Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 3 - Năm 2024-2025

docx 23 trang Thục Bảo 10/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 3 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_3_nam_2024_2025.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 3 - Năm 2024-2025

  1. Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 1 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng. - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm đối với các sản phẩm mĩ thuật ở học sinh, cụ thể một số biểu hiện: + Có ý thức chăm chỉ tạo sản phẩm từ chấm màu. + Có ý thức sưu tầm và biết cách sử dụng đồ vật phế thải sạch để tạo sản phẩm góp phần làm sạch môi trường. + Biết tôn trọng sản phẩm do bạn bè, họa sĩ, tạo ra. 2. Năng lực phẩm chất. + Nhận biết được chấm màu có trong tự nhiên và trong mĩ thuật. + Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau + Biết sử dụng chấm màu tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm + Thể hiện và vận dụng tạo được sản phẩm. + Thấy được vẻ đẹp của chấm màu. + Biết chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. + Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng để học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận trong học tập, thực hành trưng bày, nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng đồ dùng để thực hành tạo sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC. * GV: - Sản phẩm mĩ thuật có sử dụng những chấm màu. - SGV, giấy màu, giấy cứng, keo, kéo, các loại hạt . * HS: - SGK, giấy, bút, màu, keo, kéo, các loại hạt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1. Phần mở đầu. Trò chơi “Ai nhanh hơn”. - HS lắng nghe và chấm màu vào GV phổ biến luật chơi giấy theo lời bài hát Nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập : * Hoạt động 2. Thể hiện: Cách 1: Tạo chấm màu từ hạt, vật liệu trong tự nhiên - GV cho HS quan sát cách tạo chấm màu qua - HS quan sát sản phẩm . một số sản phẩm đã chuẩn bị trước đồng thời gợi ý : + Có những cách nào để tạo ra chấm màu ? - HS trả lời : chấm màu bằng hạt, đá, xỏi, Cách 2: Tạo chấm màu (màu sáp, nước, chì ) - GV cho HS quan sát cách tạo chấm màu trong - HS quan sát SGK mĩ thuật 1 trang 14 và đặt câu hỏi: + Có những cách nào để tạo ra chấm màu?
  2. - Ngoài những cách trên còn có những cách tạo - HS trả lời : chấm màu bằng tăm chấm màu nào khác? bông, xé dán, chấm màu bằng ngón - GV thị phạm cách tạo chấm màu cho HS quan tay, nặn . sát theo 2 cách: - HS trả lời : *Cách 1: Chấm ba chấm cùng nhau liên tục giống nhau ( VD: một chấm đỏ - một chấm đỏ - - Quan sát cách thực hiện một chấm đỏ ) . + Các chấm này có giống nhau và được nhắc lại - HS quan sát GV thị phạm không? - GV giải thích : Hình thức sắp xếp các chấm màu theo cách thứ nhất gọi là nhắc lại. - HS nhận xét: các chấm này có *Cách 2: GV chấm màu theo hình thức xen kẽ giống nhau và được nhắc lại (VD: một chấm đỏ - một chấm vàng – một - Lắng nghe chấm đỏ) + Hình thức này có khác với hình thức chấm ở trên không? Khác như thế nào? - HS quan sát GV thị phạm. - GV giải thích : Hình thức sắp xếp các chấm - HS nhận xét : có, được lặp lại các màu theo cách thứ nhất gọi là xen kẽ. màu khác nhau. - GV cho HS chọn một trong hai cách để thực - Lắng nghe hành tạo chấm màu theo cách của mình. - HS thực hành . - Cho HS giới thiệu chia sẻ về bức tranh - Giới thiệu, chia sẻ sản phẩm *Nhận xét : trước lớp - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau. ĐẠO ĐỨC- Khối 1 CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN BÀI 2: EM TẮM, GỘI SẠCH SẼ ( 1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được các việc làm để giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ - Biết vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: Điều chỉnh hành vi giữ gìn vệ sinh cá nhân như: tắm, gội đầu sạch sẽ, gọn gàng. - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: + Y thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh cơ thể: tắm, gội đầu tóc luôn sạch sẽ gọn gàng. + Tự thực hiện tắm, gội sạch sẽ đúng cách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo Viên: + SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 + Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chòm tóc xinh” sáng tác Hoàng Công Dụng 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  3. 1. Phần mở đầu. - Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Chòm tóc xinh” - HS hát - GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: - Để có mái tóc sạch sẽ em cần làm gì? - GV góp ý đưa ra kết luận: Để giữ cơ thể thơm - HS trả lời tho, mái tóc sạch sẽ, em cần tắm gội hàng ngày. - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới a, Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ - GV đặt câu hỏi theo tranh + Vì sao em cần tắm, gội hàng ngảy - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày tốt. - HS quan sát tranh -Tắm, gội hàng ngày là cách giữ cơ thể luôn khoẻ - HS trả lời mạnh, sạch sẽ, thơm tho. Khi cơ thể khoẻ mạnh sẽ giúp em tự tin, vui vẻ, thoải mái hơn. b, Hoạt động 2: Em gội đầu đúng cách - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho cho bạn vừa trình bày. biết: + Em gội đầu theo các bước như thế nào? Kết luận: Để gội đầu đúng cách, em cần làm theo các bước sau: làm ướt tóc, cho dầu gội lên tóc, gãi -HS lắng nghe đầu với dầu gội cho thật sạch, làm sạch dầu gội bằng nước sạch và làm khô tóc. - HS nêu ý kiến cá nhân c, Hoạt động 3: Em tắm đúng cách - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: + Em tắm theo các bước như thế nào? - GV gợi ý: 1. Làm ướt người bằng nước sạch và xoa xà phòng khắp cơ thể - Học sinh trả lời 2. Kì cọ, làm sạch cơ thể bằng tay hoặc bông tắm. 3/.Xả lại bằng nước sạch - HS nêu ý kiến cá nhân 4. Lau khô bằng khăn mềm Kết luận: Để tắm đúng cách, em cần làm theo các bước trên 3. Luyện tập - HS tự liên hệ bản thân kể ra. a, Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ cơ thể sạch sẽ - GV treo tranh lên bảng hoặc trong SGK - GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho - HS lắng nghe. các nhóm. - Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ cơ thể (tranh 2,3), bạn chưa biết giữ vệ sinh cơ thể(tranh 1) Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh - HS quan sát cơ thể của các bạn tranh 2,3; không nên làm
  4. theo hành động của các bạn tranh 1. b, Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - HS chọn - GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em tắm, gội sạch sẽ - GV nhận xét và điều chỉnh cho HS 4. Vận dụng a, Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV treo tranh tình huống 1 phần luyện tập lên bảng hỏi: - HS lắng nghe 1/ Em sẽ khuyên bạn điều gì? - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất Kết luận: Chúng ta không nên để tóc dài và rối như bạn trong tranh, hàng ngày chúng ta phải tắm, gội sạch sẽ để có cơ thể khỏe mạnh. - HS chia sẻ trong nhóm 2 b, Hoạt động 2: Em tắm, gội sạch sẽ hàng ngày - GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ cơ - HS nêu ý kiên cá nhân thể sạch sẽ Kết luận: Hãy tắm gội thường xuyên để cơ thể luôn sạch sẽ, khỏe mạnh. -HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. - HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: GIA ĐÌNH Bài 2: ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng. + Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về đồ dùng, thiết bị trong nhà. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. + Nhận xét được những việc làm để sắp xếp nhà cửa gọn gàng, sạch đẹp. 2. Năng lực phẩm chất. + Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp với lứa tuổi và sắp xếp góc học tập gọn gàng. Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp nhà phù hợp với lứa tuổi và sắp xếp góc học tập gọn gàng.
  5. + Làm được một số việc phù hợp để giữ gìn, bảo vệ những đồ dùng, thiết bị trong nhà. + Nói được những việc làm cần thiết để giữ gìn nhà của gọn gàng, sạch sẽ Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: + Tranh SGK. + 2 bộ đồ dùng để tổ chức trò chơi 2. Học sinh: SGK; ảnh một số đồ dùng khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Phần mở đầu. + HS cùng chơi trò chơi “ Truyền điện” + Phổ biến luật chơi: Nêu yêu cầu: “ nói tên một số đồ dùng trong nhà mà em biết”, một bạn HS được chỉ định đứng lên nêu nhanh tên một đồ dùng, sau đó được chỉ định một bạn bất kì khác đứng lên trả lời tiếp. Bạn trả lời sau không được trùng câu trả lời với các bạn trước đó. -Nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học: “ Đồ dùng trong nhà” - HS thể hiện được sự hợp tác với bạn trong khi chơi ( HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 2. hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi HS kể được một số đồ dùng trong gia đình và chức năng của các loại đồ dùng đó. + Học sinh quan sát tranh 1 (SGK), thảo luận và trả lời câu hỏi: + Kể được một số đồ dùng trong gia đình, nói được chức năng của các đồ dùng, nhận biết được những đồ dùng sử dụng điện. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV kết luận: Gia đình nào cũng có các đồ dùng để sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày. Mỗi loại đồ dùng có chức năng khác nhau. Hoạt động 2: Học sinh quan sát tranh, tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. HS biết cách sử dụng và có ý thức giữ gìn, bảo quản một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. + Học sinh quan sát tranh 2, 3 (SGK) và thảo luận trả lời câu hỏi cách giữ gìn và bảo quản một số đồ dùng được thể hiện trong sách. + Minh và em gái đang làm gì? + Nêu tác dụng của việc làm đó? Khuyến khích HS kể tên một số đồ dùng khác mà các em biết và nói cách sử dụng, bảo quản các loại đồ dùng đó. + Đại diện nhóm trình bày + Học sinh nhận xét bổ sung. GV nhận xét + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của từng học sinh. GV đưa ra kết luận : Mọi người cần có ý thức giữ gìn và bảo quản các loại đồ dùng trong nhà. 3. Luyện tập, thực hành:
  6. Chơi trò chơi: Hỏi – đáp về các đồ dùng trong nhà HS nêu được tên và chức năng, chất liệu của một số đồ dùng. Chuẩn bị: Một số tranh có hình các loại đồ dùng ( có thể nhiều đồ dùng hơn SGK). + Tổ chức chơi: + Chia lớp thành 2 đội + Lần lượt từng đội giơ hình ảnh, đội còn lại nói tên và chức năng, chất liệu của đồ dùng đó. + Đội nói đúng và ghi điểm nhiều hơn là đội thắng cuộc 4. Vận dụng: + Học sinh quan sát tranh 1, 2 (SGK) và thảo luận trả lời những việc làm của Bố hướng dẫn Minh cách lau quạt, mẹ hướng dẫn Minh lau đáy nồi cơm điện trước khi cắm điện). Ngoài những việc đã nêu trong SGK, GV đặt câu hỏi để kích thích HS nêu ra những việc làm ở gia đình để giữ gìn đồ dùng. + Gia đình em thường làm gì để giữ gìn đồ dùng? + Lợi ích của việc làm đó? +Em đã làm những việc gì? + Đại diện nhóm trình bày + Học sinh nhận xét bổ sung. GV nhận xét + Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của từng học sinh. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của từng học sinh. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau MĨ THUẬT- KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 2: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: - HS biết về một số hoa văn được tạo nên từ nét. - HS hiểu về việc kết hợp của hoa văn trong trang trí đồ vật. 2. Năng lực phẩm chất. - HS có khả năng sử dụng các nét đã biết để chép một mẫu hoa văn trên trang phục mình yêu thích. - HS sử dụng được mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức vẽ, nặn, đắp nổi. - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một vật em yêu thích. - HS có ý thức gắn kết kiến thức môn học với việc trang trí, làm đẹp đồ vật trong cuộc sống. - HS biết về vẻ đẹp trên trang phục của một số dân tộc, từ đó có thêm tình cảm với đồng bào ở các vùng miền của đất nước. HSKT: Nhận biết đơn giản về hoa văn trên trang phục các dân tộc.
  7. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hoa văn trên trang phục của một số dân tộc tại địa phương để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT được trang trí từ một số hoa văn để làm minh họa, phân tích về cách sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật để HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1. - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Khen ngợi HS. - Trình bày đồ dùng HT. - GV giới thiệu chủ đề. - Phát huy. 2. Luyện tập thực hành. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - GV cho HS quan sát các bước trang trí chậu cây theo gợi ý: + Sử dụng vật liệu sẵn có/tái sử dụng như: bìa, vỏ chai... - HS biết sử dụng hoa văn để trang trí một + Sử dụng cách tạo hoa văn theo hình thức chậu cây theo ý thích. nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng (các chấm - HS tạo được SPMT gắn với cuộc sống. tròn, hình vuông, hình chữ nhật...). + Kết hợp màu trong tạo hoa văn (ba màu: xanh lá cây, đỏ, vàng). - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí + Sử dụng kĩ thuật in đơn giản là bôi màu lên được một chậu cảnh yêu thích. vật cần in và đặt giấy lên để in. + Hoàn thiện sản phẩm. - Hoàn thiện được sản phẩm. - GV mời HS nhắc lại và lưu ý về các bước thực hiện. - Quan sát, tiếp thu. - Căn cứ vào vật liệu chuẩn bị, HS thực hiện SPMT của mình. - Chọn vật liệu theo khả năng của mình. - GV gợi ý cách thực hiện đối với phần chuẩn bị của mỗi HS và cho HS chủ động trong phần - Nắm được cách tạo hoa văn theo hình thức thực hành của mình. nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng... 3.Trưng bày. - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - Biết kết hợp màu trong tạo hoa văn (ba nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân và màu: xanh lá cây, đỏ, vàng). giới thiệu theo một số gợi ý sau: - Biết bôi màu lên vật cần in và đặt giấy lên + Hoa văn trang trí trên chậu cây của bạn được để in. kết hợp từ những nét, hình, màu nào? - Hoàn thành bài tập.
  8. + Phần trang trí trên chậu cây của bạn theo - HS nhắc lại. hình thức nào (nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng...)? - Thực hiện sản phẩm theo các vật liệu mình + Cách tạo hoa văn của bạn là gì? đã chuẩn bị. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên - Thực hành làm sản phẩm, hoàn thiện sản cơ sở động viên, khích lệ HS là chính. phẩm trên lớp. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, chia sẻ - Liên hệ thực tế cuộc sống. cảm nhận của bản thân và giới thiệu về sản - Đánh giá chung tiết học. phẩm. - Xem trước chủ đề: MÀU SẮC EM YÊU. - HS nêu theo cảm nhận. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - Nhận xét, tự đánh giá sản phẩm của mình, vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái của bạn. chế...cho tiết học sau. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc sống hàng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT: KHỐI 2 CHỦ ĐỀ 2: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: - HS nhận ra được nét. - HS nhận ra các hình thức biểu hiện của nét trên sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tạo được nét bằng nhiều cách khác nhau. - HS củng cố thêm về yếu tố nét và sử dụng nét trong mô phỏng đối tượng và trang trí sản phẩm. - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với chất liệu có sẵn để thực hành làm sản phẩm mĩ thuật. - HS yêu thích sử dụng nét trong thực hành. - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật được trang trí bằng nét. - Một số sản phẩm mĩ thuật được trang trí bằng những nét khác nhau. - Một số đồ vật HS yêu thích để trang trí. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2, vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu.
  9. - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1. - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Khen ngợi HS. - Trình bày đồ dùng HT. - GV giới thiệu chủ đề. - Phát huy. 2. Luyện tập thực hành. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - GV tổ chức cho HS quan sát phần tham khảo dùng nét trang trí một chiếc đĩa, trang 12 SGK MT2, gợi ý để HS nhận biết cách thực hiện. - Tùy thực tế lớp học GV có thể gợi ý cho HS trang trí một đĩa nhựa, tấm thiệp, trang trí trên - HS sử dụng các yếu tố nét màu để trang trí tấm bìa...bằng các chất liệu màu, sợi len hay được một đồ vật mà mình yêu thích. đất nặn (trong đó sử dụng nét để trang trí là chính). - GV lưu ý HS: - Phân tích được các bước dùng nét màu để + Phác hình cân đối trên sản phẩm. trang trí một chiếc đĩa để biết được quy trình + Có thể chọn và thực hiện kết hợp các nét, thực hiện một sản phẩm MT ứng dụng từ màu sao cho nổi bật nội dung thể hiện. phác thảo hình đến sử dụng nét màu để trang - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm. trí. *Trưng bày. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá - HS thực hiện được sản phẩm đúng theo yêu nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản cầu. phẩm theo một số gợi ý sau: + Bạn đã tạo được sản phẩm gì? - HS quan sát phần tham khảo dùng nét trang + Nét được thể hiện ở đâu trên sản phẩm? trí một chiếc đĩa, trang 12 SGK MT2, gợi ý + Sản phẩm MT của bạn có sự kết hợp của để HS nhận biết cách thực hiện. những loại nét nào? - HS trang trí một đĩa nhựa, tấm thiệp, trang + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? trí trên tấm bìa...bằng các chất liệu màu. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm chủ yếu trên tinh thần động viên, khích lệ HS. 3.Vận dụng. - HS lắng nghe, ghi nhớ: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. + Phác hình cân đối trên sản phẩm. - Khen ngợi HS + Có thể chọn và kết hợp các nét, màu sao - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. cho nổi bật nội dung thể hiện. - Đánh giá chung tiết học. - Thực hành hoàn thiện sản phẩm. - Về nhà xem trước chủ đề 3: SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học - HS trưng bày sản phẩm cá nhân/nhóm, chia sau. sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm. - HS nêu theo cảm nhận. - Rút kinh nghiệm điều chưa được và phát huy điều tốt trong sản phẩm của mình. - Về nhà xem trước bài học. - Chẩu bị đầy đủ đồ dùng học tập cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có)
  10. Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 1:VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: - HS nhận định được một số hình thức biểu hiện của điêu khắc đình làng (chạm khắc gỗ, tượng tròn). - HS biết cách mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của tượng, phù điêu ở đình làng bằng vật liệu sẵn có. - HS khai thác được vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng để thiết kế một món quà lưu niệm. - HS biết về giá trị thẩm mĩ của di sản mĩ thuật. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết giới thiệu về vẻ đẹp trong điêu khắc đình làng. - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D bằng hình thức nặn hoặc đắp nổi. - HS có tình cảm yêu quý những di sản mĩ thuật của quê hương, đất nước. - HS yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về chạm khắc gỗ, tượng tròn ở đình làng để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT mô phỏng hoặc khai thác vẻ đẹp từ điêu khắc đình làng với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 2. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT4, trang 9. - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết bạn, nhóm thông qua phần trả lời câu hỏi gợi
  11. rõ hơn về việc mô phỏng, sáng tạo trong phần ý trong SGK. thực hành tạo nên SPMT: + Em đã khai thác vẻ đẹp của hình tượng nào? - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã thực Hình tượng đó ở điêu khắc đình làng nào? hiện. + Em đã sử dụng hình thức thể hiện nào? - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong + Phần sáng tạo hay mô phỏng trong SPMT SGK MT4, trang 9. của em là gì? - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi phù - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT hợp, liên quan đến bài học và kiến thức của được hỏi. hoạt động. - HS trình bày được cảm nhận về SPMT của 3. Vận dụng. mình, của bạn đã thực hành. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong - Liên hệ thực tế cuộc sống. SGK MT4, trang 9 và trả lời các câu hỏi. - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - HS quan sát, lắng nghe các gợi ý của GV - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy để nhận biết rõ hơn về việc mô phỏng, sáng vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái tạo trong phần thực hành tạo nên SPMT. chế...cho tiết học sau. - HS trả lời. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2024 ĐẠO ĐỨC: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 1: BIẾT ƠN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC BÀI 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Kể được tên và những đóng góp của những người có công với quê hương, đất nước - Biết vì sao phải biết ơn những người có công với quê hương, đất nước - Thể hiện được lòng biết ơn bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Nhắc nhở bạn bè có thái độ, hành vi biết ơn những người có công với quê hương, đất nước. 2. Năng lựcphẩm chất. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Có thái độ, lời nói, việc làm thể hiện lòng biết ơn với người lao động. - Thể hiện qua thái độ và việc làm biết ơn những người có công với quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên
  12. - SGK, SGV, Vở Bài tập Đạo đức 5. - Video bài hát “Biết ơn chị Võ Thị Sáu”; tranh ảnh HS thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ, người có công với cách mạng, HS đóng góp cho Qũy đền ơn đáp nghĩa. - Máy chiếu, máy tính, thẻ bày tỏ thái độ, phiếu học tập, sticker,... 2. Học sinh - SHS Đạo đức 5. - Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Phần mở đầu. 2. Luyện tập. Bài tập 3: Bày tỏ ý kiến - HS làm việc cặp đôi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc yêu cầu bài tập 2 và trả lời câu hỏi: Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng biết ơn người có công với quê hương, đất nước? Vì sao? - HS trả lời. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS lắng nghe, tiếp thu. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: a. Đồng tình vì thể hiện sự biết ơn đối với sự hy sinh cao cả của những người mẹ khi mất đi những người con trong cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc. b. Đồng tình vì thể hiện trách nhiệm nối tiếp và gìn giữ những đóng góp cha ông để lại. c. Không đồng tình. d. Đồng tình vì việc tìm hiểu, tuyên truyền về lịch sử quê hương giúp bản thân và cộng đồng thêm yêu và trân trọng những công lao của thế hệ đi trước. e. Đồng tình vì điều đó thể hiện sự trân quý với công lao của tấm gương đó. g. Không đồng tình.
  13. Bài tập 4: Nhận xét thái độ, hành vi - HS làm việc cặp đôi. - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm cho các nhóm: + Nhóm 1: Đọc và xử lí tình huống a. + Nhóm 2: Đọc và xử lí tình huống b. - HS trả lời. + Nhóm 3: Đọc và xử lí tình huống c. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Nhóm 4: Đọc và xử lí tình huống d. - GV mời đại diện các nhóm trình bày nhận xét của nhóm - HS làm việc theo nhóm và mình. Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi cho nhóm tình huống được giao. bạn (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + a. Thắng làm như vậy là không thể hiện sự tôn trọng, kính trọng đối với danh nhân đó. + b. Vân có thái độ ham học hỏi về lịch sử dân tộc thể hiện sự trân trọng, biết ơn đối với những người có công trong lịch sử nước nhà, đặc biệt là anh hùng đất Việt. + c. Phúc thể hiện thái độ thờ ơ, vô cảm đối với sự hy sinh của người lính cứu hỏa, người đã liều mình để giữ gìn sự bình yên cho cuộc sống và cứu những người trong cơn hoạn nạn. + d. Việc Kha không muốn tham gia vì sợ ảnh hưởng đến thời gian học là không có cơ sở bởi việc tìm hiểu cũng là một cách để Kha trau dồi kiến thức về lịch sử, con người
  14. dân tộc. Bài tập 5: Xử lí tình huống - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm cho các nhóm: + Nhóm 1: Đọc và xử lí tình huống a. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Nhóm 2: Đọc và xử lí tình huống b. + Nhóm 3: Đọc và xử lí tình huống c. - HS quan sát tình huống và đọc yêu cầu bài tập. + Nhóm 4: Đọc và xử lí tình huống d. - GV khuyến khích HS xây dựng kịch bản, đóng vai và xử
  15. lí tình huống. - GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi tình huống của nhóm mình. Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Tình huống a: Khuyên Sơn nên tham gia cùng các bạn và rủ các bạn về nhà mình chơi, trò chuyện, thăm hỏi ông. + Tình huống b: Páo nên nói với bạn: Đất nước đã hoà bình rồi nhưng vẫn cần có những người lính bảo vệ đất nước, để phòng nguy cơ chiến tranh có thể xảy ra. Mỗi người có một ước mơ khác nhau nhưng đều góp phần bảo vệ và dựng xây đất nước, gìn giữ, phát huy truyền thống - HS lắng nghe, thực hiện. của các thế hệ đi trước. + Tình huống c: Sử nên nói với các bạn: Nguồn tài trợ là - HS trả lời. có giới hạn, nhiều nơi còn khó khăn cần sự giúp đỡ của các nhà tài trợ. Vì vậy, không nên ỷ lại, trông chờ mà phải biết bảo vệ, gìn giữ cây cầu để dùng được dài lâu. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Tình huống d: Thu nên nói với thầy, cô giáo và nhiều bạn hơn để cùng chung tay giúp đỡ các em nhỏ. Thu có thể sắp xếp thời gian phù hợp để vừa học tốt vừa có thể chăm sóc, dạy dỗ các em nhỏ cùng với các bạn và gia đình bác Phú. Bài tập 1: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người có công với quê hương, đất nước. - GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: Hãy chia sẻ những việc em đã và sẽ làm để tỏ lòng biết ơn người có công với quê hương, đất nước. - GV hướng dẫn HS làm phóng viên có thể hỏi: Có khi nào bạn chứng kiến những lời nói, việc làm chưa biết ơn người có công với quê hương, đất nước? Bạn có suy nghĩ gì về điều đó? - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 2: Tạo sản phẩm thể hiện lòng biết ơn những người có công với quê hương, đất nước. - GV chia HS làm các nhóm (4 HS/ nhóm). - GV hướng dẫn các nhóm trao đổi, thảo luận, tạo ra một sản phẩm thể hiện lòng biết ơn với người có công với quê hương, đất nước. Giờ học sau sẽ triển lãm và trình bày sản phẩm trước lớp. - GV gợi ý cho HS một số sản phẩm: + Viết đoạn văn. + Vẽ tranh. + Thiết kế poster...
  16. - GV thu sản phẩm trong giờ học tiếp theo hoặc hướng dẫn - HS chơi trò chơi theo HS treo sản phẩm ở giá/ tường lớp học. hướng dẫn của GV. - GV tổ chức cho HS quan sát sản phẩm, nhận xét, đánh giá, - HS trả lời phỏng vấn. Nhiệm vụ 2: Chơi trò chơi “Giải đố” - GV tổ chức cho HS chơi trò “Giải đố” theo nhóm 4-6 HS. - GV đọc từng câu hỏi và quy định thời gian trả lời. Sau - HS lắng nghe, tiếp thu. khi GV ra hiệu kết thúc thời gian thảo luận các nhóm đưa ra đáp án. Câu 1: Ai là người bóp nát quả cam lúc nào mà không biết? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Quốc Tảng. C. Trần Quốc Tuấn. - HS làm việc theo nhóm, D. Trần Bình Trọng. nộp sản phẩm vào bài học Câu 2: Ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai? sau. A. La Văn Cầu. B. Phan Đình Giót. C. Phan Châu Trinh. - HS tham khảo. D. Nông Văn Dền. Câu 3: Ai là người sáng tác Quốc ca Việt Nam? A. Văn Cao. B. Phạm Tuyên. - HS lắng nghe, thực hiện. C. Hoàng Long. D. Hoàng Hải. - HS báo cáo kết quả với GV Câu 4: Ai là Đại tướng đầu tiên của Việt Nam? vào giờ học sau. A. Nguyễn Chí Thanh. B. Hoàng Văn Thái. - HS tham gia trò chơi theo C. Lê Trọng Tấn. hướng dẫn của GV. D. Võ Nguyên Giáp. - HS làm việc nhóm. Câu 5: Ai là người có nhiều con , cháu hi sinh nhất trong hai cuộc chiến tranh chống Pháp, chống Mỹ? A. Mẹ Việt Nam Anh hùng Nguyễn Thị Nguyên. B. Mẹ Việt Nam Anh hùng Nguyễn Thị Thông. C. Mẹ Việt Nam Anh hùng Nguyễn Thị Thứ. D. Mẹ Việt Nam Anh hùng Phùng Thị Liền. - GV đọc đáp án đúng sau khi HS đưa ra câu trả lời: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A B A D C - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. 3. Vận dụng.
  17. - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài học Biết ơn người có công với quê hương, đất nước. + Thể hiện được lòng biết ơn người có công với quê hương, đất nước bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. + Nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ, hành vi biết ơn những người có công với quê hương, đất nước. + Đọc trước Bài 2 – Tôn trọng sự khác biệt của người khác (SHS tr.13). ĐÁNH GIÁ HỌC SINH SAU BÀI HỌC 1. Hoàn thành tốt: Nêu được đóng góp của một số người có công với quê hương, đất nước ở xung quanh; Biết vì sao phải biết ơn người có công với quê hương, đất nước; Thể hiện được lòng biết ơn người có công với quê hương, đất nước bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi; Nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ, hành vi biết ơn những người có công với quê hương, đất nước. 2. Hoàn thành: Thực hiện được các yêu cầu cần đạt của bài nhưng chưa đầy đủ. 3. Chưa hoàn thành: Chưa thực hiện được các yêu cầu cần đạt của bài. Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 1YẾU TỐ TẠO HÌNH TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO THEO CHỦ ĐỀ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS nhận biết được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình ở SPMT, TPMT. - HS lựa chọn được hình thức và vật liệu phù hợp để tạo hình SPMT yêu thích. 2. Năng lực phẩm chất. - HS nhận định được một số hình thức biểu hiện của yếu tố tạo hình trong thực hành, sáng tạo theo chủ đề. - HS biết cách mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của yếu tố tạo hình trong thực hành, sáng tạo theo chủ đề bằng vật liệu sẵn có. - HS biết về tầm quan trọng và giá trị thẩm mĩ của yếu tố tạo hình trong thực hành, sáng tạo theo chủ đề. - HS yêu thích và sử dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. - HS biết yêu quý, trân trọng, giữ gìn những sản phẩm mĩ thuật do mình và các bạn tạo ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - SGV, SGK. - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về TPMT, SPMT để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT sử dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm ở sản phẩm với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau để minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. - Sản phẩm mĩ thuật của HS.
  18. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 5, vở bài tập mĩ thuật 5. - SPMT của Tiết 2. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Luyện tập thực hành. - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT5, trang 10. - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết bạn, của nhóm thông qua phần trả lời câu hỏi rõ hơn về việc mô phỏng, sáng tạo trong phần gợi ý trong SGK Mĩ thuật 5, trang 10. thực hành tạo nên SPMT: - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã thực + Yếu tố tạo hình nổi trội trong SPMT? hiện. + Hình ảnh trọng tâm ở SPMT là gì? - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong + Hình thức thể hiện nào được sử dụng trong SGK MT5, trang 10. thực hành, sáng tạo SPMT? - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi phù - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT hợp, liên quan đến bài học và kiến thức của được hỏi. hoạt động. - HS trình bày được cảm nhận về SPMT của - Khen ngợi, động viên HS. mình, của bạn đã thực hành. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong - Khen ngợi HS học tốt. SGK MT5, trang 10 và trả lời các câu hỏi. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - HS quan sát, lắng nghe các gợi ý của GV - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. để nhận biết rõ hơn về việc mô phỏng, sáng - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy tạo trong phần thực hành tạo nên SPMT. vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái - HS trả lời theo cảm nhận. chế...cho tiết học sau. - HS nêu theo ý hiểu. - HS trả lời. - HS tham gia chơi TC theo hướng dẫn của GV. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có)
  19. Thứ 5 ngày 26 tháng 9 năm 2024 ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 CHỦ ĐỀ 1: QUÊ HƯƠNG EM BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng. - HS biết được những việc làm thể hiện tình yêu quê hương của Lan. - Nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương phù hợp với lứa tuổi. 2. Năng lực phẩm chất. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. - HSKT nêu được vài việc đơn giản để thể hiện tình yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Nêu địa chỉ quê hương em? - 2-3 HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Màu xanh quê hương. - HS thực hiện. - Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. - HS chia sẻ. *Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện Tình quê. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.9-10, tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS kể chuyện theo tranh. - Mời đại diện nhóm chia sẻ câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện theo - GV hỏi: Lan đã thể hiện tình yêu quê tranh. hương như thế nào? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chốt: Lan đã thể hiện tình yêu quê - 2-3 HS trả lời. hương qua các việc làm: gom quần áo cũ, sách vở, đồ chơi để tặng các bạn có hoàn - HS lắng nghe. cảnh khó khăn; đi thắp hương ở nhà thờ tổ, bạn luôn phấn đấu học giỏi, quan tâm, gọi điện hỏi han ông bà, *Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.11, YC thảo luận nhóm đôi: Các bạn trong tranh
  20. đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS thảo luận theo cặp. - HS chia sẻ. Tranh 1: Nhổ tóc sâu cho bà, hát cho ông bà, bố mẹ nghe. Tranh 2: Viếng thăm nghĩa trang liệt sĩ. - Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê Tranh 3: Nói về quê hương qua bức tranh. hương? Tranh 4: Dọn dẹp vệ sinh. - GV nhận xét, tuyên dương. Tranh 5: Thăm viện bảo tàng. - GV chốt: Có rất nhiều cách đẻ thiện Tranh 6: Viết thư cho ông bà. hiện tình yêu quê hương như: yêu thương - 3-4 HS trả lời. gia đình, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý bạn bè, trường lớp, biết ơn người có công với quê hương, đất nước; chăm sóc, bảo - HS lắng nghe. vệ thiên nhiên, 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: KHỐI 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Khám phá bản thân BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng. - HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm. -Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo. 2. Năng lực phẩm chất. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu. - HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo ).