Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 25 - Năm 2024-2025

docx 38 trang Thục Bảo 10/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 25 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_25_nam_2024_2025.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 25 - Năm 2024-2025

  1. TUẦN 25 Thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm-Lớp5 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động. 2. Năng lực, phẩm chất - Biết giới thiệu, chia sẻ các lễ hội truyền thống ở địa phương. Biết chia sẻ với bạn về ý nghĩa lễ hội truyền thống ở địa phương. Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh. Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS tham gia sinh hoạt đầu giờ chuẩn bị làm lễ chào cờ. tại lớp học. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI” - GVCN chia sẻ những hoạt + Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, hoạt động trong lễ hội truyền thống động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương ở địa phương. - HS cam kết thực hiện. + Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với những người xung quanh.
  2. + Đánh giá được sự đóng góp và sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt động xã hội. 3. Vận dụng.trải nghiệm Vận dug thực hiện các biên pháp tự bảo vệ bản -Vận dụng thực hiện trong thực thân khi ở nhà và nơi công cộng. tế cuộc sống GV tóm tắt nội dung chính -HS lắng nghe, theo dõi hình ảnh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 9: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, Kĩ năng: - HS khai thác hình ảnh từ những hoạt động trong sinh hoạt ở gia đình để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS sử dụng vật liệu trong thực hành. 2. Năng lực, Phẩm chất: - HS biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thể hiện những hoạt động trong gia đình. - Hình thành thái độ tích cực trong cuộc sống thông qua những việc làm đẹp, có ý nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ sinh hoạt trong gia đình để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề gia đình với nhiều vật liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video clip về cảnh sinh - HS xem video của GV. hoạt trong gia đình hàng ngày. - GV hỏi: Em thấy trong video là những - HS trả lời. cảnh gì? Hàng ngày ở gia đình em thường - Phát huy.
  3. có những sinh hoạt gì? - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Biết khai thác hình ảnh từ cuộc sống - HS biết khai thác hình ảnh từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT về chủ đề trong thực hành, sáng tạo SPMT về chủ sinh hoạt trong gia đình. đề sinh hoạt trong gia đình. - Tìm hiểu cách xây dựng bố cục, sử dụng - HS tìm hiểu cách xây dựng bố cục, sử các yếu tố tạo hình để thể hiện TPMT, dụng các yếu tố tạo hình để thể hiện SPMT. TPMT, SPMT. b. Nội dung: - Quan sát hình ảnh những sinh hoạt trong - HS quan sát hình ảnh những sinh hoạt gia đình qua ảnh chụp, TPMT, SPMT. trong gia đình qua ảnh chụp, TPMT, - Trả lời câu hỏi để có định hướng về phần SPMT. thực hành SPMT. - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về c. Sản phẩm: phần thực hành SPMT. - Có hiểu biết trong việc khai thác hình ảnh - HS có hiểu biết trong việc khai thác về những sinh hoạt trong gia đình để thực hình ảnh về những sinh hoạt trong gia hành, sáng tạo SPMT. đình để thực hành, sáng tạo SPMT. d.Tổ chức thực hiện: *Một số hình ảnh trong sinh hoạt gia đình: - GV cho HS quan sát một số ảnh minh họa - HS quan sát một số ảnh minh họa về về sinh hoạt trong gia đình. sinh hoạt trong gia đình. - GV cũng có thể cho HS quan sát một số - HS quan sát một số hình ảnh về sinh hình ảnh về sinh hoạt phổ biến trong gia hoạt phổ biến trong gia đình ở địa đình ở địa phương. phương. - Qua quan sát, GV mời HS trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi. trong SGK MT3, trang 52. *Hình ảnh sinh hoạt qua một số tác phẩm mĩ thuật: - GV hướng dẫn HS mở SGK MT3, trang - HS mở SGK MT3, trang 54, quan sát và 54, quan sát và tìm hiểu một số TPMT thể tìm hiểu một số TPMT thể hiện sinh hoạt hiện sinh hoạt trong gia đình, đọc và trả lời trong gia đình, đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi. - GV cũng có thể sử dụng một số TPMT - HS quan sát thêm một số TPMT khác khác để minh họa trực quan cho HS dễ của GV cho xem để dễ hình dung. hình dung. *Sản phẩm mĩ thuật thể hiện hoạt động trong sinh hoạt:
  4. - GV hướng dẫn HS mở SGK MT3, trang - HS mở SGK MT3, trang 54, quan sát và 54, quan sát và tìm hiểu mọt số SPMT thể tìm hiểu mọt số SPMT thể hiện sinh hoạt hiện sinh hoạt trong gia đình, đọc và trả lời trong gia đình, đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi. - GV cũng có thể sử dụng một số SPMT - HS quan sát thêm một số SPMT khác khác để minh họa trực quan cho HS dễ của GV để dễ hình dung. hình dung. - Căn cứ ý kiến của HS, GV chốt ý: - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức: + Có nhiều cách để thực hiện SPMT thể + Có nhiều cách để thực hiện SPMT thể hiện về hình ảnh sinh hoạt trong gia đình. hiện về hình ảnh sinh hoạt trong gia đình. + Có nhiều vật liệu để thể hiện chủ đề này. + Có nhiều vật liệu để thể hiện chủ đề + Việc lựa chọn hình ảnh, vật liệu, bố cục, này. cách thể hiện nên theo sự liên tưởng và khả + Việc lựa chọn hình ảnh, vật liệu, bố năng thực hiện của mỗi cá nhân. cục, cách thể hiện nên theo sự liên tưởng *Củng cố: và khả năng thực hiện của mỗi cá nhân. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, sau. tái chế...cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Giáo dục thể chất - lớp 2 BÀI 6: BÀI TẬP PHỐI HỢP CÁC TƯ THẾ QUỲ, NGỒI CƠ BẢN TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”. TIẾT SỐ 49 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
  5. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp các tư thế quỳ, ngồi cơ bản. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện bài tập phối hợp các tư thế quỳ, ngồi cơ bản trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. HSKT: Quan sát giáo viên cùng các bạn, lắng nghe khẩu lệnh, thực hiện được bài tập phối hợp các tư thế quỳ, ngồi cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, còi, trang phục thể thao, sân tập đảm bảo theo nội dung. - HS: Dụng cụ tập luyện GV yêu cầu, giày bata hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian 1. Khởi động 5-7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi - Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ  biến nội dung, yêu cầu giờ học   - GV HD học sinh khởi động. - HS khởi động theo Khởi động 2lx8n GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, - GV hướng dẫn chơi gối,... - HS chơi theo hd - Trò chơi “Ếch nhảy” 1l 2. Hình thành kiến 3-5’ thức mới: * Bài tập 3 - GV làm mẫu động Đội hình HS quan sát tác kết hợp phân tích tranh, tập mẫu kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và
  6. thực hiện động tác mẫu - Cho 1-2 HS lên thực - HS quan sát, lắng hiện Bài tập phối hợp các tư thế quỳ, ngồi cơ nghe GV nhận xét để bản. vận dụng vào tập luyện. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên - Nêu các câu hỏi thắc dương mắc nếu có. -1 -2 hs lên thực hiện động tác. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 3. Luyện tập: 12-14’ - Tập đồng loạt. 4-5l - GV hô, học sinh tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt. - GV quan sát sửa sai  cho hs.    - Tập theo tổ nhóm 4-5l - Y,c Tổ trưởng cho - ĐH tập luyện theo các bạn luyện tập theo nhóm khu vực.   - Tiếp tục quan sát,      nhắc nhở và sửa sai cho HS.  GV    - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua - Thi đua giữa các tổ 1l đánh giá tuyên dương. trình diễn. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
  7. - Trò chơi “Tung vòng - Nhận xét, tuyên - Chơi theo hướng dẫn vào đích” dương, và sử phạt 3-5’ 2-3l người (đội) thua cuộc 4. Vận dụng – Trải 3-5’ nghiệm. a. Vận dụng - GV hướng dẫn HS b. Thả lỏng cơ toàn thân. thả lỏng - HS thực hiện thả lỏng - GV gọi HS nhắc lại theo hướng dẫn nội dung bài học. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của - ĐH kết thúc HS. c. Kết thúc giờ học. - Vệ sinh sân tập, vệ sinh cá nhân.  - Xuống lớp - Xuống lớp   - GV hô “ Giải tán”  IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Đạo đức 2 BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiều và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK.
  8. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu ý nghĩa của việc kiềm chế cảm - 2-3 HS nêu. xúc tiêu cực? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS thảo luận nhóm đôi và chia - HS thực hiện. sẻ về một lần em gặp khó khăn khi ở nhà. Khi đó em đã làm gì? - HS chia sẻ. - GV NX, dẫn dắt vào bài: Ở nhà có những việc chúng ta có thể tự làm nhưng cũng có những việc chúng ta cần sự hỗ trợ của bố mẹ và những người xung quanh. Hãy sẵn sàng nhờ sự hỗ trợ của ông bà, bố mẹ khi cần thiết. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk trong - HS quan sát SGK. - GV đặt câu hỏi: ? Những tình huống nào em cần tìm kiếm sự hỗ trợ? ? Những tình huống nào em có thể tự giải quyết? Vì sao? - GV gợi ý các tình huống cần tìm - HS suy nghĩ, trả lời. Các bạn khác kiếm sự hỗ trợ NX, bổ sung câu tra lời cho bạn - YC HS nêu thêm những tình huống - HS nêu cần tìm sự hỗ trợ khi ở nhà? - GV NX, KL: em cần tìm kiếm sự hộ trợ như trong các tình huống 1, 2; Tình huống trong tranh 3 em có thể tự giải quyết được *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk và đọc - HS quan sát tranh, đọc tình huống, các tình huống. thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - YC thảo luận nhóm đôi và thực hiện các yêu cầu sau:
  9. + Các bạn trong tranh đã tìm kiếm sự hỗ trợ như thế nào? Nhận xét về cách tìm kiếm sự hỗ trợ đó? + Em có đồng tình với cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn không? VS? + Nếu các bạn không tìm kiếm sự hỗ trợ thì điều gì sẽ xảy ra? + VS em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà? + Kể thêm những cách tìm kiếm tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà mà em biết? - Tổ chức cho HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Các bạn trong tình huống đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà kịp thời: giữ thái độ bình tĩnh, tìm đúng người có thể hỗ trợ, nói rõ sự việc, . Biết tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được những khó khăn. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. MĨ THUẬT LỚP 1 Chủ đề 7: HOA, QUẢ ( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số hoa, quả quen thuộc. - Biết cách gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực phẩm chất. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa, quả trong cuộc sống; - Có ý thức chuyên cần chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh về hoa, quả; - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo; II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát - Cả lớp hát
  10. - GV nhận xét và giới thiệu bài. - Lắng nghe. 2. Tiến trình dạy học ( tiếp): * Hoạt động 4. Vận dụng: Vẽ hoặc xé dán mâm quả đã bày - GV giới thiệu tranh - HS quan sát tranh. + Trên tranh có những loại quả nào? + HS TL + Loại quả đó có màu gì? Hình dáng thế + HS TL nào? + Em có thích vẽ, xé dán quả em thích + HS TL không? - GV minh họa cách vẽ quả trên bảng theo - HS quan sát GV hướng dẫn vẽ các bước sau: quả. +Vẽ thân quả ( hình tròn), vẽ thêm cuống + Vẽ màu cho rõ đặc điểm quả - HS quan sát GV hướng dẫn xé - GV minh họa cách xé dán hình quả: dán quả. + Chọn giấy màu, xé hình dáng quả có dạng tròn, dài - HS hoạt động nhóm/cá nhân. + Xé cuống lá của quả. + Dán cuống, lá vào hình dáng quả. - GV gợi ý để HS làm bài và hoàn thành sản - Giới thiệu sản phẩm trước lớp. phẩm vẽ, xé dán. ➢ Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề - HS đánh giá sản phẩm của các - GV mời HS lên bảng giới thiệu về bài nhóm/ cá nhân. thực hành của nhóm/mình theo các gợi ý + HS TL sau: - GV cho HS đánh giá sản phẩm của các + HS TL nhóm/ cá nhân. + Nhóm em đã vẽ hoặc xé dán loại quả nào + HS TL trong mâm quả? + HS TL + Nhóm/ cá nhân sắp xếp mâm quả như thế nào? + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? + Em học hỏi được gì qua sản phẩm của nhóm bạn? * Đánh giá – nhận xét: - GV nhận xét chung của tiết học và tuyên dương. * Dặn dò: - Về nhà tập quan sát hình dáng, đặc điểm người thân trong gia đình mình. - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho chủ đề sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
  11. HĐTN-LỚP 1 BÀI 17: HÀNG XÓM NHÀ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Biết cách ứng xử để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm. - Thể hiện được hành động thân thiện, quan tâm, kính trọng những người hàng xóm. 2. Năng lực, phẩm chất - Rèn kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề. - Hình thành phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, Các tình huống làm quen với những người hàng xóm mới hoặc giúp đỡ lẫn nhau của những người hàng xóm, phù hợp với thực tiễn để HS tập giải quyết, xử lí. - Học sinh: SGK, Nhớ lại những kĩ năng làm quen với bạn mới, thân thiện với mọi người để vận dụng vào làm quen và thân thiện với hàng xóm, đồng thời chuẩn bị nội dung chia sẻ với cả lớp về những người hàng xóm của mình; thẻ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS hát bài hát tập thể: - HS tham gia hát theo nhạc. “Bài hát làm quen” - GV nêu câu hỏi: + Các em có thích làm quen với những - HS trả lời: Có hoặc không thích. người bạn mới không (đặc biệt là những người hàng xóm của em)? - GV nhận xét, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Xác định việc làm thể hiện quan hệ tốt với hàng xóm - GV tổ chức hoạt động nhóm đôi, chia sẻ - HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ những điều em biết về những nhà hàng xóm những điều HS biết về những nhà của gia đình em theo câu hỏi gợi ý: hàng xóm của gia đình HS theo câu + Kể tên và một vài thông tin về những hỏi mà GV đã yêu cầu. người hàng xóm sống cạnh gia đình em. - GV mời một số cặp đôi chia sẻ trước lớp. - Một số cặp đôi chia sẻ trước lớp. - GV khen ngợi các cặp đôi đã tự tin mạnh HS lắng nghe, học hỏi, bình luận hoặc dạn chia sẻ và đã quan tâm đến hàng xóm đặt câu hỏi cho các bạn
  12. của gia đình mình. - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4 để thực hiện nhiệm vụ: Xác định những việc làm thể hiện quan hệ tốt với hàng xóm ở 5 - HS thảo luận theo nhóm 4: Xác định tranh hoạt động 1 SGK/64. những việc làm thể hiện quan hệ tốt - GV mời đại diện các nhóm trình bày. với hàng xóm ở 5 tranh hoạt động 1 SGK/64. - Đại diện các nhóm trình bày.HS lắng - GV khái quát ý kiến, yêu cầu HS thể hiện nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến. thái độ bằng cách giơ thẻ học tập. - HS lắng nghe, thể hiện thái độ bằng - GV nhận xét, giải thích thêm vì sao cần cách giơ thẻ học tập thực hiện những việc nên làm và tránh - HS lắng nghe những việc không nên làm với gia đình hàng xóm. - GV liên hệ: GV yêu cầu HS xác định những việc em đã làm được với hàng xóm - HS lắng nghe nhà em, khi: + Em nhỏ nhà hàng xóm muốn chơi với em. + Gặp người lớn tuổi là hàng xóm nhà em. + Người khuyết tật là hàng xóm nhà em. + Bạn hàng xóm muốn vui chơi, học tập cùng em. - GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi, động viên. - HS liên hệ bản thân, chia sẻ những - GV kết luận: Để tạo mối quan hệ tốt với việc mình đã làm với hàng xóm. hàng xóm, em cần chào hỏi, lễ phép với - HS lắng nghe người lớn, quan tâm, thăm hỏi, giúp đỡ - HS lắng nghe những người khó khăn, đau ốm, và có thái độ thân thiện với các bạn hàng xóm. Hoạt động 2: Kể về một người hàng xóm nhà em - GV cho HS làm việc độc lập, thực hiện nhiệm vụ: Mỗi HS tự nói những điều mình biết về một người hàng xóm mà mình quan - HS làm việc độc lập, thực hiện tâm hoặc thân thiết với gia đình. nhiệm vụ mà GV đã giao. - GV cho mỗi HS kể trước nhóm 4 những điều mà GV vừa giao nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm 4, mỗi bạn trong nhóm cùng kể cho nhau nghe về - GV mời mỗi nhóm cử 2 – 3 bạn lên trình những điều mình biết về một người
  13. bày trước lớp. hàng xóm mà mình quan tâm hoặc - GV nhận xét, khen ngợi, động viên những thân thiết với gia đình. HS đã mạnh dạn, tự tin và có chia sẻ hay - 2 – 3 bạn mỗi nhóm lên trình bày trước lớp. trước lớp. - HS lắng nghe 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - GV nhắc nhở, dặn dò HS thực hiện những điều đã học được để tạo mối quan hệ tốt với hàng xóm của gia đình mình. - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Thứ 3 ngày 4 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 25: NHỮNG NGƯỜI BẠN HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được những người bạn trạc tuổi mình ở nơi mình sinh sống. Đóng góp ý kiến về những việc mà những người bạn hàng xóm có thể làm cùng nhau. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe về người bạn hàng xóm nhà mình. - HS biết cách bày tỏ tình cảm quý mến của mình với bạn qua các việc làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 4 sợi ruy băng nhiều màu, dài khoảng 1m. - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: hàng xóm, thân thiện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Trò chơi Hàng xóm của tôi là − GV mời HS nào, HS đó kể tên “hàng xóm” trong chỗ ngồi lớp học của mình: - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. “Hàng xóm ở phía trước, phía sau, bên phải, bên trái của tôi là ” . -GV phát 4 sợi ruy băng , dài khoảng - HS trên bảng sẽ đưa sợi ruy băng 1m cho HS được lên bảng cho hàng xóm của mình để kết nối các hàng xóm trên, dưới, trái, phải
  14. của một HS. - GV nhận xét - HS chia sẻ sau khi tham gia trò chơi 2. Khám phá chủ đề: Kể về một bạn hàng xóm mà em biết. -GV yêu cầu HS nhớ lại và kể tên bạn -HS tham gia họa động theo hình thức hàng xóm trạc tuổi mình. nhóm đôi. - HS nói tên, tưởng tượng ra gương mặt người bạn ấy. Mô tả hình dáng bề -GV nhận xét. ngoài và tính cách, sở thích của bạn - HS chia sẻ trước lớp. − GV giới thiệu câu tục ngữ “Bán anh em xa, mua láng giềng gần” - HS lắng nghe. − GV kể cho HS nghe về một người bạn hàng xóm mình đã kết bạn khi còn - HS lắng nghe nhỏ và một kỉ niệm đáng nhớ của mình với bạn 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: -HS thảo luận và viết ra giấy dự định Nêu những việc em có thể làm cùng của mình và thời gian làm những việc các bạn hàng xóm. đó. (cùng chơi bi, chơi đánh cầu lông; - YCHS thảo luận tất cả những việc có tạo một góc riêng để gặp gỡ; cho thể thực hiện cùng các bạn hàng xóm nhau mượn sách; phát hiện những hiện tượng cần cảnh giác ở khu phố, thôn xóm của mình; giúp đỡ người già, người neo đơn; cùng dọn vệ sinh; cùng chăm cây cối, cùng tổ chức liên hoan, cùng chạy tập thể dục buổi sáng, ). - GV nhận xét và khen ngợi - Chia sẻ trước lớp. 4. Cam kết, hành động: - Về nhà cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về hàng xóm của mình Ví dụ: Hỏi bác tổ trưởng dân phố; hỏi - HS lắng nghe bác phụ trách chi hội khuyến học để có được thông tin về các bạn hàng xóm cùng học Tiểu học. - Mạnh dạn làm quen với một
  15. hoặc nhiều bạn. Lựa chọn một việc làm đã chia sẻ ở mục trên và thực hiện cùng các bạn hàng xóm. Tự nhiên và Xã hội BÀI 23: TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ quan hô hấp trên sơ đồ, trên hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan hô hấp ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hít vào thở ra. - Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan hô hấp không hoạt động. - Nêu được sự cần thiết của cơ quan hô hấp, không có cơ quan hô hấp không có sự sống. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp. - Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu những việc cần làm để bảo vệ, chăm sóc cơ - 2 HS nêu quan vận động - Nhận xét - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Khởi động - HS hát và thực hiện động tác. - GV tổ chức hát và thực hiện các động tác theo - 2 HS đọc lời bài hát “Em tập thể dục” - GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở 2.2. Khám phá Hoạt động 1: Cấu tạo của cơ quan hô hấp - HSTL TC cho HS TL nhóm 4 - HS TBKQTL các bộ phận của cơ - YC học sinh quan sát hình SGK quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, - Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. hai lá phổi. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo - HSNX, bổ sung
