Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 27 - Năm 2024-2025

docx 43 trang Thục Bảo 10/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 27 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_27_nam_2024_2025.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 27 - Năm 2024-2025

  1. TUẦN 27 Thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2025 Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 9: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, Kĩ năng: - HS khai thác hình ảnh từ những hoạt động trong sinh hoạt ở gia đình để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS sử dụng vật liệu trong thực hành. 2. Năng lực, Phẩm chất: - HS biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thể hiện những hoạt động trong gia đình. - Hình thành thái độ tích cực trong cuộc sống thông qua những việc làm đẹp, có ý nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ sinh hoạt trong gia đình để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề gia đình với nhiều vật liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video clip về cảnh sinh - HS xem video của GV. hoạt trong gia đình hàng ngày. - GV hỏi: Em thấy trong video là những - HS trả lời. cảnh gì? Hàng ngày ở gia đình em thường - Phát huy. có những sinh hoạt gì? - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Biết khai thác hình ảnh từ cuộc sống - HS biết khai thác hình ảnh từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT về chủ đề trong thực hành, sáng tạo SPMT về chủ sinh hoạt trong gia đình. đề sinh hoạt trong gia đình.
  2. - Tìm hiểu cách xây dựng bố cục, sử dụng - HS tìm hiểu cách xây dựng bố cục, sử các yếu tố tạo hình để thể hiện TPMT, dụng các yếu tố tạo hình để thể hiện SPMT. TPMT, SPMT. b. Nội dung: - Quan sát hình ảnh những sinh hoạt trong - HS quan sát hình ảnh những sinh hoạt gia đình qua ảnh chụp, TPMT, SPMT. trong gia đình qua ảnh chụp, TPMT, - Trả lời câu hỏi để có định hướng về phần SPMT. thực hành SPMT. - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về c. Sản phẩm: phần thực hành SPMT. - Có hiểu biết trong việc khai thác hình ảnh - HS có hiểu biết trong việc khai thác về những sinh hoạt trong gia đình để thực hình ảnh về những sinh hoạt trong gia hành, sáng tạo SPMT. đình để thực hành, sáng tạo SPMT. d.Tổ chức thực hiện: *Một số hình ảnh trong sinh hoạt gia đình: - GV cho HS quan sát một số ảnh minh họa - HS quan sát một số ảnh minh họa về về sinh hoạt trong gia đình. sinh hoạt trong gia đình. - GV cũng có thể cho HS quan sát một số - HS quan sát một số hình ảnh về sinh hình ảnh về sinh hoạt phổ biến trong gia hoạt phổ biến trong gia đình ở địa đình ở địa phương. phương. - Qua quan sát, GV mời HS trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi. trong SGK MT3, trang 52. *Hình ảnh sinh hoạt qua một số tác phẩm mĩ thuật: - GV hướng dẫn HS mở SGK MT3, trang - HS mở SGK MT3, trang 54, quan sát và 54, quan sát và tìm hiểu một số TPMT thể tìm hiểu một số TPMT thể hiện sinh hoạt hiện sinh hoạt trong gia đình, đọc và trả lời trong gia đình, đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi. - GV cũng có thể sử dụng một số TPMT - HS quan sát thêm một số TPMT khác khác để minh họa trực quan cho HS dễ của GV cho xem để dễ hình dung. hình dung. *Sản phẩm mĩ thuật thể hiện hoạt động trong sinh hoạt: - GV hướng dẫn HS mở SGK MT3, trang - HS mở SGK MT3, trang 54, quan sát và 54, quan sát và tìm hiểu mọt số SPMT thể tìm hiểu mọt số SPMT thể hiện sinh hoạt hiện sinh hoạt trong gia đình, đọc và trả lời trong gia đình, đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi. - GV cũng có thể sử dụng một số SPMT - HS quan sát thêm một số SPMT khác khác để minh họa trực quan cho HS dễ của GV để dễ hình dung. hình dung. - Căn cứ ý kiến của HS, GV chốt ý: - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức: + Có nhiều cách để thực hiện SPMT thể + Có nhiều cách để thực hiện SPMT thể hiện về hình ảnh sinh hoạt trong gia đình. hiện về hình ảnh sinh hoạt trong gia đình.
