Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 6 - Năm 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 6 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_6_nam_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 6 - Năm 2024-2025
- Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 1 CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng. - Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong cuộc sống và trong sản phẩm mĩ thuật. - Mô phỏng, thể hiện được yếu tố nét có kích thước khác nhau. - Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí ,vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật. 2. năng lực phẩm chất. Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu thương của HS qua những biểu hiện cụ thể: - Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn. - Biết trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. - Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh. - HS nhận biết những nét tạo được nhiều nét khác nhau và sử dụng trong trang trí mĩ thuật. - tạo được nhiều loại nét khác nhau, biết sử dụng nét để tạo hình và trang trí sản phẩm. - Biết nhận xét đánh giá đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. - chuẩn bị đồ dùng học tập và vật liệu học tập. - trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - biết thực hiện các bước để làm sản phẩm. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Hình vẽ minh họa : cây cối , con vật, kẹo mút, + Hình minh họa về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. + Sản phẩm của học sinh (năm trước) + Màu sáp, màu dạ, màu nước, đất nặn... - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có) + Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, đất nặn, 1. Phần mở đầu. - Cho HS hát - Cả lớp hát. - Nhận xét và giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức ( tiếp): * Hoạt động 4. Vận dụng: Trang trí đồ vật từ các nét chấm mà em thích. - GV tiếp tục cho HS tạo sản phẩm bằng nét - Thực hiện. - Trong lúc HS thực hành, GV quan sát xung quanh và hướng dẫn những HS còn lúng túng khi vẽ, trang trí đồ vật/con vật từ các nét chấm. Tổ chức trưng bày, nhận xét cuối chủ đề - Giới thiệu sản phẩm trước lớp. - GV mời HS lên bảng giới thiệu về bài thực hành của mình theo các gợi ý sau: + Con gà, con bò, cốc ,lọ....
- + Em đã vẽ những đồ vật, con vật nào? + Nét cong, gấp khúc, xoắn ốc,... + Em sử dụng những nét gì để trang trí? - HS thực hiện - GV cho HS nhận xét bài của mình/của bạn - Lắng nghe. *Nhận xét : - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Về nhà quan sát các hình cơ bản (hình vuông, hình tròn, hình tam giác ..) có trong đồ vật, thiên nhiên để chuẩn bị cho chủ đế 4: Sáng tạo từ những hình cơ bản. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau. ĐẠO ĐỨC: Khối 1 Chủ đề 3: Quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình BÀI 7: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc ông bà. - Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với ông bà. - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất:có thái độ thể hiện yêu thương đối với ông bà. Lễ phép, vâng lời ông bà ; hiếu thảo với ông bà. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: + SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 1. + Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát” Cháu yêu Bà” – Sáng tác: Xuân Giao.), gắn với bài học “Quan tâm chăm sóc Ông Bà”. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của học sinh. 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho cả lớp hát” Cháu yêu bà” - HS Hát. - Giáo viên đặt câu hỏi. + Khi nào em thấy bà rất vui? + Tuần vừa qua, em đã làm những - Hs trả lời: Khi cháu vâng lời bà. việc gì đem lại niềm vui cho ông bà? - Gv: Khen ngợi học sinh. - Hs lắng nghe. => Kết luận: Ông bà luôn cần sự quan tâm chăm sóc của con cháu. Bài hát này giúp em - Hs lắng nghe. nhận biết biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà. - Gv dẫn dắt, giới thiệu bài mới, Ghi tựa 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
- - Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà và biết vì sao cần quan tâm, chăm sóc ông bà. - Cách tiến hành: - GV treo 5 tranh ở mục Khám phá trong Sgk, - HS chia nhóm, quan sát và thảo chia HS thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ cho các luận trả lời câu hỏi. nhóm quan sát các tranh để trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ dưới đây đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà? - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV nhạn xét chốt lại từng nội dung bức tranh quả thảo luật của nhóm mình. Tranh 1: Bạn hỏi thăm sức khỏe ông bà. Tranh 2: Bạn chúc tết ông bà khỏe mạnh sống lâu. Tranh 3: Bạn mời ông uống nước. - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận Tranh 4: Bạn khoe ông bà vở tập viết, được cô xét, bổ sung cho nhóm bạn. khen viết đẹp. Tranh 5: Bạn nhỏ cùng bố về quê thăm ông bà. - GV hỏi: + Vì sao cần quan tâm chăm sóc ông bà? + Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào? - GV khen ngợi những học sinh có những câu - HS suy nghĩ trả lời cá nhân. trả lời đúng, nêu được nhiều việc phù hợp, chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng. - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ => Kết luận: Những việc làm thể hiện sự quan sung. tâm, chăm sóc ông bà, hỏi thăm sức khỏe Ông Bà, chăm sóc ông bà khi ốm, chia sẻ niềm vui - HS lắng nghe. với ông bà, nói những lời yêu thương đối với ông bà. 3. Hoạt động 3. Luyện tập: Mục tiêu: - HS nhận biết được việc nào nên làm hoặc không nên làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. - HS nêu được những việc làm cụ thể, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. a. Hoạt điộng 1. Em chọn việc nên làm. - GV chia HS thành các nhóm (2 HS). - Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh 1,2,3,4,5 (SGK trang 23) trên bảng. Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông - HS quan sát rồi thảo luận 2 phút. bà. - HS lắng nghe thảo luận nhóm các Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho ông. câu hỏi. Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà. Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại - HS gắn mặt cười (vào tranh nên cãi nhau cho bà mệt thêm. làm).(tranh 1, 2, 3, 5)
- Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông - HS lên gắn mặt mếu vào tranh bà. không nên làm (tranh 4). - GV quan sát, gợi ý các nhóm thảo luận. - Các nhóm tiến hành theo hướng - GV yêu cầu 3 nhóm lên trình bày. dẫn của GV - HS 3 nhóm nêu ý kiến vì sao chọn việc nên làm ở tranh 1, 2, 3,5: - Các nhóm khác quan sát, nhận xét bổ sung. Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà. Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho + Việc nào nên làm? ông. + Việc nào không nên làm? Vì sao? Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà. Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà. - Không nên chọn việc làm ở tranh 4. Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt - GV nhận xét tuyên dương nhóm trả lời đúng, thêm. chốt ý. Nhận xét phần thảo luận của HS. - Nhận xét. => Kết luận: Thường xuyên hỏi thăm sức khỏe, bóp vai cho Ông, chải tóc cho Bà, lễ phép mời Ông Bà ăn hoa quả Thể hiện sự quan tâm chăm sóc Ông Bà. Hành vi hai chị em cãi nhau - HS lắng nghe, ghi nhớ, ầm ĩ bên giường Bà ốm là biểu hiện sự thờ ơ chưa quan tâm tới Ông Bà. b. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào? - Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân. - Yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi. - Đại diện ba nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu các nhóm nhận xét. - HS suy nghĩ - GV nhận xét và khen ngợi những bạn biết - HS chia sẻ trong nhóm quan tâm, chăm sóc ông bà. - Đại diện các nhóm trình bày 4. Hoạt động 3. Vận dụng: - Các nhóm nhận xét - Mục tiêu: + HS thể hiện sự quan tâm chăm - HS lắng nghe sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi. + Lễ phép, vâng lời ông bà; hiếu thảo với ông bà. a. Hoạt động 1.Đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV giới thiệu tranh tình huống: Bạn trai trong tranh cần cầm quả bóng đi chơi khi ông bị đau chân và đang leo cầu thang.
- - GV yêu cầu HS quan sát trên bảng (hoặc SGK). - GV đặt câu hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (hai bạn 1 bàn) để đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi nhóm bạn nhận xét – GV nhận xét. - HS quan sát rồi thảo luận 2 phút. - Khen ngợi những HS có lời khuyên hay nhất. - HS gắn mặt cười (vào tranh nên làm).(tranh 1, 2, 3, 5) => kết luận: Em nên hỏi han quan tâm dìu dắt - HS lên gắn mặt mếu vào tranh ông lên cầu thang, không nên vô tâm bỏ đi chơi không nên làm (tranh 4). như vậy. - Các nhóm nhận xét b. Hoạt động 2. Em thể hiện sự quan tâm - HS lắng nghe chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi. - GV đưa tình huống. + Tình huống 1: Bà bị ốm, Em làm gì để chăm sóc bà? + Tình huống 2: Ăn cơm xong, Mẹ lấy trái cây lên, em làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với Ông Bà? - GV yêu cầu học sinh đóng vai xử lí tình huống. - HS suy nghĩ cá nhân. Nhóm 1, 2: Tình huống 1. - HS chia sẻ nhóm đôi qua việc làm Nhóm 3, 4: Tình huống 2. thực tế của mình. - Đai diện 2 nhóm nên trình bày 2 tình huống. - Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét. => Kết luận: Em có thể làm đc nhiều việc thể hiện hiên sự quan tâm, chăm sóc Ông bà - HS trình bày. thường xuyên gọi điện thăm hỏi sức khỏe Ông Bà (nếu không sống cùng Ông Bà), mời Ông Bà ăn hoa quả, nước, chia sẻ niềm vui của mình đối với Ông Bà, - Nhận xét. * Tổng kết: - HS lắng nghe. GV chiếu câu thông điệp: Quan tâm chăm sóc ông bà Biết ơn, hiếu thảo - em là cháu ngoan. - GV đọc - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 8. Quan tâm chăm sóc cha mẹ. - HS quan sát. - HS lắng nghe, nhắc lại - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: TRƯỜNG HỌC Bài 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng + Nói được tên địa chỉ trường mình + Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường + Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ +Kể được một số hoạt động chính ở trường, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động đó. 2. Năng lực phẩm chất. + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động trường học, các thành viên và hoạt động trường học. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động trường học. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . + Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường : Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . + Nói được tên địa chỉ trường mình + Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường - Giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường . II. ĐỒ DÙNG CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: + Tranh SGK. + Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường 2. Học sinh: SGK; Sưu tầm tranh ảnh về trường học và các hoạt động ở trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.- GV đưa ra một số câu hỏi: +Tên trường học của chúng ta là gì? +Em đã khám phá được những gì ở trường? HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. -Nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học: “ Cùng khám phá trường học” + Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của từng học sinh. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của từng học sinh. 2.Hoạt động khám phá vấn đề: Tìm hiểu trường học của bạn Minh và Hoa. - - Tiến trình tổ chức hoạt động ( Học sinh thảo luận nhóm đôi)
- - GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận về nội dung hình theo gợi ý của GV: +Trường học của Minh và Hoa tên là gì? + Trường của hai bạn có những phòng và khu vực nào? - GV tổ chức cho từng cặp HS quan sát hình các phòng chức năng, trao đổi với nhau theo câu hỏi gợi ý của GV để nhận biết nội dung của từng hình, từ đó nói được tên các phòng: thư viện, phòng y tế, phòng học máy tính và nêu được chức năng của các phòng đó cũng như một số phòng và khu vực khác. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3. Hoạt động thực hành: - Mục tiêu: Hs nói được tên và địa chỉ trường học của mình, nhận biết được một số phòng trong trường và chức năng của các phòng đó. - Tiến trình tổ chức hoạt động - GV gọi một số HS trả lời tên và địa chỉ trường học của mình và nêu câu hỏi: +Trường em có những phòng chức năng nào? +Có phòng nào khác với trường của Minh và Hoa không? +Vị trí các phòng chức năng có trong trường, khu vui chơi, bãi tập ) khuyến khích HS tìm ra điểm giống và khác giữa trường của mình với trường của Minh và Hoa. - Dự kiến sản phẩm: ( Tùy theo học sinh trả lời) - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS HS nói được tên, địa chỉ của trường, nêu được các phòng chức năng trong trường. -Có thái độ yêu quý từ đó có ý thức bảo vệ trường lớp của mình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau MĨ THUẬT- KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 4:MĨ THUẬT VẺ ĐẸP CỦA KHỐI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS hiểu về một số hình thức biểu hiện của khối. - HS biết về cách thực hiện một SPMT tạo cảm giác về sự chuyển động của khối. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ nhiều chất liệu. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tạo được SPMT cho cảm giác khác nhau về khối. - HS biết sử dụng vật sẵn có như dây thép, giấy, đất nặn trong thực hành, sáng tạo SPMT 3D. - HS biết được vẻ đẹp của khối, cũng như có thêm ngôn ngữ để diễn đạt trong lĩnh vực thưởng thức TPMT, SPMT 3D qua đó thêm yêu thích môn học.
- - HS biết được sự đa dạng trong một số biểu hiện của khối, từ đó hiểu hơn về vẻ đẹp của TPMT, SPMT liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số tượng để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT có sự tương phản, cũng như tạo nên cảm giác về sự chuyển động để làm minh họa, phân tích về biểu hiện của khối cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1. - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Khen ngợi HS. - Trình bày đồ dùng HT. - GV giới thiệu chủ đề. - Phát huy. 2. Hình thành kiến thức. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - GV cho HS thực hành theo gợi ý: + Ý tưởng: Liên tưởng đến một hình thức biểu - HS liên tưởng đến một hình thức biểu hiện hiện của khối mình yêu thích và lựa chọn hình của khối mình yêu thích và lựa chọn hình thức thể hiện phù hợp với khả năng thực hiện thức thể hiện phù hợp với khả năng thực của mình. hiện của mình. + Quy trình: Tạo hình dáng bên ngoài SPMT - - HS tạo hình dáng bên ngoài SPMT - sử sử dụng kĩ thuật ấn, khoét, đắp thêm...để tạo dụng kĩ thuật ấn, khoét, đắp thêm...để tạo nên những biểu hiện khác nhau của khối, liên nên những biểu hiện khác nhau của khối, tưởng đến một vật và đặt tên theo ý thích. liên tưởng đến một vật và đặt tên theo ý - Khi gợi ý, GV có thể thị phạm để HS thuận thích. tiện theo dõi các kĩ thuật tạo hình biểu hiện - HS quan sát, theo dõi các kĩ thuật tạo hình của khối như: ấn tay, sử dụng que gỗ tạo chất biểu hiện của khối như: ấn tay, sử dụng que trên bề mặt... gỗ tạo chất trên bề mặt...mà GV thị phạm. 3. Thảo luận. - Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 25: bạn/nhóm theo kiến thức về biểu hiện của + SPMT của bạn có biểu hiện nào của khối? khối đã học. + Trong các SPMT của nhóm, em thích sản - HS trình bày những cảm nhận trước nhóm, phẩm nào nhất? Vì sao? lớp. - Trong quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã thực nhận biết rõ hơn về những biểu hiện của khối hiện. trên SPMT, trong đó có thể chỉ là một hình - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong thức hoặc kết hợp nhiều hình thức biểu hiện SGK MT3, trang 25.
- khác nhau. Ở dạng bài này, GV không chú trọng đến tính hiện thực để nhận xét, tránh - HS hiểu biết về biểu hiện của khối trên việc áp đặt giống – không giống/đúng – sai khi SPMT. so sánh với một vật bất kì trong nhận xét. - Căn cứ vào những SPMT đã thực hiện của - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong HS, GV chốt ý nhấn mạnh đến có rất nhiều SGK MT3, trang 25 và trả lời câu hỏi. hình thức biểu hiện của khối và mỗi biểu hiện cho người xem một cảm nhận khác nhau. - 1, 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - HS nêu theo cảm nhận của mình. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy sau. vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT: KHỐI 2 CHỦ ĐỀ 4: NHỮNG MẢNG MÀU YÊU THÍCH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS nắm được kĩ thuật in tranh trong thực hành sản phẩm MT. - HS nhận ra được sự khác nhau của các chất liệu sử dụng trong bài (yếu tố chất cảm). 2. Năng lực phẩm chất. - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản. - HS tạo được màu mới từ các màu cơ bản. - HS sử dụng được màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành và trang trí sản phẩm. - HS biết đến kĩ năng in tranh bằng vật liệu sẵn có. - HS yêu thích việc sử dụng màu sắc trong thực hành. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, tác phẩm MT, clip có nội dung liên quan đến chủ đề - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu.
- - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 1. - Trình bày sản phẩm tiết 1. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - GV phân tích cách tạo mảng màu từ ba màu - Tham khảo việc tạo mảng màu từ màu cơ cơ bản ở SGK Mĩ thuật 2, trang 23 hoặc thị bản, chất liệu khác nhau ở SGK phạm bằng chất liệu đã chuẩn bị. Mĩ thuật 2, trang 23. - GV tổ chức cho HS thực hiện phần thực hành - Tiếp thu cách tạo mảng màu bằng những tạo những mảng màu yêu thích bằng: chất liệu khác như: màu sáp, màu nước, + Chất liệu tự chọn như: màu sáp, màu bột, bút màu acrylic dạ, bút sáp, giấy màu, đất nặn + Hình thức: vẽ, đắp nổi, in, xé, dán - Tạo được mảng màu bằng chất liệu và *Lưu ý: GV tổ chức hoạt động thực hành cho cách thể hiện mình yêu thích. phù hợp với điều kiện học tập của HS như làm sản phẩm cá nhân, làm sản phẩm nhóm hướng - HS hiểu cách tạo mảng màu từ ba màu cơ đến việc HS được tham gia và có sản phẩm MT bản ở SGK Mĩ thuật 2, trang 23. trong hoạt động này. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - HS thực hiện phần thực hành tạo những 3. Thảo luận mảng màu yêu thích bằng: - GV bổ sung thêm một số câu hỏi phù hợp với + Chất liệu tự chọn như: màu sáp, màu bột, SPMT đã được HS thực hiện ở hoạt động 2. bút dạ, bút sáp, giấy màu, đất nặn - GV tổ chức cho HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét + Hình thức: vẽ, đắp nổi, in, xé, dán theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 2, trang 25: - HS làm sản phẩm nhóm hướng đến việc + Những mảng màu này được tạo nên từ các HS được tham gia và có sản phẩm MT màu gì? trong hoạt động này. + Em đã sử dụng màu gì để thực hiện SPMT của mình? + Em thích bài thực hành nào nhất? Hãy chỉ vào - Thực hiện hoàn thành sản phẩm. màu đậm, màu nhạt trong bài thực hành đó? - GV bổ sung thêm các câu hỏi theo gợi ý: + Đọc tên mảng màu đã hoàn thành. Mảng màu - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan được hoàn thành bằng chất liệu gì? đến màu sắc và cách tạo mảng màu đã được Ý định sử dụng mảng màu (vẽ cho hình ảnh/ học ở hai hoạt động trước. sản phẩm nào?) + Đọc tên và chỉ vào màu đậm, màu nhạt có - Quan sát, thảo luận, báo cáo. trong bài thực hành? - GV có thể tạo tình huống để củng cố kiến thức - Thảo luận nhóm, báo cáo nội dung thảo về màu đậm, màu nhạt cho HS. Ví dụ: Sử dụng luận của nhóm mình. bài vẽ (của HS) có mảng màu bất kì, yêu cầu các em tìm mảng màu khác đặt cạnh nhau sao cho có màu đậm, màu nhạt; hoặc lựa chọn các - HS thực hiện được sản phẩm đúng theo bài vẽ của HS có mảng màu khác nhau, yêu cầu yêu cầu. HS tìm và phân loại màu cơ bản, màu không thuộc màu cơ bản, để củng cố kiến thức về màu - HS trao đổi, thảo luận nhóm theo những cơ bản và màu được kết hợp. câu hỏi gợi ý trong trang 25 SGK MT2.
- 4. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS. - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ DẠNG KHÔNG GIAN TRONG TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - HS tìm hiểu các hình thức thể hiện không gian trong tranh dân gian Việt Nam để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết được các dòng tranh dân gian Việt Nam (hình thức sắp xếp nhân vật, màu sắc, tỉ lệ,...). - HS biết khai thác ý tưởng để tạo không gian trong tranh dân gian thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết chủ động trong lựa chọn chất liệu yêu thích và vận dụng tốt các yếu tố tạo hình đã học để thực hành sáng tạo. - HS biết sử dụng linh hoạt các yếu tố tạo hình đã học để tạo SPMT, thể hiện được một SPMT theo một dạng không gian yêu thích trong tranh dân gian. - HS biết sử dụng các vật liệu sẵn có để thiết kế đồ dùng học tập. - HS có ý thức trân trọng và nhận biết được vẻ đẹp của di sản mĩ thuật như tranh dân gian Việt Nam. - HS yêu thích, vận dụng các yếu tố mĩ thuật để thực hành sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về các tranh dân gian Việt Nam, hoặc trình chiếu PowerPoint về các dòng tranh dân gian cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện không gian trong thiết kế đồ dùng học tập từ vật liệu sẵn có hoặc nhiều chất liệu, hình thức khác nhau làm minh họa trực quan cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu.
- - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 3. Tiết 3, sản phẩm của tiết 3. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Luyện tập thực hành. - GV cho HS quan sát các bước trang trí một cuốn sổ lưu bài vẽ ở SGK mĩ thuật 4, trang 17 và 18. Khi phân tích, GV chú ý đến các bước: + Chuẩn bị, lựa chọn vật liệu để trang trí,làm - HS hoàn thiện được sản phẩm. đẹp cho sản phẩm (bìa, màu vẽ, kéo, bút lông, bút chì,...). + Lựa chọn hình để trang trí: Hình ảnh yêu - HS quan sát các bước trang trí một cuốn sổ thích. lưu bài vẽ ở SGK mĩ thuật 4, trang 17 và 18. - GV lưu ý cho HS về kĩ thuật thực hiện: + Vẽ phác hình trang trí lên giấy bìa cứng. Lưu - HS chuẩn bị, lựa chọn vật liệu để trang ý HS không nên vẽ quá nhiều chi tiết rời rạc sẽ trí,làm đẹp cho sản phẩm (bìa, màu vẽ, kéo, khó in lại hình. bút lông, bút chì,...). + Cắt rời hình đã phác thảo với đầy đủ các chi - HS lựa chọn hình để trang trí: Hình ảnh yêu tiết. thích. + Bôi màu phía sau hình đã cắt rời, để in thành - Quan sát, tiếp thu. mảng màu lên sản phẩm đồ dùng học tập. Có - Tiếp thu kiến thức. thể can hình lên một miếng mica hoặc một chất liệu không thấm nước khác để làm bản in (GV khuyến khích HS tạo hình khác so với - Lắng nghe, tiếp thu. hình minh họa trong SGK). + Lưu ý khi bôi màu bằng chất liệu màu goát, - Lắng nghe, ghi nhớ. không nên pha quá loãng, nên dùng trực tiếp màu lên miếng bìa hoặc mica. + Sau khi mảng màu đã in khô, GV hướng dẫn HS vẽ chi tiết theo hình đã phác để hoàn thiện sản phẩm. - GV mời HS nhắc lại những lưu ý khi thực hiện SPMT. - Quan sát, lắng nghe và tiếp thu. - Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có thể cho HS làm theo hình thức cá nhân, nhóm. - Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ bằng - Quan sát, lắng nghe và tiếp thu. lời nói để HS hoàn thành được sản phẩm của mình. * Trưng bày sản phẩm. - HS nhắc lại những lưu ý khi thực hiện - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá SPMT. nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân và - HS làm theo hình thức cá nhân, nhóm. giới thiệu theo một số gợi ý sau: + Em/ nhóm em đã đã sử dụng những hình ảnh, màu sắc, chất liệu nào để tạo hình và - HS thực hiện làm SPMT, hoàn thành được trang trí SPMT? sản phẩm của mình.
- + Trong các SPMT đã thực hiện, em thích sản - Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT cho tiết học sau. phẩm nào nhất? Tại sao? 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Xem trước chủ đề: CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, vật liệu sẵn có...liên quan đến bài học cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 2: TÔN TRỌNG SỰ KHÁC BIỆT CỦA NGƯỜI KHÁC BÀI 2: TÔN TRỌNG SỰ KHÁC BIỆT CỦA NGƯỜI KHÁC(3 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 3 GIA ĐÌNH (4 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. − Nhận biết các nội dung, hình ảnh, hình thức và vật liệu thể hiện chủ đề Gia đình. − Kĩ năng thực hành, sáng tạo SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. − Biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Gia đình thông qua tìm hiểu tác phẩm liên quan đến chủ đề và quan sát thực tế. − Biết sử dụng, sắp xếp các yếu tố tạo hình tạo được SPMT dạng 2D và 3D thể hiện được những hoạt động, thể hiện tình cảm về gia đình. − Biết sử dụng và kết hợp các vật liệu sẵn có để làm được sản phẩm đồ gia dụng dựa trên đặc điểm của sản phẩm thủ công mĩ nghệ. − Có tình cảm quý mến, kính trọng, yêu thương các thành viên trong gia đình. − Yêu thích các sản phẩm mĩ thuật sử dụng hằng ngày trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các hoạt động trong gia đình để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Gia đình với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để phân tích yếu tố, nguyên lí tạo hình với HS. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Phần mở đầu. HS lắng nghe, quan sát và khởi − Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ động theo hướng dẫn của GV (cá điều kiện thực tế (theo nhóm hoặc cá nhân). nhân hoặc nhóm). − Gợi ý: + Tổ chức lớp hát các bài hát về gia đình. + Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ. + Các trò chơi vận động, thể hiện ngôn ngữ của cơ thể nhận biết các thành viên trong gia đình,
- 2. Hình thành kiến thức. − HS thực hiện quan sát, thảo Tìm hiểu vẻ đẹp trong tác phẩm mĩ thuật luận trả lời câu hỏi để tìm hiểu về về chủ đề Gia đình chủ đề Gia đình. − GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao TPMT trong SGK Mĩ thuật 5, trang 18, đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi hoặc một số hình ảnh TPMT (do GV chuẩn trong SGK Mĩ thuật 5, trang 18 bị thêm). − GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi để HS củng cố kiến thức khai trong SGK Mĩ thuật 5, trang 18 để HS củng thác, thể hiện về chủ đề đã học ở cố kiến thức khai thác, thể hiện về chủ đề đã các lớp trước, từ đó liên hệ thực học ở các lớp trước, từ đó liên hệ thực tế, tế, bản thân để lên ý tưởng thể bản thân để lên ý tưởng thể hiện SPMT của hiện SPMT của mình. mình. + HS trả lời theo nhận biết. − GV đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về nội − HS quan sát, trao đổi, khám dung của hoạt động: phá, ghi nhớ. + Hãy kể lại một hoạt động trong gia đình – HS thực hiện theo hướng dẫn mà em yêu thích nhất? (đi chơi, liên hoan, của GV. kỉ niệm đẹp, sinh hoạt thường nhật, ). − HS quan sát, tìm hiểu 3 SPMT + Hoạt động trong gia đình em yêu thích theo các câu hỏi gợi ý trong SGK diễn ra vào dịp nào? (sáng – tối; ngày Mĩ thuật 5, trang 19. thường – ngày lễ; cuối tuần – sự kiện kỉ − HS quan sát, trả lời theo nhận niệm, ). biết. + Để diễn tả hình ảnh em yêu thích đó, em sẽ sử dụng hình thức thể hiện nào? Vì sao? − GV giới thiệu, gợi ý bằng các hình ảnh chuẩn bị thêm để HS mở rộng hơn cách tìm ý tưởng thể hiện về chủ đề. − GV cho HS tìm hiểu về hoạ sĩ có TPMT thể hiện về chủ đề Gia đình mà em yêu thích. − GV cho HS chuẩn bị ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân. Mỗi nhóm/ cá nhân được giao sẽ lên giới thiệu ngắn gọn theo các nội dung gợi ý trong SGK Mĩ thuật 5, trang 18 (cuối trang). Qua đó để hiểu hơn về tác giả, tác phẩm liên quan đến chủ đề. Tìm hiểu vẻ đẹp trong sản phẩm mĩ thuật về chủ đề Gia đình − GV cho HS quan sát, tìm hiểu 3 SPMT theo các câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 5, trang 19. − Căn cứ theo SPMT đã chuẩn bị, GV mở rộng thêm một số câu hỏi để khắc sâu hơn nội dung: + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng SPMT (vẽ, nặn tạo dáng, ). + Cách chọn ý tưởng thể hiện nội dung SPMT (hoạt động gì? diễn ra ở đâu? nhân vật cần thể hiện là ai?).
- + Nhận biết cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, trước – sau diễn tả nội dung, các hoạt động nổi bật trong từng SPMT. + Màu sắc trong từng SP được thể hiện các sắc độ đậm – nhạt khác nhau làm nổi bật nội dung, hoạt động muốn thể hiện trong SPMT. − GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi. − GV tóm tắt: + Có nhiều hình thức để lựa chọn khi thực hiện chủ để Gia đình như: vẽ; xé, dán; nặn, đắp nổi hoặc kết hợp nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để tạo SPMT 2D, 3D,... + Việc lựa chọn hình ảnh thể hiện nên theo − HS thực hiện thảo luận nhóm sự liên tưởng và khả năng thực hiện của mỗi theo hướng dẫn. cá nhân hoặc dựa trên sự thống nhất bàn − HS lắng nghe và ghi nhớ. bạc của các nhóm khi tham gia hoạt động − HS chủ động nêu được ý tưởng nhóm. cá nhân về nội dung thực hiện. 3. Thể hiện. − HS quan sát và trả lời câu hỏi − GV cho HS quan sát và phân tích các để phân tích các bước thực hiện bước thực hiện SPMT 3D về chủ đề Gia SPMT 3D về chủ đề Gia đình đình trong SGK Mĩ thuật 5, trang 20, 21. trong SGK Mĩ thuật 5, trang 20, − Ở mỗi hình ảnh minh hoạ, GV cho HS mô 21. − HS quan sát hình ảnh minh tả, trao đổi, thảo luận để hình thành tư duy hoạ, nhận biết và trả lời theo gợi trong thực hiện SPMT từ dễ đến khó, từ làm ý của GV. bối cảnh chung (nền) cho đến thể hiện nhân − HS lưu ý và ghi nhớ. vật, chi tiết, − HS thực hành sáng tạo theo yêu − GV lưu ý: phần hình ảnh minh hoạ trong cầu bài học. sách chỉ là một cách thể hiện có tính gợi ý, không phải là các bước bắt buộc để tạo nên một SPMT. − GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực hành tạo một SPMT về chủ đề Gia đình bằng hình thức tự chọn. − GV hướng dẫn cách thực hiện: + GV cho HS làm SPMT cá nhân hoặc theo nhóm; + GV cho HS trả lời và thực hiện theo gợi ý trong SGK Mĩ thuật 5, trang 21 (cuối trang). + Khi vẽ phác thảo, cần lưu ý tạo hình và sắp xếp các hình ảnh chính – phụ trước sau cho cân đối hợp lí, rõ trọng tâm nội dung muốn diễn đạt. + Chọn và thể hiện kết hợp màu sắc có đậm nhạt, tươi vui để thực hiện
- SPMT. 4. . Thảo luận. − Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện − HS trưng bày, chia sẻ sản thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật phẩm đã thực hiện: 5, trang 22. − GV đưa thêm các gợi ý dựa + HS thực hiện thảo luận theo theo SPMT thực tế để HS nhận biết rõ hơn câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, về việc tái hiện hình ảnh các hoạt động yêu trang 22 + HS trả lời theo thực thích ở trường qua SPMT: tế. + Bạn đã thể hiện hình ảnh nào về chủ đề + HS nêu theo quan sát và cảm Gia đình? + Sản phẩm bạn/ nhóm bạn đã nhận. + HS trao đổi, thảo luận thể hiện tạo gây ấn tượng nhất với em? với hoạt động nhóm tìm phương Hãy mô tả về hình ảnh thể hiện về chủ đề án xây dựng. Gia đình? − HS quan sát, lắng nghe và ghi + Theo em, thêm hoặc bớt điều gì để SPMT nhớ. của bạn/ nhóm bạn được hoàn thiện hơn? − GV nhận xét dựa trên SP và phần trao đổi của HS.
- 5. Vận dụng. − HS quan sát, nhận biết các SP − GV cho HS quan sát một số SP thủ công thủ công mĩ nghệ sử dụng trong mĩ nghệ sử dụng trong gia đình ở SGK Mĩ gia đình ở SGK Mĩ thuật 5, trang thuật 5, trang 22. Khi phân tích, GV chú ý 22. Trả lời câu hỏi nhận biết: đến một số nội dung: + Kiểu dáng; + Kiểu dáng; + Màu sắc của vật liệu; + Màu sắc của vật liệu; + Công năng sử dụng; + Công năng sử dụng; + Hình trang trí trên sản phẩm (nếu có). − + Hình trang trí trên sản phẩm GV yêu cầu HS đọc phần “Em có biết” để (nếu có). hiểu hơn về sản phẩm thủ công mĩ nghệ. − HS thực hiện theo hướng dẫn − GV tổ chức cho HS thực hiện theo câu của GV. lệnh trong SGK Mĩ thuật 5, trang 23 để tìm − HS thực hiện theo câu lệnh hiểu các bước tạo hình và trang trí một ống trong SGK Mĩ thuật 5, trang 23 đựng thìa, đũa từ vật liệu sẵn: tìm hiểu các bước tạo hình và + Từ vỏ chai nhựa cắt thành 2 ống để đựng trang trí một ống đựng thìa, đũa thìa, đũa. từ vật liệu sẵn có. + Từ vỏ hộp, cắt và dán để tạo đế của ống đựng thìa, đũa. + Bọc giấy báo vào vỏ chai nhựa để tạo nền trang trí, có thể dùng băng dính hai mặt để dính báo vào vỏ chai nhựa. + Dùng màu goát, bột hay acrylic để tạo màu nền cho ống đựng thìa, đũa. + Đính, ghép và vẽ các chi tiết để trang trí, giúp sản phẩm ống đựng thìa, đũa được hấp dẫn.
- − GV yêu cầu HS nhắc lại những lưu ý khi − HS nêu những lưu ý khi thực thực hiện SPMT. hiện SPMT. − GV đưa yêu cầu cho HS làm cá nhân, − HS tìm được ý tưởng và thực nhóm. − Khi HS thực hành, GV quan sát, hiện sáng tạo sản phẩm (cá nhân, hỗ trợ bằng lời nói để HS hoàn thành được nhóm). SP. GV hướng dẫn các nhóm lên ý tưởng − HS đưa ra được các ý tưởng và phân công thực hiện. tạo sản phẩm HS nhận xét được Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối chủ đặc điểm, hình dáng, chất liệu, đề trang trí, của sản phẩm. − GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá − HS trưng bày sản phẩm nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân nhóm/cá nhân theo hướng dẫn và giới thiệu theo một số gợi ý sau: của GV. + HS giới thiệu sản + Nhóm em/ em đã sử dụng những hình phẩm của mình theo nhóm/cá ảnh, màu sắc, chất liệu nào để tạo hình và nhân. trang trí + Chia sẻ cảm nhận về sản SPMT? phẩm của mình và của bạn. + Trong các SPMT đã thực hiện, em thích + HS nêu theo nhận biết. sản phẩm nào nhất? Tại sao? − HS lắng nghe và ghi nhớ. + Hãy nêu tính năng sử dụng của SPMT em đã thực hiện. – GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên cơ sở động viên, khích lệ HS. − GV nhận xét chung giờ học. − Dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2024 ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 BÀI 4. YÊU QUÝ BẠN BÈ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng. – Nêu được một số biểu hiện của sự yêu quý bạn bè. – Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè. 2. Năng lực và phẩm chất: – Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. – Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV HĐ của HS 1. Phần mở đầu. - Em đã làm những gì để thể hiện sự yêu quý, kính trọng thầy cô giáo? - 2 HS nêu - Nhận xét, tuyên dương HS.
- 2. Hình thành kiến thức. - YCHS hát bài ” Lớp chúng ta đoàn kết” - HS hát - Tình cảm của các bạn trong bài hát được thể hiện như thế nào? - HSTL - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - GV ghi lên bảng tên bài Yêu quý bạn bè - HS nghe và viết vở Hoạt động 1: Tìm hiểu một bài học quý về tình bạn. - HS mở SGK theo yêu cầu của - GV yêu cầu HS mở sách giáo khoa, trang 18 và nêu GV nhiệm vụ: Các em hãy đọc câu chuyện Sẻ và Chích. - HS nghe Nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Sẻ đã làm gì khi nhận được hộp kê? + Chích đã làm gì khi nhặt được những hạt kê? + Em có nhận xét gì về việc làm của Chích và Sẻ? + Sẻ đã nhận được từ chích bài học gì về tình bạn? - GVYC HS đọc truyện - GV YC HS thảo luận. - HS đọc truyện - GV nhận xét kết quả trả lời, NX, bổ sung, Tuyên dương - HS thảo luận. - HS NX Hoạt đông 2: Tìm hiểu những việc em cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè. - GV tổ chức cho HS quan sát tranh. HS thảo luận nhóm 4 Nhiệm vụ: Quan sát tranh trả lời câu hỏi: - HS TL nhóm, trả lời câu hỏi + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì? - GV đi tới các nhóm, hỗ trợ cho nhóm gặp khó khăn trong thảo luận - Đại diện nhóm trả lời - - YC Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận. - HS khác nhận xét - - GV nhận xét, kết luận - HS làm việc cá nhân, suy GV hỏi: nghĩ, trả lời - Em hãy kể thêm những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè? - GV nhận xét, kết luận: Một số việc khác thể hiên sự yêu quý bạn bè như: Lắng nghe, chúc mừng khi bạn có niềm vui, hỏi han khi bạn có chuyện buồn 3. Vận dụng. - Nêu những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bạn - HS TL bè? - Về nhà các em chuẩn bị sắm vai xử lý 2 tình huống theo tổ. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: KHỐI 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề:

