Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 6 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi

docx 39 trang Thục Bảo 10/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 6 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_6_nam_2024_2025_nguyen_thi_kim.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 6 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi

  1. TUẦN 6 Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 5C SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SÁCH BÚT THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS phát triển năng lực thích ứng với cuộc sống: Sắp xếp được đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. năng lực tự chủ, suy nghĩ, giải được câu đố; Giúp các em thêm hào hứng để học tập và sống hồn nhiên hơn. -HS biết chăm học, phấn khởi hứng thú, tích cực đến trường học tập. HS yêu quý, trân trọng đồ dùng học tập của mình, sống có trách nhiệm. 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Hình ảnh minh họa, video - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Tổ chức phần chào cờ chung toàn trường. -HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, GV trực tuần 5, TPT Đội) - HS về lớp theo hàng. -Hướng dẫn HS xếp hàng theo đúng vị trí lớp học vào lớp. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Sách bút - Lắng nghe thân yêu 1. Hoạt động mở đầu - HS hát Ổn định, GV cho HS cùng hát bài hát “ Em yêu trường em” -HS kể: sách, vở, mực, phấn, bảng H:Bài hát có nhắc đến những đồ dùng học - Lắng nghe tập quen thuộc nào? - Dẫn vào bài 2. Luyện tập Hoạt động 1. Biểu diễn các tiết mục hát, đọc thơ về dùng học tập - 1 số nhóm lên thể hiện. - GV mời 1 số nhóm đã chuẩn bị các tiết
  2. mục. - Lắng nghe - GV nhận xét và tuyên dương. - HS trả lời - GV đưa ra 1 số câu đố. Gọi HS trả lời. HS nào trả lời đúng được quà. + Cái bút mực + Cái mình đo đỏ Cái mỏ nâu nâu Xuống tắm ao sâu Lên cày ruộng cạn Là cái gì ? + Lọ mực + Chị ơi xích lại cho gần Cho tôi chấm chút một hàng lệ rơi Là cái gì ? .. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS chia sẻ cách sắp xếp, góc học Hoạt động 2. HS chia sẻ cách sắp xếp, góc tập ở nhà. học tập gọn gàng - Yêu cầu HS chia sẻ cách sắp xếp, góc học + Vì dễ tìm đồ dùng hơn, đồ dùng tập ở nhà. được bền và đẹp hơn,... - GV nhận xét H: Tại sao phải sắp xếp, góc học tập gọn - Lắng nghe gàng và cẩn thận? - GV nhận xét. * GV kết luận: Cần phải sắp xếp, góc học - Lắng nghe tập gọn gàng, ngăn nắp giúp chúng ta tìm được đồ dễ dàng, đồ dùng được nâng niu cẩn thận làm cho đồ dùng được bền đẹp hơn. Bên cạnh đó cũng tạo được không gian -HS quan sát, nhận xét. thoáng đãng thoải mái khi làm bài... 3. Vận dụng, trải nghiệm - Cho HS xem một số hình ảnh góc học tập sưu tầm được, HS nhân xét đâu là góc học - HS lắng nghe, tiếp thu. tập gọn gàng, đâu là góc học tập chưa gọn gàng, nêu ý tưởng xây dựng góc học tập đẹp, gọn gàng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS về nhà sắp xếp góc học tập đáng yêu, tiết sau chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ________________________________________ Tự nhiên và Xã hội – lớp 2
  3. BÀI 6: CHÀO ĐÓN NGÀY KHAI GIẢNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: -Kể được một số hoạt động diễn ra trong ngày khai giảng và nói được ý nghĩa của ngày đó. -Nêu được cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng *Năng lực và phẩm chất: -Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng. -Tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày khai giảng. -Yêu quý trường, lớp, bạn bè, thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: -GV đưa ra câu đố “Ngày gì tháng 9 mồng 5- Học sinh náo nức, tung tăng -Ngày khai giảng đến trường?”. +Ngày khai giảng diễn ra khi nào? - 2-3 HS chia sẻ. +Em nhớ nhất hoạt động nào vào ngày đó? -GV nhận xét, liên hệ dẫn dắt vào bài. 2.1. Khám phá: *Hoạt động 1: Các hoạt động diễn ra trong lễ khai giảng -GV yêu cầu HS quan sát 5 tranh ở SGK trang 24, 25 và trả lời các câu hỏi: + Kể các hoạt động diễn ra trong lễ khai -Lễ chào cờ, thầy cô đón các em HS lớp giảng. 1, cô HT đánh trống khai giảng, đại diện HS phát biểu, các banh HS múa hát, +Trong ngày khai giảng các bạn tham -Háo hức chờ đợi, nghiêm trang khi gia với cảm xúc như thế nào? chào cờ, các em lớp 1 ngơ ngác, Hoa cảm thấy mình lớn hơn, trở thành HS lớp 2, - Nhận xét, khen ngợi. -HS lắng nghe *Hoạt động 2: Ý nghĩa của ngày khai giảng -Là mốc đánh dấu năm học mới bắt đầu, -Em hãy nêu ý nghĩa của ngày khai là sự kiện quan trọng trong một năm giảng? học. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
  4. -GV kết luận: Ngày khai giảng là mốc -HS lắng nghe đánh dấu năm học mới bắt đầu, là sự kiện quan trọng trong một năm học. 2.2. Thực hành: Kể các hoạt động diễn ra trong buổi khai giảng ở trường em -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả -HS thảo luận nhóm lời các câu hỏi sau: + Kể lại các hoạt động diễn ra trong buổi khai giảng ở trường em. +Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong buổi lễ đó? +Trường em có hoạt động nào khác với trường của Minh và Hoa? +Cảm xúc của em như thế nào khi dự lễ khai giảng? +Em mong ước gì trong buổi lễ đó? - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ. - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi. -GV kết luận: Có nhiều hoạt động trong -HS lắng nghe buổi lễ khai giảng. tùy vào điều kiện của từng trường mà tổ chức những hoạt động phù hợp. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được học bài gì? - HS chia sẻ. -GV cho cả lớp nghe bài hát “Ngày đầu tiên đi học” - Nhận xét giờ học. - Tự nhiên và Xã hội BÀI 6: CHÀO ĐÓN NGÀY KHAI GIẢNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: -Kể được một số hoạt động diễn ra ngoài ngày lễ khai giảng và nhận xét được sự tham gia của các bạn trong ngày đó. -Kể được một số hoạt động mà bản thân đã tham gia trong ngày khai giảng. -Nêu được hoạt động em thích nhất trong ngày khai giảng và giải thích được vì sao thích hoạt động đó. *Năng lực và phẩm chất: -Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng.
  5. -Tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày khai giảng. -Yêu quý trường, lớp, bạn bè, thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: -GV cho HS nghe bài hát “Đi học” -GV liên hệ dẫn dắt vào bài. 2.1. Khám phá: Các hoạt động ngoài lễ khai giảng -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong -HS thảo luận nhóm vòng 3 phút. Quan sát tranh ở SGK trang 26,27 và trả lời các câu hỏi sau: +Ngoài lễ khai giảng, các bạn lớp Minh -Giúp đỡ các em nhỏ, dọn vệ sinh sân và Hoa đã tham gia những hoạt động trường sau buổi lễ, tặng quà cho các bạn nào? khó khăn, +Nêu ý nghĩa của những việc mà các bạn HS đã tham gia. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. +Em có nhận xét gì về sự tham gia của -Sẵn sàng, tự giác, hào hứng, các bạn? -GV nhận xét, bổ sung 2. 2.Thực hành -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau: -Biểu diễn văn nghệ, dọn VS sân trường +Kể với bạn những hoạt động em đã sau buổi lễ, đón các em lớp 1, tham gia trong ngày khai giảng. -Giúp đỡ các em lớp 1 vì các em còn bỡ +Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? ngỡ; dọn vệ sinh sân trường để giữ trường học sạch, đẹp, - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. -HS lắng nghe - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 2.2. Vận dụng: -GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trả lời - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. câu hỏi: -VD: Em mong muốn được biểu diễn +Hãy nói mong muốn của em trong văn nghệ trong ngày khai giảng. ngày khai giảng. -Tổ chức cho HS nói, chia sẻ với bạn mong muốn của mình trước lớp. - 2-3 HS chia sẻ.
  6. - GV nhận xét, khen ngợi. *Tổng kết: -Gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời để - HS chia sẻ. hiểu them ý nghĩa ngày khai giảng. -Yêu cầu HS quan sát kình chốt cuối bài +Hình vẽ gì? -Minh đang vẽ tranh về cô HT đánh trống khai giảng. +Nêu ý nghĩa của hình. -Đây là hoạt động ấn tượng của Minh trong ngày khai giảng. +Em ấn tượng nhất với hoạt động nào -HS trả lời trong ngày khai giảng? -GV nhận xét, chốt ý: Khai giảng là mốc -HS lắng nghe bắt đầu năm học mới. Sau lễ khai giảng các em sẽ bước vào năm học mới với nhiều mong muốn tốt đẹp. Chúng ta cùng cố gắng để hoàn thành nhiệm vụ năm học nhé! 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được học bài gì? -HS chia sẻ -Về nhà hoàn thành phần vận dụng ( nếu chưa hoàn thành ở lớp). - Đọc lại cuốn sách em yêu thích để chuẩn bị giới thiệu ở lớp. Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng:Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương - Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người - Thực hiện được hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường; *Năng lực và phẩm chất: - Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm. I. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài hát có nội dung thể hiện tình yêu thương. Các tình huống, tranh ảnh thể hiện tình yêu thương 2. Học sinh:Thẻ mặt cười , mặt khóc I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG Hát bài hát nói về tình yêu thương Hát: Cháu yêu bà
  7. GVKL: Trong cuộc sống chúng ta rất cần tình yêu thương, làm thế nào để nhận biết và thể hiện tình yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua các hoạt động của bài: Yêu thương con người. 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Tìm hiểu những hành động thể hiện tình yêu thương Quan sát tranh trong 1, 2, 3 SGK Trả lời câu hỏi: + Trong các tranh các bạn đẽ thể hiện HS thảo luận nhóm 6 (2 nhóm 1 hành động yêu thương như thế nào? tranh), quan sát, trả lời: + Tranh 1: Anh thấy em té ngã lại hỏi + Tranh 1: Anh thấy em té ngã lại xem em có đau không? hỏi xem em có đau không? + Tranh 2: Bạn nhỏ rót nước mời bà + Tranh 2: Bạn nhỏ rót nước mời uống bà uống + Tranh 3: Cháu đấm lưng cho ông + Tranh 3: Cháu đấm lưng cho ông - Làm việc cả lớp. - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại: + Khi em bị ngã em sẽ làm như thế nào? + Khi em bé bị ngã em sẽ đỡ em bé dậy, kiểm tra xem em có bị đau ở đâu không. + Khi bà khát nước em làm gì? + Khi bà khát nước em rót nước mời bà uống. + Ông mỏi lưng thì em làm như thế nào? + Ông mỏi lưng thì em bóp lưng cho ông. GV chốt lại:Các em cần thể hiện những - Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng hành vi quan tâm yêu thương bằng hình thức đóng vai. những hành động nhỏ nhất như: Đỡ em - HS lắng nghe dậy khi em ngã, rót nước mời ông bà uống 3. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Chia sẻ về những hành vi yêu thương GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK để HS quan sát, trả lời nhận biết được những hành động yêu
  8. thương em đã thể hiện. GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi - HS thực hiện theo cặp người sắm vai chia sẻ với nhau về: Đại diện các nhóm trình bày ý kiến: + Những hành vi yêu thương mả em đã VD: Khi bạn quên bút em cho bạn thể hiện với mọi người? mượn. + Những hành vi của gia đình, người VD: Có món ăn ngon bố luôn để khác dành cho em? phần cho em. - GV quan sát xem cặp nào làm tốt và .v.v. mời một số cặp lên sắm vai trước lớp +Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để - 2 cặp HS thực hiện trước lớp nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã - HS lắng nghe sắm vai tốt 1. VẬN DỤNG Hoạt động 3: Chia sẻ với các bạn về việc thể hiện tình yêu thương GV tổ chức cho HS chơi trò: “Diễn viên ưu tú” + HS bốc thăm tình huống. - HS bốc thăm tình huống. VD: Em có một cái bánh rất ngon mà em - HS thể hiện. Cả lớp quan sát, rất thích, nhưng có một em bé nghèo rất nhận xét. thèm ăn bánh đó, em sẽ làm thế nào? + Diễn cho lớp nhận xét - HS lắng nghe GV nhận xét và khen ngợi các bạn. 2. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM: Giáo dục thể chất – Lớp 2 Bài 3: GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI. ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện giậm chân tại chỗ, đứng lại trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
  9. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học  - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2-3’ - Trò chơi “nhóm ba - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. nhóm bảy”  16-18’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. Cho HS quan sát - Đội hình HS quan - Giậm chân tại chỗ. tranh sát tranh    GV làm mẫu động HS quan sát GV làm - Đứng lại. tác kết hợp phân tích mẫu kĩ thuật động tác.                                                                                                                                                                                         
  10. Hô khẩu lệnh và thực 2 lần hiện động tác mẫu Cho 1 HS lên thực hiện động tác giậm HS tiếp tục quan sát chân tại chỗ, đứng 2 lần lại. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên -Luyện tập dương - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt 2 lần - GV hô - HS tập đồng loạt. theo GV.  - Gv quan sát, sửa   sai cho HS. Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho        các bạn luyện tập  GV  3 lần theo khu vực. 1 lần - Tiếp tục quan sát, - HS vừa tập vừa nhắc nhở và sửa sai Tập theo cặp đôi giúp đỡ nhau sửa cho HS động tác sai Tập cá nhân 3-5’ - Phân công tập theo cặp đôi Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi đua GV Sửa sai - trình diễn - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Trò chơi “chạy đổi - Chơi theo hướng - GV và HS nhận xét chỗ vỗ tay nhau”. dẫn 2 lần đánh giá tuyên   dương.   - GV nêu tên trò   chơi, hướng dẫn cách   chơi, tổ chức chơi trò  4- 5’ chơi cho HS. - Bài tập PT thể lực: - Nhận xét tuyên HS thực hiện kết hợp dương và sử phạt đi lại hít thở - Vận dụng: người phạm luật - Cho HS đứng lên - HS trả lời ngồi xuống 10 lần III.Kết thúc - Yêu cầu HS quan - Thả lỏng cơ toàn sát tranh trong sách - HS thực hiện thả thân. trả lời câu hỏi BT1? lỏng - Nhận xét, đánh giá - ĐH kết thúc chung của buổi học. - GV hướng dẫn 
  11. Hướng dẫn HS Tự - Nhận xét kết quả, ý  ôn ở nhà thức, thái độ học của  - Xuống lớp hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản. - HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học. - Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. 2. Năng lực phẩm chất: - HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học. - HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên - HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video clip (nếu có)...giới thiệu về các màu sắc đề cập trong chủ đề. - Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 2. 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH.
  12. a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên đến cách tạo màu thứ cấp và sự kết hợp của quan đến cách tạo màu thứ cấp và sự kết màu sắc đã được học ở hai hoạt động trước. hợp của màu sắc đã được học ở hai hoạt - Hình thành khả năng kết nối kiến thức đã động trước. học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. - Hình thành khả năng kết nối kiến thức b. Nội dung: đã học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. - Sử dụng hình thức, vật liệu sẵn có để thiết - HS biết sử dụng hình thức, vật liệu sẵn kế, trang trí một khung ảnh chung của có để thiết kế, trang trí một khung ảnh nhóm treo ở lớp học. chung của nhóm treo ở lớp học. c. Sản phẩm: - Một khung ảnh chung của nhóm. - HS hoàn thiện được sản phẩm nhóm. d.Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát các bước thiết kế, - HS quan sát các bước thiết kế, trang trí trang trí khung ảnh chung của nhóm ở SGK khung ảnh chung của nhóm ở SGK MT3, MT3, trang 20. Khi phân tích, GV chú ý trang 20. đến các bước: + Lựa chọn vật liệu để tạo dáng sản phẩm - HS lựa chọn vật liệu để tạo dáng sản (giấy bìa màu, sợi dây, giấy màu, giấy phẩm (giấy bìa màu, sợi dây, giấy màu, trắng, giấy báo/tạp chí, bút chì, bút màu, giấy trắng, giấy báo/tạp chí, bút chì, bút keo dán, kéo, băng dính...). màu, keo dán, kéo, băng dính...). + Lựa chọn hình vẽ để trang trí (hình đám - HS lựa chọn hình vẽ để trang trí (hình mây và cầu vồng, hình khinh khí cầu hoặc đám mây và cầu vồng, hình khinh khí cầu có thể chọn các hình khác nhau như: mái hoặc có thể chọn các hình khác nhau như: nhà, hoa, con chim, cái cây...). mái nhà, hoa, con chim, cái cây...). + Lựa chọn chất liệu để cắt dán hình trang - HS lựa chọn chất liệu để cắt dán hình trí (giấy màu). trang trí (giấy màu). - GV lưu ý cho HS về kĩ thuật thực hiện: - Quan sát, tiếp thu + Chọn và vẽ hình trang trí cân đối với - Tiếp thu cách bố cục sản phẩm của phần giấy là khung (không to quá để chỗ nhóm mình cho đẹp. cho phần dán ảnh, không nhỏ quá vì sẽ vụn vặt). + Chọn các màu sắc kết hợp với nhau sao - Chọn màu sắc theo cảm nhận riêng. cho nổi bật nội dung thể hiện. + Kĩ thuật cắt, đính, ghép các sản phẩm - Lắng nghe, quan sát, tiêp thu cách thực (hình trái tim, hình con cánh cam). Khi hiện mà GV hướng dẫn. luồn sợi dây bằng cách dán băng dính cho khung ảnh được cân đối. - GV mời HS nhắc lại những lưu ý khi thực - 1, 2 HS nhắc lại. hiện SPMT. - Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có - Thực hành làm sản phẩm cá nhân/nhóm thể cho HS làm cá nhân hoặc nhóm 2, 4, 6 2 hoặc 4, 6 HS. HS.
  13. - Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ - HS thực hành, hoàn thành sản phẩm trên bằng lời nói để từng cá nhân HS hoàn lớp. thành được sản phẩm của mình. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ. - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới và giới thiệu theo một số gợi ý sau: thiệu về sản phẩm. + Nhóm em/em đã sử dụng những hình - HS nêu. ảnh, màu sắc nào để trang trí sản phẩm? + Trong các SPMT đã thực hiện, em thích - HS trả lời. sản phẩm nào nhất? Vì sao? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT - HS cùng nhận xét, đánh giá SPMT. trên cơ sở động viên, khích lệ HS là chính. *Lưu ý: - Trong chủ đề này, HS làm quen - Với một số HS có năng khiếu, GV có với màu thứ cấp và sử dụng các màu sắc đã thể khuyến khích các em chuẩn bị và sử học để thực hiện tạo hình SPMT, tạo dáng dụng kết hợp đa chất liệu cho SPMT và trang trí khung ảnh. Ngoài việc khai thêm phong phú. thác các hình ảnh minh họa trong SGK, GV cần chuẩn bị thêm các tranh, ảnh, SPMT, màu vẽ và dụng cụ pha màu liên quan đến nội dung của chủ đề cho HS quan sát bằng thực tế. GV dặn dò HS chuẩn bị ĐDHT đầy đủ theo hình thức thể hiện GV đã xây dựng ở KHBD. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. *Dặn dò: - Xem trước chủ đề: VẺ ĐẸP CỦA KHỐI. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 2: MỘT SỐ DẠNG KHÔNG GIAN TRONG TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  14. 1. Kiến thức kĩ năng. - HS tìm hiểu các hình thức thể hiện không gian trong tranh dân gian Việt Nam để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết được các dòng tranh dân gian Việt Nam (hình thức sắp xếp nhân vật, màu sắc, tỉ lệ,...). - HS biết chủ động trong lựa chọn chất liệu yêu thích và vận dụng tốt các yếu tố tạo hình đã học để thực hành sáng tạo. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết khai thác ý tưởng để tạo không gian trong tranh dân gian thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. - HS biết sử dụng linh hoạt các yếu tố tạo hình đã học để tạo SPMT, thể hiện được một SPMT theo một dạng không gian yêu thích trong tranh dân gian. - HS biết sử dụng các vật liệu sẵn có để thiết kế đồ dùng học tập. - HS có ý thức trân trọng và nhận biết được vẻ đẹp của di sản mĩ thuật như tranh dân gian Việt Nam. - HS yêu thích, vận dụng các yếu tố mĩ thuật để thực hành sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về các tranh dân gian Việt Nam, hoặc trình chiếu PowerPoint về các dòng tranh dân gian cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện không gian trong thiết kế đồ dùng học tập từ vật liệu sẵn có hoặc nhiều chất liệu, hình thức khác nhau làm minh họa trực quan cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. trong Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.2. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - Thực hiện được SPMT thể hiện dạng - HS thực hiện được SPMT thể hiện dạng không gian trong tranh dân gian mà em yêu không gian trong tranh dân gian mà em thích. yêu thích. b. Nội dung: - Thực hành việc sử dụng chất liệu khác - HS thực hành việc sử dụng chất liệu
  15. nhau để sáng tạo SPMT yêu thích ở dạng khác nhau để sáng tạo SPMT yêu thích ở 2D, 3D có dạng không gian trong tranh dân dạng 2D, 3D có dạng không gian trong gian mà em yêu thích. tranh dân gian mà em yêu thích. c. Sản phẩm: - SPMT có dạng không gian trong tranh - SPMT có dạng không gian trong tranh dân gian Việt Nam. dân gian Việt Nam. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực - HS thực hiện bài thực hành tạo một hành tạo một SPMT có dạng không gian SPMT có dạng không gian trong tranh trong tranh dân gian bằng hình thức tự dân gian bằng hình thức tự chọn (vẽ, xé chọn (vẽ, xé dán 2D, 3D,...). dán 2D, 3D,...). - Gợi ý tổ chức các hoạt động: - Lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. + HS làm sản phẩm cá nhân hoặc theo - HS làm sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm (2-4). nhóm (2-4). + Cách chọn nội dung: Gợi nhớ lại các câu - HS chọn nội dung theo ý thích và cảm chuyện, sự kiện mà các em đã trải nghiệm nhận. hoặc yêu thích,... + Chọn và sắp xếp các hình ảnh chính-phụ, - HS chọn và sắp xếp các hình ảnh chính- trước-sau cho cân đối, hợp lí, thể hiện rõ phụ, trước-sau cho cân đối, hợp lí, thể dạng không gian trong tranh dân gian đã hiện rõ dạng không gian trong tranh dân lựa chọn. gian đã lựa chọn. + Chọn và thể hiện màu sắc có đậm-nhạt, - HS chọn và thể hiện màu sắc có đậm- tươi vui để thực hiện SPMT. nhạt, tươi vui để thực hiện SPMT. - GV có thể thị phạm trực tiếp cách sắp xếp - HS quan sát và nhận biết. các hình ảnh chính-phụ cho HS quan sát và nhận biết. *Lưu ý: - Khi gợi ý, GV cho HS xem lại một số - HS xem lại một số hình ảnh SPMT đã hình ảnh SPMT đã thực hiện (nếu có) liên thực hiện (nếu có) liên quan đến các dạng quan đến các dạng không gian để phân tích, không gian để phân tích, tìm hiểu. tìm hiểu. + Phân tích các hình minh họa trong SGK - HS phân tích các hình minh họa trong mĩ thuật 4, trang 15. SGK mĩ thuật 4, trang 15. + Quan sát, nhận xét một số SPMT do GV - HS quan sát, nhận xét một số SPMT do chuẩn bị thêm (có dạng không gian phù GV chuẩn bị thêm (có dạng không gian hợp, hình ảnh màu sắc đẹp mắt). phù hợp, hình ảnh màu sắc đẹp mắt). - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp - HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. - Quan sát, giúp đỡ HS thực hành. - HS thực hành. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
  16. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. *Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 BÀI 3: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu việc làm thể hiện sự kính trọng - 2-3 HS nêu. thầy giáo, cô giáo? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: *Bài 1: Xác định việc làm đồng tình hoặc không đồng tình. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.16, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên - HS thảo luận theo cặp. làm hoặc không nên làm , giải thích Vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - 2-3 HS chia sẻ. + Tranh 1: đồng tình vì thể hiện sự lễ phép với thầy, cô giáo. + Tranh 2: không đồng tình vì các banj tranh sách vở gây ồn ào trong giờ học. + Tranh 3: đồng tình vì bạn nhỏ biết hỏi thăm thầy giáo khi thầy bị đau tay.
  17. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.17, đồng - 3 HS đọc. thời gọi HS đọc lần lượt 2 tình huống của bài. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách - HS thảo luận nhóm 4: xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Các nhóm thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.13, đọc - HS đọc. lời thoại ở mỗi tranh. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: - HS trả lời cá nhân: Em sẽ khuyên bạn điều gì? + Tranh 1: Về quê thường xuyên để thăm ông bà, thăm họ hàng. + Tranh 2: Ai cũng đều có quê hương, chúng mình cần biết chan hoà, không được chê bạn bè. - Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Vận dụng: - GVHD HS cách làm thiệp tặng thầy - HS chia sẻ. giáo, cô giáo. - HS thực hành làm thiệp - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ những việc em đã và sẽ làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.17. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2
  18. BÀI 6: GÓC HỌC TẬP CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết luôn quan tâm đến các đồ dùng học tập của mình, luôn để đúng chỗ, ngăn nắp. *Năng lực và phẩm chất: - Bằng sự sáng tạo và bàn tay khéo léo, HS có thể tự làm các món đồ để đồ dùng học tập thật xinh xắn, gọn gàng. - HS nói lên tình cảm, sự gắn bó của mình với một đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán. - HS: Sách giáo khoa; bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chia sẻ về đồ dùng học tập của em. - GV dẫn dắt để cả lớp đọc bài Rap về đồ - HS theo dõi, thực hiện theo HD. dùng học tập, sử dụng câu hỏi: “Cái bút để làm gì? – Cái bút dùng để viết”. − GV mời 2 HS ngồi cạnh nhau chia sẻ về đồ dùng học tập mà em coi là “người - HS chia sẻ nhóm đôi. bạn thân nhất” của mình. GV đặt câu hỏi gợi ý: Em yêu quý đồ dùng học tập nào nhất? Vì sao? “Người bạn” đó gắn với kỉ - 2-3 HS trả lời. niệm nào của em? Kết luận: Mỗi đồ dùng học tập đều là - HS lắng nghe. những người bạn ở bên ta, giúp ta học tập hằng ngày. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động: Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập của em. − GV dành thời gian để HS tự quan sát cặp sách, các đồ dùng học tập, bàn học của mình và phát hiện những “bạn” cần - HS quan sát và thực hiện cá nhân. “chăm sóc” như thế nào. (Ví dụ: Cặp có bẩn không? Bút chì đã mòn chưa? Mỗi đồ dùng đã để đúng chỗ chưa?) − Sau khi quan sát, HS tự thực hiện các việc cần thiết để giữ gìn đồ dùng học tập
  19. của mình, sắp xếp lại cặp sách, bàn học - HS thực hiện. cho ngăn nắp. − GV cùng HS đánh giá và thưởng sticker cho HS làm nhanh và tốt. Kết luận: Cả lớp cùng đọc to “Đồ đạc em thường dùng – Em chăm như bạn quý”. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Tự làm một số vật dụng để đựng đồ dùng học - HS lắng nghe. tập. − GV giới thiệu một số sản phẩm mẫu để HS quan sát và chia HS theo nhóm dựa trên sản phẩm mà các em lựa chọn làm. Ví dụ: gấp ống đựng bút bằng lõi giấy vệ sinh, hộp đựng bút,... - HS lắng nghe. − GV hướng dẫn HS cách làm sản phẩm. Khi HS thực hiện, GV theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết. HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm. − GV khen, tặng sticker cho những HS có - HS thực hiện. món đồ sáng tạo và đẹp mắt. Kết luận: Khi mỗi đồ dùng học tập được để đúng chỗ, đúng cách, góc học tập sẽ luôn ngăn nắp. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV phát cho mỗi HS một thẻ chữ có - HS lắng nghe. hình cây bút để các em viết / vẽ nhớ việc sắp xếp và trang trí góc học tập ở nhà. - GV đề nghị HS nhờ bố mẹ chụp ảnh lại góc học tập đã được xếp dọn gọn gàng, - HS trả lời. ngăn nắp của mình. - HS thực hiện nhớ việc. - HS nhắc bố mẹ chụp ảnh lại gửi cô giáo Tự nhiên xã hội – Kối 2 BÀI 6: CHÀO ĐÓN NGÀY KHAI GIẢNG (TIẾT 2)
  20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: -Kể được một số hoạt động diễn ra ngoài ngày lễ khai giảng và nhận xét được sự tham gia của các bạn trong ngày đó. -Kể được một số hoạt động mà bản thân đã tham gia trong ngày khai giảng. -Nêu được hoạt động em thích nhất trong ngày khai giảng và giải thích được vì sao thích hoạt động đó. *Năng lực và phẩm chất: -Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng. -Tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày khai giảng. -Yêu quý trường, lớp, bạn bè, thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: -GV cho HS nghe bài hát “Đi học” -GV liên hệ dẫn dắt vào bài. 2.1. Khám phá: Các hoạt động ngoài lễ khai giảng -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong -HS thảo luận nhóm vòng 3 phút. Quan sát tranh ở SGK trang 26,27 và trả lời các câu hỏi sau: +Ngoài lễ khai giảng, các bạn lớp Minh -Giúp đỡ các em nhỏ, dọn vệ sinh sân và Hoa đã tham gia những hoạt động trường sau buổi lễ, tặng quà cho các bạn nào? khó khăn, +Nêu ý nghĩa của những việc mà các bạn HS đã tham gia. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. +Em có nhận xét gì về sự tham gia của -Sẵn sàng, tự giác, hào hứng, các bạn? -GV nhận xét, bổ sung 2. 2.Thực hành -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau: -Biểu diễn văn nghệ, dọn VS sân trường +Kể với bạn những hoạt động em đã sau buổi lễ, đón các em lớp 1, tham gia trong ngày khai giảng. -Giúp đỡ các em lớp 1 vì các em còn bỡ +Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? ngỡ; dọn vệ sinh sân trường để giữ trường học sạch, đẹp,