  3. + Có nhiều vật liệu để thể hiện chủ đề này. + Có nhiều vật liệu để thể hiện chủ đề + Việc lựa chọn hình ảnh, vật liệu, bố cục, này. cách thể hiện nên theo sự liên tưởng và khả + Việc lựa chọn hình ảnh, vật liệu, bố năng thực hiện của mỗi cá nhân. cục, cách thể hiện nên theo sự liên tưởng *Củng cố: và khả năng thực hiện của mỗi cá nhân. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, sau. tái chế...cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT LỚP 1 Chủ đề 8: NGƯỜI THÂN CỦA EM ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Biêt tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Người thân của em qua quan sát hình ảnh từ cuộc sống xung quanh và sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề. - Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề Người thân của em. - Biết vận dụng kĩ năng đã học và sử dụng vật liệu sẵn có để trang trí một tấm bưu thiếp. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. 2. Năng lực phẩm chất. - Tăng cường và có ý thức thể hiện tình cảm với người thân trong gia đình. - Có ý thức chuyên cần chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh thể hiện về người thân; - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo. + Năng lực đặc thù của môn học: - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận biết được đặc điểm, hình dáng, tính cách của người thân trong gia đình mình. - Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một bức tranh về gia đình theo ý thích. - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Trưng bày và giới thiệu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn
  4. * HSKT: Các em thực hiện được đi, đứng, ngồi, bê, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo. II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Bài hát về chủ đề gia đình, người thân. + Tranh ảnh về gia đình + Một số sản phẩm mĩ thuật bằng nhiều hình thức, chất liệu khác nhau về chủ đề người thân + Một số mẫu thiệp chúc mừng. + Sản phẩm mĩ thuật của HS năm trước - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 + Đất nặn, giấy thủ công, màu sáp, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV cho HS nghe bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh - Lắng nghe phúc to”. - Giáo viên giới thiệu vào chủ đề. - HS lắng nghe 2. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1. Quan sát và thẩm mĩ: ➢ Hình ảnh về người thân qua một số bức ảnh. - HS tự giới thiệu về gia đình của mình và chia - Lắng nghe sẻ kỉ niệm đáng nhớ của mình với người thân thông qua các gợi ý: + Gia đình em có mấy người? - HS kể + Em thích nhất thành viên nào trong gia đình? - HS trả lời. + Em cùng gia đình hay đi đâu (làm việc gì )? - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV hướng dẫn HS quan sát tranh đã chuẩn bị - HS quan sát và TLCH sẵn hoặc hình ảnh trang 56,57 và trả lời các câu hỏi sau: + Em thấy những hình vẽ trong các bức tranh, ảnh? + Màu sắc nào đã được sử dụng trong các bức tranh? + Em sẽ dùng hình vẽ và màu sắc gì để thể hiện về người thân của em? GV ghi lại một số ý kiến phát biểu của HS lên bảng (không đánh giá). - GV chốt ý: Có rất nhiều cách để thể hiện về - Lắng nghe và ghi nhớ
  5. chủ đề Người thân của em như: diễn tả lại một hoạt động mà em ấn tượng, một kỉ niệm đáng nhớ của em với người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, bạn bè,..). - Chú ý: Khi quan sát hình ảnh về người thân qua - Chú ý một số bức tranh trong SGK trang 58, có đối xứng thể hiện ở khuôn mặt như: đôi mắt, đôi tai, hoa tai, má hồng cũng như yếu tố xen kẽ, nhắc lại ở các họa tiết trên trang phục. ➢ Hình ảnh về người thân qua một số bức tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh về gia đình - HS quan sát và tìm hiểu. đã chuẩn bị sẵn hoặc hình ảnh trang 58,59 và tìm hiểu theo gợi ý: + Trong tranh vẽ những hình ảnh gì? - HS trả lời + Tranh đã sử dụng những chất liệu (màu sáp, - HS trả lời màu a-cờ - ry – líc, đất nặn) nào? + Hình vẽ ( họa tiết) được sắp xếp như thế nào? - HS trả lời - GV ghi lại một số ý kiến phát biểu của HS lên - Lắng nghe, quan sát. bảng (không đánh giá). - GV có thể giới thiệu thêm về tranh chân dung - Quan sát, học tập. và tranh sinh hoạt. - GV chốt ý: Có rất nhiều cách để thể hiện các - Lắng nghe và ghi nhớ chất liệu và hình thức sắp xếp khác nhau về chủ đề Người thân của em . *Nhận xét : Lắng nghe - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho chủ đề sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. HĐTN-LỚP 1 BÀI : EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổ; - Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người; 2. Năng lực, phẩm chất - Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi; * HSKT: Các em thực hiện được đi, đứng, ngồi, bê, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo. II. CHUẨN BỊ:
  6. 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, bài hát “Sức mạnh của nhân đạo” ( sáng tác Phạm Tuyên) hoặc một số bài hát về hoạt động xã hội phù hợp với HS lớp 1. 2. Học sinh: Thẻ có 2 mặt: mặt xanh/ mặt cười và mặt đỏ/ mặt mếu.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG GV mở thiết bị phát nhạc bài hát “sức - HS nghe, nhún nhảy theo nhạc. mạnh của nhân đạo”. 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của một số hoạt động xã hội và xác định những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS thảo luận N4: Quan sát tranh tranh và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: ? Những hoạt động xã hội trong tranh - Những hoạt động này đem lại lợi đem lại lợi ích gì? ích như giúp chia sẻ khó khăn với những người được giúp đỡ, dọn vệ sinh, nhổ cỏ sẽ góp phần làm đẹp, giữ gìn khu di tích. ? Ở lứa tuổi các em có thể tham gia hoạt - Em có thể tham gia các hoạt động động xã hội nào? như tặng sách, truyện, quần áo cũ, quyên góp tiền để ủng hộ bạn nghèo, nhặt cỏ, rác ở khu di tích ? Khi tham gia các hoạt động xã hội em - Khi tham gia các hoạt động xã hội cảm thấy như thế nào? em cảm thấy cuộc sống của mình ý nghĩa hơn. GV tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. Hoạt động 2: Chia sẻ những hoạt động xã hội em biết hoặc tham gia. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận, chia sẻ theo nhóm 2 để trả lời câu hỏi; 2: ? Đã bao giờ em giúp đỡ người khác - Nêu những việc đã từng làm để chưa? Đó là việc gì? giúp đỡ người khác như: tặng quà
  7. cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, mua tăm tre ủng hộ người mù, quyên góp tiền ủng hộ vùng lũ lụt . ? Khi đó em cảm thấy thế nào? - chia sẻ cảm xúc của mình: em vui vì đã giúp được người khó khăn hơn mình, cảm thấy tự hào vì bản thân đã làm được những việc có ích - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp; + Yêu cầu cá nhân HS xung phong chia - HS chia sẻ cá nhân trước lớp sẻ trước lớp những điều đã chia sẻ với bạn cùng bàn. + Mời các bạn khác nhận xét, bổ sung - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 27: CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS thể hiện đồng cảm với những khó khăn của người khiếm thị trong cuộc sống hằng ngày và tìm hiểu cách họ vượt qua. - Giúp học sinh trải nghiệm cảm nhận của người khiếm thị khi phải làm việc trong bóng tối. 2. Năng lực phẩm chất. - HS hiểu, lưu ý quan sát để nhận biết và đồng cảm với các dạng khuyết tật khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một tấm gương nhỏ; thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. − GV mời HS tham gia trải nghiệm làm - HS quan sát, thực hiện theo HD. việc trong bóng tối, GV cho HS thực hiện các hành động sau: + HS nhắm mắt và lấy sách Toán, vở bài tập Tiếng Việt để lên bàn.
  8. − GV mời HS mở mắt và nhìn kết quả hành động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi - 2-3 HS nêu. để HS chia sẻ về cảm giác của mình: Làm việc trong bóng tối có khó không? - GV dẫn dắt, vào bài. - 2-3 HS trả lời. 2. Khám phá chủ đề:Những người khiếm thị thường gặp phải khó khăn gì - HS lắng nghe. trong cuộc sống? − GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ hiểu biết của mình về người khiếm thị, người mù: + Những người nào thường phải làm mọi việc trong bóng tối? - 2-3 HS trả lời. + Theo các em, liệu những giác quan nào có thể giúp họ làm việc trong bóng tối? Cái gì giúp người khiếm thị đi lại không bị vấp ngã? Người khiếm thị nhận biết các loại hoa quả bằng cách nào? Cái gì giúp người khiếm thị đọc được sách?(Dùng tờ lịch đục lỗ chữ a, b, c để HS trải nghiệm cảm giác “đọc chữ bằng tay”) − GV vừa kể chuyện vừa trao đổi với HS - 2-3 HS trả lời. về thế giới của người khiếm thị. Những người khiếm thị họ không chỉ ngồi yên một chỗ trợ sự giúp đỡ của người khác mặc dù họ sống trong thế giới không có ánh sáng, không có sắc màu. Mắt kém, không nhìn được nhưng họ vẫn sống và làm việc tích cực nhờ các giác quan khác. - HS lắng nghe. − GV hỏi HS về những điều mà HS từng nhìn hay từng nghe kể về những người khiếm thị. Họ có thể hát, đánh đàn, thổi sáo , có những người khiếm thị vẫn làm việc rất giỏi trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Có nhiều người là nghệ nhân đan lát, làm hàng thủ công hay có người chữa bệnh bằng mát xa, bấm huyệt. - 2-3 HS trả lời. − GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi nghe câu chuyện về những người khiếm thị và khuyến khích HS đưa ra phương án hỗ trợ, giúp đỡ người khiếm thị? Làm sách nói; Gửi tặng chiếc gậy dẫn đường. Kết luận: Những người khiếm thị, người mù dù gặp nhiều khó khăn nhưng họ vẫn nhìn cuộc sống bằng cách riêng của mình, - HS chia sẻ. nhìn bằng âm thanh – nhìn bằng hương
  9. thơm – nhìn bằng đôi tay – nhìn bằng hương vị và nhìn bằng cảm nhận. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: -GV dẫn dắt để HS nhớ lại cuộc sống thực tế xung quanh mình: Em đã từng gặp - HS lắng nghe. người bị liệt chân, liệt tay, bị ngồi xe lăng chưa? Em đã từng gặp những người không nghe được, không nói được chưa? Kết luận: Nhiều hoàn cảnh không may mắn, không lành lặn như mình – nhưng họ đều rất nỗ lực để sống được và còn cống hiến cho xã hội bằng những việc làm khiêm nhường của mình. - HS thực hiện. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe những điều em biết về người khiếm thị. - Cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về những người khuyết tật khác ở địa phương. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. Tự nhiên và Xã hội ;Lớp 2 BÀI 23: TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng: - Nêu được sự cần thiết của cơ quan hô hấp, không có cơ quan hô hấp thì không có sự sống. - Biết xử lý tình huống thường gặp khi tắc đường thở, biết cách phòng tránh tắc đường thở. 2. Năng lực phẩm chất - Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp. - Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh. - Vận dụng, ứng xử các vấn đề liên quan đến cơ quan hô hấp.
  10. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất trách nhiệm. * HSKT: Các em nêu được tên các bộ phận cơ quan hô hấp, nêu được sự cần thiết của cơ quan hô hấp.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu, sách giáo khoa. Bài giảng điện tử. Có thể chuẩn bị 1 số tranh, ảnh (nếu có) - HS: SGK, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động. - GV cho HS khởi động bài hát: Tập thể dục - HS thực hiện khởi động. buổi sáng. - HS thực hành tập các động tác, hít vào và thở ra. - HS thực hiện động tác. - Cơ quan hô hấp gồm các bộ phận chính - 2 HS nêu nào? - Nhận xét - GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở 2. Hoạt động thực hành. HĐ 1: Làm mô hình cơ quan hô hấp. a/ HD HS quan sát mô hình cơ quan hô hấp - HS quan sát tranh sau đó TL và trả lời các câu hỏi sau: nhóm 2 theo yêu cầu. + Các bộ phận a, b, c ứng với bộ phận nào của cơ quan hô hấp? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả - HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận kết hợp với các câu hỏi thảo luận. + Mũi, khí quản, phế quản có chức năng gì? + Mũi, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khí vào hai lá phổi. + Hai lá phổi có chức năng gì? + Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu cơ quan + Nếu cơ quan hô hấp ngừng hô hấp ngừng hoạt động? hoạt động, cơ thể sẽ chết. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. => Kết luận: Thở là cần thiết cho cuộc sống. - Các nhóm giới thiệu những Hoạt động thở của con người được thực dụng cụ, đồ dùng đã chuẩn bị để hiện ngay từ khi mới được sinh ra và chỉ làm mô hình cơ quan hô hấp với ngừng lại khi đã chết cả lớp: giấy, túi giấy, ống hút, b/ Tổ chức cho học sinh thực hành làm mô kéo, băng keo, đất nặn. hình cơ quan hô hấp từ vật liệu đơn giản. - HS chú ý quan sát. (Bóng bay, ống mút) - HS thực hành làm mô hình theo - Tổ chức cho HS trình bày và thuyết minh nhóm 4. về SP của nhóm mình. - HS trình bày, giới thiệu, chỉ và
  11. nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trong mô hình và cách làm mô hình đó hoạt động. - HS thực hành nhóm đôi và trình bày KQ thực hành. - HS chia sẻ: sự thay đổi của hai quả bóng khi thổi vào đầu ống hút. Hoạt động này giống với hoạt động hít vào hay thở ra - HS trả lời - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe HĐ 2 + 3: Thực hành với mô hình a. Xử lý tình huống sgk - TC cho HS TL nhóm 4. - HS TL nhóm sắm vai xử lý tình - YC HS quan sát tranh 1, 2. Nêu nôi dung huống. tranh 1, 2. + Tiến hành quan sát tranh rồi đưa ra cách giải quyết tình huống. Thống nhất trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả + Các nhóm báo cáo kq: thuyết thảo luận. trình, đóng vai - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. b. Tình huống và cách xử lý của em - TC cho HS TL nhóm 6. - HS TL nhóm sắm vai xử lý tình - Tổ chức cho TB phần sắm vai xử lý tình huống. huống. + Tiến hành quan sát tranh rồi - Mở rộng: nếu thêm tình huống có thể dẫn đưa ra cách giải quyết tình đến nguy cơ tắc đường hô hấp và đề xuất huống. Thống nhất trong nhóm. cách phòng tránh bằng cách sắm vai xử lý + Các nhóm báo cáo kq: thuyết tình huống đó. trình, đóng vai - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ ý kiến cá nhân 3. Hoạt động Vận dụng. Tổ chức cho HS chơi trò chơi AI NHANH - HS chơi trò chơi Ai nhanh – Ai – AI ĐÚNG: Chỉ, nói tên các bộ phận của đúng. cơ quan hô hấp ở trên cơ thể mình. -1 HS đọc phần ghi nhớ trong - YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK SGK. Cả lớp đọc thầm - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS - HS lắng nghe Làm động tác hít vào thở ra kết hợp hợp chỉ - HS thực hiện đường đi của không khí khi hít vào và thở ra. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
  12. Mĩ thuật: Khối 2 CHỦ ĐỀ 9: THẦY CÔ CỦA EM (4 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề nhà trường, về thầy cô trong nhà trường. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Thầy cô của em qua tranh, ảnh, thơ, văn. - HS sử dụng yếu tố tạo hình để tạo nên SPMT về chủ đề Thầy cô của em. 2. Năng lực và phẩm chất: - HS có tình cảm với thầy cô và biết thể hiện điều này thông qua SPMT. - HS có thái độ đúng mực lưu giữ hình ảnh đẹp về thầy cô. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Ảnh chụp về một số hoạt động của thầy cô trong trường học; một số bức tranh của hoạ sĩ, HS vẽ về thầy cô; tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn về chủ đề thầy cô. - Một số bài hát, bài thơ ngắn về đề tài thầy cô. - Một số SPMT là đồ lưu niệm phù hợp tặng thầy cô. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS _TIẾT 1_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV bắt nhịp cho HS cả lớp hát bài “Cô - Lớp hát đồng thanh giáo như mẹ hiền”. - Khen ngợi động viên HS. - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh thầy - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh cô qua bài thơ. thầy cô qua bài thơ. - HS nhận biết được yếu tố tạo hình trong - HS nhận biết được yếu tố tạo hình SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. trong SPMT thể hiện về hình ảnh thầy
  13. b. Nội dung: cô. - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến nhận thức ban đầu về nội dung liên quan chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong sách đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV trong đó chú trọng đến hình ảnh thể hiện về chuẩn bị, trong đó chú trọng đến hình thầy cô. ảnh thể hiện về thầy cô. - GV đưa ra những câu hỏi có tính định - GV đưa ra những câu hỏi có tính định hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội trong liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội chủ đề Thầy cô của em. trong chủ đề Thầy cô của em. c. Sản phẩm: - Có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần thể - HS có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần hiện trong SPMT. thể hiện trong SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS tìm hiểu, mô tả hình ảnh liên quan đến chủ đề. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung chủ - HS tìm hiểu nội dung chủ đề, trả lời đề, trả lời câu hỏi gợi ý: câu hỏi. + Hãy kể về những kỉ niệm (hoặc hoạt - HS kể động) của thầy cô mà em ấn tượng nhất? + Kể về công việc hằng ngày của thầy cô ở - HS kể theo ý hiểu trường? + Chia sẻ cảm nhận của em về thầy cô? - HS chia sẻ - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ đề - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ đề Thầy cô của em bằng chất liệu và cách thể Thầy cô của em bằng chất liệu và cách hiện mình yêu thích. thể hiện mình yêu thích. b. Nội dung: - HS thực hành SPMT theo những gợi ý, từ - HS thực hành SPMT theo những gợi ý, hình ảnh, chất liệu cho đến hình thức thực từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình thức hiện. thực hiện. - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện đối - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện với những HS còn lúng túng trong thực đối với những HS còn lúng túng trong hành. thực hành. c. Sản phẩm: - SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. - SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện về chủ đề từ hình ảnh đã liên tưởng. - GV tổ chức cho HS thực hành sử dụng - HS thực hành sử dụng hình thức yêu hình thức yêu thích (vẽ, xé, dán, nặn ) sản thích (vẽ, xé, dán, nặn ) sản phẩm về phẩm về chủ đề Thầy cô của em. chủ đề Thầy cô của em.
  14. - GV yêu cầu HS thể hiện hình ảnh về thầy - HS thể hiện hình ảnh về thầy cô thông cô thông qua những công việc ở trường mà qua những công việc ở trường mà HS HS vừa tìm hiểu (vẽ vào Vở bài tập/ giấy vừa tìm hiểu (vẽ vào Vở bài tập/ giấy A4). A4). *Lưu ý: Với trường hợp vẽ tranh: - Với trường hợp HS vẽ tranh: + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, sách + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, vở ) sau. sách vở ) sau. + Cần vẽ màu đậm, màu nhạt cho bức tranh. + Cần vẽ màu đậm, nhạt cho bức tranh. + Vẽ hình ảnh rõ ràng, đơn giản, gần gũi và + Vẽ hình ảnh rõ ràng, gần gũi và vẽ vẽ màu theo cảm xúc sẽ có bài vẽ đẹp. màu theo cảm xúc sẽ có bài vẽ đẹp. *Cho HS thể hiện về chủ đề từ hình ảnh - Cho HS thể hiện về chủ đề từ hình ảnh đã liên tưởng. đã liên tưởng. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - HS hoàn thành bài tập. - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 2. - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 2. _TIẾT 2_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 1. - Trình bày sản phẩm của tiết 3 - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh thầy - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh cô qua bài thơ. thầy cô qua bài thơ. - HS nhận biết được yếu tố tạo hình trong - HS nhận biết được yếu tố tạo hình SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. trong SPMT thể hiện về hình ảnh thầy b. Nội dung: cô. - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến nhận thức ban đầu về nội dung liên quan chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong sách đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV trong đó chú trọng đến hình ảnh thể hiện về chuẩn bị, trong đó chú trọng đến hình thầy cô. ảnh thể hiện về thầy cô. - GV đưa ra những câu hỏi có tính định - GV đưa ra những câu hỏi có tính định hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội trong liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội chủ đề Thầy cô của em. trong chủ đề Thầy cô của em. c. Sản phẩm:
  15. - Có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần thể - HS có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần hiện trong SPMT. thể hiện trong SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS tìm hiểu về chủ đề thông qua một số bức tranh. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh minh hoạ - HS quan sát tranh, ảnh minh hoạ trong trong SGK Mĩ thuật 2, trang 54 – 55, để có SGK Mĩ thuật 2, trang 54 – 55, để có thể thể quan sát trực tiếp một số hoạt động của quan sát trực tiếp một số hoạt động của thầy cô và trả lời câu hỏi trong SGK: thầy cô và trả lời câu hỏi. + Thầy cô trong các bức ảnh trên đang làm - HS trả lời theo quan sát thấy gì? (Cô giáo dạy HS phát biểu, thầy giáo dạy HS hát, HS chào thầy cô). + Trang phục thầy cô ở trường em có những - HS nêu đặc điểm gì? + Thầy cô trong các bức tranh trên được thể - HS nêu theo ý hiểu hiện như thế nào? (Chân dung thầy giáo, cô giáo dạy học thời xưa và ngày nay). - GV đặt câu hỏi gợi ý: - Thảo luận báo cáo + Tranh vẽ về hình ảnh gì? Đường nét, màu - HS báo cáo sắc trong tranh như thế nào? + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - HS nêu theo cảm nhận - GV tổ chức cho HS: + Nghe/ đọc trích đoạn bài thơ Cô giáo lớp - HS nghe/ đọc trích đoạn bài thơ Cô em. giáo lớp em. + Đặt câu hỏi về hình ảnh của cô giáo trong - HS nhận biết về cách khai thác hình đoạn thơ, giúp HS nhận biết về cách khai ảnh trong ngôn từ (phân tích qua hình vẽ thác hình ảnh trong ngôn từ (phân tích qua minh hoạ bài thơ). hình vẽ minh hoạ bài thơ). + Quan sát một số SPMT tranh vẽ, tranh xé - HS quan sát một số SPMT tranh vẽ, dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo nặn có chủ đề về thầy cô. dáng đất nặn có chủ đề về thầy cô. - GV nhấn mạnh: Có nhiều ý tưởng và cách - HS ghi nhớ: Có nhiều ý tưởng và cách thể hiện chủ đề này. HS có thể dùng màu vẽ, thể hiện chủ đề này. HS có thể dùng màu đất nặn, xé, dán giấy tạo hình ảnh về thầy vẽ, đất nặn, xé, dán giấy tạo hình ảnh cô hoặc có thể sử dụng một hình ảnh trong về thầy cô hoặc có thể sử dụng một hình bài thơ Cô giáo lớp em làm ý tưởng để thể ảnh trong bài thơ Cô giáo lớp em làm ý hiện sản phẩm của mình. tưởng để thể hiện sản phẩm của mình. - Trên cơ sở ý kiến của HS, GV tóm tắt: Đề - HS ghi nhớ: Đề tài vẽ về thầy cô rất tài vẽ về thầy cô rất gần gũi. HS có thể lựa gần gũi. HS có thể lựa chọn các công chọn các công việc hằng ngày của thầy cô ở việc hằng ngày của thầy cô ở trường trường như: giảng bài; tham gia các hoạt như: giảng bài; tham gia các hoạt động động nhà trường; chăm sóc, quan tâm đến nhà trường; chăm sóc, quan tâm đến HS để vẽ bức tranh về thầy cô. HS để vẽ bức tranh về thầy cô. - Khen ngợi động viên HS. - Phát huy
  16. 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ đề - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ đề Thầy cô của em bằng chất liệu và cách thể Thầy cô của em bằng chất liệu và cách hiện mình yêu thích. thể hiện mình yêu thích. b. Nội dung: - HS thực hành SPMT theo những gợi ý, từ - HS thực hành SPMT theo những gợi ý, hình ảnh, chất liệu cho đến hình thức thực từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình thức hiện. thực hiện. - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện đối - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện với những HS còn lúng túng trong thực đối với những HS còn lúng túng trong hành. thực hành. c. Sản phẩm: - SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. - HS thể hiện về hình ảnh thầy cô. d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện một sản phẩm MT về chủ đề theo cách mình yêu thích. - GV tổ chức cho HS thực hành sử dụng - HS thực hành sử dụng hình thức yêu hình thức yêu thích (vẽ, xé, dán, nặn ) sản thích (vẽ, xé, dán, nặn ) sản phẩm về phẩm về chủ đề Thầy cô của em. chủ đề Thầy cô của em. - GV yêu cầu HS thể hiện hình ảnh về thầy - HS thể hiện hình ảnh về thầy cô thông cô thông qua những công việc ở trường mà qua những công việc ở trường mà HS HS vừa tìm hiểu (vẽ vào Vở bài tập/ giấy vừa tìm hiểu (vẽ vào Vở bài tập/ giấy A4). A4). *Lưu ý: Với trường hợp vẽ tranh: - Với trường hợp HS vẽ tranh: + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, sách + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, vở ) sau. sách vở ) sau. + Cần vẽ màu đậm, màu nhạt cho bức tranh. + Cần vẽ màu đậm, nhạt cho bức tranh. + Vẽ hình ảnh rõ ràng, đơn giản, gần gũi và + Vẽ hình ảnh rõ ràng, gần gũi và vẽ vẽ màu theo cảm xúc sẽ có bài vẽ đẹp. màu theo cảm xúc sẽ có bài vẽ đẹp. *Cho HS thể hiện một sản phẩm MT về - Cho HS thể hiện một sản phẩm MT về chủ đề theo cách mình yêu thích. chủ đề theo cách mình yêu thích. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - HS hoàn thành bài tập. - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 3. - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 3. _TIẾT 3_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 2. - Trình bày sản phẩm của tiết 2
  17. - Khen ngợi, động viên HS - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên đến thể hiện hình ảnh về thầy cô của em quan đến thể hiện hình ảnh về thầy cô bằng ngôn ngữ tạo hình đã được học ở hai của em bằng ngôn ngữ tạo hình đã được hoạt động trước. học ở hai hoạt động trước. b. Nội dung: - Sử dụng hệ thống câu hỏi trong SGK Mĩ - HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật thuật 2, trang 58. 2, trang 58. - Bổ sung thêm một số câu hỏi phù hợp với - HS trả lời thêm một số câu hỏi phù hợp SPMT đã được HS thực hiện ở hoạt động 2. với SPMT đã được HS thực hiện ở hoạt động 2. c. Sản phẩm: - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với được hỏi. SPMT được hỏi. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS (nhóm/ cá nhân) thảo - HS (nhóm/ cá nhân) thảo luận theo câu luận theo câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 2 trang 58. 2 trang 58. + Hình ảnh thầy cô xuất hiện ở đâu? - HS nêu + Hình ảnh thầy cô xuất hiện cùng ai? - HS trả lời + Em thích bài thực hành nào nhất? Màu - HS nêu ý kiến của mình đậm, màu nhạt trong bài đó được thể hiện như thế nào? - Tuỳ thực tế sản phẩm, GV hướng dẫn HS - HS quan sát về ý tưởng, hình ảnh, màu quan sát về ý tưởng, hình ảnh, màu sắc, chất sắc, chất liệu, cách thể hiện hình ảnh liệu, cách thể hiện hình ảnh thầy cô trên thầy cô trên SPMT. SPMT. - HS quan sát các SPMT và trả lời (theo - HS quan sát các SPMT và trả lời (theo thực tế). thực tế). - GV cũng chia sẻ về những công việc hằng - HS biết và chia sẻ, cảm thông với công ngày của mình với HS, hướng đến việc giúp việc của thầy cô nói chung. HS biết và chia sẻ, cảm thông với công việc của thầy cô nói chung. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy *GV tổ chức cho HS chơi TC “Trang phục - HS chọn đội chơi, bạn chơi của Thầy cô” - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - HS chơi TC - Tuyên dương đội chơi tốt. - Vỗ tay - GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt động - Lắng nghe Vận dụng.
  18. 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Có ý tưởng và thực hành thiết kế một - HS có ý tưởng và thực hành thiết kế SPMT để tặng thầy cô của em. một SPMT để tặng thầy cô của em. b. Nội dung: - HS phân tích các bước tạo và trang trí một - HS phân tích các bước tạo và trang trí SPMT bằng vật liệu tái sử dụng, qua đó hình SPMT bằng vật liệu tái sử dụng, hình thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng dụng thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng dụng theo các bước từ dễ đến khó, từ tạo hình đồ theo các bước từ dễ đến khó, từ tạo hình vật cho đến làm hoa văn trang trí cho đồ vật. cho đến làm hoa văn trang trí cho đồ vật. c. Sản phẩm: - Một SPMT để tặng thầy cô của em. - Một SPMT để tặng thầy cô của em. d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành thực hiện làm một món đồ lưu niệm. - GV cho HS quan sát một số SPMT là đồ - HS quan sát một số SPMT là đồ lưu lưu niệm do HS tự làm. niệm do HS tự làm. - GV khéo léo gợi ý HS về ý thức thực hiện - HS thực hiện một sản phẩm lưu niệm một sản phẩm lưu niệm để tặng thầy cô và để tặng thầy cô. đặt câu hỏi: + Em sẽ tạo đồ vật gì? - HS nêu + Đồ vật đó làm bằng chất liệu nào? - HS trả lời + Em sẽ tặng thầy cô vào dịp nào? - HS nêu - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - HS ghi nhớ: - GV lưu ý: Có nhiều cách tạo một sản phẩm + Có nhiều cách tạo một sản phẩm lưu lưu niệm để tặng thầy cô. Sản phẩm tự tay niệm để tặng thầy cô. Sản phẩm tự tay các em làm tặng thầy cô sẽ là niềm vui, các em làm tặng thầy cô sẽ là niềm vui, nguồn động viên lớn với thầy cô. nguồn động viên lớn với thầy cô. - GV gợi ý HS về ý tưởng trang trí cho - HS vẽ ý tưởng trang trí vào Vở bài tập/ SPMT khuyến khích HS vẽ ý tưởng trang trí giấy A4 và thực hiện bài tập. vào Vở bài tập/ giấy A4 và hướng dẫn HS thực hiện bài tập. - GV tạo điều kiện cho HS lựa chọn hình - HS lựa chọn hình thức phù hợp để tạo thức phù hợp để tạo một sản phẩm lưu niệm một sản phẩm lưu niệm tặng thầy cô. tặng thầy cô. - GV quan sát và hỗ trợ đối với từng trường - Thực hiện hợp cụ thể. * Cho HS tiến hành thực hiện làm một - HS tiến hành thực hiện làm một món món đồ lưu niệm. đồ lưu niệm. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm. - HS hoàn thiện sản phẩm. - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 4. - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 4. _TIẾT 4_
  19. 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 3. - Trình bày sản phẩm của tiết 3 - Khen ngợi, động viên HS - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Có ý tưởng và thực hành thiết kế một - HS có ý tưởng và thực hành thiết kế SPMT để tặng thầy cô của em. một SPMT để tặng thầy cô của em. b. Nội dung: - HS phân tích các bước tạo và trang trí một - HS phân tích các bước tạo và trang trí SPMT bằng vật liệu tái sử dụng, qua đó hình SPMT bằng vật liệu tái sử dụng, hình thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng dụng thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng dụng theo các bước từ dễ đến khó, từ tạo hình đồ theo các bước từ dễ đến khó, từ tạo hình vật cho đến làm hoa văn trang trí cho đồ vật. cho đến làm hoa văn trang trí cho đồ vật. c. Sản phẩm: - Một SPMT để tặng thầy cô của em. - Một SPMT để tặng thầy cô của em. d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành thực hiện làm một món đồ lưu niệm (Tiếp theo). - GV cho HS quan sát một số SPMT là đồ - HS quan sát một số SPMT là đồ lưu lưu niệm do HS tự làm. niệm do HS tự làm. - GV khéo léo gợi ý HS về ý thức thực hiện - HS thực hiện một sản phẩm lưu niệm một sản phẩm lưu niệm để tặng thầy cô và để tặng thầy cô. đặt câu hỏi: + Em sẽ tạo đồ vật gì? - HS nêu + Đồ vật đó làm bằng chất liệu nào? - HS trả lời + Em sẽ tặng thầy cô vào dịp nào? - HS nêu - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - HS ghi nhớ: - GV lưu ý: Có nhiều cách tạo một sản phẩm + Có nhiều cách tạo một sản phẩm lưu lưu niệm để tặng thầy cô. Sản phẩm tự tay niệm để tặng thầy cô. Sản phẩm tự tay các em làm tặng thầy cô sẽ là niềm vui, các em làm tặng thầy cô sẽ là niềm vui, nguồn động viên lớn với thầy cô. nguồn động viên lớn với thầy cô. - GV gợi ý HS về ý tưởng trang trí cho - HS vẽ ý tưởng trang trí vào Vở bài tập/ SPMT khuyến khích HS vẽ ý tưởng trang trí giấy A4 và thực hiện bài tập. vào Vở bài tập/ giấy A4 và hướng dẫn HS thực hiện bài tập. - GV tạo điều kiện cho HS lựa chọn hình - HS lựa chọn hình thức phù hợp để tạo thức phù hợp để tạo một sản phẩm lưu niệm một sản phẩm lưu niệm tặng thầy cô. tặng thầy cô. - GV quan sát và hỗ trợ đối với từng trường - Thực hiện hợp cụ thể.
  20. * Cho HS tiến hành thực hiện làm một - HS tiến hành thực hiện làm một món món đồ lưu niệm (Tiếp theo). đồ lưu niệm. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm. - HS hoàn thiện sản phẩm. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá - HS trưng bày sản phẩm cá nhân/nhóm, nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm. sản phẩm theo một số gợi ý sau: + Ý tưởng của mỗi bức tranh vẽ về thầy cô - HS nêu theo ý hiểu của em? (Tranh vẽ những ai? Tranh thể hiện nội dung gì? Bạn đã tạo hình ảnh nào cho bức tranh về thầy cô? ...) + Màu sắc có trên các SPMT là những màu - HS nêu theo cảm nhận nào? + Nhóm đã dùng chất liệu gì tạo nên các sản - HS nêu phẩm? + Em và bạn đã tạo được sản phẩm lưu niệm - HS nêu ý kiến của mình nào để tặng thầy cô? Em hãy mô tả sản phẩm đó với các bạn trong lớp. + Em thích sản phẩm nào? Hãy kể về tình - HS trả lời cảm của thầy cô đối với các em. – GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm cùng chủ yếu trên tinh thần động viên, khích lệ GV. HS. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học - Khen ngợi HS - Phát huy *Liên hệ thực tế cuộc sống: - Mở rộng kiến thức bài học vào thực tế - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. cuộc sống hàng ngày. *Dặn dò: - Về nhà xem trước chủ đề 10: ĐỒ CHƠI - Về nhà xem trước chủ đề 10 TỪ TẠO HÌNH CON VẬT. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan bài học sau. đến bài học sau. MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 7: MÔI TRƯỜNG XANH-SẠCH-ĐẸP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: