình và trang trí SPMT từ vật liệu sẵn có. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh phong cảnh trong các TPMT, SPMT. - HS bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh vật xung quanh, danh lam thắng cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...mang nội dung liên quan đến chủ đề: Cảnh vật quanh em. - SPMT có hình ảnh, màu sắc đẹp về cảnh vật (thiên nhiên, cuộc sống). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS chơi TC: “Đố bạn - HS chọn đội chơi, bạn chơi. cảnh vật quanh tớ có những gì?” - GV nêu luật chơi, cách chơi, thời gian - HS chơi theo gợi ý của GV.
- chơi. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT - Nhận biết được sự đa dạng, phong phú về cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS nhận biết được sự đa dạng, phong - Nhận biết vẻ đẹp của tranh phong cảnh phú về cảnh đẹp trong cuộc sống. qua các hình ảnh, màu sắc thể hiện trong - HS nhận biết vẻ đẹp của tranh phong tranh của họa sĩ và ảnh của các nhiếp ảnh cảnh qua các hình ảnh, màu sắc thể hiện gia. trong tranh của họa sĩ và ảnh của các - Nhận biết yếu tố tạo hình trong SPMT thể nhiếp ảnh gia. hiện chủ đề: Cảnh vật quanh em. - HS nhận biết yếu tố tạo hình trong - Quan sát và đưa ra ý kiến, nhận xét ban SPMT thể hiện chủ đề bài học. đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT, SPMT minh họa trong SGK - HS đưa ra ý kiến, nhận xét ban đầu về MT3 hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, bị, trong đó chú trọng đến các hình ảnh, TPMT, SPMT minh họa trong SGK MT3 màu sắc thể hiện cảnh đẹp trong cuộc sống. hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi để có trong đó chú trọng đến các hình ảnh, màu định hướng về phần thực hành SPMT. sắc thể hiện cảnh đẹp trong cuộc sống. - Có nhận thức và ý tưởng về nội dung và - HS trả lời các câu hỏi để có định hướng hình ảnh cần thể hiện ở chủ đề: Cảnh vật về phần thực hành SPMT. quanh em. Tổ chức thực hiện: - HS có nhận thức và ý tưởng về nội dung *Cảnh vật trong cuộc sống: và hình ảnh cần thể hiện ở chủ đề: Cảnh - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh vật quanh em. trong SGK MT3, trang 40, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra cảnh đẹp từng vùng miền khác nhau. - HS quan sát hình ảnh trong SGK MT3, - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh trang 40, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý về cảnh đẹp có màu sắc phong phú cho HS để nhận ra cảnh đẹp từng vùng miền khác quan sát và nhận biết. nhau. - GV tóm tắt và bổ sung. - HS quan sát và nhận biết thêm một số *Cảnh vật trong tranh vẽ: hình ảnh về cảnh đẹp có màu sắc phong - GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan sát phú của GV cho xem. hình ảnh trong SGK MT3, trang 41, thảo - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. luận nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu về hai bức tranh: - HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình ảnh + “Nhớ một chiều Tây Bắc” của họa sĩ trong SGK MT3, trang 41, thảo luận Phan Kế An. nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu hỏi gợi ý để + “Cảnh nông thôn thanh bình” của họa sĩ tìm hiểu về hai bức tranh.
- Lưu Văn Sìn. - Quan sát, thảo luận tìm hiểu nội dung - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh tranh (cá nhân hoặc nhóm). về tranh vẽ của họa sĩ, tổ chức cho HS thảo - Quan sát, thảo luận tím hiểu nội dung luận, trả lời câu hỏi để giúp các em nhận tranh (cá nhân hoặc nhóm). ra: - HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi + Cảnh vật trong cuộc sống rất phong phú, để nhận ra: đa dạng. + Hình ảnh chính – phụ của các cảnh vật + Cảnh vật trong cuộc sống rất phong được sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội dung phú, đa dạng. của tác phẩm. + Hình ảnh chính – phụ của các cảnh vật + Màu sắc trong tranh được họa sĩ kết hợp được sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội hài hòa đã diễn tả sinh động không gian dung của tác phẩm. của cảnh vật... + Màu sắc trong tranh được họa sĩ kết - GV tóm tắt và bổ sung: hợp hài hòa đã diễn tả sinh động không + Họa sĩ Phan Kế An (1923-2018) là họa sĩ gian của cảnh vật... Việt Nam thành công với chất liệu sơn mài - Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. và sơn dầu. Tranh của ông thường vẽ về + “Nhớ một chiều Tây Bắc” là một trong phong cảnh và cảnh sinh hoạt của người những tác phẩm tranh sơn mài nổi tiếng nông dân. được hoàn thành vào năm 1955 trong thời + Họa sĩ Lưu Văn Sìn (1910-1983) là họa gian ông đang tham gia hoạt động tại sĩ Việt Nam có nhiều tác phẩm tranh sơn chiến khu Việt Bắc. dầu về đề tài phong cảnh miền núi và nông + Bức tranh “Cảnh nông thôn thanh bình” thôn. được sáng tác vào năm 1958 và hiện đang *Cảnh vật trong SPMT: được trưng bày tại Bảo tàng Mĩ thuật Việt - GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK Nam. MT3, trang 42, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu: - HS quan sát SPMT ở SGK MT3, trang + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng 42, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để SPMT. tìm hiểu về: + Cách chọn ý tưởng thể hiện SPMT. + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng + Cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, SPMT. trước sau diễn tả không gian của cảnh vật + Cách chọn ý tưởng thể hiện SPMT. trong từng SPMT. + Cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, + Màu sắc trong từng sản phẩm thể hiện trước sau diễn tả không gian của cảnh vật được nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, làm trong từng SPMT. nổi bật khung cảnh trong SPMT. + Màu sắc trong từng sản phẩm thể hiện - GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT được nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, (Do GV chuẩn bị thêm), cùng thảo luận và làm nổi bật khung cảnh trong SPMT. trả lời câu hỏi để khai thác thêm cách thực - HS quan sát các SPMT (Do GV chuẩn hiện. bị thêm), cùng thảo luận và trả lời câu hỏi - GV tóm tắt: để khai thác thêm cách thực hiện. + Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa chọn khi thực hiện chủ đề: Cảnh vật quanh - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- em. - Ghi nhớ. + Muốn tạo được SPMT đẹp cần chú ý đến cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ sao cho cân đối, làm nổi bật nội dung đã chọn. - Tiếp thu kiến thức mà GV tóm tắt. + Nên sử dụng màu sắc có độ đậm, nhạt khác nhau để thể hiện cảnh vật sinh động và vui tươi hơn. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - 1, 2 HS nêu. - Đánh giá chung tiết học. - Phát huy. *Dặn dò: - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. sống hàng ngày. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, - Thực hiện ở nhà. tái chế...cho tiết học sau. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Giáo dục thể chất - lớp 2 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY THEO VẠCH KẺ HƯỚNG TRÁI (HƯỚNG PHẢI), HAI TAY PHỐI HỢP TỰ NHIÊN TRÒ CHƠI “DI CHUYỂN TIẾP SỨC”. TIẾT SỐ 43 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác Đi nhanh chuyển sang chạy theo vạch kẻ hướng trái (hướng phải), hai tay phối hợp tự nhiên. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác Đi nhanh chuyển sang chạy theo vạch kẻ hướng trái (hướng phải), hai tay phối hợp tự nhiên trong sách giáo khoa.
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. HSKT: Quan sát giáo viên cùng các bạn, lắng nghe khẩu lệnh, thực hiện được động tác Đi nhanh chuyển sang chạy theo vạch kẻ hướng trái (hướng phải), hai tay phối hợp tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, còi, trang phục thể thao, sân tập đảm bảo theo nội dung. - HS: Dụng cụ tập luyện GV yêu cầu, giày bata hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian 1. Khởi động 5-7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2lx8 GV. - Xoay các khớp cổ n - GV HD học sinh tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. - HS chơi theo hd gối,... - Trò chơi “Kết bạn” 1l - GV hướng dẫn chơi 2. Hình thành kiến 3-5’ thức mới: * Đi nhanh chuyển - GV làm mẫu động Đội hình HS quan sát sang chạy theo vạch tác kết hợp phân tích tranh, tập mẫu kẻ hướng trái (hướng kĩ thuật động tác. phải), hai tay phối hợp - Hô khẩu lệnh và tự nhiên. thực hiện động tác - HS quan sát, lắng mẫu nghe GV nhận xét để - Cho 1-2 HS lên vận dụng vào tập thực hiện động tác Đi nhanh chuyển luyện. sang chạy theo vạch - Nêu các câu hỏi kẻ hướng trái thắc mắc nếu có. - 1 - 2 hs lên thực
- (hướng phải), hai hiện động tác. tay phối hợp tự - GV cùng HS nhận nhiên. xét, đánh giá tuyên - GV cùng HS nhận dương xét, đánh giá tuyên dương 3. Luyện tập: 12-14’ - Tập đồng loạt. 4-5l - GV hô, học sinh - Đội hình tập luyện tập theo GV. đồng loạt. - GV quan sát sửa sai cho hs. - Tập theo tổ nhóm 4-5l - ĐH tập luyện theo - Y,c Tổ trưởng cho nhóm các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, GV nhắc nhở và sửa sai cho HS. - Thi đua giữa các tổ 1l - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên trình diễn. dương. - Trò chơi “Di chuyển 3-5’ 2-3l tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn - Chơi theo hướng cách chơi. dẫn - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc 4. Vận dụng – Trải 3-5’ nghiệm. a. Vận dụng - GV hướng dẫn HS b. Thả lỏng cơ toàn thả lỏng - HS thực hiện thả
- thân. lỏng theo hướng dẫn - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. - Vệ sinh sân tập, vệ sinh cá nhân. c. Kết thúc giờ học. - Xuống lớp - GV hô “ Giải tán” - Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Đạo đức 2 BÀI 10: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực? - 2-3 HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: *Bài 1: Xác định việc em đồng tình và không đồng tình - GV yêu cầu HS đọc hai tình huống - HS đọc tình huống và trả lời. trong SGK để lựa chọn cách ứng xử mà em đồng tình - GV hỏi thêm: Vì sao em đồng tình - 2-3 HS chia sẻ. với cách ứng xử đó? Em còn cách ứng xử nào khác không? - GV chốt câu trả lời.
- - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Đóng vai xử lí tình huống - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, - HS thảo luận nhóm 4: chọn một tình huống trong SGK để Tình huống 1: nhóm 1, 2, 3 đưa ra cách xử lí tình huống và phân Tình huống 2: nhóm 4, 5, 6 công đóng vai trong nhóm. Tình huống 3: nhóm 7, 8, 9 - Các nhóm thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Cả lớp quan sát, nhận xét cách xử lí - Nhận xét, tuyên dương HS. của nhóm bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. MĨ THUẬT LỚP 1 Chủ đề 7: HOA, QUẢ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số hoa, quả quen thuộc. - Biết cách gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực phẩm chất. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa, quả trong cuộc sống; - Có ý thức chuyên cần chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh về hoa, quả; - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo; II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Tranh ảnh về hoa, quả. + Tranh ảnh về mâm quả + Sản phẩm mĩ thuật của HS - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 + Đất nặn, giấy thủ công, màu sáp, III.CÁC ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động:
- - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi kể - Lắng nghe các loại quả có dạng tròn, dẹt. - HS kể - Khen ngợi HS. - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài học, yêu cầu HS nhắc - HS nhắc lại lại. 2. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1. Quan sát và thẩm mĩ: ➢ Tìm hiểu hình dáng, màu sắc của một số loài hoa, loại quả trong thiên nhiên - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS thực hiện theo nhóm. - GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1, trang - HS quan sát và trao đổi, thảo 48 – 51 ( hoặc tranh ảnh do GV chuẩn bị) ; luận. quan sát minh họa theo thứ tự từ trái qua - Đại diện nhóm lên trình bày. phải, từ trên xuống dưới và trả lời câu hỏi: + Những hình bông hoa trong sách có màu sắc gì? + Nêu những đặc điểm, hình dáng khác nhau ở một số loại quả? - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng - Lắng nghe (không đánh giá). - GV yêu cầu HS kể tên những loại hoa, quả - HS kể khác mà em biết, miêu tả hình dáng và màu sắc của những loại quả đó? - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng - Lắng nghe (không đánh giá). - Căn cứ vào những ý kiến của HS, GV chốt - Lắng nghe và ghi nhớ ý: Hoa, quả có nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau. ➢ Tìm hiểu hình dáng, màu sắc của một số loài hoa, loại quả trong sản phẩm mĩ thuật. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 52,53 và - HS quan sát và lắng nghe nêu câu hỏi gợi ý: - HS quan sát và TLCH + Có những hình thức nào để thể hiện trong sản phẩm và chất liệu gì? + Kể tên các loại hoa, quả có trong sản phẩm mĩ thuật? + Các loại hoa, quả có hình dáng, màu sắc như thế nào? - GV cho đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình. - GV kết luận: Có nhiều hình thức để thể - Lắng nghe
- hiện về chủ đề Hoa, quả *Nhận xét : - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. * Dặn dò: - Về nhà tập quan sát hình dáng, đặc điểm và màu sắc của các loại hoa, quả trong sản phẩm mĩ thuật. - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho chủ đề sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. HĐTN-LỚP 1 CHỦ ĐỀ 6: VUI ĐÓN MÙA XUÂN BÀI 15: SẮP XẾP NHÀ CỬA GỌN GÀNG ĐÓN TẾT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. Nhận biết đường những việc nên làm và những việc không nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng; - Xác định và thực hiện được những việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và khả năng của bản thân; - Rèn luyện tính tự giác, chăm chỉ lao động và thói quen gọn gàng; ngăn nắp; - Hứng thú tham gia việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng; nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh hoặc hình chiếu: Hình ảnh nhà cửa sắp xếp gọn gàng và một hình ảnh nhà cửa bừa bộn (đồ đạc, sách vở, đồ dùng cá nhân đồ chơi để lung tung.Video một số công việc gia đình như sắp xếp chăn màn khi ngủ dậy, gấp quần áo, tất, sắp xếp sách vở đồ chơi gọn gàng ngăn nắp đúng chỗ. 2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học về gọn gàng ngăn nắp trong môn đạo đức vad trong tiết 1. Chuẩn bị một đến hai chiếc chăn mỏng, gối, màn đơn dùng cho trẻ em, hai bộ quần áo, tất, khăn của trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20’ THỰC HÀNH Hoạt động 3: Trò chơi: SẮP XẾP QUẦN ÁO GỌN GÀNG *Chuẩn bị trò chơi: - Kê ghép hai bàn vào giữa lớp thành - Hs thực hiện trước lớp một bàn to.Cả lớp đứng hoặc ngồi thành hình chữ U xung quanh bàn ghép. - Tập hợp tất cả chăn, màn quần áo cho -HS lắng nghe các tổ chuẩn bị để lên mặt bàn giữa
- lớp.Riêng sách vở đồ dùng học tập thì đội nào bốc thăm được nhiệm vụ sắp xếp sách vở đồ dùng học tập sẽ tự tập hợp sách vở đồ dùng học tập của các bạn trong đội để dự thi. * Cách chơi và luật chơi: - GV chia lớp thành 6 đội mỗi đội cử ra một bạn làm đội trưởng. - HS lắng nghe - Đội trưởng lên bảng bốc thăm để biết đội mình sẽ thực hiện công việc nào.Sau - Đội trưởng lên bốc thăm khi bốc thăm cả đội sẽ hội ý bàn cách - HS làm việc nhóm thực hiện trong 3 phút, sau đó phân công 2 đại diện của đội tham gia dự thi. - Khi có hiệu lệnh đại diện các đội vào khu vực giữa lớp để thi. - HS lắng nghe - Các bạn còn lại đứng xung quanh quan sát và chấm thi chéo cho nhau: đội 1 - HS tham gia trò chơi chấm cho đội 2; đội 2 chấm cho đội 3; đội 3 chấm cho đội 4; đội 4 chấm cho đội 5;đội 6 chấm cho đội 1. - GV lưu ý phổ biến các tiêu chí để cho các đội chấm. +Sắp xếp gọn gàng: 4 điểm +Sắp xếp hợp lý, đẹp: 4 điểm +Nhanh: 2 điểm *Tổ chức cho học sinh thi Khi học sinh thi - GV mở nhạc để tạo không khí sôi nổi cho cuộc thi và yêu cầu học sinh đứng - HS thể hiện. Các đội quan sát, xung quanh cổ vũ. nhận xét, chấm điểm. - Dựa vào kết quả chấm thi của các đội,GVcông bố đội thắng cuộc - HS lắng nghe - GV phát phần thưởng cho các đội dự thi để động viên cổ vũ HS. - GV nhận xét chung về kết quả thực hiện hoạt động 13’ VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thực hành sắp xếp nhà cửa gọn gàng ở gia đình - GV yêu cầu học sinh về nhà thực hiện -HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ những việc sau: - Nhờ bố mẹ người thân hướng dẫn thêm và tự giác thực hiện những công
- việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng, phù hợp với khả năng. - Thường xuyên sắp xếp gọn gàng đồ dùng cá nhân để rèn luyện tính ngăn nắp gọn gàng. - Cùng gia đình dọn dẹp trang trí nhà cửa để đón Tết - Nhờ bố mẹ người thân nhận xét về việc sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập và đồ dùng cá nhân của em ở gia đình. Tổng kết - GV yêu cầu học sinh chia sẻ những điều thu hoạch hoặc học được rút ra bài - HS chia sẻ theo kinh nghiệm học kinh nghiệm và cảm nhận của em mình thu được. sau khi tham gia các hoạt động. - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu học sinh nhắc lại để ghi nhớ “sắp xếp nhà - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ cửa gọn gàng để nơi ở của em luôn thoáng mát, sạch đẹp, an toàn và giúp mọi người trong gia đình nhanh chóng tìm được đồ dùng cần thiết khi muốn sử dụng” 2’ 1. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Thứ 3 ngày 11 tháng 5 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 22: NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được các vật dụng bảo vệ cơ thể. Trân trọng vật dụng đang bảo vệ mình hằng ngày để từ đó có ý thức giữ gìn bảo quản đúng cách. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS ham khám phá vật dụng bảo vệ cơ thể. Tích cực chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: khẩu trang, xà phòng thơm, nước muối sinh lí nhỏ mũi, mũ (nón), ô (dù), áo mưa, mũ bảo hiểm, - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Chia sẻ cách sử dụng các vật dụng bảo vệ sức khoẻ của em. − GV mời một học sinh HS lên nhặt − Các bạn phía dưới xung phong trả từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cách sử dụng phù hợp. cái gì? Mình sử dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó giúp mình làm gì? -Những vật dụng nào em đã có trong HS tham gia trả lời và chia sẻ số các vật dụng kể trên? - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Thực hành sử dụng các vật dụng để bảo vệ mình. − GV chia các bạn theo tổ. − Các bạn lần lượt thực hành sử dụng từng loại đồ vật như đã kể trên. Riêng thực hành đeo khẩu trang, mỗi bạn có một khẩu trang riêng. Các tổ lần lượt ra khu có vòi nước để thực hành rửa tay bằng xà phòng đúng cách. − HS trở lại nhóm, cùng nhau ghi lại các lưu ý về cách sử dụng vật dụng bảo vệ. -GV nhận và khen ngợi HS tham gia chia sẻ trước lớp. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò chơi Hãy nói lời cảm ơn các “hiệp sĩ” bảo vệ em hằng ngày. - HS lên bảng tham gia trò chơi. - Mời HS lên bảng với mỗi một đồ vật, + Ví dụ: các bạn hãy nói những lời cảm ơn + Tớ cảm ơn mũ bảo hiểm vì cậu đã chúng vì chúng đã bảo vệ mình hàng bảo vệ an toàn cho tớ khi đi ra ngoài ngày. đường. + Tớ cảm ơn khẩu trang vì bạn đã chắn bụi cho tớ - GV nhận xét và khen ngợi 4. Cam kết, hành động: - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. - HS về nhà để ý sử dụng các vật dụng
- bảo vệ mình và cùng bố mẹ quy định nơi cất các vật dụng đó. Tự nhiên xã hội – Khối 2 BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được thực trạng môi trường đã quan sát - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật nơi quan sát * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. - Rèn năng lực tự tin khi báo cáo, Phẩm chất trung thực khi ghi chép II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK, phiếu ghi chép lại những gì quan sát của tiết học trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động thực hành - Gv cho HS làm việc theo nhóm để - HS hoàn thành tiếp phiếu theo nhóm hoàn thàn phiếu (nếu tiết trước chưa xong) - YC HS báo cáo về: số lượng cây, con - Các nhóm trưng bày sản phẩm - kết vật quan sát được; trong đó có bao quả điều tra của nhóm lên bảng nhiêu con, cây sống trên cạn, bao - Đại diện từng nhóm báo cáo nhiêu cây, con sống dưới nước? - Nhận xét, bổ sung ? Môi trường ở đó có được quan tâm, chăm sóc không? ? Những việc làm nào của con người khiến môi trường sống của động vật, thực vật thay đổi? - Gv nhận xét, khen ngợi các nhóm 2.2. Hoạt động vận dụng - YC HS làm việc theo nhóm 6 để - Hs làm việc theo nhóm hoàn thành sơ đồ về các việc nên làm, - Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các không nên làm để bảo vệ môi trường nhóm khác lắng nghe, nhận xét và sống của thực vật, động vật khích lệ - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm - GV KL:
- + Các việc nên làm: nhặt rác, không xả rác, không đổ nước bẩn như nước xà phòng, thuốc trừ saaura môi trường sống của thực vật, động vật + Các việc không nên làm: lấp ao, hồ; dẫm lên cây, cỏ; xả rác bừa bãi, * Tổng kết: - Gv gọi một số HS đọc lời chốt của mặt trời - GV cho HS QS hình trang 75 và hỏi ? Hình vẽ ai? Các bạn đang làm gì? ? Các em có suy nghĩ giống bạn về động vật, thực vật mình tìm hiểu không? Hãy nói cụ thể về điều đó 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tranh ảnh về các cây, con vật và mang đến lớp vào buổi sau Tự nhiên và Xã hội BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết được sự thay đổi của cơ khi co, duỗi - Biết được chức năng của bộ xương, có, khớp - Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo - HS thực hiện. một bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá:
- *Hoạt động 1: Chức năng của cơ, xương, khớp - YC HS quan sát hình 1,2 trong - HS thảo luận theo nhóm 4. sgk/tr.80, thảo luận nhóm bốn: + Làm động tác như hình 1,2 ? + Thực hiện co, duỗi cánh tay xem cơ thay đổi như thế nào? + Cử động của tay ảnh hưởng như thế nào nếu xương cánh tay bị gãy? - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước + Bộ xương, hệ cơ, khớp có chức năng lớp. gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV chốt kiến thức : Chức năng của trước lớp. cơ, xương, khớp là giúp cho cơ thể cử động và di chuyển được. Hoạt động 2: Biểu lộ cảm xúc - YC HS quan sát hình 3,4,5 trong - Hs thực hành theo nhóm đôi sgk/tr.80, thảo luận nhóm đôi: + Thực hành biểu lộ cảm xúc theo tranh + Mỗi hình biểu lộ cảm xúc nào? ? Các cảm xúc được biểu hiện nhờ - HS chia sẻ đâu? - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Cơ không chỉ tham gia vào hoạt động vận động mà còn tham gia vào việc bộc lộ cảm xúc. 2.3. Thực hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vật tay + GV hướng dẫn luật chơi - HS lắng nghe + GV cho HS chơi theo nhóm 3-5 - HS chơi ? Cơ, xương, khớp nào tham gia thực hiện động tác vật tay? ? Khi chơi trò chơi nhịp thở và nhịp tim như thế nào? - HS chia sẻ ? Nếu chơi vật tay quá lâu em cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. - Gv chốt, lưu ý khi chơi trò vật tay để đảm bảo an toàn
- 2.4. Vận dụng: ? Khi Hoa bị vấp ngã, đau chân không - HS chia sẻ. đi lại được, cơ quan nào bị tổn thương? ? Em làm gì để giúp bạn? ? Khi ngồi học quá lâu, cảm thấy mỏi em cần làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? Tự nhiên và Xã hội BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Kể tên được các việc làm, tác dụng giúp chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động. - Kể tên được những việc làm gây hại cho cơ quan vận động. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV cho hs kể về một lần bị ngã, khi - HS chia sẻ đó cảm thấy như thế nào? - GV cho HS xem ảnh(video)HS bị ngã - HS trả lời - GV hỏi: Khi ngã cơ quan nào dễ bị thương nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: Những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động - HS thảo luận theo nhóm 4. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr82, thảo luận nhóm 4: Nêu việc làm trong tranh, tác dụng của mỗi việc làm? - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước
- - Tổ chức cho HS chỉ tranh, chia sẻ lớp. trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức. 2.3. Thực hành: - GV cho hs kể những việc làm có lợi - HS chia sẻ cho cơ quan vận động. - HS bổ sung -GV cho HS chia sẻ những việc làm đã thực hiện được của bản thân - GV nhận xét, tuyên dương. 2.4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - 2 HS nêu. nêu nội dung tình huống của bạn Minh và trả lời câu hỏi: - HS trả lời ? Vì sao bạn Minh phải bó bột? - GV chốt kiến thức - GV đưa ra một số hình ảnh cơ quan - HS lắng nghe vận động bị thương, nguyên nhân, tác hại. ? Cần chú ý gì khi chơi thể thao ? - GV lưu ý giúp HS ăn uống đủ chất, vận động an toàn trong cuộc sống hằng ngày. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS hằng ngày thực hiện các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động Mĩ thuật: Khối 2 Chủ đề 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen (nếu có). 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Nhìn mặt đoán - HS chọn đội chơi, bạn chơi nhân vật”. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS chơi TC - Nhận xét, tuyên dương đội chơi - Vỗ tay chiến thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT - HS nhận biết được các bộ phận trên khuôn mặt qua ảnh chụp. - HS nhận biết được các bộ phận trên - HS nhận biết được cách thể hiện khuôn mặt qua ảnh chụp. gương mặt qua SPMT, TPMT. - HS nhận biết được cách thể hiện - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT gương mặt qua SPMT, TPMT. các hình chân dung được minh hoạ trong sách (hoặc tư liệu do GV chuẩn - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, bị thêm). SPMT các hình chân dung được minh - HS biết được bộ phận và cách thể hoạ trong sách. hiện chúng trên gương mặt. - HS biết được những gương mặt thể - HS biết được bộ phận và cách thể hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. hiện chúng trên gương mặt. - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở - HS biết được những gương mặt thể mức đơn giản. hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. Tổ chức thực hiện: HS quan sát ảnh chân dung để tìm hiểu các bộ phậm - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở trên gương mặt. mức đơn giản. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu hỏi trong SGK: Khuôn - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các mặt trong những bức ảnh trên thể hiện hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang cảm xúc gì? (vui, buồn...). 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu - GV gợi ý HS tìm hiểu về sự biểu hỏi trong SGK.