  16. luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Thực hành - TC cho HS TL nhóm đôi. - HS thực hành nhóm đôi và trả lời - YC học sinh thực hành hít thở sâu: Hít vào lồng ngực phồng lên to hơn, Đặt tay lên ngực thực hành hít thở sâu. Khi hít thở ra lồng ngực xẹp xuống nhỏ hơn vào thở ra kích thước lồng ngực thay đổi như thế nào? - HSNX, bổ sung - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Chức năng của cơ quan hô hấp - TC cho HS TL nhóm 6. - HS TL nhóm 6 và trả lời Quan sát hình 3a, 3b và trả lời câu hỏi: + Tại sao lồng ngực to ra khi hít vào và nhỏ đi khi thở ra? + Chỉ đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. + Chức năng của cơ quan hô hấp là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo - HSTB kết quả TL luận. - HSNX, bổ sung - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 23: TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố và vận dụng kiến thức đã học nêu được các bộ phận của cơ quan hô hấp, mô tả được cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết xử lý tình huống thường gặp khi tắc đường thở, biết cách phòng tránh tắc đường thở. - Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp. - Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  17. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? - 2 HS nêu - Nhận xét - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Khởi động - HS thực hiện động tác. - HS thực hành tập các động tác, hít vào và thở ra. - HS ghi tên bài vào vở - GV ghi tên bài lên bảng 2.2.Thực hành Hoạt động 1: Làm mô hình cơ quan hô hấp. TC cho HS TL nhóm 2 YC học sinh: * Quan sát mô hình cơ quan hô hấp và trả lời các câu hỏi sau: - HSTL - HSNX, bổ sung + Các bộ phận a, b,c ứng với bộ phận nào của cơ quan hô hấp? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. * Tổ chức cho học sinh thực hành làm mô hình - Nhóm đôi thực hành cơ quan hô hấp từ vật liệu đơn giản. ( Bóng - TB sản phẩm bay, ống mút) - HS trình bày và thuyết minh về SP của nhóm mình. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2 + 3: Thực hành với mô hình - TC cho HS TH nhóm đôi với mô hình vừa làm được. + Nêu sự thay đổi của hai quả bóng khi thổi vào đầu ống hút. Hoạt động này giống với hoạt động hít vào hay thở ra? + Dùng tay giữ chặt ống hút và thổi. Em thấy hai quả bóng có thay đổi không? Ðiều gì sẽ xảy ra nếu có vật rơi vào khí quản hoặc phế quản? - HS thực hành nhóm đôi và trình bày - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo
  18. luận. KQ thực hành. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - HSNX, bổ sung 3. Vận dụng Hoạt động 1: Xử lý tình huống - HS TL nhóm 4 và trả lời - TC cho HS TL nhóm 4. - HS TL nhóm 4 xử lý tình huống. - YC HS quan sát tranh 1, 2. Nêu nôi dung tranh 1, 2. - Em sẽ làm gì trong các tình huống trong tranh 1,2 - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo - HSTB luận. - HSNX, bổ sung - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Tình huống và cách xử lý của em - TC cho HS TL nhóm 6. - HS TL nhóm 6 sắm vai xử lý tình - YC HS Nêu thêm tinh huống có thể dẫn đến huống. nguy cơ tắc đường hô hấp và đề xuất cách phòng tránh bằng cách sắm vai xử lý tình huống đó. - Tổ chức cho TB phần sắm vai xử lý tình huống. - HSTB phần sắm vai - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - HSNX YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS nghe, thực hiện - Nhận xét giờ học. Mĩ thuật: Khối 2 CHỦ ĐỀ 8:
  19. BỮA CƠM GIA ĐÌNH (4 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề gia đình. 2. Năng lực, phẩm chất - HS nhận biết được hình ảnh quen thuộc về bữa cơm gia đình. - HS tạo hình và sắp xếp được hình ảnh thành SPMT theo đúng nội dung chủ đề. - HS sáng tạo được sản phẩm thủ công (lọ hoa) làm đẹp cho bàn ăn. - HS có ý thức ban đầu về việc sử dụng ngôn ngữ tạo hình trong thể hiện đề tài gần gũi với cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp, clip (nếu có điều kiện) có nội dung liên quan đến chủ đề Bữa cơm gia đình. - Một số tác phẩm/ SPMT thể hiện về chủ đề, có hình ảnh liên quan đến bữa cơm gia đình. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS _TIẾT 1_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Thi nấu ăn”. - HS chọn đội chơi, bạn chơi - GV nêu luật chơi, cách chơi. - Hai đội chơi thi kể tên các món ăn và - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến cách làm. Đội nào kể đúng nhiều hơn là thắng. thắng cuộc. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về bữa cơm gia đình. bữa cơm gia đình. - HS biết sử dụng hình và màu để thể hiện - HS biết sử dụng hình và màu để thể về hình ảnh bữa cơm gia đình. Từ đó, HS hiện hình ảnh bữa cơm gia đình. HS nhận biết được đối tượng cần thể hiện trong nhận biết được đối tượng cần thể hiện chủ đề này ở dạng thực hành liên quan đến trong chủ đề này ở dạng thực hành liên mĩ thuật tạo hình quan đến mĩ thuật tạo hình b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến nhận thức ban đầu về nội dung liên quan
  20. chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong sách đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV trong đó chú trọng đến hình ảnh thể hiện về chuẩn bị, trong đó chú trọng đến hình bữa cơm gia đình. ảnh thể hiện về bữa cơm gia đình. - GV đưa ra những câu hỏi có tính định - GV đưa ra những câu hỏi có tính định hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội trong liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội chủ đề Bữa cơm gia đình. trong chủ đề Bữa cơm gia đình. c. Sản phẩm: - HS có nhận thức và tư duy về hình ảnh cần - HS có nhận thức, tư duy về hình ảnh thể hiện về chủ đề Bữa cơm gia đình. cần thể hiện chủ đề Bữa cơm gia đình. d. Tổ chức thực hiện: HS tìm hiểu hình ảnh thể hiện về bữa cơm gia đình. - GV tổ chức cho HS quan sát tranh, ảnh - HS quan sát tranh, ảnh trong SGK Mĩ trong SGK Mĩ thuật 2, trang 48 và trả lời thuật 2, trang 48 và trả lời câu hỏi câu hỏi trong SGK: + Hình ảnh bữa cơm được thể hiện như thế - HS nêu theo ý hiểu nào trong các bức ảnh trên? (gồm ông bà, bố mẹ, con cái, các thành viên trong gia đình; có các món ăn trên bàn...) + Bữa cơm ở gia đình em như thế nào? - HS trả lời - GV cho HS quan sát clip hay tranh, ảnh đã - HS quan sát clip hay tranh, ảnh có nội chuẩn bị có nội dung về bữa cơm gia đình dung về bữa cơm gia đình và trả lời câu và đặt câu hỏi gợi ý HS: hỏi của GV. + Hãy nhận xét các bức ảnh chụp về bữa - HS nêu nhận xét của mình về các bức cơm gia đình (Có những thành viên nào ảnh chụp về bữa cơm gia đình. trong gia đình? Mọi người đang làm gì? Những biểu hiện nào thể hiện sự gắn kết của gia đình trong bữa cơm?) + Em hãy liên hệ với hình ảnh thực tế trong - HS liên hệ với hình ảnh thực tế trong bữa cơm gia đình em. Bữa cơm ở nhà em bữa cơm gia đình mình. thường có những ai? Sự quan tâm của các thành viên với nhau trong bữa cơm như thế nào? - GV lưu ý, chủ đề này cần hướng tới giáo - HS hướng tới sự giáo dục phẩm chất, dục phẩm chất, lòng yêu thương, quan tâm, lòng yêu thương, quan tâm, giúp đỡ giúp đỡ nhau của các thành viên trong gia nhau của các thành viên trong gia đình. đình. Do vậy trên cơ sở ý kiến của HS, GV dẫn dắt để thực hiện mục tiêu giáo dục phẩm chất cho HS. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy *GV tổ chức cho HS chơi TC “Bữa cơm có - HS chọn đội chơi, bạn chơi gì?”