Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 9 - Năm 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 9 - Năm 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_9_nam_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 9 - Năm 2024-2025
- Thứ 2 ngày 3 tháng 11 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 4: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng. - Biết mô tả hình dạng của các hình cơ bản. - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng từ hình cơ bản đến một số đồ vật xung quanh. - Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản. - Biết sử dụng hihf cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản. - Sử dụng vật liệu sẵn có để thực hành sáng tạo. - Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. 2. Năng lực phẩm chất. Chủ đề bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu tương ở HS qua những biểu hiện cụ thể: - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ ( chì màu, sáp màu ) trong thực hành vận dụng. - Biết chăm chỉ, siêng năng để hoàn thành sản phẩm. - Biết cảm nhận vẻ đẹp về sản phẩm, tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn. - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ tình cảm, yêu thương của mình qua trao đổi nhận xét sản phẩm - HS nhận biết được những hình dạng của các hình cơ bản ( hình tam giác, hình vuông, hình tròn) - Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản. - Biết sử dung hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để làm bài. HSKT nhận biết được một số hình cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Mô hình ( hình tròn, hình vuông, hình tam giác) + Một số đồ vật thật ( ảnh, vật) có dạng hình tròn, hình vuông, hình tam giác + Hình minh họa ( hình tròn, hình vuông, hình tam giác) + Giấy vẽ, giấy màu, keo dán, bút chì, .. - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có) + Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, giấy màu , III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Phần mở đầu.
- - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hình gì – vật - HS lắng nghe gì? - GV nêu cách chơi: GV treo hình minh họa ( hình tròn, hình vuông, hình tam giác) + GV lấy một số đồ vật thật ( ảnh, vật) có dạng hình tròn, hình vuông, hình tam giác gắn trên bảng, có khoảng cách để HS xếp hình. + Yêu cầu HS sắp xếp các hình đồ vật tương ứng với hình cơ bản. - Cách tiến hành: cho 2 HS lên sắp xếp các hình có - 2 HS lên thực hiện trò chơi. dạng hình cơ bản theo cột. - GV và HS còn lại nhận xét, tuyên dương cá nhân/ - HS còn lại nhận xét. nhóm sắp xếp đúng. - GV giới thiệu bài và ghi bảng - HS lắng nghe - Gọi HS nêu lại tên chủ đề. - HS nhắc lại. 2. Hình thành kiến thức mới. * Hoạt động 1. Quan sát và thẩm mĩ: ➢ Một số hình cơ bản. - GV cho HS quan sát một số hình cơ bản bằng mô - HS quan sát hình . + Đây là hình gì? + Hình tam giác, hình vuông, - GV cho HS quan sát hình cơ bản trong tranh vẽ có hình tròn. tên : Những ngôi nhà, tranh sáp màu của Tô - HS quan sát và TLCH Phương Dung, đồng thời đặt câu hỏi: + Hình tam giác, hình tròn , + Em nhìn thấy những hình ảnh gì trong các ngôi hình vuông, hình chữ nhật. nhà vừa quan sát? + Hình tam giác là mái nhà, + Mỗi hình đó là bộ phận nào của ngôi nhà? hình tròn là cửa sổ, hình vuông là thân nhà, cửa sổ, hình chữ nhật là cột nhà. + Hình tam giác, hình vuông. + Hình nào được lặp lại nhiều lần? + Ngôi nhà trong tranh được + Ngôi nhà trong tranh được tạo ra bằng cách nào? tạo ra bằng cách vẽ, ngoài ra bằng xé dán - GV tóm tắt: + Chúng ta có thể thấy sự kết hợp - Lắng nghe và ghi nhớ của các hình vuông, tam giác, hình tròn trong các ngôi nhà xung quanh chúng ta. + Ngôi nhà trong tranh được tạo bằng cách vẽ các hình vuông, tam giác, tròn...từ sáp màu. ➢ Đồ vật có dạng hình cơ bản ( hình tam giác, hình vuông, hình tròn). - GV cho HS quan sát mô hình : hình tam giác và - HS quan sát và nhận dạng giới thiệu về đặc điểm nhận dạng của hình: Hình hình tam giác. tam giác là hình có 3 cạnh bằng nhau và tạo nên - HS quan sát và TLCH bởi các nét thẳng. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 23 , quan sát ảnh minh họa một số vật có dạng hình tam giác, đồng + Lều vải, biển báo giao thông,
- thời gợi ý câu hỏi: cờ trang trí, con bướm. + Em phát hiện ra các vật gi? + Dãy núi, tai con mèo, cây + Kể tên các vật ở xung quanh có dạng hình tam thông, mái nhà, đèn ông sao.... giác? - HS lắng nghe - GV nhận xét, tóm tắt các ý kiến của HS lên bảng ( - HS quan sát GV minh họa không đánh giá). - GV treo tranh minh họa hoặc vẽ minh họa trực tiếp trên bảng theo 2 cách vẽ hình tam giác: - HS quan sát và nhận dạng hình vuông. - GV cho HS quan sát mô hình: hình vuông và giới thiệu về đặc điểm nhận dạng của hình: Hình vuông - HS quan sát và TLCH là hình có 4 cạnh bằng nhau và tạo nên bởi các nét thẳng. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 24 , quan sát ảnh + Khăn thổ cẩm, bánh trưng, ô minh họa một số vật có dạng hình tam giác, đồng cửa. thời gợi ý câu hỏi: + Viên gạch hoa, đồng hồ, mặt + Em phát hiện ra các vật gi? ghế... - HS lắng nghe + Kể tên các vật ở xung quanh có dạng hình vuông? - GV nhận xét, tóm tắt các ý kiến của HS lên bảng ( - HS quan sát GV minh họa không đánh giá). - GV treo tranh minh họa hoặc vẽ minh họa trực tiếp trên bảng theo 2 cách vẽ hình vuông: - GV cho HS quan sát mô hình: hình tròn và giới - HS quan sát và nhận dạng thiệu về đặc điểm nhận dạng của hình: Hình tròn là hình tròn. hình không có các cạnh mà tạo nên từ các nét cong. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 25 , quan sát ảnh minh họa một số vật có dạng hình tròn, đồng thời gợi ý câu hỏi: + Em phát hiện ra các vật gi? + Kể tên các vật ở xung quanh có dạng hình tròn? - GV nhận xét, tóm tắt các ý kiến của HS lên bảng ( không đánh giá). - GV treo tranh minh họa hoặc vẽ minh họa trực
- tiếp trên bảng theo 2 cách vẽ hình tròn : . - Về nhà quan sát một số vật có dạng hình cơ bản - Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết 2. ĐẠO ĐỨC: Khối 1 BÀI 9: CHĂM SÓC, GIÚP ĐỠ EM NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc cha mẹ, chăm sóc giúp đỡ em nhỏ. - Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. - Thể hiện được hành vi chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. - Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh năng lực: điều chỉnh hành vi dựa quan tâm chăm sóc cha mẹ, chăm sóc giúp đỡ em nhỏ. - Góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc cha mẹ, chăm sóc giúp đỡ em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1 - Tranh ảnh, tuyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bàn tay mẹ” – sáng tác: Bùi Đình Thảo 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu. a) Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Bàn tay mẹ” Mục tiêu: Tọa hứng thú cho học sinh và dẫn dắt vào bài mới - GV tổ chức cho cả lớp cùng hát để HS hát bài - HS hát “Bàn tay mẹ”. - GV đặt câu hỏi: + Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho con? (bế - HS trả lời con, chăm con, nấu cơm cho con ăn, đun nước cho con uống, quạt mát cho con ngủ, ủ ấm cho con để con khôn lớn, ) =>Kết luận: Bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc - HS lắng nghe chăm sóc con khôn lớn. Công ơn của cha mẹ lớn
- như trời, như biển. Vậy chúng ta cần quan tâm, chăm sóc cha mẹ để đáp lại tình cảm yêu thương đó. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a, Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải quan tâm, chăm sóc cha mẹ. Mục tiêu: Biết vì sao phải quan tâm, chăm sóc cha mẹ. - GV treo 5 tranh ở mục Khám phá trong SGK - HS quan sát tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), - Chia HS thành các nhóm (từ 2 – 4 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bạn trong mỗi tranh đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ? - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - HS trả lời của nhóm thông qua các tranh (có thể đặt tên - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho nhân vật trong tranh). Các nhóm còn lại cho bạn vừa trình bày. lắng nghe, bổ sung ý kiến cho nhóm vừa trình bày. + Tranh l: Bạn tặng hoa chúc mừng mẹ nhân ngày 20/10, 8/3 Bạn chúc mừng sinh nhạt mẹ,... - HS lắng nghe + Tranh 2: Bạn thơm má bố/ Bạn rất yêu bố,... + Tranh 3: Bạn cùng chị gái phụ giúp mẹ nấu cơm. + Tranh 4: Bạn cùng bố lau nhà. + Tranh 5: Bạn cùng chị gái rửa và xếp gọn bát - Học sinh trả lời đĩa. - GV đặt câu hỏi: Vì sao cần quan tâm, chăm sóc cha mẹ? - GV lắng nghe, khen ngợi HS có những câu trả lời đúng và hay. =>Kết luận: Hằng ngày, cha mẹ đã làm việc vất vả để nuôi dạy con cái khôn lớn, dành tất cả tình yêu thương cho con. Để đáp lại tình yêu thương lớn lao ấy, con cái cần quan tâm, chăm sóc cha - HS lắng nghe mẹ bằng những việc làm như: yêu thương, chia sẻ niềm vui, phụ giúp gia đình, chăm chỉ học tập, b, Hoạt động 2: Khám phá những việc làm thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ và ý nghĩa của việc làm đó Mục tiêu: Thể hiện được những hành vi chăm sóc em nhỏ - GV treo 5 tranh mục Khám phá trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để
- chiếu hình), chia HS thành các nhóm (từ 2-4 - HS quan sát tranh HS), giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát kĩ các tranh để kể những việc làm thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. - Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm thông qua các tranh (có thể đặt tên cho nhân vật trong tranh). - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. + Tranh 1: Bạn quan tâm, nhắc nhở em ăn nhiều thêm. + Tranh 2: Bạn dạy em đọc chữ. - HS trả lời + Tranh 3: Bạn đưa đồ chơi cho em. + Tranh 4: Trời lạnh, bạn quàng khăn ấm cho em. + Tranh 5: Bạn nhường em ăn bánh, kẹo. - GV đặt câu hỏi: + Vì sao cần chăm sóc giúp đỡ em nhỏ? + Em cần làm gì để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ? - GV lắng nghe các ý kiến của học sinh, khen ngợi. = >Kết luận: Chăm sóc, gia chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ là thể hiện tình yêu thương gia đình. Em cần chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp như: nhắc em giữ vệ sinh, ăn uống đầy đủ; dạy em cách chơi, giữ sức khỏe khi trời lạnh, Thứ 3 ngày 4 tháng 11 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: TRƯỜNG HỌC Bài 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng + Nói được tên địa chỉ trường mình + Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường + Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ +Kể được một số hoạt động chính ở trường, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động đó. 1. Năng lực phẩm chất. + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động trường học, các thành viên và hoạt động trường học. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động trường học. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . + Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường.
- - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường : Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . + Nói được tên địa chỉ trường mình + Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường - Giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường . II. ĐỒ DÙNG CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: + Tranh SGK. + Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường 2. Học sinh: SGK; Sưu tầm tranh ảnh về trường học và các hoạt động ở trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu. + Nói được tên trường và địa chỉ trường học của mình. - GV yêu cầu HS nhắc lại tên trường và địa chỉ trường học của mình, sau đó dẫn dắt vào nội dung tiết học: “Cùng khám phá trường học” Tiết 2 - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh ( HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 2. Hoạt động hình thành kiến thức. Quan sát tranh trang 16 trả lời câu hỏi - HS kể được một số thành viên trong nhà trường và nói được công việc của họ đồng thời biết bày tỏ cảm xúc của mình. - GV tổ chức và hướng dẫn HS lần lượt quan sát các hình trong SGK, đưa ra một số câu hỏi gợi ý để HS thảo luận, nhận biết nội dung của hình. Từ đó HS kể được một số thành viên trong trường và công việc của họ: Cô giáo – dạy học; HS – học tập; cô thủ thư – quản lý thư viện, - Khuyến khích để các em kể về những thành viên khác trong trường và bày tỏ tình cảm của mình với các thành viên đó + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của nhóm. 3. Hoạt động thực hành: - HS biết được các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của họ, biết cách thể hiện cảm xúc đối với thành viên mà mình yêu quý. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp đôi và nói với nhau về người mà em yêu quý nhất ở trường và lí do vì sao. - GV khuyến khích, động viên HS. - HS trình bày ý kiến của mình. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của HS 4. Hoạt động vận dụng: - HS biết cách ứng xử phù hợp trong những tình huống xảy ra ở trường học; kính trọng, biết ơn thầy cô và các thành viên khác trong trường học.
- - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, thảo luận với nhau từng nội dung tình huống trong SGK và nhận xét được việc nên làm và không nên làm, từ đó từng em sẽ đưa ra ý kiến của mình: + Nếu là em, em sẽ làm gì trong những tình huống đó. Nhóm sẽ tập hợp lại tất cả ý kiến của các thành viên trong nhóm. - GV gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến của mình, sau đó GV nhận xét, đánh giá. - GV tổng kết lại: Các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy cô và các thành viên khác trong trường học Dự kiến sản phẩm: ( Tùy theo học sinh trả lời) 45 Hướng dẫn về nhà Kể cho bố mẹ, anh chị nghe về tình huống ứng xử của em với một số thành viên trong nhà trường. - Nhắc lại nội dung bài học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau MĨ THUẬT: KHỐI 2 CHỦ ĐỀ 4: NHỮNG MẢNG MÀU YÊU THÍCH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS nhận ra màu cơ bản và sự kết hợp của màu cơ bản để tạo nên những màu khác; màu đậm, màu nhạt. - HS nắm được kĩ thuật in tranh trong thực hành sản phẩm MT. - HS nhận ra được sự khác nhau của các chất liệu sử dụng trong bài (yếu tố chất cảm). 2. Năng lực phẩm chất. - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản. - HS tạo được màu mới từ các màu cơ bản. - HS sử dụng được màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành và trang trí sản phẩm. - HS biết đến kĩ năng in tranh bằng vật liệu sẵn có. - HS yêu thích việc sử dụng màu sắc trong thực hành. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. - HSKT nhận biết một vài mảng màu yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC . 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, tác phẩm MT, clip có nội dung liên quan đến chủ đề - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
- - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 2. - Trình bày sản phẩm tiết 1. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Luện tập thực hành. 3.. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động Vận dụng: Sử dụng những mảng màu đã học để trang trí một đồ vật mà em yêu thích. - HS sử dụng những mảng màu để trang trí - GV hướng dẫn HS quan sát phần tham khảo một đồ vật yêu thích. trang trí một chiếc nón lá trong SGK Mĩ thuật 2, trang 26, để nhận biết thứ tự các - HS phân tích được các bước trang trí một bước trang trí chiếc nón lá. chiếc nón lá để biết được quy trình thực - GV gợi ý HS: hiện một SPMT ứng dụng theo các bước từ + Có thể tự chọn đồ vật để trang trí (cái cốc, cái dễ đến khó, từ phác thảo dựng hình đến sử mũ, lọ hoa, túi xách ) hoặc HS tự tạo đồ vật dụng màu để trang trí. để trang trí. + Tìm vị trí mảng màu trước hoặc vẽ hình ảnh - HS thực hiện được sản phẩm đúng theo đơn giản, rồi tô màu sau. yêu cầu. + Có thể vẽ thêm hình ảnh, chi tiết cho sản phẩm thêm đẹp. - HS thực hiện hoạt động Vận dụng: Sử - GV lưu ý một số trường hợp sau: dụng những mảng màu đã học để trang trí + HS chỉ sử dụng từ một đến hai mảng màu một đồ vật mà em yêu thích. trang trí cho sản phẩm: GV nhắc nhở các em - HS quan sát phần tham khảo trang trí một cần chọn ít nhất hai mảng màu (có màu đậm và chiếc nón lá trong SGK. màu nhạt) để trang trí. Mĩ thuật 2, trang 26, để nhận biết thứ tự các + HS vẽ nhiều mảng màu trên sản phẩm: GV bước trang trí chiếc nón lá. gợi ý các em cần vẽ mảng màu đậm xen kẽ mảng màu nhạt. - HS tự chọn đồ vật để trang trí (cái cốc, cái + HS vẽ các hình cụ thể: GV cần gợi ý để sao mũ, lọ hoa, túi xách ) hoặc HS tự tạo đồ cho hình vẽ có màu đậm, màu nhạt vật để trang trí. - Tuỳ từng trường hợp, GV căn cứ vào mục tiêu + Tìm vị trí mảng màu trước hoặc vẽ hình chủ đề để góp ý, bổ sung cụ thể. ảnh đơn giản, rồi tô màu sau. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm. + Có thể vẽ thêm hình ảnh, chi tiết cho sản *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ phẩm thêm đẹp. ĐỀ: - Ghi nhớ. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá - HS sử dụng từ một đến hai mảng màu nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản trang trí cho sản phẩm, chọn ít nhất hai phẩm theo một số gợi ý sau: mảng màu (có màu đậm và màu nhạt) để + Em đã sử dụng những màu sắc nào để trang trang trí. trí? - HS vẽ mảng màu đậm xen kẽ mảng màu + Trong các sản phẩm đã được trang trí bằng nhạt. các mảng màu của nhóm, em thích sản phẩm nào nhất? Tại sao? - HS vẽ các hình cụ thể sao cho hình vẽ có - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm đã màu đậm, màu nhạt thực hiện trong chủ đề chủ yếu trên tinh thần động viên, khích lệ HS.
- 3. Vận dụng. - HS hoàn thiện sản phẩm. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS. - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - HS trưng bày sản phẩm cá nhân/nhóm, - Đánh giá chung tiết học. chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm. - Về nhà xem trước chủ đề 5: SỰ KẾT HỢP THÚ VỊ CỦA KHỐI. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: Khối 2 BÀI 4. YÊU QUÝ BẠN BÈ ( Tiết 2) IÂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: – Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè. – Sẵn sàng tham gia hoạt động phù hợp với lứa tuổi để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hoặc có hoàn cảnh không may mắn, các bạn vùng sâu, vùng xa hoặc vùng bị thiệt hại vì thiên tai. 2. Năng lực và phẩm chất: – Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. – Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. – HSKT thể hiện được vài cử chỉ yêu quý bạn bè. II II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV HĐ của HS 1. Phần mở đầu. - Nêu những việc làm thể hiện sự yêu quý bạn bè - 2 HS nêu - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức. YCHS hát bài ” Lớp chúng ta đoàn kết” - HS cả lớp hát GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - GV ghi lên bảng tên bài Yêu quý bạn bè - HS nghe và viết vở 3. Thực hành Hoạt động 1: - GV tổ chức cho HS quan sát tranh. - HS chia sẻ với cả lớp ý kiến - Hãy quan sát 6 bức tranh trong trang 20, 21 (mục Luyện của em bằng cách giơ thẻ tập), để lựa chọn: em đồng tình với hành động trong bức ( tán thành – không tán thành) tranh nào, không đồng tình với hành động trong bức tranh nào? Vì sao? - GV đưa từng tranh lên để HS chia sẻ với cả lớp ý kiến
- của em bằng cách giơ thẻ (tán thành – không tán thành) - GV chiếu 6 bức tranh lên nhận xét, kết luận. - GV đưa 3 tình huống lên bảng) pháo tay ) Hoạt động 2: Xử lý tình huống YCHS thảo luận nhóm 4 - Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? - HS TL xử lí tình huống Tình huống 1: Cô giáo phát động phong trào quyên góp ủng hộ các bạn ở vùng lũ lụt. Tình huống 2: Một bạn lớp em có hoàn cảnh khó khăn, bố bạn vừa bị ốm nặng. Tình huống 3: Các bạn lớp em chơi đuổi bắt ở sân nhà. Một bạn bị ngã rất đau.. - YC HS đọc 3 tình huống. - YCHS các nhóm chia sẻ cách xử lý tình huống của nhóm mình. - YCHSNX, bổ sung - Các nhóm TBKQ thảo luận. - GV kết luận, bổ sung. - HS nhận xét Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình huống GV nêu nhiệm vụ: Thảo luận nhóm 6 sắm vai để xử lí tình huống: YC các nhóm sắm vai tình huống 1, 2 lần lượt lên thể - Các nhóm lên sắm vai, xử lý hiện tình 1, 2 - GV nhận xét, đánh giá: - Nhận xét - GV chốt: Các em đã có những hành động, việc làm tốt đẹp đẻ thể hiện sự yêu quý, giúp đỡ bạn bè. 3. Vận dụng: - GV giao nhiệm vụ: Hãy chia sẻ những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè? - Gọi 2 HS chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét - GV giao nhiệm vụ về nhà: - HS đọc bảng mẫu Làm việc nhóm: Tìm hiểu về một bạn có hoàn cảnh khó - HS đọc thông điêp khăn, lập kế hoạch giúp đỡ bạn theo mẫu - GV chiếu bảng mẫu lên. - GV chiếu bảng thông điêp - Để thể hiện sự yêu quý bạn bè, chúng ta cần làm gì? - HSTL - Về nhà vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. - Chuẩn bị bài 5
- Thứ 4 ngày 5 tháng 11 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 3:CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS tìm hiểu về vẻ đẹp quê hương qua ảnh chụp và qua các tác phẩm mĩ thuật để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hành cách thể hiện không gian qua mặt phẳng hai chiều (chấm, nét, hình, màu sắc, tỉ lệ,...). - HS biết khai thác ý tưởng, màu sắc, không gian thông qua những trải nghiệm và quan sát từ ảnh chụp thực tế đến các tác phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực phẩm chất. - HS bước đầu nhận biết về màu nóng, lạnh và lựa chọn chất liệu yêu thích để thực hành sáng tạo. - HS biết sử dụng linh hoạt các yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, hình, màu sắc,...), vận dụng màu màu nóng, màu lạnh để tạo SPMT theo chủ đề Cảnh đẹp quê hương. - HS biết lựa chọn các chất liệu yêu thích để thể hiện SPMT. - HS có ý thức yêu quý, trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. - HS có sự yêu thích với môn học và trong thực hành sáng tạo SPMT. - HSKT vẽ được tranh đơn giản về cảnh đẹp quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về vẻ đẹp của thiên nhiên ở các thời điểm khác nhau trong ngày hoặc trong từng điều kiện thời tiết khác nhau. GV có thể trình chiếu PowerPoint ảnh phong cảnh hay tác phẩm mĩ thuật về cảnh đẹp quê hương cho HS quan sát. - Hình ảnh TPMT thể hiện không gian, màu sắc nóng-lạnh hoặc các SPMT ở chất liệu, hình thức thể hiện khác nhau, làm minh họa trực quan cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV cho HS xem video và nghe bài hát “Quê - HS xem, nghe. hương”. - Hỏi HS bài hát nói về điều gì? - HS nêu. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV tổ chức cho HS quan sát một số ảnh chụp trong SGK mĩ thuật 4, trang 19 hoặc một số hình ảnh do GV chuẩn bị thêm. - Qua hoạt động quan sát, GV yêu cầu HS trả - HS nhận biết được gam màu, địa điểm trong lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, trang 19 để các bức ảnh chụp và trong TPMT. HS nhận ra các gam màu chính và không gian - HS nhận biết và liên tưởng được mối liên hệ
- có trong các bức ảnh. giữa không gian và gam màu nóng, màu lạnh - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về khi quan sát các TPMT của một số họa sĩ Việt nội dung liên quan đến nhận biết màu sắc, Nam. gam màu chính và không gian. - HS nhận biết cách thức sử dụng gam màu - GV nhận xét, bổ sung. nóng-lạnh trong tác phẩm mĩ thuật để gợi sự *Hình ảnh tác phẩm tranh phong cảnh. liên tưởng đến những trạng thái cảm xúc của - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu các con người (vui vẻ, ấm áp, nhẹ nhàng,...). bức tranh của họa sĩ Đặng Chung, Gút-xta-vê Bâu-man, Nguyễn Văn Bình trong SGK mĩ - Quan sát, nhận ra các gam màu nóng, lạnh thuật 4, trang 20. qua: - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, trang 20 để nhận biết và thảo luận, có thể tổ chức theo nhóm 2 hoặc nhóm 4 + Ảnh chụp lại cảnh thật tự nhiên. về các nội dung: + Tranh vẽ. + Chủ đề của bức tranh diễn tả nội dung gì? - HS trả lời câu hỏi, chia sẻ, nhẫn xét. + Gam màu chính của các bức tranh là gì? + Màu sắc trong tranh biểu đạt cảm xúc nào? + Gam màu nóng thường có các màu nào? - Tiếp thu. + Gam màu lạnh thường có các màu nào? - GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh tác phẩm mĩ thuật khác có nội dung tương tự cho HS quan sát và tổ chức thảo luận, trả lời các - HS có hiểu biết khi khai thác các gam màu câu hỏi theo các nội dung đã gợi ý trong nóng-lạnh, không gian để thực hành, sáng tạo SGK. SPMT. - GV tóm tắt (nội dung liên quan đến mục Em có biết). - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS quan sát một số ảnh chụp trong SGK mĩ Vận dụng thuật 4, trang 19 hoặc một số hình ảnh do GV - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. chuẩn bị thêm. - Khen ngợi HS học tốt. - HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK mĩ - Liên hệ thực tế cuộc sống. thuật 4, trang 19 để HS nhận ra các gam màu - Đánh giá chung tiết học. chính và không gian có trong các bức ảnh. - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - HS trả lời câu hỏi để khai thác sâu hơn về - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy nội dung liên quan đến nhận biết màu sắc, vẽ, màu vẽ, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết gam màu chính và không gian. học sau. - Lắng nghe, ghi nhớ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT- KHỐI 3 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 4:VẺ ĐẸP CỦA KHỐI(Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - HS hiểu về một số hình thức biểu hiện của khối. - HS biết về cách thực hiện một SPMT tạo cảm giác về sự chuyển động của khối.
- - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ nhiều chất liệu. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tạo được SPMT cho cảm giác khác nhau về khối. - HS biết sử dụng vật sẵn có như dây thép, giấy, đất nặn trong thực hành, sáng tạo SPMT 3D. - HS biết được vẻ đẹp của khối, cũng như có thêm ngôn ngữ để diễn đạt trong lĩnh vực thưởng thức TPMT, SPMT 3D qua đó thêm yêu thích môn học. - HS biết được sự đa dạng trong một số biểu hiện của khối, từ đó hiểu hơn về vẻ đẹp của TPMT, SPMT liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số tượng để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT có sự tương phản, cũng như tạo nên cảm giác về sự chuyển động để làm minh họa, phân tích về biểu hiện của khối cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 2. - HS trình bày sản phẩm của Tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS. - Khen ngợi HS. - Trình bày đồ dùng HT. - GV giới thiệu chủ đề. - Phát huy. 2. Thực hành. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - GV cho HS xem hai TPMT của nhà điêu khắc An-béc-tô Gia-cô-mét-ti trong SGK MT3, trang 25 và cùng phân tích yếu tố tạo cảm giác về sự chuyển động trên tác phẩm. - HS thưởng thức TPMT tạo cảm giác về sự - Qua xem và phân tích, GV chốt ý: Việc sử chuyển động của khối của nhà điêu khắc nối dụng khối với các góc cạnh, theo một hướng tiếng thế giới An-béc-tô Gia-cô-mét-ti. xác định rõ ràng thường tạo cảm giác về - HS biết sử dụng vật liệu sẵn có để thực hướng chuyển động của tác phẩm. hiện một SPMT tạo cảm giác về sự chuyển - GV mời HS nhắc lại. động. - GV cho HS tham khảo các bước tạo được biểu đạt hình động cho SPMT trong SGK - HS thưởng thức mĩ thuật. MT3, trang 27. GV phân tích từng bước và - HS thực hành, sáng tạo SPMT. cho HS nhắc lại (nếu cần). - Căn cứ sự chuẩn bị, GV có thể cho HS xem - HS hoàn thành được sản phẩm. thêm clip hoặc SPMT tương tự để HS có hiểu biết về cách biểu đạt hình động cho SPMT - HS xem hai TPMT của nhà điêu khắc An-
- (cảm giác về sự chuyển động). béc-tôGia-cô-mét-ti trong SGK MT3, trang - Căn cứ việc chuẩn bị vật liệu của HS, GV 25 và cùng phân tích yếu tố tạo cảm giác về cho HS thực hành SPMT tạo được cảm giác về sự chuyển động trên tác phẩm. sự chuyển động. - Lắng nghe, tiếp thu và ghi nhớ nội dung *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ kiến thức của hoạt động mà GV chốt lại. ĐỀ. - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân và - HS nhắc lại nội dung GV chốt. giới thiệu theo một số gợi ý sau: - HS tham khảo các bước tạo được biểu đạt + SPMT của bạn được làm từ những vật liệu hình động cho SPMT trong SGK MT3, trang gì? 27. Nghe GV phân tích và nhắc lại. + Khi quan sát SPMT này có cho cảm giác về - HS xem thêm clip hoặc SPMT tương tự của chuyển động không? GV để có hiểu biết về cách biểu đạt hình + Biểu đạt hình động trên SPMT được thể hiện động cho SPMT (cảm giác về sự chuyển ở những yếu tố nào? động). - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên - HS thực hành SPMT tạo được cảm giác về cơ sở động viên, khích lệ HS là chính. sự chuyển động. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, chia sẻ - Đánh giá chung tiết học. cảm nhận của bản thân và giới thiệu về sản - Xem trước chủ đề: MỘT SỐ VẬT LIỆU SỬ phẩm. DỤNG TRONG THỰC HÀNH, SÁNG TẠO MĨ THUẬT. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 9: CÓ BẠN THẬT VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠ. 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được những việc làm thể hiện tình bạn. - Biết nói những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn, lắng nghe và cổ vũ khi bạn nói. 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp HS biết ứng xử hợp lí với bạn trong nhiều tình huống khác nhau. - HS tập trung lắng nghe và biết cách bày tỏ sự cổ vũ, ủng hộ để bạn nói. - HSKT thể hiện được vài cử chỉ thân thiện với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ tranh / thẻ rời dùng trong nội dung giáo dục về tình bạn. Tờ bìa hình bông hoa bằng nửa tờ A4 đủ cho mỗi HS một tờ. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV cho HS Chơi trò Đứng theo hiệu - HS lắng nghe và tham gia chơi. lệnh - GV tập trung HS ở một khoảng sân. HS đứng thành từng cặp đôi. GV giải thích luật chơi và hướng dẫn HS cùng chơi. + Luật chơi: Các nhóm cùng lắng nghe tiếng hô của GV hoặc người quản trò. GV hô số chân như thế nào thì các nhóm (2 người ) phải co chân lên, sao cho tổng số chân của cả nhóm bằng với con số trong hiệu lệnh. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Sắm vai xử lí tình huống. - YCHS thảo luận nhóm 4, sắm vai, xử lí các tình huống: + Bút bạn hỏng, em ngồi cạnh biết được, - HS thảo luận nhóm 4. em sẽ nói gì? + Bút em hỏng, bạn cho mượn, em phải nói gì? + Thấy bạn mệt, em ngồi cạnh bạn, em sẽ nói gì, làm gì? + Em và bạn có chuyện hiểu nhầm nhau, em sẽ nặng lời với bạn hay im lặng? Em có cách ứng xử nào khác không? - GV quan sát , hổ trợ - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm xúc của mình: + Em đã từng gặp tình huống thật như vậy chưa? + Sau khi giúp bạn, bạn cảm ơn em, em cảm thấy thế nào? - GV kết luận: Bạn bè cần quan tâm, chia sẻ với nhau, sẵn sàng hỗ trợ nhau và biết - 2-3 HS trả lời. xin lỗi, cảm ơn nhau. Thẻ chữ: QUAN TÂM, CHIA SẺ. - 2-3 HS trả lời. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV cho HS ngồi thành vòng tròn theo - HS lắng nghe. nhóm 5. Mỗi nhóm sẽ lắng nghe câu chuyện của một bạn kể. - GV cùng HS thảo luận để mỗi nhóm tìm ra ai là người biết “lắng nghe tích cực”. + Ai biết nghe không ngắt lời? + Ai biết nhìn bạn chăm chú?
- + Ai biết gật đầu cổ vũ, động viên bạn? - HS thực hiện + Ai biết đặt câu hỏi cho bạn khi bạn kể xong? + Ai biết chia sẻ với bạn, góp ý hay đồng - HS trả lời. tình với bạn? -GV kết luận : Để bạn hiểu mình và mình hiểu bạn, em hãy trở thành người biết “lắng nghe tích cực”. -GV mời học sinh cùng thử làm hành động cổ vũ, động viên bạn – “Uhm!”, “Hay tuyệt!”. “À!” 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV phát cho mỗi HS một tờ bìa bông hoa và yêu cầu HS ghi tên người bạn thân nhất của mình lên bông hoa. - HS lắng nghe. - Về nhà em hãy tìm gặp bạn thân của mình để trò chuyện, chia sẻ. - HS thực hiện. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 1 CHỦ ĐỀ 3 : KÍNH YÊU THẦY CÔ – THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nêu được những việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè. - Thực hiện được những việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè. + Năng lực giao tiếp, thích ứng, thân thiện với thầy cô và bạn bè. + Phẩm chất trách nhiệm qua việc thực hiện các nội quy nhà trường và thân thiện với ngôi trường học thân thiện và hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Một bản nhạc để thực hiện trò chơi vận động theo nhạc. + Các hình ảnh trang 26 SGK. - HS : Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. GV và HS cùng nghe nhạc và vận động theo nhạc. HS - HS nghe nhạc và vận động. di chuyển theo nhạc, trong khi di chuyển GV nói một số từ: “ Luôn vui vẻ, biết chia sẻ với bạn, cau có, hay
- trêu bạn, ” Nếu HS nào thấy mình giống như các từ mà GV nêu thì sẽ dừng lại. Sau đó GV cho HS di chuyển tiếp theo nhạc và tiếp tục nói các từ khác. - GV cho học sinh chơi thử. - GV tổ chức cho học sinh chơi thật. - Vừa rồi chúng ta nhắc đến những biểu hiện nào? - HS trả lời Đây chính là một trong những biểu hiện thể hiện sự thân thiện. Ngoài ra để biết thêm những biểu hiện khác thể hiện sự thân thiện, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Chỉ ra những hình ảnh thể hiện sự thân thiện. - GV đọc cho HS nghe yêu cầu của hoạt động 1. - HS nhắc lại - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Các bạn trong - HS quan sát tranh và trả lời. tranh đang làm gì? Tranh 1: Thầy giáo và 3 bạn HS đang đọc sách. Tranh 2: Bạn nữ đang bê vật nặng, bạn nam chia sẻ giúp đỡ, - Em nhìn thấy vẻ mặt của mọi người trong tranh như - HS trả lời ( vui vẻ, thân thế nào? thiết, ) - GV giải thích cho HS hiểu trong những bức tranh - HS lắng nghe. này, có những bức tranh thể hiện sự thân thiện, có những bức tranh chưa thể hiện sự thân thiện. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 chỉ ra những bức tranh thể hiện sự thân thiện. - HS thảo luận nhóm 4 chỉ ra những bức tranh thể hiện sự - GV lần lượt mời các nhóm trình bày. thân thiện. - Lần lượt các nhóm trình bày. - Theo em bức tranh đó có thể hiện sự thân thiện - HS trả lời. không? Vì sao?. - GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét. - GV kết luận: Các bạn trong tranh 1, 2, 4, 5 đã thể hiện sự thân thiện biết vui vẻ, đoàn kết, giúp đỡ, chia sẻ, động viên bạn. Vậy ngoài các biểu hiện đó, các em còn biết những hoạt động nào khác thể hiện sự thân thiện. Hoạt động 2: Kể thêm những hoạt động thể hiện sự thân thiện mà em biết. - GV đọc cho HS nghe yêu cầu của hoạt động 2 - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. - GV yêu cầu HS kể thêm những hoạt động khác thể hiện sự thân thiện mà em biết. - HS có thể trả lời: Bắt tay nhau, trò chuyện, cùng nhau đọc sách, kể chuyện cho nhau nghe,
- - GVnhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét * Hoạt động mở rộng: Về nhà các em chuẩ bị dụng cụ, dồ dùng để tiết sau làm thiệp theo chủ đề: ‘Thầy cô trong trái tim em”. - Y/c HS thân thiện với các thầy cô, đoàn kết với bạn bè. - Dặn HS chuẩn bị bài học tiết sau. MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 3 CHỦ ĐỀ 3 GIA ĐÌNH (4 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. − Nhận biết các nội dung, hình ảnh, hình thức và vật liệu thể hiện chủ đề Gia đình. − Kĩ năng thực hành, sáng tạo SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. − Biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Gia đình thông qua tìm hiểu tác phẩm liên quan đến chủ đề và quan sát thực tế. − Biết sử dụng, sắp xếp các yếu tố tạo hình tạo được SPMT dạng 2D và 3D thể hiện được những hoạt động, thể hiện tình cảm về gia đình. − Biết sử dụng và kết hợp các vật liệu sẵn có để làm được sản phẩm đồ gia dụng dựa trên đặc điểm của sản phẩm thủ công mĩ nghệ. − Có tình cảm quý mến, kính trọng, yêu thương các thành viên trong gia đình. − Yêu thích các sản phẩm mĩ thuật sử dụng hằng ngày trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các hoạt động trong gia đình để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Gia đình với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để phân tích yếu tố, nguyên lí tạo hình với HS. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Phần mở đầu. HS lắng nghe, quan sát và khởi − Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ động theo hướng dẫn của GV (cá điều kiện thực tế (theo nhóm hoặc cá nhân). nhân hoặc nhóm). − Gợi ý: + Tổ chức lớp hát các bài hát về gia đình. + Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ. + Các trò chơi vận động, thể hiện ngôn ngữ của cơ thể nhận biết các thành viên trong gia đình,
- Tìm hiểu vẻ đẹp trong tác phẩm mĩ thuật − HS thực hiện quan sát, thảo về chủ đề Gia đình luận trả lời câu hỏi để tìm hiểu về − GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh chủ đề Gia đình. TPMT trong SGK Mĩ thuật 5, trang 18, + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao hoặc một số hình ảnh TPMT (do GV chuẩn đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi bị thêm). − GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 18 trong SGK Mĩ thuật 5, trang 18 để HS củng để HS củng cố kiến thức khai cố kiến thức khai thác, thể hiện về chủ đề đã thác, thể hiện về chủ đề đã học ở học ở các lớp trước, từ đó liên hệ thực tế, các lớp trước, từ đó liên hệ thực bản thân để lên ý tưởng thể hiện SPMT của tế, bản thân để lên ý tưởng thể mình. hiện SPMT của mình. − GV đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về nội + HS trả lời theo nhận biết. dung của hoạt động: − HS quan sát, trao đổi, khám + Hãy kể lại một hoạt động trong gia đình phá, ghi nhớ. mà em yêu thích nhất? (đi chơi, liên hoan, – HS thực hiện theo hướng dẫn kỉ niệm đẹp, sinh hoạt thường nhật, ). của GV. + Hoạt động trong gia đình em yêu thích − HS quan sát, tìm hiểu 3 SPMT diễn ra vào dịp nào? (sáng – tối; ngày theo các câu hỏi gợi ý trong SGK thường – ngày lễ; cuối tuần – sự kiện kỉ Mĩ thuật 5, trang 19. niệm, ). − HS quan sát, trả lời theo nhận + Để diễn tả hình ảnh em yêu thích đó, em biết. sẽ sử dụng hình thức thể hiện nào? Vì sao? − GV giới thiệu, gợi ý bằng các hình ảnh chuẩn bị thêm để HS mở rộng hơn cách tìm ý tưởng thể hiện về chủ đề. − GV cho HS tìm hiểu về hoạ sĩ có TPMT thể hiện về chủ đề Gia đình mà em yêu thích. − GV cho HS chuẩn bị ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân. Mỗi nhóm/ cá nhân được giao sẽ lên giới thiệu ngắn gọn theo các nội dung gợi ý trong SGK Mĩ thuật 5, trang 18 (cuối trang). Qua đó để hiểu hơn về tác giả, tác phẩm liên quan đến chủ đề. Tìm hiểu vẻ đẹp trong sản phẩm mĩ thuật về chủ đề Gia đình − GV cho HS quan sát, tìm hiểu 3 SPMT theo các câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 5, trang 19. − Căn cứ theo SPMT đã chuẩn bị, GV mở rộng thêm một số câu hỏi để khắc sâu hơn nội dung: + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng SPMT (vẽ, nặn tạo dáng, ). + Cách chọn ý tưởng thể hiện nội dung SPMT (hoạt động gì? diễn ra ở đâu? nhân vật cần thể hiện là ai?).

