Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 29 - Năm 2024-2025

docx 41 trang Thục Bảo 10/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 29 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_29_nam_2024_2025.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 29 - Năm 2024-2025

  1. TUẦN 29 Thứ 2 ngày 31 tháng 3 năm 2025 Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 10: AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết đến một số quy định của việc tham gia giao thông an toàn. - HS biết sưu tầm, quan sát các nội dung, hình ảnh, hình thức và chất liệu thể hiện chủ đề: An toàn giao thông. - HS hiểu biết về khai thác hình ảnh trong thực hành, sáng tạo SPMT về chủ đề: An toàn giao thông. 2. Năng lực: - HS nhận biết và chọn được nội dung, hình ảnh thể hiện chủ đề: An toàn giao thông. - HS sử dụng đước các yếu tố: Chấm, nét, hình, khối, màu để thể hiện SPMT về chủ đề. - HS biết trang trí vật dụng liên quan đến chủ đề với nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích việc vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, trang trí SPMT. - HS có ý thức ban đầu về việc tham gia an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, biển báo, video clip (nếu có)...giới thiệu về chủ đề: An toàn giao thông. - Hình ảnh, SPMT thể hiện về chủ đề An toàn giao thông bằng các hình thức khác nhau (vẽ, xé dán, miết đất nặn, nặn tạo dáng...) để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video clip về cảnh các - HS xem video của GV. phương tiện và người tham gia giao thông trên đường bộ, đường thủy, đường sắt, hàng không. - GV hỏi: Em thấy trong video là những - HS trả lời.
  2. cảnh gì? Có những phương tiện nào tham gia giao thông? Có những loại hình giao thông nào mà em biết? - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Nhận biết một số quy định và hành vi - HS nhận biết một số quy định và hành không đúng khi tham gia giao thông qua vi không đúng khi tham gia giao thông ảnh chụp. qua ảnh chụp. - Nhận biết được các hình thức, chất liệu - HS nhận biết được các hình thức, chất thể hiện chủ đề An toàn giao thông, thông liệu thể hiện chủ đề An toàn giao thông, qua các SPMT. thông qua các SPMT. b. Nội dung: - Quan sát ảnh chụp, SPMT về chủ đề An - HS quan sát ảnh chụp, SPMT về chủ đề toàn giao thông (hoặc tư liệu do GV chuẩn An toàn giao thông (hoặc tư liệu do GV bị thêm). chuẩn bị thêm). - Nhận biết một số quy định và hành vi - HS nhận biết một số quy định và hành không đúng khi tham gia giao thông. vi không đúng khi tham gia giao thông. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời các câu hỏi trong SGK MT3, SGK MT3, trang 58-59 để nhận biết các trang 58-59 để nhận biết các nội dung, nội dung, hình ảnh, màu sắc có trong cuộc hình ảnh, màu sắc có trong cuộc sống và sống và trong SPMT của chủ đề An toàn trong SPMT của chủ đề An toàn giao giao thông. thông. - Nhận biết các hình thức, chất liệu khác - HS nhận biết các hình thức, chất liệu nhau thể hiện sản phẩm mĩ thuật (vẽ, xé khác nhau thể hiện SPMT (vẽ, xé dán, dán, nặn...). nặn...). c. Sản phẩm: - Có nhận thức về một số quy định và hành - HS có nhận thức về một số quy định và vi không đúng khi tham gia giao thông. hành vi không đúng khi tham gia giao thông. - Tăng cường khả năng quan sát, mô tả - HS tăng cường khả năng quan sát, mô tả được các nội dung, hình ảnh, màu sắc có được các nội dung, hình ảnh, màu sắc có trong cuộc sống và trong SPMT của chủ đề trong cuộc sống và trong SPMT của chủ An toàn giao thông. đề An toàn giao thông. - Tìm hiểu và nhận biết được các hình thức, - HS tìm hiểu và nhận biết được các hình chất liệu thể hiện SPMT. thức, chất liệu thể hiện SPMT. - Liên hệ thực tế, chọn và nêu được nội - HS liên hệ thực tế, chọn và nêu được dung, hình ảnh thể hiện chủ đề An toàn nội dung, hình ảnh thể hiện chủ đề An giao thông. toàn giao thông. d.Tổ chức thực hiện:
  3. *Một số quy định khi tham gia giao thông: - GV hướng dẫn HS (cá nhân/ nhóm) quan - HS (cá nhân/ nhóm) quan sát hình ảnh sát hình ảnh trong SGK MT3, trang 58 và trong SGK MT3, trang 58 và trả lời câu trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu về một số hỏi gợi ý để tìm hiểu về một số quy định quy định khi tham gia giao thông: khi tham gia giao thông: + Các hoạt động tham gia giao thông - HS quan sát và trả lời theo ý hiểu của thường ngày trong từng hình minh họa? mình. + Liên hệ thực tế để nêu các hoạt động của - HS liên hệ thực tế để nêu các hoạt động HS khi tham gia giao thông an toàn? của HS khi tham gia giao thông an toàn. - GV mở rộng kiến thức cho HS bằng cách - HS qua sát thêm một số hình ảnh, biển chuẩn bị thêm một số hình ảnh, biển báo về báo về giao thông của GV và nhận biết, giao thông cho HS quan sát và nhận biết. mở rộng thêm kiến thức về: Ví dụ: + Thắt dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô. + Thắt dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô. + Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. + Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. + Chở đúng số người quy định khi đi xe + Chở đúng số người quy định khi đi xe máy. máy. + Các phương tiện đi đúng làn đường + Các phương tiện đi đúng làn đường đường quy định. đường quy định. + Dừng, đỗ đúng tín hiệu đèn giao thông. + Dừng, đỗ đúng tín hiệu đèn giao thông. - GV tóm tắt và bổ sung. - Lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ kiến thức. *Một số hành vi không đúng khi tham gia giao thông: - GV yêu cầu HS (cá nhân/ nhóm) quan sát - HS (cá nhân/ nhóm) quan sát hình ảnh hình ảnh trong SGK MT3, trang 58 và trả trong SGK MT3, trang 58 và trả lời câu lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu về một số hỏi gợi ý để tìm hiểu về một số hành vi hành vi không đúng khi tham gia giao không đúng khi tham gia giao thông. thông. - HS liên hệ thực tế và nêu được những - HS liên hệ thực tế và nêu những hành vi hành vi không đúng khi tham gia giao không đúng khi tham gia giao thông. thông. - GV mở rộng kiến thức cho HS bằng cách - HS quan sát thêm một số hình ảnh về chuẩn bị thêm một số hình ảnh khác về các các hành vi không đúng khi tham gia giao hành vi không đúng khi tham gia giao thông mà GV cho xem, thảo luận, trả lời thông, tổ chức cho HS quan sát, thảo luận, câu hỏi và nhận biết về: trả lời câu hỏi và nhận biết. Ví dụ: + Điều khiển phương tiện giao thông đi + Điều khiển phương tiện giao thông đi ngược chiều. ngược chiều. + Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. + Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. + Vượt đèn đỏ. + Vượt đèn đỏ. + Không tuân thủ theo các biển báo giao + Không tuân thủ theo các biển báo giao thông. thông.
  4. + Lạng lách khi điều khiển xe máy. + Lạng lách khi điều khiển xe máy. - GV tóm tắt, bổ sung. - Lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ kiến thức. *Sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề An toàn giao thông: - GV cho HS quan sát SPMT ở SGK MT3, - HS quan sát SPMT ở SGK MT3, trang trang 59, thảo luận và trả lời câu hỏi để tìm 59, thảo luận và trả lời câu hỏi để tìm hiểu về: hiểu về: + Các hình thức, chất liệu thể hiện SPMT. + Các hình thức, chất liệu thể hiện SP. + Các nội dung thể hiện. + Các nội dung thể hiện. + Cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ. + Cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ. + Màu sắc thể hiện trong từng SPMT. + Màu sắc thể hiện trong từng SPMT. - GV tóm tắt và bổ sung: - Lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ kiến thức: + Nội dung thể hiện chủ đề An toàn giao + Nội dung thể hiện chủ đề An toàn giao thông vô cùng phong phú và đa dạng, ví thông vô cùng phong phú, ví dụ: Qua dụ: Qua đường nơi có vạch kẻ đường đi bộ đường nơi có vạch kẻ đường đi bộ trên trên vỉa hè, chỏ đúng số người quy định, vỉa hè, chỏ đúng số người quy định, không đùa nghịch khi đi trên thuyền, tàu không đùa nghịch khi đi trên thuyền, tàu bè, các phương tiện chấp hành đúng tín bè, các phương tiện chấp hành đúng tín hiệu đèn và biển báo giao thông... hiệu đèn và biển báo giao thông... + Có thể chọn các hình thức, chất liệu như: + HS có thể chọn các hình thức, chất liệu Vẽ màu, xé dán giấy, miết đất nặn hay nặn như: Vẽ màu, xé dán giấy, miết đất nặn tạo dáng để thể hiện. hay nặn tạo dáng để thể hiện. + Các hình ảnh trong từng SPMT được sắp + Các hình ảnh trong từng SPMT được xếp cân đối, có chính, phụ, màu sắc thể sắp xếp cân đối, có chính, phụ, màu sắc hiện có đậm, nhạt làm nổi bật rõ nội dung. có đậm, nhạt làm nổi bật nội dung. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, sau. tái chế...cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT LỚP 1 Chủ đề 8: NGƯỜI THÂN CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng.
  5. - Biêt tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Người thân của em qua quan sát hình ảnh từ cuộc sống xung quanh và sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề. - Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề Người thân của em. - Biết vận dụng kĩ năng đã học và sử dụng vật liệu sẵn có để trang trí một tấm bưu thiếp. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. 2. Năng lực phẩm chất. - Tăng cường và có ý thức thể hiện tình cảm với người thân trong gia đình. - Có ý thức chuyên cần chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh thể hiện về người thân; - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo. + Năng lực đặc thù của môn học: - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận biết được đặc điểm, hình dáng, tính cách của người thân trong gia đình mình. - Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một bức tranh về gia đình theo ý thích. - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Trưng bày và giới thiệu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn * HSKT: Các em thực hiện được đi, đứng, ngồi, bê, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo. II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Bài hát về chủ đề gia đình, người thân. + Tranh ảnh về gia đình + Một số sản phẩm mĩ thuật bằng nhiều hình thức, chất liệu khác nhau về chủ đề người thân + Một số mẫu thiệp chúc mừng. + Sản phẩm mĩ thuật của HS năm trước - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 + Đất nặn, giấy thủ công, màu sáp, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Phần mở đầu. - HS thực hiện - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - HS lắng nghe - GV nhận xét và giới thiệu bài 2. Tiến trình dạy học ( tiếp): * Hoạt động 3. Thảo luận : Sản phẩm của HS . - GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - HĐ theo nhóm và TLCH
  6. và giới thiệu về sản phẩm của mình theo gợi ý: + Em đã vẽ những ai trong gia đình? + HS TL + Ngoài hình ảnh mẹ, bố, chị, còn các hình + HS TL ảnh nào khác ? + Em đã dùng những màu sắc nào để thực + HS TL hiện sản phẩm của mình? + Em thích sản phẩm mĩ thuật nào nhất? + HS lựa chọn sản phẩm - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. * Hoạt động 4. Vận dụng: Thiết kế và trang trí một bưu thiếp tặng người thân - GV cho HS quan sát phần tham khảo SGK - HS quan sát cách làm, sắp xếp, trang 61- 62 ( hoặc một số mẫu thiệp chúc cách trang trí bưu thiếp. mừng do GV chuẩn bị) để quan sát cách làm, - HS lắng nghe và TLCH sắp xếp, cách trang trí một bưu thiếp theo gợi ý sau: + Để làm một bưu thiếp em cần chuẩn bị đồ dùng gì? + Em sẽ cắt hay vẽ hình gì? + Vẽ/cắt xong em sẽ làm gì tiếp ? + Em có cần viết chữ thêm không? Vì sao? - GV hướng dẫn HS các bước thiết kế và - HS theo dõi GV hướng dẫn. trang trí bưu thiếp tặng người thân. + Gấp đôi ( hoắc cắt tờ giấy ) thành hình vuông, hình chữ nhật . + Xác định vị trí dán và dán hình ảnh. + Trang trí /viết chữ vào bưu thiếp. - HS thực hành cá nhân/nhóm - GV bổ sung: ngoài ra có thể kết hợp một số - Lắng nghe chất liệu khác nhau ( len, vải, lá khô, .) để tạo cho bưu thiếp có thêm đẹp và sáng tạo hơn - GV tổ chức cho HS thiết kế và trang trí một bưu thiếp tặng người thân. - GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng khi làm. *Nhận xét : - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Bảo quản và giữ gìn sản phẩm để chuẩn bị cho tiết 4 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau. HĐTN-LỚP 1 BÀI 19: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  7. 1. Kiến thức kĩ năng. - Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng. - Có ý thức thực hiện một số việc làm theo lứa tuổi để bảo vệ cây trồng. 2.Phẩm chất, Năng lưc - Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương. - Có ý thức tìm hiếu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết bị phát nhạc bài: “Vườn cây của ba” - Học sinh: Nhớ lại các bài hát liên quan đến thiên nhiên đã học ở môn Âm nhạc. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS nghe bài hát đã -HS lắng nghe, nhún nhảy và lắc lư chuẩn bị, vừa hát vừa nhún nhảy, lắc lư. theo nhạc. 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Nhận biết lợi ích của một số loại cây. + Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Gv yêu cầu HS kể tên các loại cây ở nơi - Cây đu đủ, cây mía, cây dừa.... em sống. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi để tìm tìm hiểu lợi ích một số loại cây mà em hiểu lợi ích một số loại cây mà em biết. biết. + Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả - GV nhận xét thảo luận trước lớp. - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có - HS lắng nghe. rất nhiều loại cây khác nhau. Mỗi loại cây có 1 lợi ích khác nhau. Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc. + Bước 1: Làm việc cá nhân. -Y/C HS quan sát các bức tranh trong - HS quan sát các bức tranh trong SGK: cảnh Vịnh Hạ Long, cảnh biển, SGK: cảnh Vịnh Hạ Long, cảnh cảnh núi, cảnh ruộng bậc thang, trả lời biển, cảnh núi, cảnh ruộng bậc câu hỏi: thang, trả lời câu hỏi - Em thích cảnh đẹp nào? Vì sao? - 1 số em xung phong trả lời: + Bước 2: Làm việc chung cả lớp. VD:
  8. - GV lấy tinh thần xung phong của HS để + Em thích cành đẹp trong hình số chia sẻ cảm nhận về cảnh quan thiên 1.Vì có 2 tảng đá to và có dòng nhiên. sông. + Em thích cảnh đẹp ở tranh 2. Vì có nước biển đang cuốn vào bờ cát. + Em thích cảnh đẹp ở tranh 3. Vì có dãy núi to. + Em thích cảnh đẹp ở tranh số 4. Vì có nhiều bậc thang xếp chồng lên nhau. 3.Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Thứ 3 ngày 1 tháng 4 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 29: BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. -Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường. Loa phát nhạc. Vài hình ảnh về cảnh quan đẹp như vườn hoa, sân trường, công viên, - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn - HS hát. hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng
  9. hát tập thể. − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ về những cảnh quan cần chăm sóc, bảo vệ ở quê em. - GV hỏi: Những gì trong bài hát các - 2-3 HS trả lời “của chung” là tất cả em vừa nghe được gọi là “của chung” mọi người mà em biết (công viên, vườn hoa, bảo tàng và các nơi công cộng khác). − GV đề nghị HS làm việc nhóm 4. -HS làm việc nhóm 4 Mỗi nhóm nhớ lại cảnh quan xung quanh mình và viết hoặc vẽ ra những nơi cần được gìn giữ. − GV đặt câu hỏi: + Vì sao mỗi người đều có trách nhiệm phải gìn giữ cảnh quan này? Đây có phải “của mình” đâu, “của chung” cơ mà! + Gìn giữ cảnh quan nghĩa là làm những việc gì? - HS lắng nghe. Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung.
  10. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS làm việc theo hai nhóm. − GV đề nghị HS chia thành hai nhóm chính: một nhóm thể hiện tình huống và một nhóm đưa ra lời khuyên. - Hai nhóm thực hiện. − Trong tiểu phẩm HS đưa ra lời khuyên bắt đầu bằng các từ “Hãy ” với các việc cần làm và “Đừng / Xin đừng ” với các việc không nên làm. − Khuyến khích các nhóm đưa ra thật nhiều tình huống và khen ngợi những nhóm đưa ra được nhiều lời khuyên phù hợp nhất. Ví dụ: HS diễn cảnh đi chơi vườn hoa, người ngắm hoa, người khen hoa đẹp, ngửi hoa – khen hoa thơm Một bạn nhỏ định ngắt hoa. Bạn khác nói: “Ấy ấy! Xin đừng hái hoa!”. Một nhóm khuyên: Hãy giữ gìn cảnh quan chung: không giẫm nát cỏ, không ngắt hoa. Ngược lại, chúng ta có thể tưới cây, tưới hoa, nhặt rác, - HS lắng nghe. Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. - 2-3 HS trả lời 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe - HS thực hiện. những việc các em đã làm để bảo vệ cảnh quan quê em IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tự nhiên và Xã hội ;Lớp 2 BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( tiết 1 )
  11. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. - Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. - Đưa ra được ví dụ cho thấy sự cần thiết của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính,ti vi chiếu nội dung bài - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Khám phá về cơ quan bài tiết nước tiểu. + Yêu cầu HS quan sát hình, TLN chỉ + HS thảo luận và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Mời các nhóm lên trình bày. +HS chia sẻ trước lớp + Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và mô tả thêm về các + HS nghe bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu: thận – có 2 quả thận ( thận trái và thận phải ), hình dạng giống hạt đậu. ống dẫn nước tiểu – đường ống dài nối từ 2 quả thận xuống bóng đái. * Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng của thận và đường đi của nước tiểu + Yc HS đọc đề bài. + HS đọc + Mời HS đọc đoạn hội thoại. + HS đọc + Cho HS đóng vai thể hiện đoạn hội + HS đóng vai thoại. ? Thận có vai trò gì? + HSTL ? Nước tiểu được thải ra ngoài như thế + HSTL
  12. nào? GVKL: thận có chức năng lọc máu, + HS nghe loại bỏ các chất thải độc hại, tạo thành nước tiểu. Nước tiểu từ thận theo ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái và thải ra ngoài qua bóng đái. 3. Củng cố, dặn dò + Hôm nay các con được học bài gì? + HSTL + GV nhận xét tiết học và dặn học sinh + HS nghe chuẩn bị bài hôm sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Mĩ thuật: Khối 2 CHỦ ĐỀ 9: THẦY CÔ CỦA EM (4 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề nhà trường, về thầy cô trong nhà trường. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Thầy cô của em qua tranh, ảnh, thơ, văn. - HS sử dụng yếu tố tạo hình để tạo nên SPMT về chủ đề Thầy cô của em. 2. Năng lực và phẩm chất: - HS có tình cảm với thầy cô và biết thể hiện điều này thông qua SPMT. - HS có thái độ đúng mực lưu giữ hình ảnh đẹp về thầy cô. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Ảnh chụp về một số hoạt động của thầy cô trong trường học; một số bức tranh của hoạ sĩ, HS vẽ về thầy cô; tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn về chủ đề thầy cô. - Một số bài hát, bài thơ ngắn về đề tài thầy cô. - Một số SPMT là đồ lưu niệm phù hợp tặng thầy cô. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS _TIẾT 1_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV bắt nhịp cho HS cả lớp hát bài “Cô - Lớp hát đồng thanh giáo như mẹ hiền”.
  13. - Khen ngợi động viên HS. - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh thầy - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh cô qua bài thơ. thầy cô qua bài thơ. - HS nhận biết được yếu tố tạo hình trong - HS nhận biết được yếu tố tạo hình SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. trong SPMT thể hiện về hình ảnh thầy b. Nội dung: cô. - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến nhận thức ban đầu về nội dung liên quan chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong sách đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV trong đó chú trọng đến hình ảnh thể hiện về chuẩn bị, trong đó chú trọng đến hình thầy cô. ảnh thể hiện về thầy cô. - GV đưa ra những câu hỏi có tính định - GV đưa ra những câu hỏi có tính định hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội trong liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội chủ đề Thầy cô của em. trong chủ đề Thầy cô của em. c. Sản phẩm: - Có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần thể - HS có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần hiện trong SPMT. thể hiện trong SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS tìm hiểu, mô tả hình ảnh liên quan đến chủ đề. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung chủ - HS tìm hiểu nội dung chủ đề, trả lời đề, trả lời câu hỏi gợi ý: câu hỏi. + Hãy kể về những kỉ niệm (hoặc hoạt - HS kể động) của thầy cô mà em ấn tượng nhất? + Kể về công việc hằng ngày của thầy cô ở - HS kể theo ý hiểu trường? + Chia sẻ cảm nhận của em về thầy cô? - HS chia sẻ - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ đề - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ đề Thầy cô của em bằng chất liệu và cách thể Thầy cô của em bằng chất liệu và cách hiện mình yêu thích. thể hiện mình yêu thích. b. Nội dung: - HS thực hành SPMT theo những gợi ý, từ - HS thực hành SPMT theo những gợi ý, hình ảnh, chất liệu cho đến hình thức thực từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình thức hiện. thực hiện.
  14. - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện đối - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện với những HS còn lúng túng trong thực đối với những HS còn lúng túng trong hành. thực hành. c. Sản phẩm: - SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. - SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện về chủ đề từ hình ảnh đã liên tưởng. - GV tổ chức cho HS thực hành sử dụng - HS thực hành sử dụng hình thức yêu hình thức yêu thích (vẽ, xé, dán, nặn ) sản thích (vẽ, xé, dán, nặn ) sản phẩm về phẩm về chủ đề Thầy cô của em. chủ đề Thầy cô của em. - GV yêu cầu HS thể hiện hình ảnh về thầy - HS thể hiện hình ảnh về thầy cô thông cô thông qua những công việc ở trường mà qua những công việc ở trường mà HS HS vừa tìm hiểu (vẽ vào Vở bài tập/ giấy vừa tìm hiểu (vẽ vào Vở bài tập/ giấy A4). A4). *Lưu ý: Với trường hợp vẽ tranh: - Với trường hợp HS vẽ tranh: + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, sách + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, vở ) sau. sách vở ) sau. + Cần vẽ màu đậm, màu nhạt cho bức tranh. + Cần vẽ màu đậm, nhạt cho bức tranh. + Vẽ hình ảnh rõ ràng, đơn giản, gần gũi và + Vẽ hình ảnh rõ ràng, gần gũi và vẽ vẽ màu theo cảm xúc sẽ có bài vẽ đẹp. màu theo cảm xúc sẽ có bài vẽ đẹp. *Cho HS thể hiện về chủ đề từ hình ảnh - Cho HS thể hiện về chủ đề từ hình ảnh đã liên tưởng. đã liên tưởng. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - HS hoàn thành bài tập. - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 2. - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 2. _TIẾT 2_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 1. - Trình bày sản phẩm của tiết 3 - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh thầy - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh cô qua bài thơ. thầy cô qua bài thơ. - HS nhận biết được yếu tố tạo hình trong - HS nhận biết được yếu tố tạo hình SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. trong SPMT thể hiện về hình ảnh thầy b. Nội dung: cô. - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến,
  15. nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến nhận thức ban đầu về nội dung liên quan chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong sách đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV trong đó chú trọng đến hình ảnh thể hiện về chuẩn bị, trong đó chú trọng đến hình thầy cô. ảnh thể hiện về thầy cô. - GV đưa ra những câu hỏi có tính định - GV đưa ra những câu hỏi có tính định hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội trong liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội chủ đề Thầy cô của em. trong chủ đề Thầy cô của em. c. Sản phẩm: - Có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần thể - HS có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần hiện trong SPMT. thể hiện trong SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS tìm hiểu về chủ đề thông qua một số bức tranh. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh minh hoạ - HS quan sát tranh, ảnh minh hoạ trong trong SGK Mĩ thuật 2, trang 54 – 55, để có SGK Mĩ thuật 2, trang 54 – 55, để có thể thể quan sát trực tiếp một số hoạt động của quan sát trực tiếp một số hoạt động của thầy cô và trả lời câu hỏi trong SGK: thầy cô và trả lời câu hỏi. + Thầy cô trong các bức ảnh trên đang làm - HS trả lời theo quan sát thấy gì? (Cô giáo dạy HS phát biểu, thầy giáo dạy HS hát, HS chào thầy cô). + Trang phục thầy cô ở trường em có những - HS nêu đặc điểm gì? + Thầy cô trong các bức tranh trên được thể - HS nêu theo ý hiểu hiện như thế nào? (Chân dung thầy giáo, cô giáo dạy học thời xưa và ngày nay). - GV đặt câu hỏi gợi ý: - Thảo luận báo cáo + Tranh vẽ về hình ảnh gì? Đường nét, màu - HS báo cáo sắc trong tranh như thế nào? + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - HS nêu theo cảm nhận - GV tổ chức cho HS: + Nghe/ đọc trích đoạn bài thơ Cô giáo lớp - HS nghe/ đọc trích đoạn bài thơ Cô em. giáo lớp em. + Đặt câu hỏi về hình ảnh của cô giáo trong - HS nhận biết về cách khai thác hình đoạn thơ, giúp HS nhận biết về cách khai ảnh trong ngôn từ (phân tích qua hình vẽ thác hình ảnh trong ngôn từ (phân tích qua minh hoạ bài thơ). hình vẽ minh hoạ bài thơ). + Quan sát một số SPMT tranh vẽ, tranh xé - HS quan sát một số SPMT tranh vẽ, dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo nặn có chủ đề về thầy cô. dáng đất nặn có chủ đề về thầy cô. - GV nhấn mạnh: Có nhiều ý tưởng và cách - HS ghi nhớ: Có nhiều ý tưởng và cách thể hiện chủ đề này. HS có thể dùng màu vẽ, thể hiện chủ đề này. HS có thể dùng màu đất nặn, xé, dán giấy tạo hình ảnh về thầy vẽ, đất nặn, xé, dán giấy tạo hình ảnh
  16. cô hoặc có thể sử dụng một hình ảnh trong về thầy cô hoặc có thể sử dụng một hình bài thơ Cô giáo lớp em làm ý tưởng để thể ảnh trong bài thơ Cô giáo lớp em làm ý hiện sản phẩm của mình. tưởng để thể hiện sản phẩm của mình. - Trên cơ sở ý kiến của HS, GV tóm tắt: Đề - HS ghi nhớ: Đề tài vẽ về thầy cô rất tài vẽ về thầy cô rất gần gũi. HS có thể lựa gần gũi. HS có thể lựa chọn các công chọn các công việc hằng ngày của thầy cô ở việc hằng ngày của thầy cô ở trường trường như: giảng bài; tham gia các hoạt như: giảng bài; tham gia các hoạt động động nhà trường; chăm sóc, quan tâm đến nhà trường; chăm sóc, quan tâm đến HS để vẽ bức tranh về thầy cô. HS để vẽ bức tranh về thầy cô. - Khen ngợi động viên HS. - Phát huy 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ đề - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ đề Thầy cô của em bằng chất liệu và cách thể Thầy cô của em bằng chất liệu và cách hiện mình yêu thích. thể hiện mình yêu thích. b. Nội dung: - HS thực hành SPMT theo những gợi ý, từ - HS thực hành SPMT theo những gợi ý, hình ảnh, chất liệu cho đến hình thức thực từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình thức hiện. thực hiện. - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện đối - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện với những HS còn lúng túng trong thực đối với những HS còn lúng túng trong hành. thực hành. c. Sản phẩm: - SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. - HS thể hiện về hình ảnh thầy cô. d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện một sản phẩm MT về chủ đề theo cách mình yêu thích. - GV tổ chức cho HS thực hành sử dụng - HS thực hành sử dụng hình thức yêu hình thức yêu thích (vẽ, xé, dán, nặn ) sản thích (vẽ, xé, dán, nặn ) sản phẩm về phẩm về chủ đề Thầy cô của em. chủ đề Thầy cô của em. - GV yêu cầu HS thể hiện hình ảnh về thầy - HS thể hiện hình ảnh về thầy cô thông cô thông qua những công việc ở trường mà qua những công việc ở trường mà HS HS vừa tìm hiểu (vẽ vào Vở bài tập/ giấy vừa tìm hiểu (vẽ vào Vở bài tập/ giấy A4). A4). *Lưu ý: Với trường hợp vẽ tranh: - Với trường hợp HS vẽ tranh: + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, sách + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, vở ) sau. sách vở ) sau. + Cần vẽ màu đậm, màu nhạt cho bức tranh. + Cần vẽ màu đậm, nhạt cho bức tranh. + Vẽ hình ảnh rõ ràng, đơn giản, gần gũi và + Vẽ hình ảnh rõ ràng, gần gũi và vẽ vẽ màu theo cảm xúc sẽ có bài vẽ đẹp. màu theo cảm xúc sẽ có bài vẽ đẹp. *Cho HS thể hiện một sản phẩm MT về - Cho HS thể hiện một sản phẩm MT về chủ đề theo cách mình yêu thích. chủ đề theo cách mình yêu thích.
  17. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - HS hoàn thành bài tập. - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 3. - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 3. _TIẾT 3_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 2. - Trình bày sản phẩm của tiết 2 - Khen ngợi, động viên HS - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên đến thể hiện hình ảnh về thầy cô của em quan đến thể hiện hình ảnh về thầy cô bằng ngôn ngữ tạo hình đã được học ở hai của em bằng ngôn ngữ tạo hình đã được hoạt động trước. học ở hai hoạt động trước. b. Nội dung: - Sử dụng hệ thống câu hỏi trong SGK Mĩ - HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật thuật 2, trang 58. 2, trang 58. - Bổ sung thêm một số câu hỏi phù hợp với - HS trả lời thêm một số câu hỏi phù hợp SPMT đã được HS thực hiện ở hoạt động 2. với SPMT đã được HS thực hiện ở hoạt động 2. c. Sản phẩm: - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với được hỏi. SPMT được hỏi. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS (nhóm/ cá nhân) thảo - HS (nhóm/ cá nhân) thảo luận theo câu luận theo câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 2 trang 58. 2 trang 58. + Hình ảnh thầy cô xuất hiện ở đâu? - HS nêu + Hình ảnh thầy cô xuất hiện cùng ai? - HS trả lời + Em thích bài thực hành nào nhất? Màu - HS nêu ý kiến của mình đậm, màu nhạt trong bài đó được thể hiện như thế nào? - Tuỳ thực tế sản phẩm, GV hướng dẫn HS - HS quan sát về ý tưởng, hình ảnh, màu quan sát về ý tưởng, hình ảnh, màu sắc, chất sắc, chất liệu, cách thể hiện hình ảnh liệu, cách thể hiện hình ảnh thầy cô trên thầy cô trên SPMT. SPMT. - HS quan sát các SPMT và trả lời (theo - HS quan sát các SPMT và trả lời (theo thực tế). thực tế). - GV cũng chia sẻ về những công việc hằng - HS biết và chia sẻ, cảm thông với công
  18. ngày của mình với HS, hướng đến việc giúp việc của thầy cô nói chung. HS biết và chia sẻ, cảm thông với công việc của thầy cô nói chung. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy *GV tổ chức cho HS chơi TC “Trang phục - HS chọn đội chơi, bạn chơi của Thầy cô” - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - HS chơi TC - Tuyên dương đội chơi tốt. - Vỗ tay - GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt động - Lắng nghe Vận dụng. 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Có ý tưởng và thực hành thiết kế một - HS có ý tưởng và thực hành thiết kế SPMT để tặng thầy cô của em. một SPMT để tặng thầy cô của em. b. Nội dung: - HS phân tích các bước tạo và trang trí một - HS phân tích các bước tạo và trang trí SPMT bằng vật liệu tái sử dụng, qua đó hình SPMT bằng vật liệu tái sử dụng, hình thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng dụng thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng dụng theo các bước từ dễ đến khó, từ tạo hình đồ theo các bước từ dễ đến khó, từ tạo hình vật cho đến làm hoa văn trang trí cho đồ vật. cho đến làm hoa văn trang trí cho đồ vật. c. Sản phẩm: - Một SPMT để tặng thầy cô của em. - Một SPMT để tặng thầy cô của em. d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành thực hiện làm một món đồ lưu niệm. - GV cho HS quan sát một số SPMT là đồ - HS quan sát một số SPMT là đồ lưu lưu niệm do HS tự làm. niệm do HS tự làm. - GV khéo léo gợi ý HS về ý thức thực hiện - HS thực hiện một sản phẩm lưu niệm một sản phẩm lưu niệm để tặng thầy cô và để tặng thầy cô. đặt câu hỏi: + Em sẽ tạo đồ vật gì? - HS nêu + Đồ vật đó làm bằng chất liệu nào? - HS trả lời + Em sẽ tặng thầy cô vào dịp nào? - HS nêu - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - HS ghi nhớ: - GV lưu ý: Có nhiều cách tạo một sản phẩm + Có nhiều cách tạo một sản phẩm lưu lưu niệm để tặng thầy cô. Sản phẩm tự tay niệm để tặng thầy cô. Sản phẩm tự tay các em làm tặng thầy cô sẽ là niềm vui, các em làm tặng thầy cô sẽ là niềm vui, nguồn động viên lớn với thầy cô. nguồn động viên lớn với thầy cô. - GV gợi ý HS về ý tưởng trang trí cho - HS vẽ ý tưởng trang trí vào Vở bài tập/ SPMT khuyến khích HS vẽ ý tưởng trang trí giấy A4 và thực hiện bài tập. vào Vở bài tập/ giấy A4 và hướng dẫn HS thực hiện bài tập. - GV tạo điều kiện cho HS lựa chọn hình - HS lựa chọn hình thức phù hợp để tạo thức phù hợp để tạo một sản phẩm lưu niệm một sản phẩm lưu niệm tặng thầy cô.
  19. tặng thầy cô. - GV quan sát và hỗ trợ đối với từng trường - Thực hiện hợp cụ thể. * Cho HS tiến hành thực hiện làm một - HS tiến hành thực hiện làm một món món đồ lưu niệm. đồ lưu niệm. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm. - HS hoàn thiện sản phẩm. - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 4. - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 4. _TIẾT 4_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 3. - Trình bày sản phẩm của tiết 3 - Khen ngợi, động viên HS - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Có ý tưởng và thực hành thiết kế một - HS có ý tưởng và thực hành thiết kế SPMT để tặng thầy cô của em. một SPMT để tặng thầy cô của em. b. Nội dung: - HS phân tích các bước tạo và trang trí một - HS phân tích các bước tạo và trang trí SPMT bằng vật liệu tái sử dụng, qua đó hình SPMT bằng vật liệu tái sử dụng, hình thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng dụng thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng dụng theo các bước từ dễ đến khó, từ tạo hình đồ theo các bước từ dễ đến khó, từ tạo hình vật cho đến làm hoa văn trang trí cho đồ vật. cho đến làm hoa văn trang trí cho đồ vật. c. Sản phẩm: - Một SPMT để tặng thầy cô của em. - Một SPMT để tặng thầy cô của em. d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành thực hiện làm một món đồ lưu niệm (Tiếp theo). - GV cho HS quan sát một số SPMT là đồ - HS quan sát một số SPMT là đồ lưu lưu niệm do HS tự làm. niệm do HS tự làm. - GV khéo léo gợi ý HS về ý thức thực hiện - HS thực hiện một sản phẩm lưu niệm một sản phẩm lưu niệm để tặng thầy cô và để tặng thầy cô. đặt câu hỏi: + Em sẽ tạo đồ vật gì? - HS nêu + Đồ vật đó làm bằng chất liệu nào? - HS trả lời + Em sẽ tặng thầy cô vào dịp nào? - HS nêu - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - HS ghi nhớ: - GV lưu ý: Có nhiều cách tạo một sản phẩm + Có nhiều cách tạo một sản phẩm lưu lưu niệm để tặng thầy cô. Sản phẩm tự tay niệm để tặng thầy cô. Sản phẩm tự tay các em làm tặng thầy cô sẽ là niềm vui, các em làm tặng thầy cô sẽ là niềm vui,
  20. nguồn động viên lớn với thầy cô. nguồn động viên lớn với thầy cô. - GV gợi ý HS về ý tưởng trang trí cho - HS vẽ ý tưởng trang trí vào Vở bài tập/ SPMT khuyến khích HS vẽ ý tưởng trang trí giấy A4 và thực hiện bài tập. vào Vở bài tập/ giấy A4 và hướng dẫn HS thực hiện bài tập. - GV tạo điều kiện cho HS lựa chọn hình - HS lựa chọn hình thức phù hợp để tạo thức phù hợp để tạo một sản phẩm lưu niệm một sản phẩm lưu niệm tặng thầy cô. tặng thầy cô. - GV quan sát và hỗ trợ đối với từng trường - Thực hiện hợp cụ thể. * Cho HS tiến hành thực hiện làm một - HS tiến hành thực hiện làm một món món đồ lưu niệm (Tiếp theo). đồ lưu niệm. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm. - HS hoàn thiện sản phẩm. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá - HS trưng bày sản phẩm cá nhân/nhóm, nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm. sản phẩm theo một số gợi ý sau: + Ý tưởng của mỗi bức tranh vẽ về thầy cô - HS nêu theo ý hiểu của em? (Tranh vẽ những ai? Tranh thể hiện nội dung gì? Bạn đã tạo hình ảnh nào cho bức tranh về thầy cô? ...) + Màu sắc có trên các SPMT là những màu - HS nêu theo cảm nhận nào? + Nhóm đã dùng chất liệu gì tạo nên các sản - HS nêu phẩm? + Em và bạn đã tạo được sản phẩm lưu niệm - HS nêu ý kiến của mình nào để tặng thầy cô? Em hãy mô tả sản phẩm đó với các bạn trong lớp. + Em thích sản phẩm nào? Hãy kể về tình - HS trả lời cảm của thầy cô đối với các em. – GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm cùng chủ yếu trên tinh thần động viên, khích lệ GV. HS. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học - Khen ngợi HS - Phát huy *Liên hệ thực tế cuộc sống: - Mở rộng kiến thức bài học vào thực tế - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. cuộc sống hàng ngày. *Dặn dò: - Về nhà xem trước chủ đề 10: ĐỒ CHƠI - Về nhà xem trước chủ đề 10 TỪ TẠO HÌNH CON VẬT. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy,