Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 4 - Năm 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 4 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_4_nam_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 4 - Năm 2024-2025
- Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 1 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng. + Có ý thức chăm chỉ tạo sản phẩm từ chấm màu. + Có ý thức sưu tầm và biết cách sử dụng đồ vật phế thải sạch để tạo sản phẩm góp phần làm sạch môi trường. + Biết tôn trọng sản phẩm do bạn bè, họa sĩ, tạo ra. 2. Năng lực phẩm chất. + Nhận biết được chấm màu có trong tự nhiên và trong mĩ thuật. + Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau + Biết sử dụng chấm màu tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm + Thể hiện và vận dụng tạo được sản phẩm. + Thấy được vẻ đẹp của chấm màu. + Biết chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. + Biết chuẩn bị đồ dùng để học tập. + Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận trong học tập, thực hành trưng bày, nhận xét sản phẩm. + Biết sử dụng đồ dùng để thực hành tạo sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC. * GV: - Sản phẩm mĩ thuật có sử dụng những chấm màu. - SGV, giấy màu, giấy cứng, keo, kéo, các loại hạt . * HS: - SGK, giấy, bút, màu, keo, kéo, các loại hạt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1. Phần mở đầu. - GV cho HS hát - Cả lớp hát - GV nhận xét. 2. Tiến trình dạy học ( tiếp): * Hoạt động 3. Thảo luận : Quan sát tranh từ các nét - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa SGK - HS quan sát Mĩ thuật 1 trang 15 và cùng nhau trao đổi về cách sắp xếp các chấm màu + Tranh vẽ ông Mặt trời được tạo + Bức tranh vẽ hình ảnh gì? Hình ảnh trong bức ra từ những chấm màu đỏ và màu tranh được tạo ra từ những hình gì? vàng sắp xếp xen kẽ nhau. + Tranh vẽ vườn hoa tạo ra từ + Bức tranh vẽ hình ảnh gì? Các chấm tròn được những chấm màu hồng, tím (hoa), sắp xếp như thế nào? xanh (lá cây); ông Mặt trời màu đỏ, vàng; sắp xếp nhắc lại. + Chấm tròn màu vàng ở giữa hình bông hoa (nhụy hoa) + Chấm tròn màu vàng ở vị trí nào trong hình - HS quan sát, thảo luận nhóm trả bông hoa? lời câu hỏi khai thác nội dung về - GV cho HS xem thêm một số bức tranh để thảo các hình thức sắp xếp chấm màu
- luận nhóm về các hình thức sắp xếp chấm màu. - Lắng nghe Kết luận: Có nhiều cách sắp xếp chấm màu khác nhau, mỗi cách tạo nên hình ảnh và vẻ đẹp riêng. * Hoạt động 4. Vận dụng: Trang trí đồ vật từ các nét chấm mà em thích. - Quan sát - Hướng dẫn HS dùng chấm màu để trang trí một đồ vật mà em yêu thích - GV cho HS quan sát các đồ vật, trang phục, - Bình hoa, chai nước, hộp bút,... sản phẩm mĩ thuật,... được trang trí bằng chấm - Hình bông hoa, con vật bằng các màu chấm tròn to nhỏ. + Đây là những đồ vật gì? - Màu đỏ, xanh, vàng,... đước sắp + Trên các đồ vật có trang trí những hình gì? xếp nhắc lại, xen kẽ. + Các hình trang trí màu gì? Sắp xếp như thế - HS lựa chọn. nào? + Em thích cách trang trí đồ vật nào? Tại sao? - Cái cốc, bút chì, đồng hồ, khung - Ngoài những hình ảnh trên em còn biết những ảnh,..... đồ vật nào khác cũng được trang trí bằng các chấm màu? - Lắng nghe Kết luận: Sử dụng chấm màu trong trang trí giúp cho các đồ vật, trang phục, sản phẩm mĩ thuật trở nên sinh động hơn - HS thực hành - Yêu cầu HS vẽ hình một đồ vật hoặc trang trí đồ vật mà em yêu thích, sau đó sử dụng chấm màu để trang trí - Nhận xét tiết học, tuyên dương ĐẠO ĐỨC- Khối 1 CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN BÀI 4: EM GIỮ TRANG PHỤC GỌN GÀNG, SẠCH SẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được các việc làm để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ - Tự thực hiện giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng cách. 2. Năng lực phẩm chất. - Học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - Năng lực điều chỉnh hành vi giữ trang phục quần áo gọn gàng, sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên + SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 + Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chiếc áo mùa đông” sáng tác Vũ Hoàng 2. Học sinh: SGK đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Phần mở đầu.
- 2. - Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Chiếc áo mùa đông” - HS hát - GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: - Bạn nhỏ cần làm gì để giữ gìn chiếc áo mùa đông mà mẹ đan tặng? - HS trả lời => Kết luận: Để có trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày. 3. 2. Hình thành kiến thức mới. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ - GV treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh - HS quan sát tranh + Vì sao em cần giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ? - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày tốt. - HS trả lời => Kết luận: Trang phục gọn gàng, sạch sẽ giúp em tự tin, vui vẻ và thoải mái hơn. Trang phụ gọn gàng, - HS lắng nghe, bổ sung ý sạch sẽ giúp em đẹp hơn trong mắt mọi người kiến cho bạn vừa trình bày. b. Hoạt động 2: Em mặc và giữ trang phục gọn - HS lắng nghe gàng, sạch sẽ. - GV treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: + Để kiểm tra xem đã mặc trang phục gọn gàng chưa, chúng ta cần làm gì? - HS quan sát - GV gợi ý các hành động: + Tranh 1: Bẻ cổ áo - Học sinh trả lời + Tranh 2: Kiểm tra cài cúc áo + Tranh 3: Kiểm tra việc cho áo vào quần + Tranh 4: Kiểm tra việc cài quai dép - Gv mời cả lớp cùng đứng tại chỗ thực hiện kiểm tra và chỉnh lại trang phục của mình. => Kết luận: Để mặc trang phục gọn gàng, em cần - HS tự liên hệ bản thân kể vuốt thẳng ảo, bẻ cổ áo cho gọn gàng, kiểm tra cúc ra. áo cài lệch, bỏ áo vào quần, kiểm tra cài quai dép - Gv hỏi: Chúng ta sẽ làm gì để giữ trang phục gọn - HS lắng nghe. gàng, sạch sẽ? -> Kết luận: Những việc cần làm: giặt sạch, phơi khô quần áo, cất quần áo đúng nơi quy định; 4. 3. Luyện tập. - HS tự liên hệ bản thân 5. a. Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ - HS lắng nghe - GV treo tranh lên bảng hoặc trong SGK - Bạn nào trong tranh đã biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ? - GV gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (tranh 1,2), bạn chưa biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (tranh 3) - HS quan sát
- -> Kết luận: Em cần học tập hành động giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của các bạn tranh 1,2; - HS chia sẻ không nên làm theo hành động của các bạn tranh 3. b. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em - HS lắng nghe giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của em - GV nhận xét và điều chỉnh cho HS => Kết luận: Hàng ngày chúng ta cần phải thay quần áo để luôn luôn được sạch sẽ, gọn gàng và cảm thấy thoải mái dễ chịu. - HS thảo luận và nêu 4. Vận dụng. a. Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV treo tranh lên bảng hoặc trong SGK - HS lắng nghe - GV giới thiệu tình huống hỏi: Em sẽ khuyên bạn - HS lắng nghe điều gì? - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất => Kết luận: Chúng ta không nên cởi áo ra để chơi đùa, nếu đã cởi ra cần gấp gọn và để ở nơi - HS quan sát sạch sẽ. Không vứt áo dưới sân trường. - HS nêu b. Hoạt động 2: Em rèn thói quen giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ - GV gợi ý để HS chia sẻ cách giữ trang phục gọn - HS lắng nghe gàng, sạch sẽ. => Kết luận: Em luôn rèn thói quen giữ gìn trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. - HS chia sẻ cùng bạn - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: GIA ĐÌNH Bài 4: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng. + Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. + Nhận biết được một số tình huống thường gặp khi sử dụng đồ dùng, thiết bị trong nhà có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc những người thân và cách sử dụng an toàn đồ dùng, thiết bị điện. + Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản tìm hiểu về một số đồ dùng thiết bị trong nhà.
- + Nhận biết được một số tình huống thường gặp khi sử dụng đồ dùng, thiết bị trong nhà có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc những người thân và cách sử dụng an toàn đồ dùng, thiết bị điện. + Có ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và những người xung quanh 2. Năng lực phẩm chất. - Học sinh tự giác sử dụng đồ dùng an toàn trong nhà. - Yêu quý, biết cách sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn. + Biết cách xử lí đơn giản trong tình huống mình hoặc người khác bị thương. - Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: + Tranh SGK, 2- 3 bộ hình đồ dùng, vật dụng trong nhà. + Phích cắm điện 2. Học sinh: Tranh ảnh về một số đồ dùng có thể gây nguy hiểm trong nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Phần mở đầu: GV cho HS xem một số hình ảnh về các tình huống một bạn dùng bút chì giơ gần mặt bạn, một bạn dùng kéo cắt tóc bạn, sau đó yêu cầu HS nhận xét về những hành động đó rồi dẫn dắt vào tiết học bài “ An toàn khi sử dụng đồ dùng trong nhà” Câu trả lời của HS - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh ( HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 2. Hoạt động khám phá vấn đề: Nêu được tên một số đồ dùng, vật dụng trong nhà có thể khiến bản thân hoặc người khác bị thương nếu sử dụng không đúng cách; kĩ năng sử dụng dao và đồ dùng + HS kể một số đồ dùng sắc nhọn trong nhà có thể gây nguy hiểm. + HS quan sát hình trong SGK, cho HS thảo luận để nhận biết nội dung chính của hình, từ đó rút ra cách sử dụng dao an toàn đúng cách. + Hãy kể tên một số vật dụng trong nhà có thể gây nguy hiểm. - GV nhấn mạnh lại một số đồ dùng sắc nhọn thường có trong nhà và hướng dẫn cách sử dụng an toàn những đó dùng đó. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của nhóm. 3. Hoạt động thực hành - Biết cách nhận biết, sử dụng an toàn một số đồ dùng, vật sắc nhọn. cặp đôi quan sát các hình ở SGK, đưa ra câu hỏi gợi ý cho các em nhận biết nội dung ý nghĩa của từng hinh, và nói được cách cầm dao, kéo đúng cách. -Từ đó GV rút ra kết luận: Khi dùng dao, kéo hoặc những đổ dùng dễ vỡ và sắc nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay và mất an toàn. + Hợp tác chia sẻ trong nhóm. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các nhóm. 4. Hoạt động vận dụng:
- -: HS nhận biết được nhiều đồ dùng sắc nhọn có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc người khác và tự biết cách xử lý trong những tình huống đơn giản khi mình hoặc người khác bị thương, - Tiến trình tổ chức hoạt động GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đưa ra câu hỏi gợi ý : +Khi bị đứt tay do dao hoặc đồ dùng sắc nhọn, em cần làm gì? -Sau đó GV tổng kết lại cách xử lí mà các em có thể làm được khi mình gặp tình huống đó. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau HS chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt động của các thành viên trong gia đình (nếu có). MĨ THUẬT- KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 3: MĨ THUẬT MÀU SẮC EM YÊU(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản. - HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học. - Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học. - HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ. 2.Năng lực phẩm chất: - HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video clip (nếu có)...giới thiệu về các màu sắc đề cập trong chủ đề. - Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị).
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV cho HS chơi TC: “Viết tên màu sắc”. - HS chọn đội chơi. - Nêu luật chơi, thời gian, cách chơi. - Chơi theo gợi ý của GV. - Khen ngợi HS. - Vỗ tay. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong SGK MT3, trang 14, trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra các màu sắc có trong thiên nhiên. - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh về - HS biết khai thác hình ảnh có sự kết hợp thiên nhiên, con vật, hoa lá...có màu sắc phong của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc phú cho HS quan sát và nhận biết. sống và trong tranh vẽ của họa sĩ. - GV tóm tắt và bổ sung. - Nhận biết các màu thứ cấp có trong thiên - GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan sát nhiên và trong cuộc sống. hình ảnh trong SGK MT3, trang 15, trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra các màu sắc có trong cuộc sống, đồng thời nêu được sự kết hợp màu sắc ở - HS có nhận thức về sự kết hợp của màu sắc từng đồ vật trong hình minh họa theo nhận biết và các màu thứ cấp ở các phương diện: của HS. + Khai thác hình hảnh về sự kết hợp của màu - GV có thể chuẩn bị thêm một số đồ vật thật sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống, trong có sự kết hợp của các màu khác nhau, tổ chức tranh của họa sĩ. cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận biết. + Mô tả được cách tạo các màu thứ cấp từ ba - GV đưa câu hỏi cho HS liên hệ thực tế, yêu màu cơ bản. cầu HS nhớ lại nêu tên màu sắc ở các đồ vật + Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết khác đã từng thấy. màu thứ cấp trong cuộc sống thông qua hình - GV tóm tắt và bổ sung. ảnh minh họa trong SGK và giáo cụ trực *Màu sắc trong tranh của họa sĩ: quan do GV chuẩn bị. - GV cho HS quan sát tranh của họa sĩ ở SGK + Liên hệ thực tế, nêu được tên các vật có MT3, trang 16, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi màu thứ cấp trong cuộc sống. ý để tìm hiểu nội dung, màu sắc và sự kết hợp của các màu trong từng bức tranh: - HS quan sát hình ảnh trong SGK MT3, + Bức tranh có nội dung gì? trang 14, trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra các + Em biết những màu nào trong hai bức tranh màu sắc có trong thiên nhiên. trên? + Các màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức tranh - HS quan sát và nhận biết một số hình ảnh được thể hiện như thế nào? về thiên nhiên, con vật, hoa lá... - GV tóm tắt, giới thiệu thêm vê tác giả, tác phẩm: - Lắng nghe, ghi nhớ. + Hăng-ri-Ma-ti-xơ (1869-1954) là một họa sĩ người Pháp. Ông là họa sĩ tiên phong của - HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình ảnh trong trường phái Dã thú. Ông nổi tiếng với khả SGK MT3, trang 15, trả lời câu hỏi gợi ý để năng sử dụng ngôn ngữ màu sắc biểu cảm. nhận ra các màu sắc có trong cuộc sống, Màu sắc trong tranh ông luôn nguyên sơ, nổi đồng thời nêu được sự kết hợp màu sắc ở bật. Tác phẩm “Món ăn và trái cây trên thảm từng đồ vật trong hình minh họa theo nhận
- đỏ và đen” được vẽ bằng sơn dầu, năm 1901. biết của mình. + Lương Xuân Nhị (1914-2006) là họa sĩ sinh - HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận biết ra và lớn lên ở Hà Nội. Ông được biết đến với một số đồ vật thật có sự kết hợp của các màu những bức tranh sơn dầu và tranh lụa vê các đề khác nhau. tài: chân dung thiếu nữ, phong cảnh, cảnh sinh hoạt bình dị của Việt Nam. Ông là một trong - HS liên hệ thực tế, nhớ lại và nêu tên màu những họa sĩ thời kì đầu của trường CĐMT sắc ở các đồ vật khác đã từng thấy. Đông Dương, những tác phẩm của ông là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa NT phương Tây - Lắng nghe, ghi nhớ. qua cách diễn tả hình khối, chi tiết, ánh sáng, màu sắc và NT phương Đông trong việc diễn - HS quan sát tranh của họa sĩ ở SGK MT3, tả tập trung thần thái của người và cảnh. Bên trang 16, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để cạnh đó, có thể thấy sự nhất quán trong quan tìm hiểu nội dung, màu sắc và sự kết hợp của điểm sáng tác của họa sĩ bởi các ý tưởng và các màu trong từng bức tranh. cảm xúc luôn thể hiện được vẻ đẹp bình dị, - 1, 2 HS trả lời. thanh nhã của con người Việt Nam. - HS nêu. - GV cũng có thể sử dụng một số TPMT có màu sắc đẹp để minh họa trực quan cho HS - HS trả lời. thuận tiện hình dung. *Sự kết hợp của các màu cơ bản tạo nên màu - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức. thứ cấp: - GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh SGK - Bức tranh thuộc thể loại tranh tĩnh vật. Họa MT3, trang 17, thảo luận và trả lời câu hỏi để sĩ đã sử dụng những màu sắc nổi bật kết hợp nhận ra: một cách uyển chuyển với đường nét mạnh + Củng cố kiến thức về ba màu cơ bản. mẽ, dứt khoát để diễn tả những đồ vật, hoa + Tạo ra màu thứ cấp bằng cách kết hợp từ hai quả quen thuộc trong cuộc sống. màu cơ bản. - Tên ba màu thứ cấp. - GV có thể chuẩn bị màu và dụng cụ pha màu. - Tác phẩm “Bên bờ giếng” là bức tranh sơn GV thực hiện thao tác pha màu minh họa cách dầu được họa sĩ sáng tác năm 1984. Với gam tạo ba màu thứ cấp từ ba màu cơ bản cho HS màu chủ đạo là màu xanh của những tán cây, quan sát, nhận biết và phân biệt. rêu phong kết hợp với cam đất của tường - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK nhà, đường làng...Bức tranh diễn tả không MT3, trang 17, trả lời câu hỏi để nhận biết gian thanh bình đặc trưng của làng quê Bắc bằng cách đọc tên màu thứ cấp có ở cánh hoa Bộ. Hình ảnh làng quê trong tranh được mô Dạ yến thảo, quả Cam và bình tưới cây. phỏng cô đọng ở một góc làng, nơi đó có lũy - GV đưa câu hỏi gợi ý cho HS liên tưởng và tre cạnh bờ giếng, những con trâu nhởn nhơ kể tên các màu sắc của các cảnh vật, đồ vật gặm cỏ, xa xa là mái nhà nhấp nhô đan xen khác trong cuộc sống có các màu giống ba với các tán cây và thấp thoáng bóng một vài màu thứ cấp: Cam, tím, xanh lá cây. đứa trẻ đang nô đùa...Tất cả hình ảnh trong - Căn cứ ý kiến của HS, GV củng cố: bức tranh đã gợi cho người xem một cảm + Màu sắc có ở trong thiên nhiên, trong cuộc giác thư thái, nhẹ nhàng, gần gũi, thân sống làm cảnh vật và mọi thứ xung quanh thương. chúng ta thêm tươi đẹp. + Ba màu cơ bản khi pha trộn với nhau có thể - Quan sát, hình dung, nhận ra nội dung tạo ra ba màu thứ cấp. tranh qua hình ảnh, màu sắc..
- - Có thể kết hợp các màu sắc khác nhau để tạo SPMT. 3. Vận dụng. - HS quan sát hình trong SGK MT3, trang - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. 17, trả lời câu hỏi để nhận biết bằng cách - Khen ngợi HS học tốt. đọc tên màu thứ cấp có ở cánh hoa Dạ yến - Liên hệ thực tế cuộc sống. thảo, quả Cam và bình tưới cây. - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 1. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT: KHỐI 2 CHỦ ĐỀ 2: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: - HS nhận ra được nét. - HS nhận ra các hình thức biểu hiện của nét trên sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tạo được nét bằng nhiều cách khác nhau. - HS củng cố thêm về yếu tố nét và sử dụng nét trong mô phỏng đối tượng và trang trí sản phẩm. - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với chất liệu có sẵn để thực hành làm sản phẩm mĩ thuật. - HS yêu thích sử dụng nét trong thực hành. - Hs kết hợp các nét tạo ra các hình cơ bản trong bức tranh - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật. -HSKT nhận biết được các nét đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật được trang trí bằng nét. - Một số sản phẩm mĩ thuật được trang trí bằng những nét khác nhau. - Một số đồ vật HS yêu thích để trang trí. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2, vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV cho HS chơi TC “Nhìn vật đoán hình”. - HS chọn đội chơi, bạn chơi
- - GV nêu luật chơi, cách chơi. - Hai đội chơi nhìn vật GV đưa ra và đoán - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến thắng. hình dạng của đồ vật đó. Đội nào đoán - GV giới thiệu chủ đề bài học. đúng nhiều hơn và nhanh hơn thì chiến 2. Hình thành kiến thức mới.. thắng. - GV yêu cầu HS (nhóm/cá nhân) quan sát hình - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. trang 13, 14, 15 SGK MT2 và một số đồ dùng đã chuẩn bị sẵn (tùy điều kiện thực tế). GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận biết sự kết hợp của các hình cơ bản, liên tưởng với hình ảnh đồ vật đồng dạng. Ví dụ: - Nhận biết được hình dáng một số đồ vật + Em nhận thấy hình (đồ vật) này được kết hợp có dạng hình cơ bản và một số đồ vật, sự từ những hình cơ bản nào? vật có hình dáng được kết hợp từ các hình + Những đồ vật này đồng dạng với hình cơ bản cơ bản trong cuộc sống. nào? - Nhận biết sự lặp lại của các hình cơ bản - GV nhận xét, khen ngợi HS. trong có trong hình dáng đồ vật, sự vật. - GV tiếp tục triển khai hoạt động tìm hiểu về - Quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận sự lặp lại các hình cơ bản ở đồ vật bằng cách thức ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đưa câu hỏi gợi ý: đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách hoặc + Hình ảnh đoàn tàu, đèn ông sao, chuồng chim tranh ảnh, đồ vật thật, sản phẩm mĩ thuật do bồ câu...có sự lặp lại của những hình ảnh nào? GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến yếu tố - GV có thể gợi ý cho HS tự tìm và liên hệ các kết hợp giữa các hình cơ bản. vật khác trong cuộc sống: - HS tư duy về nội dung liên quan đến yếu + Hãy nêu các vật có dạng kết hợp của các hình tố kết hợp giữa các hình cơ bản cần lĩnh hội cơ bản mà em biết? trong chủ đề. + Những hình cơ bản được kết hợp đó là hình gì? - GV tóm tắt, chốt: - Nhận thức được về sự kết hợp giữa các + Các hình cơ bản kết hợp với nhau giúp ta có hình cơ bản ở các phương diện: thể liên tưởng đến rất nhiều vật trong cuộc - Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết sống. các đồ vật, sự vật hàng ngày và trong các + Sự kết hợp đó có thể là phép cộng giữa các sản phẩm mĩ thuật. hình hoặc là sự lặp lại tùy vào sự hình thành - Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về sự kết hoặc tính năng sử dụng của các đồ vật, sự vật. hợp giữa các hình cơ bản: + Có thể sử dụng nhiều hình thức, chất liệu để + Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp với thể hiện sản phẩm. hình tròn. - GV nhận xét, động viên HS + Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp với 3. Vận dụng. hình tam giác. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. + Hình tròn kết hợp với hình tam giác. - Khen ngợi HS - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - HS (nhóm/cá nhân) quan sát hình trang - Đánh giá chung tiết học. 13, 14, 15 SGK MT2. - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 1. - Lắng nghe câu hỏi của GV, thảo luận, báo - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy cáo về sự kết hợp của các hình cơ bản, liên vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học tưởng với hình ảnh đồ vật đồng dạng. sau. - HS nêu. + Các hình cơ bản kết hợp với nhau giúp ta
- có thể liên tưởng đến rất nhiều vật trong cuộc sống. + Sự kết hợp đó có thể là phép cộng giữa các hình hoặc là sự lặp lại tùy vào sự hình thành hoặc tính năng sử dụng của các đồ vật, sự vật. + Có thể sử dụng nhiều hình thức, chất liệu để thể hiện sản phẩm. - HS nêu lại KT bài học. - Mở rộng kiến thức bài học vào thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Thứ 4 ngày 2 tháng 10 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 1:VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - HS nhận định được một số hình thức biểu hiện của điêu khắc đình làng (chạm khắc gỗ, tượng tròn). - HS biết cách mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của tượng, phù điêu ở đình làng bằng vật liệu sẵn có. - HS khai thác được vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng để thiết kế một món quà lưu niệm. - HS biết về giá trị thẩm mĩ của di sản mĩ thuật. - HS biết giới thiệu về vẻ đẹp trong điêu khắc đình làng. - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D bằng hình thức nặn hoặc đắp nổi. 2. Năng lực phẩm chất. - HS có tình cảm yêu quý những di sản mĩ thuật của quê hương, đất nước. - HS yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về chạm khắc gỗ, tượng tròn ở đình làng để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT mô phỏng hoặc khai thác vẻ đẹp từ điêu khắc đình làng với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu.
- - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 3. Tiết 3, sản phẩm của tiết 3. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Luyện tập thực hành. - GV tổ chức cho HS quan sát, phân tích cách khai thác vẻ đẹp và trang trí một chiếc cúp lưu niệm cho hoạt động thể thao ở trường học, - HS thực hiện được việc khai thác vẻ đẹp SGK mĩ thuật 4, trang 10. trong điêu khắc đình làng để trang trí một - Thực hiện SPMT theo yêu cầu. món quà lưu niệm. - Quà lưu niệm được làm từ vật liệu sẵn có. - HS hình thành khả năng kết nối tri thức đã - GV cho HS quan sát các bước khai thác, học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. trang trí một chiếc cúp thể thao ở SGK mĩ thuật 4, trang 10. Khi phân tích GV chú ý đến - HS quan sát, phân tích cách khai thác vẻ các bước: đẹp và trang trí một chiếc cúp lưu niệm cho + Lựa chọn vật liệu để tạo dạng sản phẩm. hoạt động thể thao ở trường học, SGK mĩ thuật 4, trang 10. + Lựa chọn hình thức thực hiện phù hợp với - HS thực hiện SPMT theo yêu cầu. vật liệu. + Lựa chọn vị trí và hình ảnh để trang trí. - HS hoàn thiện được sản phẩm. + Lựa chọn màu sắc để tạo hòa sắc hài hòa (nếu làm SPMT có nhiều màu). - HS quan sát các bước khai thác, trang trí - GV mời HS mô tả những bước thực hiện một chiếc cúp thể thao ở SGK mĩ thuật 4, SPMT, SGK mĩ thuật 4, trang 10 để củng cố trang 10. những lưu ý khi thực hiện. - Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có thể - HS lựa chọn vật liệu theo ý tưởng của cho HS làm theo hình thức cá nhân, nhóm. mình. - Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ bằng - HS lựa chọn hình thức thực hiện phù hợp lời nói để HS hoàn thành được sản phẩm của với vật liệu mình đã chọn. mình. - HS lựa chọn vị trí, hình ảnh để trang trí. 3. Trưng bày sản phẩm. - HS lựa chọn màu sắc để tạo hòa sắc hài hòa - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá (nếu làm SPMT có nhiều màu). nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân và - HS mô tả những bước thực hiện SPMT, giới thiệu theo một số gợi ý sau: SGK mĩ thuật 4, trang 10 để củng cố những + Em/ nhóm em đã khai thác những tạo hình lưu ý khi thực hiện. nào trong điêu khắc đình làng để thực hành, - HS làm theo hình thức cá nhân, nhóm. sáng tạo SPMT? + Trong các SPMT đã thực hiện, em thích sản phẩm nào nhất? Tại sao? - HS thực hiện làm SPMT, hoàn thành được + Hãy giới thiệu vẻ đẹp của điêu khắc đình sản phẩm của mình. làng và SPMT em đã thực hiện với bạn bè, người thân trong gia đình? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên cơ sở động viên, khích lệ HS. - HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia 4. vận dụng. sẻ cảm nhận của bản thân và giới thiệu về
- - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. sản phẩm theo gợi ý. - Khen ngợi HS học tốt. - HS trả lời. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Xem trước chủ đề: MỘT SỐ DẠNG - HS trả lời theo cảm nhận của mình. KHÔNG GIAN TRONG TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có...liên quan đến bài học cho tiết học sau. Thứ 4 ngày 2 tháng 10 năm 2024 ĐẠO ĐỨC: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 1: BIẾT ƠN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC BÀI 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Biết vì sao phải biết ơn những người có công với quê hương, đất nước - Thể hiện được lòng biết ơn bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Nhắc nhở bạn bè có thái độ, hành vi biết ơn những người có công với quê hương, đất nước. 2. Năng lựcphẩm chất. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Có thái độ, lời nói, việc làm thể hiện lòng biết ơn với người lao động. - Thể hiện qua thái độ và việc làm biết ơn những người có công với quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - SGK, SGV, Vở Bài tập Đạo đức 5. - Video bài hát “Biết ơn chị Võ Thị Sáu”; tranh ảnh HS thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ, người có công với cách mạng, HS đóng góp cho Qũy đền ơn đáp nghĩa. - Máy chiếu, máy tính, thẻ bày tỏ thái độ, phiếu học tập, sticker,... 2. Học sinh - SHS Đạo đức 5. - Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Phần mở đầu. 2. Luyện tập. Bài tập 3: Bày tỏ ý kiến - HS làm việc cặp đôi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc yêu cầu bài tập 2 và trả lời câu hỏi: Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng biết ơn người có công với quê hương, đất nước? Vì sao?
- - HS trả lời. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS lắng nghe, tiếp thu. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: a. Đồng tình vì thể hiện sự biết ơn đối với sự hy sinh cao cả của những người mẹ khi mất đi những người con trong cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc. b. Đồng tình vì thể hiện trách nhiệm nối tiếp và gìn giữ những đóng góp cha ông để lại. c. Không đồng tình. d. Đồng tình vì việc tìm hiểu, tuyên truyền về lịch sử quê hương giúp bản thân và cộng đồng thêm yêu và trân trọng những công lao của thế hệ đi trước. e. Đồng tình vì điều đó thể hiện sự trân quý với công lao của tấm gương đó. g. Không đồng tình. Bài tập 4: Nhận xét thái độ, hành vi - HS làm việc cặp đôi. - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm cho các nhóm: + Nhóm 1: Đọc và xử lí tình huống a. + Nhóm 2: Đọc và xử lí tình huống b. - HS trả lời. + Nhóm 3: Đọc và xử lí tình huống c.
- - HS lắng nghe, tiếp thu. + Nhóm 4: Đọc và xử lí tình huống d. - GV mời đại diện các nhóm trình bày nhận xét của nhóm - HS làm việc theo nhóm và mình. Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi cho nhóm tình huống được giao. bạn (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + a. Thắng làm như vậy là không thể hiện sự tôn trọng, kính trọng đối với danh nhân đó. + b. Vân có thái độ ham học hỏi về lịch sử dân tộc thể hiện sự trân trọng, biết ơn đối với những người có công trong lịch sử nước nhà, đặc biệt là anh hùng đất Việt. + c. Phúc thể hiện thái độ thờ ơ, vô cảm đối với sự hy sinh của người lính cứu hỏa, người đã liều mình để giữ gìn sự bình yên cho cuộc sống và cứu những người trong cơn hoạn nạn. + d. Việc Kha không muốn tham gia vì sợ ảnh hưởng đến thời gian học là không có cơ sở bởi việc tìm hiểu cũng là một cách để Kha trau dồi kiến thức về lịch sử, con người dân tộc. Bài tập 5: Xử lí tình huống - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm cho các nhóm: + Nhóm 1: Đọc và xử lí tình huống a. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Nhóm 2: Đọc và xử lí tình huống b.
- + Nhóm 3: Đọc và xử lí tình huống c. - HS quan sát tình huống và đọc yêu cầu bài tập. + Nhóm 4: Đọc và xử lí tình huống d. - GV khuyến khích HS xây dựng kịch bản, đóng vai và xử lí tình huống. - GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi tình huống của nhóm mình. Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Tình huống a: Khuyên Sơn nên tham gia cùng các bạn và rủ các bạn về nhà mình chơi, trò chuyện, thăm hỏi ông. + Tình huống b: Páo nên nói với bạn: Đất nước đã hoà bình rồi nhưng vẫn cần có những người lính bảo vệ đất - HS lắng nghe, thực hiện. nước, để phòng nguy cơ chiến tranh có thể xảy ra. Mỗi người có một ước mơ khác nhau nhưng đều góp phần bảo - HS trả lời. vệ và dựng xây đất nước, gìn giữ, phát huy truyền thống của các thế hệ đi trước. + Tình huống c: Sử nên nói với các bạn: Nguồn tài trợ là
- có giới hạn, nhiều nơi còn khó khăn cần sự giúp đỡ của - HS lắng nghe, tiếp thu. các nhà tài trợ. Vì vậy, không nên ỷ lại, trông chờ mà phải biết bảo vệ, gìn giữ cây cầu để dùng được dài lâu. + Tình huống d: Thu nên nói với thầy, cô giáo và nhiều bạn hơn để cùng chung tay giúp đỡ các em nhỏ. Thu có thể sắp xếp thời gian phù hợp để vừa học tốt vừa có thể chăm sóc, dạy dỗ các em nhỏ cùng với các bạn và gia đình bác Phú. Bài tập 1: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người có công với quê hương, đất nước. - GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: Hãy chia sẻ những việc em đã và sẽ làm để tỏ lòng biết ơn người có công với quê hương, đất nước. - GV hướng dẫn HS làm phóng viên có thể hỏi: Có khi nào bạn chứng kiến những lời nói, việc làm chưa biết ơn người có công với quê hương, đất nước? Bạn có suy nghĩ gì về điều đó? - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 2: Tạo sản phẩm thể hiện lòng biết ơn những người có công với quê hương, đất nước. - GV chia HS làm các nhóm (4 HS/ nhóm). - GV hướng dẫn các nhóm trao đổi, thảo luận, tạo ra một sản phẩm thể hiện lòng biết ơn với người có công với quê hương, đất nước. Giờ học sau sẽ triển lãm và trình bày sản phẩm trước lớp. - GV gợi ý cho HS một số sản phẩm: + Viết đoạn văn. + Vẽ tranh. - HS chơi trò chơi theo + Thiết kế poster... hướng dẫn của GV. - GV thu sản phẩm trong giờ học tiếp theo hoặc hướng dẫn HS treo sản phẩm ở giá/ tường lớp học. - HS trả lời phỏng vấn. - GV tổ chức cho HS quan sát sản phẩm, nhận xét, đánh giá, Nhiệm vụ 2: Chơi trò chơi “Giải đố” - GV tổ chức cho HS chơi trò “Giải đố” theo nhóm 4-6 - HS lắng nghe, tiếp thu. HS. - GV đọc từng câu hỏi và quy định thời gian trả lời. Sau khi GV ra hiệu kết thúc thời gian thảo luận các nhóm đưa ra đáp án. Câu 1: Ai là người bóp nát quả cam lúc nào mà không biết? A. Trần Quốc Toản. - HS làm việc theo nhóm, B. Trần Quốc Tảng. nộp sản phẩm vào bài học
- C. Trần Quốc Tuấn. sau. D. Trần Bình Trọng. Câu 2: Ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai? A. La Văn Cầu. - HS tham khảo. B. Phan Đình Giót. C. Phan Châu Trinh. D. Nông Văn Dền. Câu 3: Ai là người sáng tác Quốc ca Việt Nam? - HS lắng nghe, thực hiện. A. Văn Cao. B. Phạm Tuyên. - HS báo cáo kết quả với GV C. Hoàng Long. vào giờ học sau. D. Hoàng Hải. Câu 4: Ai là Đại tướng đầu tiên của Việt Nam? - HS tham gia trò chơi theo A. Nguyễn Chí Thanh. hướng dẫn của GV. B. Hoàng Văn Thái. - HS làm việc nhóm. C. Lê Trọng Tấn. D. Võ Nguyên Giáp. Câu 5: Ai là người có nhiều con , cháu hi sinh nhất trong hai cuộc chiến tranh chống Pháp, chống Mỹ? A. Mẹ Việt Nam Anh hùng Nguyễn Thị Nguyên. B. Mẹ Việt Nam Anh hùng Nguyễn Thị Thông. C. Mẹ Việt Nam Anh hùng Nguyễn Thị Thứ. D. Mẹ Việt Nam Anh hùng Phùng Thị Liền. - GV đọc đáp án đúng sau khi HS đưa ra câu trả lời: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A B A D C - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. 3. Vận dụng. - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài học Biết ơn người có công với quê hương, đất nước. + Thể hiện được lòng biết ơn người có công với quê hương, đất nước bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. + Nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ, hành vi biết ơn những người có công với quê hương, đất nước. + Đọc trước Bài 2 – Tôn trọng sự khác biệt của người khác (SHS tr.13).
- MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 1YẾU TỐ TẠO HÌNH TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO THEO CHỦ ĐỀ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS nhận biết được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình ở SPMT, TPMT. - HS lựa chọn được hình thức và vật liệu phù hợp để tạo hình SPMT yêu thích. 2. Năng lực phẩm chất. - HS nhận định được một số hình thức biểu hiện của yếu tố tạo hình trong thực hành, sáng tạo theo chủ đề. - HS biết cách mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của yếu tố tạo hình trong thực hành, sáng tạo theo chủ đề bằng vật liệu sẵn có. - HS biết về tầm quan trọng và giá trị thẩm mĩ của yếu tố tạo hình trong thực hành, sáng tạo theo chủ đề. - HS yêu thích và sử dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. - HS biết yêu quý, trân trọng, giữ gìn những sản phẩm mĩ thuật do mình và các bạn tạo ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - SGV, SGK. - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về TPMT, SPMT để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT sử dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm ở sản phẩm với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau để minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. - Sản phẩm mĩ thuật của HS. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 5, vở bài tập mĩ thuật 5. - SPMT của Tiết 2. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Phần mở đầu, HS lắng nghe, quan sát và khởi − Tổ chức cho HS tham gia khởi động động theo hướng dẫn của GV (cá tuỳ điều kiện thực tế (theo nhóm hoặc cá nhân hoặc nhóm). nhân). − Gợi ý: + Trò chơi trắc nghiệm chọn đáp án đúng. + Giải ô chữ tìm những yếu tố tạo hình đã học trong TPMT, SPMT; + Các trò chơi vận động,
- − GV tổ chức cho HS quan sát hình minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 5, trang 5 và 6, hoặc một số hình ảnh GV chuẩn bị thêm, trao đổi và thảo luận để nhận biết. − HS thực hiện quan sát, thảo luận − GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong trả lời câu hỏi để tìm hiểu về chủ đề SGK Mĩ thuật 5, trang 5 để nhận ra yếu Yếu tố tạo hình trong thực hành tố tạo hình trong TPMT, cũng như một số sáng tạo. nguyên lí tạo hình thường được thể hiện + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, trong thể loại hội hoạ, đồ hoạ tranh in. thảo luận, trả lời câu hỏi trong − GV đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về SGK Mĩ thuật 5, trang 5 để nhận ra nội dung của hoạt động: yếu tố tạo hình trong TPMT, cũng + Ngoài các hình minh hoạ trong SGK như một số nguyên lí tạo hình Mĩ thuật 5 ở trang 5 và trang 6, em còn thường được thể hiện trong thể loại biết đến những TPMT nào? hội hoạ, đồ hoạ tranh in. + Yếu tố tạo hình nào ấn tượng với em? + HS trả lời theo nhận biết. Vì sao? + Em sẽ sử dụng yếu tố, nguyên + HS trả lời theo cảm nhận. lí tạo hình nào trong phần thực hành của + HS nêu các yếu tố, nguyên lí tạo mình? hình sẽ sử dụng trong phần thực − GV nhận xét bổ sung (theo các hình hành của mình. minh hoạ đã được chuẩn bị) để khắc sâu − HS quan sát, lắng nghe và ghi hơn về yếu tố, nguyên lí tạo hình sử dụng nhớ. trong thực hành. − HS lắng nghe và ghi nhớ. − GV tóm tắt theo nội dung ở phần “Em có biết”, SGK Mĩ thuật 5, trang 6. 2. Hình thành kiến thức ( thê hiện) − GV cho HS phân tích các bước thực hiện SPMT sử dụng yếu tố tạo hình làm − HS quan sát, thảo luận và trả lời trọng tâm ở SGK Mĩ thuật 5, trang 7, 8 câu hỏi để phân tích các bước thực bằng cách mô tả, trả lời câu hỏi (hoặc hiện SPMT sử dụng yếu tố tạo hình mời HS lên thị phạm trên bảng với một làm trọng tâm ở SGK Mĩ thuật 5, công đoạn, hình thức đơn giản). trang 7 − 8 bằng cách mô tả, trả lời – Qua đó, GV lưu ý HS: câu hỏi. (HS thực hiện theo hướng + Yếu tố tạo hình sử dụng trong SPMT là dẫn của GV). gì? + Để làm rõ trọng tâm, cần sắp xếp − HS lưu ý và ghi nhớ: hình như thế nào? + Yếu tố tạo hình. + Hình và nền (bối cảnh) trong SPMT + Cách sắp xếp hình. được thể hiện thế nào? + Bối cảnh trong SPMT. − GV yêu cầu HS đọc phần lưu ý trong − HS thực hiện theo yêu cầu của khung để định hướng cách sử dụng yếu tố GV để lưu ý HS trong cách sử dụng tạo hình làm rõ trọng tâm ở SPMT. yếu tố tạo hình làm rõ trọng tâm ở SPMT.

