Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 24 - Năm 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 24 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_24_nam_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 24 - Năm 2024-2025
- TUẦN 24 Thứ 2 ngày 24 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỈ NIỆM NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng + Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ trân trọng, biết ơn bà, mẹ, cô giáo + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động kỉ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ. 2. Năng lực, phẩm chất - Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. Biết lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về ngày Quốc tế Phụ nữ. - Tôn trọng, yêu quý người phụ nữ, tự giác, nhiệt tình tham gia các hoạt động kỉ niệm. Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm - HS tham gia sinh hoạt đầu trong tuần. giờ tại lớp học. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. - GVCN chia sẻ những hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ: động trong ngày 8/3 và những - Hát, múa, đọc thơ chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nhiệm vụ trọng tâm trong nữ. tuần: - Trò chuyện về chủ đề người phụ nữ Việt Nam - Làm thiệp, tặng hoa, nói lời hiện đại làm chủ công nghệ. hay, làm việc tốt tặng bà, mẹ, + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “ Sống an toàn cô giáo và tự chủ” - Trang trí lớp theo chủ đề 8/3. + Thiết kế kịch bản - HS cam kết thực hiện. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh,
- + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 8: CHÂN DUNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, Kĩ năng: - HS hiểu về cách thực hành, sáng tạo SPMT thể hiện chân dung. - HS nhận biết cách tạo điểm nhấn cho khuôn mặt của nhân vật trong SPMT. 2. Năng lực, Phẩm chất: - HS sử dụng được đường nét, hình khối, màu để tạo SPMT thể hiện rõ đặc điểm chân dung của một người thân trong gia đình. - HS yêu quý, quan tâm giúp đỡ người thân trong các công việc hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...giới thiệu về chân dung các thành viên trong gia đình. - Hình ảnh, SPMT thể hiện chân dung bằng các hình thức và chất liệu khác nhau (vẽ, xé dán, miết đất nặn, nặn tạo dáng...) để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. trong Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN
- THỨC MỚI. 2.2. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - Thực hiện được SPMT thể hiện chân - HS thực hiện được SPMT thể hiện chân dung người thân trong gia đình. dung người thân trong gia đình. b. Nội dung: - Thực hành bằng cách chọn hình thức phù - HS thực hành bằng cách chọn hình thức hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc nặn tạo phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc dáng) để tạo hình SPMT thể hiện chân nặn tạo dáng) để tạo hình SPMT thể hiện dung một người thân trong gia đình. chân dung một người thân trong gia đình. c. Sản phẩm: - SPMT thể hiện chân dung một người thân - HS hoàn thành được sản phẩm thể hiện trong gia đình. chân dung một người thân trong gia đình. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS chọn hình thức yêu thích - HS chọn hình thức yêu thích (vẽ, xé (vẽ, xé dán, nặn) tạo một SPMT thể hiện dán, nặn) tạo một SPMT thể hiện chân chân dung một người thân trong gia đình. dung một người thân trong gia đình. - GV cho HS thực hành SPMT theo gợi ý: - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức. + Chọn một người thân trong gia đình để - HS chọn một người thân trong gia đình thể hiện SPMT. để thể hiện SPMT. + Vẽ phác hình chân dung của nhân vật cân - Vừa phải, không to quá, không nhỏ quá đối trên khổ giấy. so với khổ giấy vẽ. + Chọn chất liệu để thể hiện. Với hình thức - HS chọn chất liệu để thể hiện. Với hình vẽ, xé dán có thể thể hiện vào Vở bài tập thức vẽ, xé dán có thể thể hiện vào Vở MT3 hoặc giấy trắng. Với hình thức miết bài tập MT3 hoặc giấy trắng. Với hình đất nặn, có thể thực hiện lên giấy bìa hoặc thức miết đất nặn, có thể thực hiện lên giấy trắng. giấy bìa hoặc giấy trắng. + Cách thực hiện: Làm sản phẩm 2D hoặc - HS chọn làm sản phẩm 2D hoặc 3D phù 3D phù hợp với năng lực của bản thân. hợp với năng lực của bản thân. *Lưu ý: - Khi gợi ý, GV yêu cầu HS xem lại một - HS xem lại một số hình ảnh và SPMT số hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên đã thực hiện liên quan đến chủ đề. quan đến chủ đề để thuận tiện phân tích các bước: + Phân tích SPMT trong SGK MT3, trang - Quan sát, lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 49. + Quan sát và nhận xét một số SPMT mà - HS quan sát và nhận xét một số SPMT GV chuẩn bị thêm (nếu có). mà GV chuẩn bị thêm. - HS khi thực hành cần lưu ý: - HS khi thực hành cần lưu ý: + Về SPMT từ màu, bằng hình thức vẽ: Vẽ + Về SPMT từ màu, bằng hình thức vẽ: hình cân đối trên khổ giấy, chọn và vẽ các Vẽ hình cân đối trên khổ giấy, chọn và vẽ chi tiết thể hiện rõ đặc điểm, cảm xúc nhân các chi tiết thể hiện rõ đặc điểm, cảm xúc vật. Có thể trang trí thêm một số chi tiết nhân vật. Có thể trang trí thêm một số chi
- cho bức tranh sinh động. tiết cho bức tranh sinh động. + Về SPMT từ đất nặn: Chọn màu đất phù + Về SPMT từ đất nặn: Chọn màu đất hợp để thể hiện bài miết đất hoặc nặn tạo phù hợp để thể hiện bài miết đất hoặc nặn dáng, chú ý đậm, nhật và sự kết hợp giữa tạo dáng, chú ý đậm, nhật và sự kết hợp các màu sao cho nổi bật đặc điểm của nhân giữa các màu sao cho nổi bật đặc điểm vật muốn thể hiện. của nhân vật muốn thể hiện. + Về SPMT từ giấy màu: Chọn giấy màu + Về SPMT từ giấy màu: Chọn giấy màu tươi sáng, kết hợp đậm, nhạt hài hòa sao tươi sáng, kết hợp đậm, nhạt hài hòa sao cho nổi bật hình chân dung muốn thể hiện. cho nổi bật hình chân dung muốn thể - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp hiện. học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực - HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện sản hiện. phẩm cho phù hợp với khả năng của *Củng cố: mình. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Giáo dục thể chất - lớp 2 BÀI 5: CÁC ĐỘNG TÁC QUỲ, NGỒI CƠ BẢN NGỒI XỔM, NGỒI KIỄNG HAI GÓT CHÂN, NGỒI BỆT THẲNG CHÂN TRÒ CHƠI “VƯỢT HỒ TIẾP SỨC”. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác Ngồi xổm, ngồi kiễng hai gót chân, ngồi bệt thẳng chân.
- - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác Ngồi xổm, ngồi kiễng hai gót chân, ngồi bệt thẳng chân trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. HSKT: Quan sát giáo viên cùng các bạn, lắng nghe khẩu lệnh, thực hiện được động tác Ngồi xổm, ngồi kiễng hai gót chân, ngồi bệt thẳng chân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, còi, trang phục thể thao, sân tập đảm bảo theo nội dung. - HS: Dụng cụ tập luyện GV yêu cầu, giày bata hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian 1. Khởi động 5-7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi - Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - GV HD học sinh khởi động. - HS khởi động theo Khởi động 2lx8n GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, - GV hướng dẫn chơi gối,... - HS chơi theo hd - Trò chơi “Mèo và chim 1l sẻ” 2. Hình thành kiến 3-5’ thức mới: * Ngồi xổm - GV làm mẫu động Đội hình HS quan sát tác kết hợp phân tích tranh, tập mẫu kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và
