Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 26 - Năm 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 26 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_26_nam_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 26 - Năm 2024-2025
- TUẦN 26 Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm-Lớp5 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động. 2. Năng lực, phẩm chất - Biết giới thiệu, chia sẻ các lễ hội truyền thống ở địa phương. Biết chia sẻ với bạn về ý nghĩa lễ hội truyền thống ở địa phương. Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh. Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. * HSKT: Các em thực hiện được đi, đứng, ngồi, bê, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS tham gia sinh hoạt đầu giờ chuẩn bị làm lễ chào cờ. tại lớp học. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI” - GVCN chia sẻ những hoạt + Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, hoạt động trong lễ hội truyền thống động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương ở địa phương. - HS cam kết thực hiện. + Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với những người xung quanh. + Đánh giá được sự đóng góp và sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt động xã hội. 3. Vận dụng.trải nghiệm
- Vận dug thực hiện các biên pháp tự bảo vệ bản -Vận dụng thực hiện trong thực thân khi ở nhà và nơi công cộng. tế cuộc sống GV tóm tắt nội dung chính -HS lắng nghe, theo dõi hình ảnh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 9: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, Kĩ năng: - HS khai thác hình ảnh từ những hoạt động trong sinh hoạt ở gia đình để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS sử dụng vật liệu trong thực hành. 2. Năng lực, Phẩm chất: - HS biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thể hiện những hoạt động trong gia đình. - Hình thành thái độ tích cực trong cuộc sống thông qua những việc làm đẹp, có ý nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ sinh hoạt trong gia đình để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề gia đình với nhiều vật liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video clip về cảnh sinh - HS xem video của GV. hoạt trong gia đình hàng ngày. - GV hỏi: Em thấy trong video là những - HS trả lời. cảnh gì? Hàng ngày ở gia đình em thường - Phát huy. có những sinh hoạt gì? - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN
- THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Biết khai thác hình ảnh từ cuộc sống - HS biết khai thác hình ảnh từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT về chủ đề trong thực hành, sáng tạo SPMT về chủ sinh hoạt trong gia đình. đề sinh hoạt trong gia đình. - Tìm hiểu cách xây dựng bố cục, sử dụng - HS tìm hiểu cách xây dựng bố cục, sử các yếu tố tạo hình để thể hiện TPMT, dụng các yếu tố tạo hình để thể hiện SPMT. TPMT, SPMT. b. Nội dung: - Quan sát hình ảnh những sinh hoạt trong - HS quan sát hình ảnh những sinh hoạt gia đình qua ảnh chụp, TPMT, SPMT. trong gia đình qua ảnh chụp, TPMT, - Trả lời câu hỏi để có định hướng về phần SPMT. thực hành SPMT. - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về c. Sản phẩm: phần thực hành SPMT. - Có hiểu biết trong việc khai thác hình ảnh - HS có hiểu biết trong việc khai thác về những sinh hoạt trong gia đình để thực hình ảnh về những sinh hoạt trong gia hành, sáng tạo SPMT. đình để thực hành, sáng tạo SPMT. d.Tổ chức thực hiện: *Một số hình ảnh trong sinh hoạt gia đình: - GV cho HS quan sát một số ảnh minh họa - HS quan sát một số ảnh minh họa về về sinh hoạt trong gia đình. sinh hoạt trong gia đình. - GV cũng có thể cho HS quan sát một số - HS quan sát một số hình ảnh về sinh hình ảnh về sinh hoạt phổ biến trong gia hoạt phổ biến trong gia đình ở địa đình ở địa phương. phương. - Qua quan sát, GV mời HS trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi. trong SGK MT3, trang 52. *Hình ảnh sinh hoạt qua một số tác phẩm mĩ thuật: - GV hướng dẫn HS mở SGK MT3, trang - HS mở SGK MT3, trang 54, quan sát và 54, quan sát và tìm hiểu một số TPMT thể tìm hiểu một số TPMT thể hiện sinh hoạt hiện sinh hoạt trong gia đình, đọc và trả lời trong gia đình, đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi. - GV cũng có thể sử dụng một số TPMT - HS quan sát thêm một số TPMT khác khác để minh họa trực quan cho HS dễ của GV cho xem để dễ hình dung. hình dung. *Sản phẩm mĩ thuật thể hiện hoạt động trong sinh hoạt: - GV hướng dẫn HS mở SGK MT3, trang - HS mở SGK MT3, trang 54, quan sát và 54, quan sát và tìm hiểu mọt số SPMT thể tìm hiểu mọt số SPMT thể hiện sinh hoạt hiện sinh hoạt trong gia đình, đọc và trả lời trong gia đình, đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi.
