Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 5 - Năm 2024-2025

docx 36 trang Thục Bảo 10/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 5 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_5_nam_2024_2025.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 5 - Năm 2024-2025

  1. Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 1 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng. + Có ý thức chăm chỉ tạo sản phẩm từ chấm màu. + Có ý thức sưu tầm và biết cách sử dụng đồ vật phế thải sạch để tạo sản phẩm góp phần làm sạch môi trường. + Biết tôn trọng sản phẩm do bạn bè, họa sĩ, tạo ra. 2. Năng lực phẩm chất. + Nhận biết được chấm màu có trong tự nhiên và trong mĩ thuật. + Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau + Biết sử dụng chấm màu tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm + Thể hiện và vận dụng tạo được sản phẩm. + Thấy được vẻ đẹp của chấm màu. + Biết chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. + Biết chuẩn bị đồ dùng để học tập. + Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận trong học tập, thực hành trưng bày, nhận xét sản phẩm. + Biết sử dụng đồ dùng để thực hành tạo sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC. * GV: - Sản phẩm mĩ thuật có sử dụng những chấm màu. - SGV, giấy màu, giấy cứng, keo, kéo, các loại hạt . * HS: - SGK, giấy, bút, màu, keo, kéo, các loại hạt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Phần mở đầu - Lắng nghe và tham gia trò chơi. - Chơi trò chơi: “ Nhà thiết kế tài ba” - Lắng nghe. - GV phổ biến luật chơi - Nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập ( tiếp): * Hoạt động 4. Vận dụng: Trang trí đồ vật từ các nét chấm mà em thích. - Thực hiện. - GV tiếp tục cho HS trang trí đồ vật từ các nét chấm - Trong lúc HS thực hành, GV quan sát xung quanh và hướng dẫn những HS còn lúng túng khi vẽ, trang trí đồ vật từ các nét chấm. Tổ chức trưng bày, nhận xét cuối chủ đề - GV mời HS lên bảng giới thiệu về bài thực hành của mình theo các gợi ý sau: - Giới thiệu sản phẩm trước lớp. + Em tạo chấm màu bằng cách nào? + Em sắp xếp các chấm màu theo hình thức + Bằng cách dùng sáp màu. nào? + Nhắc lại hoặc xen kẽ + Khi làm em có gặp khó khăn gì không? - GV cho HS nhận xét bài của mình/của bạn + HS TL
  2. 3. Vận dụng. - HS thực hiện - Qua chủ đề này các em học được những - 3-4 HS trời theo cảm nhận riêng cách thức chấm màu nào và làm được sản phẩm gì? * Đánh giá – nhận xét: - Giáo viên nhận xét chung của tiết học và tuyên dương. - Về nhà quan sát các nét cơ bản ( nét thẳng, cong, gấp khúc, cong, soắn, nét thanh, nét đậm, .) có trong đồ vật, thiên nhiên để chuẩn bị cho chủ đế 3: Nét vẽ của em. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau. ĐẠO ĐỨC- Khối 1 CHỦ ĐỀ 2: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH BÀI 5: GIA ĐÌNH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt - “Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình em” và “Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương người thân trong gia đình” 2. Năng lực phẩm chất. “Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình” và “Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình” - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. - Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Nhân ái,trách nhiệm, chăm chỉ và không đồng tình với hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình. - HSKT nêu được những biểu hiện đơn giản về yêu thương gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, truyện, âm nhạc (bài hát “Cả nhà thương nhau” sáng tác Phan Văn Minh, phiếu bài tập 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. - Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà - HS hát thương nhau” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Bài hát cho em biết điều gì? - HS trả lời Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào? - Nhận xét => kết luận: Gia đình là nơi luôn tràn đầy - HS lắng nghe yêu thương, hạnh phúc khi mọi thành viên trong gia đình đều biết yêu thương, quan tâm chăm sóc lẫn nhau. Đó cũng là
  3. nội dung chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức. * Mục tiêu: + Bước đầu biết quan sát, tìm hiểu về gia đình. + Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình + Kể được những hành động thể hiện tình yêu thương trong gia đình. a, Khám phá sự cần thiết của tình yêu thương - Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm tranh thứ nhất trả lời câu hỏi: + Gia đình bạn nhỏ gồm những ai? - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả + Thái độ của mọi người trong bức tranh thảo luận thông qua bức tranh. như thế nào? - Các nhóm lắng nghe,bỗ sung ý kiến cho - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm bạn vừa trình bày. trình bày tốt. - HS lắng nghe => Kết luận: Các thành viên trong gia đình bạn nhỏ gồm: ông, bà, bố, mẹ, bé gái và bạn trai. Bạn trai khoanh tay, lễ phép chào ông bà trước khi đi học.Ông - Lắng nghe giáo viên kể bà nhìn bạn với ánh mắt trìu mến. Còn bé gái mang bánh mời bố me, bố mẹ cảm động, hạnh phúc đón nhận tình cảm của của em. - Giáo viên treo các bức tranh thứ hai (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình” để kể về câu chuyện “Thỏ con bị lạc” - Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu - Học sinh thực hiện chuyện một cách ngắn gọn và trả lời câu Tranh 1: Mải mê chạy đến vườn cà rốt ở hỏi phía xa nên Thỏ con không nghe thấy mẹ gọi. Tranh 2: Vừa nhổ củ cà rốt, Thỏ con bị chó đuổi chạy, rơi củ cà rốt. Tranh 3: Thỏ con sợ hãi nấp dưới bụi cây, ôm bụng khóc vì đói. Tranh 4: Thỏ con tìm thấy mẹ, mẹ ôm Thỏ con vào lòng. - Học sinh trả lời - Khi lạc nhà, thỏ con gặp điều gì? + Thỏ con núp dưới bụi cây đói bụng, cô - Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong đơn, sợ hãi. gia đình thì điều gì sẽ xảy ra? - HS trả lời - Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì sẽ không được dạy các kĩ
  4. năng sống, không được chăm sóc đầy đủ, dễ bị lôi kéo vào các hoạt động tiêu cực, dễ trở thành một đứa trẻ tự kỷ - Giáo viên liên hệ thêm: Ở nhà các em thường được bố, mẹ và người thân quan - HS tự liên hệ bản thân kể ra. tâm, chăm sóc như thế nào? => Kết luận: Gia đình đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống của mỗi con người. Sự quan tâm chăm sóc của - HS lắng nghe. người thân là cầu nối, tạo sự liên kết giữa các thành viên trong gia đình. b, Khám phá những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình - Treo 8 bức tranh trong mục Khám phá, chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 học sinh. Giao nhiệm vụ mỗi thành viên trong nhóm kể về một hành động hoặc việc làm - Từng nhóm thảo luận nhóm để trả lời thể hiện tình yêu thương trong gia đình câu hỏi. - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình về các việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình - Giáo viên lắng nghe, nhận xét + Tranh 1:Vui vẻ quây quần bên mâm cơm gia đình + Tranh 2: Chúc tết ông bà cha mẹ + Tranh 3: Cả nhà vui vẻ dắt nhau đi chơi + Tranh 4: Cùng nhau quét dọn, trang trí nhà cửa. + Tranh 5: Cả nhà quây quần bên nhau trong ngày sinh nhật. + Tranh 6: Các cháu kể chuyện cho ông bà nghe. + Tranh 7: Bạn nhỏ thể hiện tình yêu => Kết luận: Mỗi chúng ta đều mong thương với mẹ. muốn nhận được sự yêu thương, quan + Tranh 8: Vui đón bố mẹ đi làm về. tâm, chăm sóc của người thân trong gia - HS lắng nghe. đình. Vì vậy chúng ta nên có những hành động việc làm đúng để bày tỏ sự biết ơn, quan tâm của mình với mọi người. Tiết 2. Luyện tập - Mục tiêu: HS được củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức, kĩ năng đã học về tình yêu thương trong gia đình. - Đồng tình với thái độ hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình, không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình
  5. 1. Hoạt động 1: Chia sẻ với bạn về gia đình em - Cho 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về gia đình của mình, có thể kể (tên, - HS thảo luận tuổi, nghề nghiệp, sở thích...) thông qua - HS trình bày ý kiến ảnh về gia đình của mình và trả lời câu hỏi. + Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia +Vâng lời người lớn đình? + Chăm học. chăm làm + Quan tâm, chăm sóc mọi người trong - Nhận xét gia đình, . => Kết luận: Các em hãy luôn thể hiện - HS khác lắng nghe, bổ sung những việc tình yêu thương gia đình mình bằng làm khác mà bạn chưa kể những lời nói, việc làm phù hợp với lứa - HS lắng nghe tuổi. 2. Hoạt động 2: Em hãy chọn những việc nên làm. - GV treo 8 tranh ở mục Luyện tập, nội dung “Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm của bạn nào trong - HS thực hiện tranh? Vì sao? Tranh 1 2 3 4 5 6 7 8 - Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ Đồng v v v v v v cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để tình đưa ra lựa chọn và giải thích vì sao chọn Không x x hoặc không chọn. đồng tình Đồng tình: + Việc làm ở tranh 2: Bạn nhỏ làm thiệp chúc mừng bà, mẹ nhân ngày phụ nữ Việt - Học sinh có thể tích (v) vào ô đồng tình Nam 20/10 và (x) vào ô không đồng tình và trả lời vì + Việc làm ở tranh 3: Bạn nhỏ trò chuyện sao có sự lựa chọn như vậy. vui vẻ với bố mẹ. / Bạn nhỏ hỏi chuyện về một ngày làm việc của bố mẹ/ Bạn khoe thành tích học tập của bạn với bố mẹ. + Việc làm ở tranh 4: bạn đi bên cạnh đỡ tay và dìu ông đi. - GV nhận xét các ý kiến của học sinh và + Việc làm ở tranh 6: Bạn gái bóp vai cho kết luận. bà đỡ mỏi, bé trai ngồi vào lòng ông và nghe ông kể chuyện. + Việc làm ở tranh 7: Mẹ đi làm về, bạn chạy ra đón, xách bớt đồ giúp mẹ. + Việc làm ở tranh 8: Bạn quét dọn nhà cửa sạch sẽ.
  6. Không đồng tình: + Việc làm ở tranh 1:Mẹ đang lau dọn nhà cửa, bạn không phụ giúp mẹ mà bỏ đi chơi. + Việc làm ở tranh 5: Bạn không chăm sóc em mà còn trêu chọc để em khóc. - HS lắng nghe => Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. Không đồng tình với những thái độ, hành vi lười biếng thiếu quan tâm, không giúp đỡ người thân. 3. Hoạt động 3: Vận dụng -Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những việc làm cụ thể, thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ trong đời sống hàng ngày. a, Đưa ra lời khuyên cho bạn - HS thảo luận nhóm đôi xử lí tình huống. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu nội dung ở tranh 1 và tranh 2 mục Vận dụng và thảo luận nhóm đôi để đưa ra lời khuyên cho bạn trong mỗi tình - Các nhóm trình bày. huống. + Tình huống tranh 1: Bạn ơi, bạn giúp bố quét nhà đi/ Bạn ơi bố đã đi làm về mệt. bạn giúp bố đi + Tình huống tranh 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi được bố mẹ tổ chức sinh nhật (rất vui/ rất hạnh phúc/ rất hào hứng ) - HS lắng nghe - Giáo viên cho mời các nhóm đưa ra lời khuyên Giáo viên nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, ghi nhớ. => Kết luận: Khi được người thân yêu thương, quan tâm, chăm sóc em cần thể hiện cảm xúc của mình và bày tỏ lòng biết ơn đối với những người thân yêu đó. b, Chia sẻ cảm xúc khi em được bố mẹ tổ chức sinh nhật - GV đưa ra câu hỏi - Khi đến ngày sinh nhật các em thường - HS suy nghĩ trả lời được người thân làm gì? - Em cảm thấy như thế nào khgi nhận được sự quan tâm, yêu thương đó? => Kết luận: Khi được người thân yêu - HS lắng nghe thương, chăm sóc em cần thể hiện cảm
  7. xúc của mình và bày tỏ lòng biết ơn đối với những người thân yêu đó - Chiếu thông điệp bài học: - HS đọc và ghi nhớ câu thông điệp. Em yêu gia đình nhỏ Có ông bà, mẹ cha Anh chị em ruột thịt Tình thương mến chan hòa. - Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: GIA ĐÌNH BÀI ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng. - Kể được với bạn bè, thầy cô về gia đình mình. - Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cung nhau + Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những tình huống cụ thể. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. + Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. 2 năng lực phẩm chất. -Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. -Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau -Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình - Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II.DỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Tranh SGK. 2. Học sinh: SGK; ảnh gia đình của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Phần mở đầu. + Tạo hứng thú học tập cho HS + Nêu được các thành viên trong gia đình. + HS hát “Cháu yêu bà” + HS lắng nghe giáo viên nêu câu hỏi và trả lời câu hỏi: + Bài hát nói đến những ai? - Nhận xét chung dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập” - HS múa hát theo giai điệu bài hát, trả lời thành câu hoàn chỉnh ( HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
  8. 2. Thực hành: - Hoạt động 1: Kể các thành viên trong gia đình thông qua trò chơi “Đóng vai” - Mục tiêu: HS kể rành mạch về các thành viên trong gia đình mình và những hoạt động mọi người làm cùng nhau khi ở nhà. - Tiến trình tổ chức hoạt động ( Học sinh thảo luận nhóm đôi) - GV chia lớp học thành từng nhóm, tổ chức cho HS mỗi nhóm đóng vai các thành viên trong gia đình. Sau đó đại diện nhóm giới thiệu với cả lớp về các thành viên trong gia đình mình và công việc mọi người thường làm ở nhà. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV có thể rút ra kết luận: Gia đình là tổ ấm yêu thương của mỗi người. + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của nhóm. Hoạt động 2: Chơi trò chơi: Sắp xếp đồ dùng vào phòng phù hợp. - Mục tiêu: HS sắp xếp một số đồ dùng trong nhà vào các phòng phù hợp. 3. Vận dụng. Tự giác tham gia công việc nhà. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau MĨ THUẬT- KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 3: MĨ THUẬT MÀU SẮC EM YÊU(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản. - HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học. - Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học. - HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ. - HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video clip (nếu có)...giới thiệu về các màu sắc đề cập trong chủ đề.
  9. - Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1. - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Khen ngợi HS. - Trình bày đồ dùng HT. - GV giới thiệu chủ đề. - Phát huy. 2. Hình thành kiến thức. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - GV yêu cầu HS vẽ, xé dán hoặc dùng đất nặn thể hiện một sản phẩm có nội dung tự chọn và sử dụng màu sắc đã học vào Vở bài tập mĩ thuật 3. - GV cho HS thực hành SPMT theo gợi ý: - HS thực hiện được SPMT có sử dụng các + Ý tưởng: Các chủ đề chân dung, sinh hoạt, màu đã học. phong cảnh, con vật, đồ vật...Ví dụ: thể hiện một SPMT vè chân dung một người em yêu HS thực hành bằng cách chọn hình thức phù quý, các hoạt động vui chơi ở trường, cảnh đẹp hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc nặn tạo em yêu thích, con vật em yêu thích... dáng) để tạo hình SPMT yêu thích có sử + Chất liệu: màu vẽ, xé dán giấy, miết đất nặn dụng các màu đã học. hoặc tạo dáng SPMT theo nội dung đã chọn. + Cách thực hiện: Làm sản phẩm 2D Hay 3D - HS hoàn thiện được sản phẩm trên lớp. phù hợp với năng lực của bản thân. Có thể tổ chức HS thực hiện cá nhân hoặc theo nhóm 2, - HS vẽ, xé dán hoặc dùng đất nặn thể hiện 4 căn cứ vào điều kiện tổ chức lớp học. một sản phẩm có nội dung tự chọn và sử - Khi gợi ý, GV có thể cho HS xem lại một số dụng màu sắc đã học vào Vở bài tập mĩ thuật hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên quan đến 3. chủ đề để thuận tiện phân tích các bước. + Phân tích SPMT của HS trong SGK MT3, - Tự chọn một ý tưởng mà mình yêu thích trang 18. nhất để thể hiện SPMT. + Quan sát và nhận xét một số SPMT mà GV chuẩn bị thêm. - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. Với sản phẩm là miết đất nặn, GV cho HS - Tự chọn chất liệu theo ý thích để tạo dáng chuẩn bị tấm bìa để thực hiện. SPMT theo nội dung đã chọn. - Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo - HS chọn làm sản phẩm 2D Hay 3D phù luận theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 19: hợp với năng lực của bản thân. HS thực hiện
  10. + Sản phẩm của bạn có những hình ảnh, màu theo cá nhân hoặc nhóm do GV tổ chức. sắc gì? + Chỉ ra các màu cơ bản và màu thứ cấp trong - Xem hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên sản phẩm? quan đến chủ đề để thuận tiện phân tích các + Các màu sắc trong sản phẩm giúp bạn liên bước của GV. tưởng đến màu của những đồ vật nào trong gia đình? - Phân tích SPMT của HS trong SGK MT3, + Bạn thích sản phẩm nào nhất? Hãy chia sẻ trang 18. về điều khiến bạn thích trong bài thực hành - Quan sát và nhận xét một số SPMT mà GV đó? cho xem. - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các - HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. Với sản gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết phẩm là miết đất nặn, HS chuẩn bị tấm bìa rõ hơn sự kết hợp của màu sắc SPMT: để thực hiện. + Em sẽ sử dụng màu gì để thể hiện cho nổi bật hơn SPMT của bạn? + Hãy chia sẻ về quá trình thực hiện SPMT của em/nhóm em? - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - GVnhận xét, khen ngợi, động viên HS. bạn, nhóm qua phần trả lời câu hỏi gợi ý 3. Vận dụng. trong sách. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã thực - Liên hệ thực tế cuộc sống. hiện. - Đánh giá chung tiết học. - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. SGK MT3, trang 19. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - Bảo quản sản phẩm. vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học chế...cho tiết học sau. sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT: KHỐI 2 CHỦ ĐỀ 3: SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - HS nhận ra sự kết hợp của các hình cơ bản để tạo nên hình dạng của đồ vật, sự vật. - HS củng cố kiến thức về hình cơ bản. - HS nhận biết được sự kết hợp của các hình cơ bản có trong cuộc sống. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tạo được hình dạng của đồ vật từ việc kết hợp một số hình cơ bản. - HS tạo được sản phẩm có hình dạng lặp lại. - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu có sẵn để thực hành sản phẩm MT. - HS yêu thích sử dụng các hình cơ bản trong thực hành. - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Một số đồ vật có hình đồng dạng với một số hình cơ bản được kết hợp.
  11. - Sưu tầm một số đồ vật có sự kết hợp từ các hình cơ bản (theo thực tế). - Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu (nếu có điều kiện). - Một số hình cơ bản được làm từ dây thép, khối thạch cao (nếu có điều kiện). 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1. - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Khen ngợi HS. - Trình bày đồ dùng HT. - GV giới thiệu chủ đề. - Phát huy. 2.Hình thành kiến thức mới. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - GV hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm vẽ, xé dán có sự kết hợp của các hình cơ bản ở trang 16 SGK MT2 hoặc sản phẩm MT GV chuẩn bị thêm để HS tham khảo và nhận biết nội dung, chất liệu thực hiện. - Tạo được sản phẩm MT có sự kết hợp của - GV yêu cầu HS thực hành vẽ, xé dán thể hiện các hình cơ bản .bằng hình thức vẽ, xé dán một vật đơn giản có sự kết hợp từ các hình cơ hoặc nặn. bản và trang trí theo ý thích. - Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho HS sử - Tham khảo sản phẩm MT có sự kết hợp dụng bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán, miết đất các hình cơ bản với các hình thức thể hiện nặn trên giấy bìa...để thực hiện sản phẩm. khác nhau ở trang 16 SGK MT2. - Trong quá trình thực hiện, GV có thể gợi ý thêm cho HS cách lựa chọn nội dung, sắp xếp hình ảnh, màu sắc cho cân đối, hài hòa. - HS thực hiện được sản phẩm đúng theo - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. yêu cầu. 2.Thảo luận. - Căn cứ vào sản phẩm MT mà HS đã thực - HS quan sát sản phẩm vẽ, xé dán có sự kết hiện, GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận hợp của các hình cơ bản ở trang 16 SGK nhóm theo những câu hỏi gợi ý trong trang 17 MT2 hoặc sản phẩm MT GV chuẩn bị thêm SGK MT2: để HS tham khảo và nhận biết nội dung, + Các hình ảnh trong bài thực hành gợi cho em chất liệu thực hiện. liên tưởng đến những sự vật gì? - HS thực hành vẽ, xé dán thể hiện một vật + Những sự vật này được kết hợp từ các hình đơn giản có sự kết hợp từ các hình cơ bản ảnh nào? Hãy mô tả cách thể hiện bài thực hành và trang trí theo ý thích. với các bạn trong nhóm? - HS sử dụng bút màu, giấy màu, kéo, hồ - GV bổ sung thêm các câu hỏi gợi ý: dán, miết đất nặn trên giấy bìa...để thực + Em nhận ra bạn đã sử dụng chất liệu gì để thể hiện sản phẩm. hiện? + Với những hình cơ bản thể hiện trong sản - HS lựa chọn nội dung, sắp xếp hình ảnh,
  12. phẩm MT của bạn, em có thể tạo ra hình ảnh màu sắc cho cân đối, hài hòa. nào khác? - GV lưu ý chỉ ra và phân tích những nguyên lí - Hoàn thành sản phẩm. tạo hình: kết hợp, lặp lại, nhắc lại...của các hình cơ bản trên thực tế sản phẩm MT của HS để giúp các em biết nhận biết kiến thức đã học. - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan 3. Vận dụng. đến hình cơ bản và sự kết hợp của các hình - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. cơ bản để tạo sản phẩm MT đã được học ở - Khen ngợi HS hai hoạt động trước. - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Quan sát, thảo luận, báo cáo. - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 2. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ DẠNG KHÔNG GIAN TRONG TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: - HS tìm hiểu các hình thức thể hiện không gian trong tranh dân gian Việt Nam để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết được các dòng tranh dân gian Việt Nam (hình thức sắp xếp nhân vật, màu sắc, tỉ lệ,...). - HS biết khai thác ý tưởng để tạo không gian trong tranh dân gian thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết chủ động trong lựa chọn chất liệu yêu thích và vận dụng tốt các yếu tố tạo hình đã học để thực hành sáng tạo. - HS biết sử dụng linh hoạt các yếu tố tạo hình đã học để tạo SPMT, thể hiện được một SPMT theo một dạng không gian yêu thích trong tranh dân gian. - HS biết sử dụng các vật liệu sẵn có để thiết kế đồ dùng học tập. - HS có ý thức trân trọng và nhận biết được vẻ đẹp của di sản mĩ thuật như tranh dân gian Việt Nam. - HS yêu thích, vận dụng các yếu tố mĩ thuật để thực hành sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về các tranh dân gian Việt Nam, hoặc trình chiếu PowerPoint về các dòng tranh dân gian cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện không gian trong thiết kế đồ dùng học tập từ vật liệu sẵn có hoặc nhiều chất liệu, hình thức khác nhau làm minh họa trực quan cho HS quan sát.
  13. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV tổ chức cho HS xem video, clip về một - HS xem. số dòng tranh dân gian Việt Nam. - Hỏi HS quan sát thấy những gì? - HS nêu. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới.. *Hình ảnh tranh dân gian Việt Nam có dạng không gian nhiều lớp. - GV tổ chức cho HS quan sát tranh dân gian Ngô Quyền, Tam Phủ có dạng không gian - HS nhận biết được 3 dạng không gian thể nhiều lớp trong SGK mĩ thuật 4, trang 11 hiện trong tranh dân gian Việt Nam. hoặc một số hình ảnh GV chuẩn bị. - HS nhận biết và liên tưởng được sự bố trí, - Qua hoạt động quan sát và thảo luận, GV sắp xếp các nhân vật và các yếu tố chính-phụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ gần-xa qua quan sát các tranh dân gian. thuật 4, trang 11 để HS nhận ra dạng không - HS nhận biết cách thức tạo hình trong gian nhiều lớp trong tranh dân gian Việt Nam. SPMT để mô phỏng lại dạng không gian - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về trong tranh dân gian Việt Nam. nội dung liên quan đến nhận biết dạng không gian nhiều lớp. - HS quan sát tranh dân gian Đông Hồ, Hàng - GV nhận xét bổ sung. Trống, Kim Hoàng, Làng Sình,...thể hiện *Hình ảnh tranh dân gian Việt Nam có được các dạng không gian: Nhiều lớp, ước lệ, dạng không gian ước lệ. đồng hiện qua: - GV hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu hai bức + Ảnh chụp. tranh Lợn độc và Cá chép trông trăng trong + Tranh dân gian sưu tầm. SGK mĩ thuật 4, trang 12. - HS trả lời câu hỏi (liên hệ thực tế) để có - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong định hướng về phần thực hành SPMT. SGK mĩ thuật 4, trang 12 để nhận biết và thảo luận, có thể tổ chức theo nhóm 2 hoặc nhóm 4 bằng cách nêu những câu hỏi gợi ý: + Chủ đề của bức tranh diễn tả nội dung gì? + Các hình ảnh chính, phụ trong tranh được - HS hoàn thiện được SPMT. sắp xếp như thế nào? + Màu sắc trong tranh có đặc điểm gì? - GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, tranh dân gian có dạng không gian nhiều lớp cho HS quan sát và tổ chức thảo luận, trả lời câu hỏi theo các nội dung đã gợi ý trong SGK. - HS quan sát tranh dân gian Ngô Quyền, - GV kết luận. Tam Phủ có dạng không gian nhiều lớp trong *Hình ảnh tranh dân gian có dạng không SGK mĩ thuật 4, trang 11 hoặc một số hình gian đồng hiện. ảnh GV chuẩn bị.
  14. - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh dân - HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, gian Canh nông, Đấu vật ở SGK mĩ thuật 4, trang 11 để HS nhận ra dạng không gian trang 13 và 14, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi nhiều lớp trong tranh dân gian Việt Nam. ý để tìm hiểu: + Nội dung thể hiện trong mỗi bức tranh? + Cách sắp xếp các hình ảnh chính-phụ, - HS lắng nghe, trả lời. trước-sau của các nhân vật trong từng tranh dân gian. Liên tưởng địa điểm các nhân vật trong tranh được diễn tả ở đâu? - Tiếp thu, phát huy. + Màu sắc trong từng bức tranh? - GV hướng dẫn HS quan sát các tranh dân gian, GV có thể chuẩn bị thêm để HS thảo - HS quan sát tìm hiểu hai bức tranh Lợn độc luận, trả lời câu hỏi, khai thác cách nhận biết và Cá chép trông trăng trong SGK mĩ thuật 4, dạng không gian đồng hiện. trang 12. - GV tóm tắt: - HS trả lời các câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, + Không gian đồng hiện trong tranh dân gian trang 12 để nhận biết và thảo luận, theo nhóm là cách bố trí các nhân vật dàn trải theo chiều 2 hoặc nhóm 4. từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. + Màu sắc trong tranh dân gian thường có ít màu, đơn giản, nét bao quanh hình thường - HS nêu. dùng màu đen trên nền màu để thể hiện nội dung. - HS trả lời. - Chất liệu để tạo tranh dân gian thường được in và vẽ trên giấy dó. - HS nêu. - Tranh dân gian Việt Nam như: Hàng Trống, - HS quan sát và tổ chức thảo luận, trả lời câu Đông Hồ, Làng Sình, Kim Hoàng có những kĩ hỏi theo các nội dung đã gợi ý trong SGK. thuật thực hiện khác nhau, được in trên loại giấy dó-một loại giấy sản xuất từ vỏ cây dó. - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 2: TÔN TRỌNG SỰ KHÁC BIỆT CỦA NGƯỜI KHÁC BÀI 2: TÔN TRỌNG SỰ KHÁC BIỆT CỦA NGƯỜI KHÁC(3 tiết)
  15. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Kể được một số biểu hiện tôn trọng sự khác biệt (về đặc điểm cá nhân; giới tính, hoàn cảnh, dân tộc,...) của người khác. - Biết vì sao phải tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. - Thể hiện được bằng lời nói, hành động, thái độ tôn trọng sự khác biệt của người khác. - Không đồng tình với những hành vi phân biệt đối xử vì sự khác biệt về đặc điểm cá nhân, giới tỉnh, hoàn cảnh, dân tộc,... 2. Năng lực phẩm chất. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Có lời nói, hành động, thái độ tôn trọng sự khác biệt của người khác. - Thể hiện qua sự thấu hiểu, chia sẻ và cảm thông với những điều khác biệt của người khác về sở thích, ngoại hình, giới tỉnh, hoàn cảnh, dân tộc,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, Vở Bài tập Đạo đức 5. - Thẻ bày tỏ thái độ, phiếu học tập, sticker, máy chiếu, máy tính (nếu có). 2. Đối với học sinh - SHS Đạo đức 5. - Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM A. Phần mở đầu. - GV giới thiệu trò chơi "Bạn ấy là ai?" và phổ biến luật chơi. - GV mời một vài bạn HS đứng trước lớp mô tả ngoại hình, tính cách, sở thích, của một bạn bất kì trong lớp. - HS lắng nghe GV phổ - GV mời các bạn khác trong lớp đoán xem bạn được miêu biến. tả là bạn nào. - HS mô tả bạn. - GV mời các HS thực hiện miêu tả đưa ra đáp án chính xác sau mỗi lượt chơi. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trò chơi mang lại ý nghĩa gì cho chúng ta? - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - HS lắng nghe câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Trò chơi nói lên rằng mỗi người đều có những sự khác - HS trả lời câu hỏi. biệt và sự khác biệt đó đều phải được tôn trọng để mang lại bầu không khí vui tươi, không kì thị, phân biệt. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Nét riêng của mỗi bạn về ngoại hình, tính cách, sở thích,... cũng chính là điểm khác biệt của bạn so với những người khác. Ngoài đặc điểm cá nhân, ngoại hình, mỗi người xung quanh chúng ta còn - HS lắng nghe, tiếp thu, khác biệt nhau về hoàn cảnh, dân tộc,... Và những sự khác chuẩn bị vào bài mới.
  16. biệt ấy đều đáng quý, chúng ta cần tôn trọng những sự khác biệt đó. Vậy vì sao cần phải tôn trọng những sự khác biệt đó? Cần có lời nói, thái độ, hành động như thế nào để thế thể hiện tôn trọng sự khác biệt? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay “Bài 2 - Tôn trọng sự khác biệt của người khác”. 2. Hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện tôn trọng sự khác biệt. - HS quan sát ảnh. - GV hướng dẫn HS đọc trường hợp SGK tr 13-14, thực - HS lắng nghe GV nêu hiện thảo luận nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi: Nêu biểu hiện câu hỏi. tôn trọng sự khác biệt của người khác trong mỗi trường hợp. - GV mời đại diện một số nhóm lên bảng, vừa chỉ tranh - HS lên bảng, chỉ tranh, vừa trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến trả lời. bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Mỗi trường hợp nói về sự khác biệt ở các khía cạnh khác nhau: • Tranh 1: về ngoại hình. • Tranh 2: về hoàn cảnh. • Tranh 3: về dân tộc. • Tranh 4: về giới tính. + Tôn trọng sự khác biệt của người khác được thể hiện: • Trường hợp a: Minh động viên khi bạn tự ti vì có ngoại hình mập mạp. • Trường hợp b: Nga vui vẻ chơi cùng bạn có hoàn cảnh
  17. kém may mắn hơn mình (bị khuyết tật). • Trường hợp c: Hoa mong muốn làm quen và tìm hiểu về trang phục truyền thống của các bạn dân tộc thiểu số. • Trường hợp d: Khi bầu chọn Chi đội trường, Luân không phân biệt bạn nam hay bạn nữ. - GV yêu cầu HS: Kể thêm các biểu hiện tôn trọng sự khác biệt của người khác mà em biết. - GV mời 2 – 3 HS trả lời yêu cầu. HS khác lắng nghe, - HS lắng nghe yêu cầu. nhận xét, bổ sung đáp án (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và ghi nhận đáp án hợp lí: - HS trả lời câu hỏi. + Tôn trọng ý kiến phát biểu của bạn. + Tìm hiểu phong tục của các nước khác trên thế giới. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Chủ động làm quen bạn mới... - GV nhận xét và kết luận: + Có rất nhiều sự khác biệt giữa mọi người với nhau, có thể khác biệt về ngoại hình, hoàn cảnh, dân tộc, giới - HS lắng nghe, tiếp thu. tính. + Sự tôn trọng thường có những biểu hiện như hoà đồng với nhau, không kì thị, phân biệt, động viên những bạn có hoàn cảnh kém may mắn,... - GV mở rộng cho HS xem video mở rộng tôn trọng sự khác biệt của người khác. - HS xem video mở rộng. Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. - GV trình chiếu cho HS quan sát tranh SGK tr.15. - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS đọc thầm nội dung câu chuyện “Cây cọ nhí” SGK tr.15. - HS đọc SGK. - GV mời 1 HS đọc diễn cảm câu chuyện trước lớp. HS khác lắng nghe và đọc thầm theo bạn. - HS đọc diễn cảm. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: + Thái độ của các cây cọ khác nhau đối với cọ nhí thể - HS làm việc theo nhóm hiện điều gì? đôi. + Vì sao các cây cọ khác lại cảm thấy hối hận? + Nêu những lí do cần phải tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận.
  18. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS trình bày kết quả - GV nêu đáp án: thảo luận. + Thái độ coi thường của các cây cọ khác đối với cây cọ nhí thể hiện thiếu tôn trọng sự khác biệt của người khác. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Vì các cây cọ đã nhận ra cọ nhí tuy nhỏ bé nhưng cũng có tác dụng và giá trị của riêng mình, đó là làm cho bức tranh của ông đồ trở nên sống động hơn. + Cần tôn trọng sự khác biệt vì mỗi người có những nét riêng, không giống với những người khác và chính điều này tạo nên sự đa dạng của cuộc sống. Tôn trọng sự khác biệt của người khác sẽ giúp chúng ta xây dựng và duy trì được các mối quan hệ tốt đẹp, thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc thông điệp SGK tr. 18: Mỗi người một vẻ khác nhau - HS làm việc cá nhân. Làm nên cuộc sống muôn màu đẹp tươi Hãy mang lời nói, tiếng cười Với lòng tôn trọng mọi người nghe em. - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ ý nghĩa của thông điệp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, chốt lại kiến thức: - HS chia sẻ ý nghĩa thông + Tôn trọng sự khác biệt được biểu hiện ở sự thấu hiểu, điệp. chia sẻ và cảm thông với những điều khác biệt của người - HS lắng nghe, tiếp thu. khác về sở thích, ngoại hình, giới tính, hoàn cảnh, dân tộc. + Mỗi người phải biết chấp nhận và tôn trọng sự khác biệt của người khác để cùng nhau tạo dựng nên các mối quan hệ thân thiện, tốt đẹp với bạn bè và mọi người xung quanh. - GV cho HS xem video mở rộng bài hát “Trái đất này là của chúng mình” (Nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ: Định Hải) - HS xem video mở rộng. - GV đặt câu hỏi khai thác: Bài hát muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì trong cuộc sống? - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - HS lắng nghe câu hỏi. - GV nhận xét, tổng kết phần trả lời: + Bài hát muốn gửi đến thông điệp rằng mọi người trên - HS trả lời. thế giới có thể có nhiều điểm khác biệt nhau, chúng ta có thể khác biệt về ngôn ngữ, hình dáng, phong tục, giới tính, - HS lắng nghe, tiếp thu. tập quán, văn hoá, trong đó có cả sự khác biệt về màu da, mái tóc. Nhưng những sự khác nhau đó không dẫn đến tốt hay xấu và mọi người đều luôn cần tôn trọng lẫn nhau về
  19. những sự khác biệt. Tất cả đều được yêu quý như nhau. Điều đó tạo nên sự thú vị và sự đoàn kết vui tươi của con người trên Trái Đất. - GV nhấn mạnh đến trách nhiệm thực hiện lời nói,hành vi thể hiện tôn trọng sự khác biệt. 3. Luyện tập. Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm (4 HS/ nhóm), đọc yêu cầu Bài tập 1 SHS tr.16 và hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: Nhiệm vụ: Em tán thành hay không tán thành với các ý kiến nào dưới đây? Vì sao? - HS đọc yêu cầu bài tập 1, suy nghĩ và trả lời. - GV hướng dẫn cho các nhóm HS trình bày kết quả bằng cách sử dụng sticker hoặc biển mặt cười (đồng tình), mặt mếu (không đồng tình) và bổ sung. - GV mời đại diện HS phát biểu, nêu ý kiến. Các HS khác lắng, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: - HS thực hiện theo hướng a. Tán thành. Vì cuộc sống vốn là thế giới đa dạng, phong dẫn của GV. phú, đầy màu sắc với mỗi người là một cá thể riêng biệt về sở thích, ngoại hình, giới tỉnh, hoàn cảnh, dân tộc.... - HS trả lời. b. Không tán thành. Vì chúng ta nên - vui chơi với các bạn một cách hoà đồng, không nên có sự phân biệt giới tính. - HS lắng nghe, tiếp thu. c. Không tán thành. Vì mỗi bạn có hoàn cảnh sống khác nhau, điều này không ảnh hưởng đến tinh bạn của mỗi người. Cân tôn trọng hoàn cảnh riêng của các bạn và chơi cùng bạn. d. Tán thành. Vì mỗi dân tộc có phong tục và các nét văn hoá đặc trưng đã được gìn giữ và lưu truyền qua nhiều thế hệ. Vì vậy, chúng ta cần biết trân trọng các giá trị tốt đẹp của mỗi dân tộc. Bài tập 2: Nhận xét ý kiến - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc yêu cầu bài tập
  20. 2 SGK tr.16 Nhận xét việc làm của các bạn trong những trường hợp dưới đây: - HS làm việc cặp đôi. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập, kết quả làm việc - HS trả lời. và kết luận về những việc nên làm và không nên làm để thể hiện việc tôn trọng sự khác biệt: a. Không đồng tình với việc làm của các bạn trêu chọc Tân - HS lắng nghe, tiếp thu. vì điều đó thể hiện hành vi thiếu tôn trọng với sự khác biệt của người khác, đồng tình với Phong vì bạn đã đứng ra bênh vực và bảo vệ Tân. b. Không đồng tình với Vân vì bạn chưa biết tôn trọng sở thích của em gái khi em có sở thích không giống mình. c. Đồng tình với Tú vì bạn hoà đồng với các bạn, sẵn sàng tham gia chơi vui vẻ cùng các bạn dù điều kiện ở quê khác nơi Tú ở. d. Đồng tình với Nga vì bạn biết cảm thông, chia sẻ với hoàn cảnh riêng của Linh. Bài tập 3: Đưa ra lời khuyên - GV chia HS thành 3 nhóm, trình chiếu ảnh minh họa tình huống SGK tr.17 và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Đưa ra lời khuyên cho bạn. + Nhóm 1: Nghiên cứu, thống nhất kịch bản, phân vai và - HS thực hiện theo hướng hướng đưa ra lời khuyên cho trường hợp a. dẫn của GV. + Nhóm 2: Nghiên cứu, thống nhất kịch bản, phân vai và hướng đưa ra lời khuyên cho trường hợp b. + Nhóm 3: Nghiên cứu, thống nhất kịch bản, phân vai và hướng đưa ra lời khuyên cho trường hợp c.