- thực hiện động tác mẫu - Cho 1-2 HS lên thực - HS quan sát, lắng hiện động tác Ngồi xổm, ngồi kiễng hai gót nghe GV nhận xét để chân, ngồi bệt thẳng vận dụng vào tập chân Ngồi xổm, ngồi luyện. * Ngồi kiễng hai gót kiễng hai gót chân, chân ngồi bệt thẳng chân. - Nêu các câu hỏi thắc mắc nếu có. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên - 1 - 2 hs lên thực hiện dương động tác. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương * Ngồi bệt thẳng chân 3. Luyện tập: 12-14’ - Tập đồng loạt. 4-5l - GV hô, học sinh tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt. - GV quan sát sửa sai cho hs. - Tập theo tổ nhóm 4-5l - Y,c Tổ trưởng cho - ĐH tập luyện theo các bạn luyện tập theo nhóm khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS. GV - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
- - Thi đua giữa các tổ 1l - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên dương. trình diễn. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Trò chơi “Vượt hồ tiếp - Nhận xét, tuyên sức” - Chơi theo hướng dẫn 3-5’ 2-3l dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc 4. Vận dụng – Trải 3-5’ nghiệm. a. Vận dụng - GV hướng dẫn HS b. Thả lỏng cơ toàn thân. thả lỏng - HS thực hiện thả lỏng theo hướng dẫn - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc thức, thái độ học của HS. - Vệ sinh sân tập, vệ sinh cá nhân. - Xuống lớp c. Kết thúc giờ học. - GV hô “ Giải tán” - Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Đạo đức 2 BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà
- *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiều và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu ý nghĩa của việc kiềm chế cảm - 2-3 HS nêu. xúc tiêu cực? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS thảo luận nhóm đôi và chia - HS thực hiện. sẻ về một lần em gặp khó khăn khi ở nhà. Khi đó em đã làm gì? - HS chia sẻ. - GV NX, dẫn dắt vào bài: Ở nhà có những việc chúng ta có thể tự làm nhưng cũng có những việc chúng ta cần sự hỗ trợ của bố mẹ và những người xung quanh. Hãy sẵn sàng nhờ sự hỗ trợ của ông bà, bố mẹ khi cần thiết. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk trong - HS quan sát SGK. - GV đặt câu hỏi: ? Những tình huống nào em cần tìm kiếm sự hỗ trợ? ? Những tình huống nào em có thể tự giải quyết? Vì sao? - GV gợi ý các tình huống cần tìm - HS suy nghĩ, trả lời. Các bạn khác kiếm sự hỗ trợ NX, bổ sung câu tra lời cho bạn - YC HS nêu thêm những tình huống - HS nêu cần tìm sự hỗ trợ khi ở nhà? - GV NX, KL: em cần tìm kiếm sự hộ trợ như trong các tình huống 1, 2; Tình huống trong tranh 3 em có thể tự giải quyết được
- *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk và đọc - HS quan sát tranh, đọc tình huống, các tình huống. thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - YC thảo luận nhóm đôi và thực hiện các yêu cầu sau: + Các bạn trong tranh đã tìm kiếm sự hỗ trợ như thế nào? Nhận xét về cách tìm kiếm sự hỗ trợ đó? + Em có đồng tình với cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn không? VS? + Nếu các bạn không tìm kiếm sự hỗ trợ thì điều gì sẽ xảy ra? + VS em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà? + Kể thêm những cách tìm kiếm tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà mà em biết? - Tổ chức cho HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Các bạn trong tình huống đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà kịp thời: giữ thái độ bình tĩnh, tìm đúng người có thể hỗ trợ, nói rõ sự việc, . Biết tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được những khó khăn. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. MĨ THUẬT LỚP 1 Chủ đề 7: HOA, QUẢ ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số hoa, quả quen thuộc. - Biết cách gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực phẩm chất. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa, quả trong cuộc sống;
- - Có ý thức chuyên cần chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh về hoa, quả; - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo; II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát sản phẩm mĩ thuật - HS quan sát và lắng nghe của HS ( sưu tầm ) và giới thiệu một số - HS trả lời. hình thức chất liệu khi tạo hình sản phẩm. + Kể tên các loại hoa, quả? + Em nhận ra các chất liệu nào? - GV nhận xét và giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Tiến trình dạy học ( tiếp): * Hoạt động 2. Thể hiện: ➢ Nặn hoa, quả em yêu thích - GV gợi mở nội dung để HS thể hiện: - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. + Em thích hoa, quả nào? + Hoa, quả em thích có hình dáng và màu sắc như thế nào? + Em sẽ nặn loại hoa, quả mà em thích như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe ➢ Tạo hình hoa, quả theo hình thức tự chọn. - GV cho HS xem một số sản phẩm của HS - HS quan sát, học tập. năm trước. - GV nêu yêu cầu bài thực hành: Tạo hình - HS lắng nghe hoa, quả theo hình thức tự chọn. - GV cho HS thực hành chọn một trong -HS lựa chọn hình thức và thực hai nội dung tạo hình hoa, quả theo hình hành cá nhân/nhóm. thức mà em thích từ đất nặn,xé dán,vẽ, đắp nội, . (Khuyến khích HS có thể làm hoa, quả từ các hình thức khác nhau). - Cho HS giới thiệu, chia sẻ sản phẩm - HS trưng bày và chia sẻ trước trước lớp lớp. *Nhận xét : - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc - HS lắng nghe nhở. * Dặn dò: - Bảo quản và giữ gìn sản phẩm để chuẩn bị cho tiết sau - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho tiết 3 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. HĐTN-LỚP 1
- CHỦ ĐỀ 6: VUI ĐÓN MÙA XUÂN BÀI 16: ỨNG XỬ KHI ĐƯỢC NHẬN QUÀ NGÀY TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi tặng quà ngày Tết. - Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương đối với mọi người; 2. Năng lực, phẩm chất - Rèn kỹ năng lắng nghe tích cực diễn đạt suy nghĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Ngày Tết Quê Em sáng tác Từ Huy hoặc thiết bị phát nhạc. 2. Học sinh: Một số bài hát về ngày Tết, thẻ màu màu xanh/ mặt cười và màu đỏ/ mặt mếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - GV mở bài hát Ngày Tết Quê Em từ thiết bị phát nhạc - HS tham gia hát theo nhạc. và yêu cầu em nào thuộc thì hát theo. - GV đặt câu hỏi: - Em có thích Tết không? - HS trả lời câu hỏi - Vào ngày tết người lớn thường làm phong tục gì đối với trẻ em? - Khi HS nói đúng phong tục mừng tuổi lì xì tặng quà thì giáo viên dừng hỏi và khen học sinh nói đúng. 1. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Người thân mong muốn gì khi tặng quà cho em - GV yêu cầu HS quan sát bốn bức tranh trong SGK và - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: “Mọi người mừng tuổi, tặng quà cho trẻ emmong muốn điều gì?” – HĐ nhóm đôi - GV khích lệ HS phát biểu những ý không trùng lặp. - GV yêu cầu HS nhớ lại để trả lời các câu hỏi sau: - 2-3 HS phát biểu +Ngày Tết em đã được mừng tuổi, tặng quà gì? +Những người tặng quà cho em mong muốn gì? - HS lắng nghe -GV động viên mọi HS tham gia chia sẻ những ý kiến khác, không giống bạn. - GV tổng hợp, phân tích, những ý kiến của HS. Bổ sung - HS trả lời và kết luận: “Mọi người mừng tuổi,tặng quà ngày Tết là mong muốn mọi điều tốt lành đén với các em” Hoạt động 2: Nhận xét cách cư xử của các bạn khi được nhận quà. - GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong SGK trang 60 thảo luận theo cặp để xác định cách ứng xử phù hợp, chưa phù hợp. - 4-5HS nhắc lại - GV khích lệ HS xung phong phân tích từng tranh, và giải thích vì sao cách ứng xử đó là phù hợp, chưa phù hợp. Sau khi xác nhận hành vi ứng xử phù hợp: - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau: - HS quan sát và thảo luận theo cặp + Khi được mừng tuổi em sẽ nói gì với người mừng tuổi - HS phát biểu trước lớp.
- em? + Khi được mừng tuổi em đón nhận quà như thế nào? - GV ghi nhận câu trả lời đúng, bổ sung và kết luận:“khi được mừng tuổi em cần đón nhận bằng hai tay đầu hơi cúi và nói lời cảm ơn ơn ạ” - HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe - 2 -3 HS nhắc lại 1. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học - HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Thứ 3 ngày 25 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 24: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự. HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lều cắm trại hoặc mảnh vải, tấm chăn tối màu (1,5m x 2m) ; bìa màu các loại đánh số; bìa tam giác hoặc chuông thật đủ cho mỗi tổ / nhóm. Bìa màu A4; - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: người thân, người quen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi người lạ - người quen. GV mời mỗi tổ một thành viên đóng vai - HS quan sát, thực hiện theo HD. “vị khách bí mật” được chui vào tấm lều du lịch đã dựng sẵn hoặc căng tấm vải dài sao cho che được hết đại diện mỗi tổ. + Mỗi đại diện sẽ được cầm một tấm bìa màu khác nhau hoặc đánh số không trùng với số tổ của mình. Các thành
- viên còn lại của tổ có 2 phút để thảo GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho luận và cử một người đưa ra lần lượt những “vị khách bí mật” và lắng nghe -HS thảo luận và có thể đưa ra một số câu trả lời để tìm ra đâu là “người quen” câu hỏi. và đâu là “người lạ”. + “Bạn thích màu gì?” + “Hôm qua, tổ chức mình cùng làm việc gì?” + “Tên nhân vật hoạt hình bạn thích nhất?” + “Đồ chơi bạn yêu quý là gì?” - HS tham gia chơi. - GV nhận xét và tuyên dương các tổ. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Xử lí tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. - Các nhóm nhận đồ dùng. - GV chia cho mỗi nhóm bìa tam giác hoặc chuông. - Nhóm HS thực hiện theo yêu - Mời các nhóm đọc tình huống rồi thảo cầu. luận và xác định xem tình huống nào cần phải rung chuông hay không rung chuông báo động. - HS hoạt động nhóm phân vai và - Mời HS tham gia sắm vai giải quyết tìm cách giải quyết tình huống. tình huống. Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp. -GV quan sát và hỗ trợ các nhóm khi gặp khó khăn. - HS lắng nghe. -GV nhận xét và khen các nhóm. - HS chia sẻ rút ra được bài học sau mỗi tình huống. - GV đưa ra thêm một số tình huống - Bị bắt cóc, bị đưa đi xa không khác cho HS, trò chuyện với HS lí do vì gặp bố mẹ, không được về sao lại chọn rung chuông? Có điều gì có nhà thể xảy ra nếu không biết tự “Rung chuông báo động”? GV đọc và mời HS đọc thuộc cùng - HS lắng nghe mình. - HS thực hiện đọc nối tiếp. Người quen dù tốt bụng, Vẫn không phải người thân! Người lạ nhìn và gọi,
- Rung chuông đừng phân vân! - GV kết luận. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS thảo luận nhóm 4 đưa ra một số Thảo luận về cách phân biệt người đặc điểm như: quen, người thân. + Ông (bà) nội / ông (bà) ngoại của em -GV cùng HS thảo luận về đặc điểm của có vẻ ngoài thế nào? (cao hay thấp, một số người thân. màu của mái tóc, quần áo bà hay mặc, ). +Giọng nói của bác / chú / dì có điều gì đặc biệt? (hắng giọng trước khi nói, - GV hỗ trợ giúp đỡ HS gặp khó giọng trầm hay giọng cao, ). khăn. - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét phần chia sẻ. -Để nhận ra NGƯỜI THÂN (thẻ chữ) rất dễ nếu biết chịu khó quan sát, lắng -HS sử dụng thẻ chữ người thân, người nghe và tìm ra những điều đặc biệt của quen để tham gia trả lời các tình huống họ. GV đưa ra tình huống để cùng HS và chia sẻ với bạn cùng bàn. thảo luận: + Khi em ở nhà một mình, bác hàng -HS xung phong chia sẻ trước lớp và xóm rất thân muốn vào chơi, em có nên nói vì sao mình chọn tấm thẻ đó. mở cửa không? + Tháng nào cô cũng đến và bố mẹ luôn - 3 bàn HS trả lời. nhờ em ra gửi tiền điện cho cô, cô gọi cửa em có mở cửa không? Tại sao? + Hôm nay bố mẹ đón muộn, cô bạn của mẹ muốn đưa em về, em có đi cùng cô ấy không? Vì sao? -GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV phát cho mỗi HS một tờ bìa màu A4, đề nghị HS đặt bàn tay mình lên tờ - HS lấy giấy và làm theo hướng bìa và vẽ viền bàn tay ấy. Sau đó, HS dẫn. cắt bàn tay đã vẽ ra và ghi lên mỗi ngón tay tên của một người thân nhất sẽ trợ giúp khi em cần. 4. Cam kết, hành động: - Em sẽ nói gì để từ chối đi với người lạ? - Về nhà HS cùng thảo luận với bố mẹ -HS trả lời. và nghĩ ra một câu nói độc đáo làm mật khẩu để cả nhà luôn nhận ra nhau. - HS thực hiện.
- Tự nhiên và Xã hội BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Biết được sự thay đổi của cơ khi co, duỗi - Biết được chức năng của bộ xương, có, khớp - Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo - HS thực hiện. một bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Chức năng của cơ, xương, khớp - YC HS quan sát hình 1,2 trong - HS thảo luận theo nhóm 4. sgk/tr.80, thảo luận nhóm bốn: + Làm động tác như hình 1,2 ? + Thực hiện co, duỗi cánh tay xem cơ thay đổi như thế nào? + Cử động của tay ảnh hưởng như thế nào nếu xương cánh tay bị gãy? - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước + Bộ xương, hệ cơ, khớp có chức năng lớp. gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV chốt kiến thức : Chức năng của trước lớp. cơ, xương, khớp là giúp cho cơ thể cử động và di chuyển được. Hoạt động 2: Biểu lộ cảm xúc - YC HS quan sát hình 3,4,5 trong - Hs thực hành theo nhóm đôi sgk/tr.80, thảo luận nhóm đôi: + Thực hành biểu lộ cảm xúc theo
- tranh + Mỗi hình biểu lộ cảm xúc nào? ? Các cảm xúc được biểu hiện nhờ - HS chia sẻ đâu? - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Cơ không chỉ tham gia vào hoạt động vận động mà còn tham gia vào việc bộc lộ cảm xúc. 2.3. Thực hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vật tay + GV hướng dẫn luật chơi - HS lắng nghe + GV cho HS chơi theo nhóm 3-5 - HS chơi ? Cơ, xương, khớp nào tham gia thực hiện động tác vật tay? ? Khi chơi trò chơi nhịp thở và nhịp tim như thế nào? - HS chia sẻ ? Nếu chơi vật tay quá lâu em cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. - Gv chốt, lưu ý khi chơi trò vật tay để đảm bảo an toàn 2.4. Vận dụng: ? Khi Hoa bị vấp ngã, đau chân không đi lại được, cơ quan nào bị tổn thương? ? Em làm gì để giúp bạn? - HS chia sẻ. ? Khi ngồi học quá lâu, cảm thấy mỏi em cần làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? Tự nhiên và Xã hội BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- *Kiến thức, kĩ năng: - Kể tên được các việc làm, tác dụng giúp chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động. - Kể tên được những việc làm gây hại cho cơ quan vận động. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV cho hs kể về một lần bị ngã, khi - HS chia sẻ đó cảm thấy như thế nào? - GV cho HS xem ảnh(video)HS bị ngã - GV hỏi: Khi ngã cơ quan nào dễ bị - HS trả lời thương nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: Những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động - YC HS quan sát hình trong sgk/tr82, - HS thảo luận theo nhóm 4. thảo luận nhóm 4: Nêu việc làm trong tranh, tác dụng của mỗi việc làm? - Tổ chức cho HS chỉ tranh, chia sẻ - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước trước lớp. lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức. 2.3. Thực hành: - GV cho hs kể những việc làm có lợi cho cơ quan vận động. - HS chia sẻ -GV cho HS chia sẻ những việc làm đã - HS bổ sung thực hiện được của bản thân - GV nhận xét, tuyên dương. 2.4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu nội dung tình huống của bạn Minh và - 2 HS nêu. trả lời câu hỏi: ? Vì sao bạn Minh phải bó bột? - HS trả lời - GV chốt kiến thức - GV đưa ra một số hình ảnh cơ quan vận động bị thương, nguyên nhân, tác
- hại. - HS lắng nghe ? Cần chú ý gì khi chơi thể thao ? - GV lưu ý giúp HS ăn uống đủ chất, vận động an toàn trong cuộc sống hằng ngày. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS hằng ngày thực hiện các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động Tự nhiên và Xã hội BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS nêu được các yêu cầu về tư thế ngồi học đúng chống cong vẹo cột sống - HS ngồi học đúng tư thế - HS nêu được một số cách chống cong vẹo cột sống *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động, ngồi, làm việc đúng tư thế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV cho HS chia sẻ tư thế ngồi học - HS chia sẻ của mình - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tư thế ngồi học đúng - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.84 - HS làm việc cá nhân và nêu tư thế ngồi học đúng. - 2-3 HS nêu tư thế ngồi học đúng - YC HS thực hiện tư thế ngồi học đúng, các HS khác quan sát, sửa cho - HS thực hiện bạn. Hoạt động 2: Liên hệ + Cho HS liên hệ tư thế ngồi học của bản thân đã đúng chưa? - HS chia sẻ
- - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt cách ngồi học đúng, tác dụng của việc ngồi học đúng 2.3. Thực hành: - GV tổ chức cho HS quan sát tranh 1,2,3,4 sgk/tr 84 thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Chọn tư thế ngồi đúng. trước lớp. + Vì sao chọn tư thế đó? - HS bổ sung + Tác hại của việc làm sai tư thế? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho một số HS thực hành tư thế - Một số HS thực hiện trước lớp đúng - GV chốt kiến thức 2.4. Vận dụng: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 về cách phòng chống cong vẹo cột - HS chia sẻ sống - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc thầm câu nói của mặt trời. - YC HS quan sát, nhận xét tư thế ngồi học của em Hoa, Hoa nhắc nhở em - HS chia sẻ đúng chưa? - Nhận xét giờ học? Mĩ thuật: Khối 2 CHỦ ĐỀ 8: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (4 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề gia đình. 2. Năng lực, phẩm chất - HS nhận biết được hình ảnh quen thuộc về bữa cơm gia đình. - HS tạo hình và sắp xếp được hình ảnh thành SPMT theo đúng nội dung chủ đề. - HS sáng tạo được sản phẩm thủ công (lọ hoa) làm đẹp cho bàn ăn. - HS có ý thức ban đầu về việc sử dụng ngôn ngữ tạo hình trong thể hiện đề tài gần gũi với cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:
- - Một số ảnh chụp, clip (nếu có điều kiện) có nội dung liên quan đến chủ đề Bữa cơm gia đình. - Một số tác phẩm/ SPMT thể hiện về chủ đề, có hình ảnh liên quan đến bữa cơm gia đình. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS _TIẾT 1_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Thi nấu ăn”. - HS chọn đội chơi, bạn chơi - GV nêu luật chơi, cách chơi. - Hai đội chơi thi kể tên các món ăn và - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến cách làm. Đội nào kể đúng nhiều hơn là thắng. thắng cuộc. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về bữa cơm gia đình. bữa cơm gia đình. - HS biết sử dụng hình và màu để thể hiện - HS biết sử dụng hình và màu để thể về hình ảnh bữa cơm gia đình. Từ đó, HS hiện hình ảnh bữa cơm gia đình. HS nhận biết được đối tượng cần thể hiện trong nhận biết được đối tượng cần thể hiện chủ đề này ở dạng thực hành liên quan đến trong chủ đề này ở dạng thực hành liên mĩ thuật tạo hình quan đến mĩ thuật tạo hình b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến nhận thức ban đầu về nội dung liên quan chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong sách đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV trong đó chú trọng đến hình ảnh thể hiện về chuẩn bị, trong đó chú trọng đến hình bữa cơm gia đình. ảnh thể hiện về bữa cơm gia đình. - GV đưa ra những câu hỏi có tính định - GV đưa ra những câu hỏi có tính định hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội trong liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội chủ đề Bữa cơm gia đình. trong chủ đề Bữa cơm gia đình. c. Sản phẩm: - HS có nhận thức và tư duy về hình ảnh cần - HS có nhận thức, tư duy về hình ảnh thể hiện về chủ đề Bữa cơm gia đình. cần thể hiện chủ đề Bữa cơm gia đình. d. Tổ chức thực hiện: HS tìm hiểu hình ảnh thể hiện về bữa cơm gia đình.