- - GV cũng có thể sử dụng một số SPMT - HS quan sát thêm một số SPMT khác khác để minh họa trực quan cho HS dễ của GV để dễ hình dung. hình dung. - Căn cứ ý kiến của HS, GV chốt ý: - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức: + Có nhiều cách để thực hiện SPMT thể + Có nhiều cách để thực hiện SPMT thể hiện về hình ảnh sinh hoạt trong gia đình. hiện về hình ảnh sinh hoạt trong gia đình. + Có nhiều vật liệu để thể hiện chủ đề này. + Có nhiều vật liệu để thể hiện chủ đề + Việc lựa chọn hình ảnh, vật liệu, bố cục, này. cách thể hiện nên theo sự liên tưởng và khả + Việc lựa chọn hình ảnh, vật liệu, bố năng thực hiện của mỗi cá nhân. cục, cách thể hiện nên theo sự liên tưởng *Củng cố: và khả năng thực hiện của mỗi cá nhân. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, sau. tái chế...cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Giáo dục thể chất - lớp 2 BÀI 1: ĐỘNG TÁC DI CHUYỂN KHÔNG BÓNG – ĐỘNG TÁC NHẢY TRÒ CHƠI “NHẢY ÔM BÓNG TIẾP SỨC”. TIẾT SỐ 51 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác nhảy bằng hai chân và nhảy bằng một chân. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác nhảy bằng hai chân và nhảy bằng một chân trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
- Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. HSKT: Quan sát giáo viên cùng các bạn, lắng nghe khẩu lệnh, thực hiện được động tác nhảy bằng hai chân và nhảy bằng một chân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, còi, trang phục thể thao, sân tập đảm bảo theo nội dung. - HS: Dụng cụ tập luyện GV yêu cầu, giày bata hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian 1. Khởi động 5-7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2lx8 - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ n - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - HS chơi theo hd - Trò chơi “Anh em 1l - GV hướng dẫn đoàn kết” chơi 2. Hình thành kiến 3-5’ thức mới: * Động tác nhảy - GV làm mẫu động Đội hình HS quan sát - Nhảy bằng hai chân tác kết hợp phân tích tranh, tập mẫu kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác - HS quan sát, lắng mẫu nghe GV nhận xét để - Cho 1-2 HS lên vận dụng vào tập - Nhảy bằng một chân thực hiện động tác luyện. nhảy bằng hai chân - Nêu các câu hỏi và nhảy bằng một thắc mắc nếu có. chân. - 1 -2 hs lên thực hiện - GV cùng HS nhận động tác. xét, đánh giá tuyên - GV cùng HS nhận dương xét, đánh giá tuyên dương
- 3. Luyện tập: 12-14’ - Tập đồng loạt. 4-5l - GV hô, học sinh - Đội hình tập luyện tập theo GV. đồng loạt. - GV quan sát sửa sai cho hs. - Tập theo tổ nhóm 4-5l - Y,c Tổ trưởng cho - ĐH tập luyện theo các bạn luyện tập nhóm theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, GV nhắc nhở và sửa sai cho HS. - Thi đua giữa các tổ 1l - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên trình diễn. dương. - Trò chơi “Nhảy ôm 3-5’ 2-3l bóng tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn - Chơi theo hướng cách chơi. dẫn - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc 4. Vận dụng – Trải 3-5’ nghiệm. a. Vận dụng - GV hướng dẫn HS b. Thả lỏng cơ toàn thả lỏng - HS thực hiện thả thân. - GV gọi HS nhắc lỏng theo hướng dẫn lại nội dung bài học. - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc thức, thái độ học của c. Kết thúc giờ học. HS. - Vệ sinh sân tập, vệ - Xuống lớp sinh cá nhân. - Xuống lớp - GV hô “ Giải tán” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Đạo đức
- BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiều và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu những cách tìm kiếm sự hỗ trợ - 2-3 HS nêu. khi ở nhà mà em biết? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: *Bài 1: Xác định bạn đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ hoặc chưa biết cách tìm sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk/T53, - HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Trong các tranh, bạn nào biết tìm kiếm sự hỗ trợ, bạn nào chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ? Vì sao? - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - 2-3 HS chia sẻ. - GV chốt câu trả lời: Bạn trong tranh 1 và tranh 3 đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, bạn trong tranh 2 chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - 3 HS đọc. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.53.54, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - HS thảo luận nhóm 4: - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí và tìm kiếm sự hỗ trợ theo từng tình huống. - Đại diện các nhóm trình bày. Các - Gv mời đại diện các nhóm lên xử lí nhóm khác nhận xét về cách xử lí, và
- tình huống. Nhận xét, tuyên dương bổ sung (nếu có) HS. - Gợi ý: + TH1: Anh trai em bị đứt tay trong khi bố mẹ đều vắng nhà, em có thể gọi điện cho bố mẹ hoặc nhờ bác hàng xóm bên cạnh nhà, + TH2: Áo đồng phục của em bị rách, em có thể nhờ bà, mẹ hoặc chị khâu lại + TH3: Có người lạ gõ cửa khi ở nhà 1 mình, em không nên mở cửa, hãy gọi điện cho bố mẹ - Gv KL: Em cần tìm kiếm sự hỗ trợ của người lớn khi bị đứt tay, khi áo đồng phục bị rách hoặc có người lạ gõ cửa, Em có thể nhờ giúp đỡ trực tiếp hoặc gọi điện thoại cho người thân để nhờ sự giúp đỡ 2.3. Vận dụng: * Yêu cầu 1: Chia sẻ về cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - GV YC thảo luận nhóm đôi, viết một số lời đề nghị giúp đõ mà em cần hỗ trợ khi ở nhà - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. * Yêu cầu 2: + Nhắc nhở bạn bè người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.54. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. MĨ THUẬT LỚP 1 Chủ đề 8: NGƯỜI THÂN CỦA EM ( Tiết 1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Biêt tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Người thân của em qua quan sát hình ảnh từ cuộc sống xung quanh và sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề. - Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề Người thân của em. - Biết vận dụng kĩ năng đã học và sử dụng vật liệu sẵn có để trang trí một tấm bưu thiếp. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. 2. Năng lực phẩm chất. - Tăng cường và có ý thức thể hiện tình cảm với người thân trong gia đình. - Có ý thức chuyên cần chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh thể hiện về người thân; - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo. + Năng lực đặc thù của môn học: - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận biết được đặc điểm, hình dáng, tính cách của người thân trong gia đình mình. - Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một bức tranh về gia đình theo ý thích. - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Trưng bày và giới thiệu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn * HSKT: Các em thực hiện được đi, đứng, ngồi, bê, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo. II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Bài hát về chủ đề gia đình, người thân. + Tranh ảnh về gia đình + Một số sản phẩm mĩ thuật bằng nhiều hình thức, chất liệu khác nhau về chủ đề người thân + Một số mẫu thiệp chúc mừng. + Sản phẩm mĩ thuật của HS năm trước - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 + Đất nặn, giấy thủ công, màu sáp, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV cho HS nghe bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh - Lắng nghe phúc to”. - Giáo viên giới thiệu vào chủ đề. - HS lắng nghe
- 2. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1. Quan sát và thẩm mĩ: ➢ Hình ảnh về người thân qua một số bức ảnh. - HS tự giới thiệu về gia đình của mình và chia - Lắng nghe sẻ kỉ niệm đáng nhớ của mình với người thân thông qua các gợi ý: + Gia đình em có mấy người? - HS kể + Em thích nhất thành viên nào trong gia đình? - HS trả lời. + Em cùng gia đình hay đi đâu (làm việc gì )? - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV hướng dẫn HS quan sát tranh đã chuẩn bị - HS quan sát và TLCH sẵn hoặc hình ảnh trang 56,57 và trả lời các câu hỏi sau: + Em thấy những hình vẽ trong các bức tranh, ảnh? + Màu sắc nào đã được sử dụng trong các bức tranh? + Em sẽ dùng hình vẽ và màu sắc gì để thể hiện về người thân của em? GV ghi lại một số ý kiến phát biểu của HS lên bảng (không đánh giá). - GV chốt ý: Có rất nhiều cách để thể hiện về - Lắng nghe và ghi nhớ chủ đề Người thân của em như: diễn tả lại một hoạt động mà em ấn tượng, một kỉ niệm đáng nhớ của em với người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, bạn bè,..). - Chú ý: Khi quan sát hình ảnh về người thân qua - Chú ý một số bức tranh trong SGK trang 58, có đối xứng thể hiện ở khuôn mặt như: đôi mắt, đôi tai, hoa tai, má hồng cũng như yếu tố xen kẽ, nhắc lại ở các họa tiết trên trang phục. ➢ Hình ảnh về người thân qua một số bức tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh về gia đình - HS quan sát và tìm hiểu. đã chuẩn bị sẵn hoặc hình ảnh trang 58,59 và tìm hiểu theo gợi ý: + Trong tranh vẽ những hình ảnh gì? - HS trả lời + Tranh đã sử dụng những chất liệu (màu sáp, - HS trả lời màu a-cờ - ry – líc, đất nặn) nào? + Hình vẽ ( họa tiết) được sắp xếp như thế nào? - HS trả lời - GV ghi lại một số ý kiến phát biểu của HS lên - Lắng nghe, quan sát. bảng (không đánh giá).
- - GV có thể giới thiệu thêm về tranh chân dung - Quan sát, học tập. và tranh sinh hoạt. - GV chốt ý: Có rất nhiều cách để thể hiện các - Lắng nghe và ghi nhớ chất liệu và hình thức sắp xếp khác nhau về chủ đề Người thân của em . *Nhận xét : Lắng nghe - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho chủ đề sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. HĐTN-LỚP 1 BÀI : EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổ; - Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người; 2. Năng lực, phẩm chất - Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi; * HSKT: Các em thực hiện được đi, đứng, ngồi, bê, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, bài hát “Sức mạnh của nhân đạo” ( sáng tác Phạm Tuyên) hoặc một số bài hát về hoạt động xã hội phù hợp với HS lớp 1. 2. Học sinh: Thẻ có 2 mặt: mặt xanh/ mặt cười và mặt đỏ/ mặt mếu.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG GV mở thiết bị phát nhạc bài hát “sức - HS nghe, nhún nhảy theo nhạc. mạnh của nhân đạo”. 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của một số hoạt động xã hội và xác định những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS thảo luận N4: Quan sát tranh tranh và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: ? Những hoạt động xã hội trong tranh - Những hoạt động này đem lại lợi đem lại lợi ích gì? ích như giúp chia sẻ khó khăn với
- những người được giúp đỡ, dọn vệ sinh, nhổ cỏ sẽ góp phần làm đẹp, giữ gìn khu di tích. ? Ở lứa tuổi các em có thể tham gia hoạt - Em có thể tham gia các hoạt động động xã hội nào? như tặng sách, truyện, quần áo cũ, quyên góp tiền để ủng hộ bạn nghèo, nhặt cỏ, rác ở khu di tích ? Khi tham gia các hoạt động xã hội em - Khi tham gia các hoạt động xã hội cảm thấy như thế nào? em cảm thấy cuộc sống của mình ý nghĩa hơn. GV tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. Hoạt động 2: Chia sẻ những hoạt động xã hội em biết hoặc tham gia. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận, chia sẻ theo nhóm 2 để trả lời câu hỏi; 2: ? Đã bao giờ em giúp đỡ người khác - Nêu những việc đã từng làm để chưa? Đó là việc gì? giúp đỡ người khác như: tặng quà cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, mua tăm tre ủng hộ người mù, quyên góp tiền ủng hộ vùng lũ lụt . ? Khi đó em cảm thấy thế nào? - chia sẻ cảm xúc của mình: em vui vì đã giúp được người khó khăn hơn mình, cảm thấy tự hào vì bản thân đã làm được những việc có ích - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp; + Yêu cầu cá nhân HS xung phong chia - HS chia sẻ cá nhân trước lớp sẻ trước lớp những điều đã chia sẻ với bạn cùng bàn. + Mời các bạn khác nhận xét, bổ sung - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
- Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 26: TÔI LUÔN BÊN BẠN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. Biết lập kế hoạch để thể hiện sự chia sẻ với người gặp khó khăn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS được trải nghiệm cảm xúc khi chia sẻ về hoàn cảnh của người gặp khó khăn. - HS biết cách bày tỏ sự quan tâm qua các việc làm thiết thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy A0 hoặc A1 đủ cho mỗi tổ một tờ; bút dạ, giấy A4 - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: chia sẻ, đồng cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Tìm hiểu về những người có hoàn cảnh khó khăn. - GV mời HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão -HS xem video, hình ảnh. lũ; hình ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được đi học, và nêu cảm nghĩ - HS đặt mình ở vị trí những người ấy của mình. để nêu được cảm xúc của họ − HS lần lượt nhớ lại và kể về một + Hãy kể lại một vài hoàn cảnh khó hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, khăn mà em biết? từng nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti vi, - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Tham gia xây dựng kế hoạch “Tôi luôn bên bạn” của tổ. -GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch – HS bàn bạc, thảo luận theo nhóm về theo 3 bước. 3 bước lập và thực hiện dự án: + Bước 1: TÌM HIỂU về một trường hợp có hoàn cảnh khó khăn. + Bước 2: CÁCH GIÚP ĐỠ: Tiết kiệm tiền để ủng hộ, chuẩn bị quà, quần áo, viết thư, làm bưu thiếp gửi
- để động viên. + Bước 3: PHÂN CÔNG, HẸN NGÀY GIỜ. − HS ghi ra những hành động có thể làm được trên giấy A0 hoặc A1; hẹn ngày giờ cụ thể cùng thực hiện. -GV nhận xét kế hoạch từng nhóm. - HS láng nghe 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Làm bưu thiếp gửi động viên các bạn nhỏ gặp khó khăn. - HS làm thiệp cá nhân, viết và thu lại - Tổ chức hoạt động làm thiệp. gửi GV GV cam kết gửi thư, bưu thiếp đó đến tay các bạn nhỏ gặp khó khăn. - GV nhận xét và khen ngợi 4. Cam kết, hành động: - Về nhà cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. những hoàn cảnh khó khăn, thiệt thòi xung quanh mình qua thông tin từ người quen, hàng xóm, trên báo chí, ti vi, đài báo. - Lựa chọn một trong những hoàn cảnh gần gũi với gia đình mình nhất để hỗ trợ. Lên kế hoạch các hành động thiết thực, vừa sức để thực hiện. Tự nhiên và Xã hội ;Lớp 2 BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng: - Nhận biết được những việc giúp chăm sóc, bảo vệ các cơ quan vận động. - Thực hiện được đi, đứng, ngồi, bê, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo. - HS nêu được một số cách chống cong vẹo cột sống 2. Năng lực phẩm chất - Góp phần phát triển NL chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- - Hình thành và phát triển phẩm chất trách nhiệm. (Biết quý trọng cơ thể mình từ đó rèn cho HS thói quen ngồi đúng tư thế) - Luôn yêu bản thân, có trách nhiệm với bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu, sách giáo khoa. Bài giảng điện tử. Có thể chuẩn bị 1 số tranh, ảnh (nếu có) - HS: SGK, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi để kiểm HS chơi trò chơi để kiểm tra bài tra bài cũ. cũ. - Gv nhận xét, chốt đúng, tuyên dương khen ngợi. - Giới thiệu bài học, nêu mục tiêu. - HS mở SGK 2. Hoạt động Khám phá. HĐ 1. Nêu các yêu cầu về tư thế ngồi học để cột sống không bị cong vẹo. - GV cho HS quan sát hình và nêu các yêu - HS thực hiện quan sát hình, đọc cầu về tư thế ngồi học đúng: nội dung và nêu: - Theo con, còn có yêu cầu nào nữa không? + Mắt cách vở khoảng 30 cm, =>GV nhận xét và kết luận: Mắt cách vở lưng thẳng, hai tay đặt trên bàn khoảng 30 cm, lưng thẳng, hai tay đặt trên bàn. Ngoài ra, có một số yêu cầu khác như: bàn chân đặt trên mặt sàn, bàn ghế có chiều cao phù hợp; đảm bảo đủ và thuận chiểu ánh sáng khi viết. HĐ2. Em hãy tự nhận xét về tư thế ngồi học của mình và điều chỉnh cho đúng. - GV tổ chức cho cả lớp thực hiện. + Gọi một vài HS thực hiện tư thế ngồi học, - 3-4 HS nêu được yêu cầu tư thế các HS khác quan sát, nhận xét giúp bạn ngồi học đúng chống cong vẹo điểu chỉnh về tư thế đúng, đồng thời vận cột sống và biết vận dụng vào dụng vào bản thân. bản thân. - GV yêu cấu HS liên hệ với tư thế ngổi học của bản thân xem đã đúng chưa? Cẩn điều - HS liên hệ chỉnh gì và thực hành ngay tư thế ngồi học
- đúng vừa được học. - Yêu cầu lớp trưởng nói hiệu lệnh để cả lớp cùng ngồi đúng tư thế. - Gv nhận xét, biểu dương - Cả lớp cùng ngồi đúng tư thế. 3. Hoạt động Thực hành. HĐ 1: Chọn tư thế đúng trong mỗi hình dưới đây - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, lựa chọn hình có tư thế đúng. Yêu cầu HS nêu lí do - HS Thảo luận tại sao lại chọn đó là tư thế đúng. - HS trình bày lựa chọn và nêu lí - Gọi các nhóm báo cáo. do tại sao lại chọn đó là tư thế đúng. =>GV chốt lại các tư thế đúng trong các =>hình 1: b, hình 2: b, hình 3: hình: hình 1: b, hình 2: b, hình 3: b, hình 4. b, hình 4 là các tư thế đúng - GV nhận xét, tuyên dương HS. HĐ 2. Tìm hiểu về các việc làm sai tư thế dẫn đến cong vẹo cột sống. - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận với bạn cùng bàn dự đoán về tác hại của các việc làm sai tư thế trong các -HS Thảo luận hình và ảnh hưởng của nó đến sức khoẻ và -HS nêu: Cách đi, đứng, ngồi, cuộc sống. đeo cặp sách như vậy có thể dẫn - 3-5 nhóm báo cáo. đến cong vẹo cột sống vì nếu đi, => GV nhận xét và kết luận: Ngồi sai tư đứng, ngồi sai tư thế lâu như cúi thế dẫn đến cong vẹo cột sống. gập, ườn, vẹo sang phải hoặc trái HĐ 3. Thực hành tư thế đúng sẽ dẫn đến cong lưng; vẹo lưng. - GV cho HS thực hiện các tư thể đúng như trong hình đã chọn. - HS để thảo luận về cách phòng - GV nhận xét, biểu dương. chổng cong vẹo cột sống. - GV chia nhóm HS để thảo luận về cách - Nhóm lên trình bày trước lớp, phòng chổng cong vẹo cột sống. các nhóm khác nhận xét GV gọi một vài nhóm lên trình bày trước
- lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. => GV kết luận: đảm bảo ăn uống đẩy đủ các chất đinh dưỡng, tập thể dục, ngồi thẳng lưng, không ngồi quá lâu mà nên có thời gian vận động giữa giờ... - HS lắng nghe 4. Hoạt động Vận dụng. - GV cho HS đọc thầm câu nói của Mặt trời. HS đọc thầm câu nói của Mặt Trời. - GV cho HS quan sát hình chốt và nhận xét xem tư thế ngồi học của em Hoa đã đúng - HS quan sát hình chốt và nhận chưa,? xét xem tư thế ngồi học của em Cần điều chỉnh như thế nào? Hoa Bạn Hoa nhắc nhở em là đúng hay sai? - Nếu là em, em có làm như bạn Hoa không? - HS chia sẻ - Nếu là em, em có làm như bạn Hoa không? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Tự nhiên và Xã hội BÀI 23: TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ quan hô hấp trên sơ đồ, trên hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan hô hấp ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hít vào thở ra.
- - Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan hô hấp không hoạt động. - Nêu được sự cần thiết của cơ quan hô hấp, không có cơ quan hô hấp không có sự sống. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp. - Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh. - Luôn yêu bản thân, có trách nhiệm với bản thân * HSKT: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ quan hô hấp trên sơ đồ, trên hình vẽ; Biết dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan hô hấp không hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, sơ đồ, hình vẽ cơ quan hô hấp, bài giảng điện tử, bảng nhóm. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức hát và thực hiện các động tác theo - HS hát và thực hiện động tác. lời bài hát “Em tập thể dục” - 2 HS đọc - GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở 2. Khám phá HĐ 1: Cấu tạo của cơ quan hô hấp TC cho HS TL nhóm 4 - HSTL - YC học sinh quan sát hình SGK - HS TBKQTL các bộ phận của - Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo phế quản, hai lá phổi. luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - HSNX, bổ sung HĐ 2: Thực hành - TC cho HS TL nhóm đôi. - HS thực hành nhóm đôi và trả - YC học sinh thực hành hít thở sâu: lời Đặt tay lên ngực thực hành hít thở sâu. Khi hít Hít vào lồng ngực phồng lên to vào thở ra kích thước lồng ngực thay đổi như thế hơn, thở ra lồng ngực xẹp xuống nào? nhỏ hơn - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - HSNX, bổ sung
- HĐ 3: Chức năng của cơ quan hô hấp - TC cho HS TL nhóm 6. - HS TL nhóm 6 và trả lời Quan sát hình 3a, 3b và trả lời câu hỏi: + Tại sao lồng ngực to ra khi hít vào và nhỏ đi khi thở ra? + Chỉ đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. + Chức năng của cơ quan hô hấp là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo - HSTB kết quả TL luận. - HSNX, bổ sung - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 3. Hoạt động Vận dụng: GV phát phiếu học tập (sơ đồ tư duy) Các bộ - HS thảo luận nhóm 6 hoàn phận cơ quan hô hấp thành phiếu (các nhánh là tên các bộ phận cơ quan hô hấp) - GV quét phiếu – chữa bài - HS nhắc lại nội dung chính của - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? bài - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Mĩ thuật: Khối 2 CHỦ ĐỀ 9: THẦY CÔ CỦA EM (4 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề nhà trường, về thầy cô trong nhà trường. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Thầy cô của em qua tranh, ảnh, thơ, văn. - HS sử dụng yếu tố tạo hình để tạo nên SPMT về chủ đề Thầy cô của em. 2. Năng lực và phẩm chất: - HS có tình cảm với thầy cô và biết thể hiện điều này thông qua SPMT. - HS có thái độ đúng mực lưu giữ hình ảnh đẹp về thầy cô. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Ảnh chụp về một số hoạt động của thầy cô trong trường học; một số bức tranh của hoạ sĩ, HS vẽ về thầy cô; tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn về chủ đề thầy cô. - Một số bài hát, bài thơ ngắn về đề tài thầy cô. - Một số SPMT là đồ lưu niệm phù hợp tặng thầy cô.
- 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS _TIẾT 1_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV bắt nhịp cho HS cả lớp hát bài “Cô - Lớp hát đồng thanh giáo như mẹ hiền”. - Khen ngợi động viên HS. - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh thầy - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh cô qua bài thơ. thầy cô qua bài thơ. - HS nhận biết được yếu tố tạo hình trong - HS nhận biết được yếu tố tạo hình SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. trong SPMT thể hiện về hình ảnh thầy b. Nội dung: cô. - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến nhận thức ban đầu về nội dung liên quan chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong sách đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV trong đó chú trọng đến hình ảnh thể hiện về chuẩn bị, trong đó chú trọng đến hình thầy cô. ảnh thể hiện về thầy cô. - GV đưa ra những câu hỏi có tính định - GV đưa ra những câu hỏi có tính định hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội trong liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội chủ đề Thầy cô của em. trong chủ đề Thầy cô của em. c. Sản phẩm: - Có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần thể - HS có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần hiện trong SPMT. thể hiện trong SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS tìm hiểu, mô tả hình ảnh liên quan đến chủ đề. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung chủ - HS tìm hiểu nội dung chủ đề, trả lời đề, trả lời câu hỏi gợi ý: câu hỏi. + Hãy kể về những kỉ niệm (hoặc hoạt - HS kể động) của thầy cô mà em ấn tượng nhất? + Kể về công việc hằng ngày của thầy cô ở - HS kể theo ý hiểu trường?

