Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 9 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 9 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_tieu_hoc_tuan_9_nam_2024_2025_nguyen_thi_kim.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án các môn Tiểu học - Tuần 9 - Năm 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Chi
- TUẦN 9 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2024 Tự nhiên và xã hội BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.3.Thực hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chia thành các đội, thực hành “Tìm những cánh hoa”. chơi: điền các việc nên làm, không nên + Chuẩn bị chậu hoa về hoạt động vệ làm vào mỗi cánh hoa để gắn cho phù sinh sân trường để HS gắn cánh hoa hợp. như gợi ý trong SGK. - Thông qua trò chơi, GV giúp HS nhận biết rõ hơn nhưng hoạt động/ tình huống nên thực hiện và không nên thực hiện để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường. 2.4. Vận dụng: *Hoạt động 1: Xử lý tình huống - HS quan sát, trả lời theo ý hiểu của - GV cho HS quan sát hình, nêu tình mình. huống trong hình, sau đó đưa ra cách xử lý của mình. + Hai bạn nhỏ đang làm gì? + Theo em, việc làm đó đúng hay sai? + Em nhắc nhở hai bạn như thế nào?... - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Viết lời cam kết của
- em - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV tổ chức cho HS hoạt động cá trước lớp. nhân: (Gợi ý và hướng dẫn để HS viết vào vở 3 điều cam kết để đảm bảo an toàn khi - 3-4 HS chia sẻ cam kết. tham gia các hoạt động ở trường.) - Tổ chức cho HS chia sẻ những điều mình đã cam kết và lý do vì sao em lại cam kết điều đó. (Nếu HS chưa hoàn thành, GV dặn dò HS tiếp tục hoàn thành ở nhà để chia sẻ với các bạn vào giờ học sau đồng thời nhắc các em thực hiện những điều - HS lắng nghe. đã cam kết) - Nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc. *Tổng kết: - HS đọc nối tiếp. - YC HS đọc ghi nhớ và lời chốt của Mặt Trời. - YC HS quan sát hình chốt và đưa ra - 2-3 HS chia sẻ. một số câu hỏi gợi ý: + Hình mô tả điều gì? + Thông điệp thể hiện trong hình chốt là gì? + Em muốn thực hiện lời cam kết nào - HS lắng nghe. nhất? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét giờ học? - Nhắc HS hoàn thành vào vở lời cam kết của bản thân, thực hiện những lời đã cam kết. Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 BÀI 5: THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè - Biết thể hiện sự thân thiện với bạn. II. CHUẨN BỊ:
- - Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về tình bạn phù hợp với HS lớp 1, ví dụ Múa vui (sáng tác: Lưu Hữu Phước). - Học sinh: Thẻ có hai mặt: mặt xanh (mặt cười) và mặt đỏ (mặt mếu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS nghe, hát bài hát - HS tham gia hát theo nhạc và đưa “Múa vui” ra câu trả lời: - GV nêu câu hỏi: + Khi vui chơi với nhau, các bạn đã có + Các bạn nắm tay nhau, bắt tay những hành động gì? nhau. + Em thấy các bạn có vui vẻ, thân thiện + Các bạn chơi rất vui vẻ và thân với nhau không? thiện với nhau. - GV nói: Các con cần biết thể hiện sự - Lắng nghe. thân thiện với bạn bè. - Dẫn vào bài mới. 9’ 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Chỉ ra những biểu hiện thân thiện với bạn. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận cặp đôi để nhận biết hành động nào thể hiện sự thân thiện, hành động nào là không thân thiện với bạn. - GV lấy tinh thần xung phong của các - HS trả lời. cặp HS chia sẻ kết quả thảo luận. + Hành động thể hiện sự thân thiện: 1, 2, 4 + Hành động thể hiện sự không thân thiện: 3 - GV nhận xét và kết luận. -HS lắng nghe. * Kể những hành động thể hiện sự - HS thảo luận theo cặ thân thiện với bạn. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để kể những hành động thể hiện sự thân - HS trả lời. thiện mà các em biết. - GV lấy tinh thần xung phong của các - HS lắng nghe. cặp HS chia sẻ kết quả thảo luận. - GV nhận xét , tuyên dương. - HS lắng nghe. Kết luận: Các hành động như tươi cười với bạn, hỏi han khi thấy bạn buồn, hỏi thăm khi
- bạn ốm, tặng quà hoặc nói lời chúc mừng nhân dịp sinh nhật bạn, giúp bạn học, cho bạn mượn đồ dùng học tập, đọc sách cùng bạn... là những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn. 9’ 3. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống - GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một tình - HS chọn tình huống để sắm vai. huống trong SGK để sắm vai. + Em đang ngồi thấy bạn khóc. + Em thấy bạn bị ngã đau. - HS quan sát tranh tình huống, thảo luận - HS thực hiện theo cặp với các bạn trong nhóm để đưa ra cách xử lí. Cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống. - Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các - 2 cặp HS thực hiện trước lớp nhóm khác quan sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn. - GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng. - HS lắng nghe 11’ 4. VẬN DỤNG Hoạt động 3: Thể hiện sự thân thiện với bạn bằng lời nói và hành động. - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với - HS chia sẻ. người thân về những hành vi đã ứng xử với bạn ở trường để gia đình góp ý thêm. - Dặn dò HS luôn ứng xử thân thiện với - HS lắng nghe bạn ở trường, lớp, ở nhà và những nơi công cộng khác. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu - HS chia sẻ theo kinh nghiệm hoạch/ học được/ rút ra được bài học mình thu được. kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ nhắc lại để ghi nhớ: + Để thân thiện với bạn, em cần: vui vẻ với bạn, giúp đã bạn, rủ bạn chơi cùng, quan tâm, chia sẻ với bạn, không đảnh bạn. 2’ 5. Củng cố - dặn dò
- -Nhận xét tiết học - HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM: Giáo dục thể chất – Lớp 2 ĐỘNG TÁC TAY - TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”. TIẾT SỐ 17 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác Tay của Bài tập thể dục. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác Tay - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh, còi, trang phục thể thao, sân tập đảm bảo theo nội dung. - HS: Dụng cụ tập luyện GV yêu cầu, giày bata hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian 1. Khởi động 5-7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi - Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- - GV HD học sinh - HS khởi động theo khởi động. GV. Khởi động 2lx8n - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS chơi theo hd - Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ” 1l 2. Hình thành kiến thức mới * Động tác Tay - GV làm mẫu động tác Đội hình HS quan sát kết hợp phân tích kĩ tranh, tập mẫu thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - TTCB: Đứng nghiêm - Cho 1-2 HS lên thực - HS quan sát, lắng - N1: Chân trái bước hiện động tác vươn thở nghe GV nhận xét để sang ngang rộng bằng và động tác tay. vận dụng vào tập vai, hai tay dang ngang, - GV cùng HS nhận xét, luyện. bàn tay sấp đánh giá tuyên dương - Hs quan sát mẫu và - N2: Hai tay đưa lên ghi nhớ cách thực hiện. cao vỗ vào nhau, đầu ngửa, mắt nhìn theo tay - Nêu các câu hỏi thắc mắc nếu có. - Hai tay hạ xuống dang ngang, bàn tay sấp, mắt -1 -2 hs lên thực hiện nhìn thẳng động tác. - N4: Về TTCB - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên - N5,6,7,8 như N1,2,3,4 dương nhưng N5 đổi chân 3. Luyện tập: 12-14’ * Động tác Tay - Tập đồng loạt. 4-5l - GV hô, học sinh tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt. - GV quan sát sửa sai cho hs.
- - Tập theo tổ nhóm 4-5l - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo - ĐH tập luyện theo khu vực. nhóm - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS. GV - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Thi đua giữa các tổ 1l - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên dương. trình diễn. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Nhận xét, tuyên - Chơi theo hướng dẫn - Trò chơi “Ném trúng 3-5’ 2-3l dương, và sử phạt đích” người (đội) thua cuộc -- -------- ----------- 4. Vận dụng – Trải 3-5’ nghiệm. a. Vận dụng - GV hướng dẫn HS b. Thả lỏng cơ toàn thân. thả lỏng - HS thực hiện thả lỏng theo hướng dẫn - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học. c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc thức, thái độ học của HS. - Vệ sinh sân tập, vệ sinh cá nhân. - Xuống lớp
- d. Kết thúc giờ học. - GV hô “ Giải tán” - Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 4: VẺ ĐẸP CỦA KHỐI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS hiểu về một số hình thức biểu hiện của khối. - HS biết về cách thực hiện một SPMT tạo cảm giác về sự chuyển động của khối. 2. Năng lực phẩm chất: - HS tạo được SPMT cho cảm giác khác nhau về khối. - HS hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên SPMT từ nhiều chất liệu. - HS biết sử dụng vật sẵn có như dây thép, giấy, đất nặn trong thực hành, sáng tạo SPMT 3D. - HS biết được vẻ đẹp của khối, cũng như có thêm ngôn ngữ để diễn đạt trong lĩnh vực thưởng thức TPMT, SPMT 3D qua đó thêm yêu thích môn học. - HS biết được sự đa dạng trong một số biểu hiện của khối, từ đó hiểu hơn về vẻ đẹp của TPMT, SPMT liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số tượng để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT có sự tương phản, cũng như tạo nên cảm giác về sự chuyển động để làm minh họa, phân tích về biểu hiện của khối cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
- - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1. 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.2. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - Thực hiện được SPMT có biểu hiện của - HS thực hiện được SPMT có biểu khối mình yêu thích. hiện của khối mình yêu thích. b. Nội dung: - Thực hành việc sử dụng đất nặn hoặc vật - HS thực hành việc sử dụng đất nặn liệu sẵn có để tạo hình SPMT yêu thích. hoặc vật liệu sẵn có để tạo hình SPMT c. Sản phẩm: yêu thích. - SPMT có biểu hiện vẻ đẹp của khối. - HS hoàn thành được sản phẩm. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS thực hành theo gợi ý: - HS thực hành theo gợi ý của GV. + Ý tưởng: Liên tưởng đến một hình thức - HS liên tưởng đến một hình thức biểu biểu hiện của khối mình yêu thích và lựa hiện của khối mình yêu thích và lựa chọn hình thức thể hiện phù hợp với khả chọn hình thức thể hiện phù hợp với năng thực hiện của mình. khả năng thực hiện của mình. + Quy trình: Tạo hình dáng bên ngoài - HS tạo hình dáng bên ngoài SPMT - SPMT - sử dụng kĩ thuật ấn, khoét, đắp sử dụng kĩ thuật ấn, khoét, đắp thêm...để tạo nên những biểu hiện khác thêm...để tạo nên những biểu hiện khác nhau của khối, liên tưởng đến một vật và nhau của khối, liên tưởng đến một vật đặt tên theo ý thích. và đặt tên theo ý thích. - Khi gợi ý, GV có thể thị phạm để HS - HS quan sát, theo dõi các kĩ thuật tạo thuận tiện theo dõi các kĩ thuật tạo hình hình biểu hiện của khối như: ấn tay, sử biểu hiện của khối như: ấn tay, sử dụng que dụng que gỗ tạo chất trên bề mặt...mà gỗ tạo chất trên bề mặt... GV thị phạm. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá bạn/nhóm theo kiến thức về biểu hiện của SPMT của bạn/nhóm theo kiến thức về khối đã học. biểu hiện của khối đã học. - Trình bày những cảm nhận trước nhóm, - HS trình bày những cảm nhận trước lớp. nhóm, lớp. b. Nội dung: - GV hướng dẫn quan sát SPMT của bạn, - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã nhóm đã thực hiện. thực hiện. - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK MT3, trang 25. trong SGK MT3, trang 25.
- c. Sản phẩm: - Hiểu biết về biểu hiện của khối trên - HS hiểu biết về biểu hiện của khối SPMT. trên SPMT. d. Tổ chức thực hiện: - Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm ở - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện trong SGK MT3, trang 25 và trả lời thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, câu hỏi. trang 25: + SPMT của bạn có biểu hiện nào của - 1, 2 HS trả lời. khối? + Trong các SPMT của nhóm, em thích sản - HS nêu theo cảm nhận của mình. phẩm nào nhất? Vì sao? - Trong quá trình thảo luận, GV có thể đưa - HS nhận biết rõ hơn về những biểu thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để hiện của khối trên SPMT, trong đó có HS nhận biết rõ hơn về những biểu hiện thể chỉ là một hình thức hoặc kết hợp của khối trên SPMT, trong đó có thể chỉ là nhiều hình thức biểu hiện khác nhau. một hình thức hoặc kết hợp nhiều hình thức biểu hiện khác nhau. Ở dạng bài này, GV - Lắng nghe, quan sát, tiếp thu kiến không chú trọng đến tính hiện thực để nhận thức bài học. xét, tránh việc áp đặt giống – không giống/đúng – sai khi so sánh với một vật bất kì trong nhận xét. - Căn cứ vào những SPMT đã thực hiện - HS ghi nhớ kiến thức: Có rất nhiều của HS, GV chốt ý nhấn mạnh đến có rất hình thức biểu hiện của khối và mỗi nhiều hình thức biểu hiện của khối và mỗi biểu hiện cho người xem một cảm biểu hiện cho người xem một cảm nhận nhận khác nhau. khác nhau. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - 1, 2 HS nêu. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Phát huy. - Đánh giá chung tiết học. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào *Dặn dò: cuộc sống hàng ngày. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Bảo quản sản phẩm. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết tái chế...cho tiết học sau. học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 3: CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS tìm hiểu về vẻ đẹp quê hương qua ảnh chụp và qua các tác phẩm mĩ thuật để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hành cách thể hiện không gian qua mặt phẳng hai chiều (chấm, nét, hình, màu sắc, tỉ lệ,...). - HS bước đầu nhận biết về màu nóng, lạnh và lựa chọn chất liệu yêu thích để thực hành sáng tạo. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết khai thác ý tưởng, màu sắc, không gian thông qua những trải nghiệm và quan sát từ ảnh chụp thực tế đến các tác phẩm mĩ thuật. -HS biết sử dụng linh hoạt các yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, hình, màu sắc,...), vận dụng màu màu nóng, màu lạnh để tạo SPMT theo chủ đề Cảnh đẹp quê hương. - HS biết lựa chọn các chất liệu yêu thích để thể hiện SPMT. - HS có ý thức yêu quý, trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. - HS có sự yêu thích với môn học và trong thực hành sáng tạo SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về vẻ đẹp của thiên nhiên ở các thời điểm khác nhau trong ngày hoặc trong từng điều kiện thời tiết khác nhau. GV có thể trình chiếu PowerPoint ảnh phong cảnh hay tác phẩm mĩ thuật về cảnh đẹp quê hương cho HS quan sát. - Hình ảnh TPMT thể hiện không gian, màu sắc nóng-lạnh hoặc các SPMT ở chất liệu, hình thức thể hiện khác nhau, làm minh họa trực quan cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video và nghe bài hát - HS xem, nghe. “Quê hương”. - Hỏi HS bài hát nói về điều gì? - HS nêu. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - Nhận biết được các gam màu, địa điểm - HS nhận biết được gam màu, địa điểm
- trong các bức ảnh chụp và trong TPMT. trong các bức ảnh chụp và trong TPMT. - Nhận biết và liên tưởng được mối liên hệ - HS nhận biết và liên tưởng được mối liên giữa không gian và gam màu nóng, màu hệ giữa không gian và gam màu nóng, lạnh khi quan sát các TPMT của một số màu lạnh khi quan sát các TPMT của một họa sĩ Việt Nam. số họa sĩ Việt Nam. - Nhận biết cách thức sử dụng gam màu - HS nhận biết cách thức sử dụng gam nóng-lạnh trong tác phẩm mĩ thuật để gợi màu nóng-lạnh trong tác phẩm mĩ thuật để sự liên tưởng đến những trạng thái cảm gợi sự liên tưởng đến những trạng thái xúc của con người (vui vẻ, ấm áp, nhẹ cảm xúc của con người (vui vẻ, ấm áp, nhàng,...). nhẹ nhàng,...). b. Nội dung: - Quan sát một số hình ảnh minh họa - Quan sát, nhận ra các gam màu nóng, những vẻ đẹp và thời điểm khác nhau của lạnh qua: thiên nhiên thể hiện các gam màu nóng, lạnh qua: + Ảnh chụp. + Ảnh chụp lại cảnh thật tự nhiên. + Tác phẩm mĩ thuật (sưu tầm). + Tranh vẽ. - HS trả lời câu hỏi (liên hệ thực tế) để có - HS trả lời câu hỏi, chia sẻ, nhẫn xét. định hướng về phần thực hành SPMT. *Lưu ý: - Khai thác các nội dung: Màu sắc, gam - Tiếp thu. màu chính, không gian thể hiện trong các hình ảnh trực quan. c. Sản phẩm: - Có hiểu biết khi khai thác các gam màu - HS có hiểu biết khi khai thác các gam nóng-lạnh, không gian để thực hành, sáng màu nóng-lạnh, không gian để thực hành, tạo SPMT. sáng tạo SPMT. d.Tổ chức thực hiện: *Ảnh chụp phong cảnh. - GV tổ chức cho HS quan sát một số ảnh - HS quan sát một số ảnh chụp trong SGK chụp trong SGK mĩ thuật 4, trang 19 hoặc mĩ thuật 4, trang 19 hoặc một số hình ảnh một số hình ảnh do GV chuẩn bị thêm. do GV chuẩn bị thêm. - Qua hoạt động quan sát, GV yêu cầu HS - HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, trang mĩ thuật 4, trang 19 để HS nhận ra các 19 để HS nhận ra các gam màu chính và gam màu chính và không gian có trong không gian có trong các bức ảnh. các bức ảnh. - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn - HS trả lời câu hỏi để khai thác sâu hơn về nội dung liên quan đến nhận biết màu về nội dung liên quan đến nhận biết màu sắc, gam màu chính và không gian. sắc, gam màu chính và không gian. - GV nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. *Hình ảnh tác phẩm tranh phong cảnh. - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu - HS quan sát và tìm hiểu các bức tranh các bức tranh của họa sĩ Đặng Chung, của họa sĩ Đặng Chung, Gút-xta-vê Bâu-
- Gút-xta-vê Bâu-man, Nguyễn Văn Bình man, Nguyễn Văn Bình trong SGK mĩ trong SGK mĩ thuật 4, trang 20. thuật 4, trang 20. - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời các câu hỏi trong SGK mĩ SGK mĩ thuật 4, trang 20 để nhận biết và thuật 4, trang 20 để nhận biết và thảo luận. thảo luận, có thể tổ chức theo nhóm 2 hoặc nhóm 4 về các nội dung: + Chủ đề của bức tranh diễn tả nội dung - HS trả lời. gì? + Gam màu chính của các bức tranh là gì? - HS nêu. + Màu sắc trong tranh biểu đạt cảm xúc - HS nêu. nào? + Gam màu nóng thường có các màu nào? - HS trả lời. + Gam màu lạnh thường có các màu nào? - HS nêu. - GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh tác - HS quan sát và tổ chức thảo luận, trả lời phẩm mĩ thuật khác có nội dung tương tự các câu hỏi theo các nội dung đã gợi ý cho HS quan sát và tổ chức thảo luận, trả trong SGK. lời các câu hỏi theo các nội dung đã gợi ý trong SGK. - GV tóm tắt (nội dung liên quan đến mục - Lắng nghe, ghi nhớ. Em có biết). - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Phát huy, rút kinh nghiệm. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, vật liệu sẵn có, tái sau. chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 BÀI 4. YÊU QUÝ BẠN BÈ ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được một số biểu hiện của sự yêu quý bạn bè. - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra: - Em đã làm những gì để thể hiện sự yêu quý, kính trọng thầy cô giáo? - 2 HS nêu - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Bài mới 2.1.Khởi động - HS hát - YCHS hát bài ” Lớp chúng ta đoàn kết” - Tình cảm của các bạn trong bài hát được thể hiện - HSTL như thế nào? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS nghe và viết vở - GV ghi lên bảng tên bài Yêu quý bạn bè 2.2.Khám phá - HS mở SGK theo yêu cầu Hoạt động 1: Tìm hiểu một bài học quý về tình của GV bạn. - HS nghe - GV yêu cầu HS mở sách giáo khoa, trang 18 và nêu nhiệm vụ: Các em hãy đọc câu chuyện Sẻ và Chích. Nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Sẻ đã làm gì khi nhận được hộp kê? + Chích đã làm gì khi nhặt được những hạt kê? + Em có nhận xét gì về việc làm của Chích và Sẻ? - HS đọc truyện + Sẻ đã nhận được từ chích bài học gì về tình bạn? - HS thảo luận. -GVYC HS đọc truyện - HS NX - GV YC HS thảo luận. - GV nhận xét kết quả trả lời, NX, bổ sung, Tuyên dương Hoạt đông 2: Tìm hiểu những việc em cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè. - GV tổ chức cho HS quan sát tranh. HS thảo luận nhóm 4 Nhiệm vụ: Quan sát tranh trả lời câu hỏi: - HS TL nhóm, trả lời câu hỏi + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì? - GV đi tới các nhóm, hỗ trợ cho nhóm gặp khó khăn trong thảo luận - Đại diện nhóm trả lời - - YC Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận. - HS khác nhận xét
- - - GV nhận xét, kết luận -HS làm việc cá nhân, suy GV hỏi: nghĩ, trả lời - Em hãy kể thêm những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè? - GV nhận xét, kết luận: Một số việc khác thể hiên sự yêu quý bạn bè như: Lắng nghe, chúc mừng khi bạn có niềm vui, hỏi han khi bạn có chuyện buồn 3. Củng cố dặn dò - Nêu những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn - HS TL bạn bè? - Về nhà các em chuẩn bị sắm vai xử lý 2 tình huống theo tổ. Thứ 3 ngày 5 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 9: CÓ BẠN THẬT VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được những việc làm thể hiện tình bạn. - Biết nói những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn, lắng nghe và cổ vũ khi bạn nói. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS biết ứng xử hợp lí với bạn trong nhiều tình huống khác nhau. - HS tập trung lắng nghe và biết cách bày tỏ sự cổ vũ, ủng hộ để bạn nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ tranh / thẻ rời dùng trong nội dung giáo dục về tình bạn. Tờ bìa hình bông hoa bằng nửa tờ A4 đủ cho mỗi HS một tờ. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS Chơi trò Đứng theo hiệu - HS lắng nghe và tham gia chơi. lệnh - GV tập trung HS ở một khoảng sân. HS đứng thành từng cặp đôi. GV giải thích luật chơi và hướng dẫn HS cùng chơi. + Luật chơi: Các nhóm cùng lắng nghe tiếng hô của GV hoặc người quản trò. GV hô số chân như thế nào thì các nhóm (2 người ) phải co chân lên, sao
- cho tổng số chân của cả nhóm bằng với con số trong hiệu lệnh. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Sắm vai xử lí tình huống. - YCHS thảo luận nhóm 4, sắm vai, xử - HS thảo luận nhóm 4. lí các tình huống: + Bút bạn hỏng, em ngồi cạnh biết được, em sẽ nói gì? + Bút em hỏng, bạn cho mượn, em phải nói gì? + Thấy bạn mệt, em ngồi cạnh bạn, em sẽ nói gì, làm gì? + Em và bạn có chuyện hiểu nhầm nhau, em sẽ nặng lời với bạn hay im lặng? Em có cách ứng xử nào khác không? - GV quan sát , hổ trợ - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm xúc của mình: + Em đã từng gặp tình huống thật như vậy chưa? + Sau khi giúp bạn, bạn cảm ơn em, - 2-3 HS trả lời. em cảm thấy thế nào? - GV kết luận: Bạn bè cần quan tâm, - 2-3 HS trả lời. chia sẻ với nhau, sẵn sàng hỗ trợ nhau và biết xin lỗi, cảm ơn nhau. Thẻ chữ: - HS lắng nghe. QUAN TÂM, CHIA SẺ. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV cho HS ngồi thành vòng tròn theo nhóm 5. Mỗi nhóm sẽ lắng nghe câu chuyện của một bạn kể. - GV cùng HS thảo luận để mỗi nhóm tìm ra ai là người biết “lắng nghe tích - HS thực hiện cực”. + Ai biết nghe không ngắt lời? + Ai biết nhìn bạn chăm chú? - HS trả lời. + Ai biết gật đầu cổ vũ, động viên bạn? + Ai biết đặt câu hỏi cho bạn khi bạn kể xong? + Ai biết chia sẻ với bạn, góp ý hay đồng tình với bạn?
- -GV kết luận : Để bạn hiểu mình và mình hiểu bạn, em hãy trở thành người biết “lắng nghe tích cực”. -GV mời học sinh cùng thử làm hành động cổ vũ, động viên bạn – “Uhm!”, “Hay tuyệt!”. “À!” 4. Cam kết, hành động: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV phát cho mỗi HS một tờ bìa bông hoa và yêu cầu HS ghi tên người bạn - HS thực hiện. thân nhất của mình lên bông hoa. - Về nhà em hãy tìm gặp bạn thân của mình để trò chuyện, chia sẻ. - HS thực hiện Tự nhiên xã hội – Kối 2 BÀI 9: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. - HS biết chia sẻ cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, làm đẹp trường lớp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp và biết thực hành làm vệ sinh trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về trường lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát hình sân trường sau tiết sinh - HS thực hiện. hoạt dưới cờ (Hoặc 1 video clip sân trường sau 1 buổi HĐTT) - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về : + Em thấy khung cảnh sân trường như thế nào ? - HS chia sẻ. + Nhìn hình ảnh đó, em có suy nghĩ gì ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá:
- - YC HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sgk/tr.36. - HS thảo luận theo nhóm 4. 37 và thảo luận nhóm bốn các câu hỏi sau: + Các bạn trong hình đang làm gì ? + Những việc làm nào của các bạn mà em không đồng tình ? Vì sao ? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - (?) nếu là em, em sẽ làm gì trong mỗi tình huống - 2, 3 HS phát biểu ý kiến mà em không đồng tình ? => Chốt: Trường học là nơi các em được tham gia - Lắng nghe các hoạt động học tập, vui chơi. Vì vậy thực hiện được việc giữ sạch trường học, lớp học là thể hiện tình yêu đối với trường, lớp của mình. - Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Thực hành: - Cho HS thảo luận nhóm đôi và chỉ ra những việc - HS thảo luận theo cặp, sau nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham đó chia sẻ trước lớp. gia một số hoạt động ở trường. - Tổ chức cho HS báo cáo -Đại diện 4,5 nhóm báo cáo, (?) Tại sao đó là việc nên làm để giữ gìn trường nhóm khác bổ sung lớp sạch đẹp ? (?) Tại sao đó là việc không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - GV nhận xét, tuyên dương. => Chốt: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách - Nhắc lại nhiệm của mỗi học sinh. 2.4. Vận dụng: - (?) Con hãy kể những việc mình đã làm để giữ - HS chia sẻ trong nhóm đôi. gìn trường lớp sạch đẹp và chia sẻ với bạn trong nhóm đôi những việc mình đã làm để giữ vệ sinh - 2-3 nhóm HS chia sẻ trước . trường lớp. - Cho HS đọc lời chốt của mặt trời để khắc sâu -2 HS đọc kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua - 2-3 HS nêu. bài học? - Nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe những - HS lắng nghe. việc mình đã làm để giữ vệ sinh trường lớp. - Chuẩn bị cây xanh (cây cảnh, cây hoa) để thực hiện dự án “làm xanh trường lớp” ở tiết sau.
- Mĩ thuật: Khối 2 CHỦ ĐỀ 4: NHỮNG MẢNG MÀU YÊU THÍCH (3 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS nhận ra màu cơ bản và sự kết hợp của màu cơ bản để tạo nên những màu khác; màu đậm, màu nhạt. - HS nắm được kĩ thuật in tranh trong thực hành sản phẩm MT. - HS nhận ra được sự khác nhau của các chất liệu sử dụng trong bài (yếu tố chất cảm). 2. Năng lực- Phẩm chất - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản. - HS tạo được màu mới từ các màu cơ bản. - HS sử dụng được màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực hành và trang trí sản phẩm. - HS biết đến kĩ năng in tranh bằng vật liệu sẵn có. - HS yêu thích việc sử dụng màu sắc trong thực hành. - HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, tác phẩm MT, clip có nội dung liên quan đến chủ đề - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS _TIẾT 1_ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Thi kể tên màu em - HS chọn đội chơi, bạn chơi biết”. - Hai đội chơi thi ghi tên các màu sắc - GV nêu luật chơi, cách chơi. mình biết lên bảng. Hết thời gian chơi - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến đội nào ghi được tên màu nhiều hơn thắng. viết đẹp hơn thì chiến thắng. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được màu sắc đa dạng trong - Nhận biết được màu sắc đa dạng thiên nhiên, cuộc sống và tranh vẽ của hoạ trong thiên nhiên, cuộc sống và tranh sĩ. vẽ của hoạ sĩ.
- - HS nhận biết được màu cơ bản và các - HS nhận biết được màu cơ bản và mảng màu được tạo nên từ những màu cơ các mảng màu được tạo nên từ những bản. màu cơ bản. - HS nhận biết được màu đậm, màu nhạt - HS nhận biết được màu đậm, màu trong sản phẩm MT, ảnh chụp nhạt trong sản phẩm MT, ảnh chụp b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - Quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến nhận thức ban đầu về nội dung liên chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong sách quan đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, do GV trong đó chú trọng đến yếu tố màu sắc. chuẩn bị, trong đó chú trọng đến yếu - GV đưa ra những câu hỏi có tính định tố màu sắc. hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung - HS tư duy về nội dung liên quan đến liên quan đến màu sắc cần lĩnh hội trong chủ màu sắc cần lĩnh hội trong chủ đề. đề. c. Sản phẩm: HS có nhận thức về màu sắc ở các phương diện: - Nhận thức về màu sắc ở các phương - Tăng cường khả năng quan sát về màu sắc diện: trong cuộc sống. - Tăng cường khả năng quan sát về - Biết được những từ chỉ màu sắc và diễn màu sắc trong cuộc sống. đạt đúng để mô tả. - Biết được những từ chỉ màu sắc và d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát màu diễn đạt đúng để mô tả. sắc trong cuộc sống. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang - Quan sát các hình ảnh trong SGK 19, kết hợp với quan sát ở đầu tiết học, gợi ý Mĩ thuật 2, trang 19, kết hợp với quan HS tìm hiểu về màu sắc: sát ở đầu tiết học, tìm hiểu về màu + Màu sắc có ở đâu, trong hình ảnh nào? Em sắc. nhận ra những màu gì? Hãy đọc tên các màu đó? - HS nêu + Trong số các màu đã quan sát, màu nào là màu cơ bản, màu nào không phải màu cơ bản? - HS trả lời - GV yêu cầu HS (cá nhân/ nhóm) quan sát trong SGK Mĩ thuật 2, trang 20 – 21, quan sát thực tế xung quanh (trang phục của các - Quan sát trong SGK Mĩ thuật 2, bạn, cặp sách, đồ dùng học tập trong lớp trang 20 – 21, quan sát thực tế xung học ), để nhận biết màu cơ bản và màu quanh (trang phục của các bạn, cặp không phải là màu cơ bản. GV đặt câu hỏi: sách, đồ dùng học tập trong lớp + Kể tên những màu em đã phát hiện? học ), để nhận biết màu cơ bản và + Màu có ở đâu trong hình ảnh, đồ vật? màu không phải là màu cơ bản. + Em thích màu nào? - HS trả lời

