Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dao_duc_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_tieu_hoc_ket.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025
- Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng. Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật. - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật có màu cơ bản. - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo 2. Năng lực phẩm chất. - Biết cách sử dụng , bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ (chì màu, sáp màu ) trong thực hành vận dụng. - Biết chăm chỉ, siêng năng để hoàn thành sản phẩm. - Biết cảm nhận vẻ đẹp về sản phẩm, tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn. - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ tình cảm, yêu thương của mình qua trao đổi nhận xét sản phẩm. - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật có màu cơ bản; đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật. - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn - HSKT nhận biết và nêu được màu đơn giản trong chủ đề . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Hình minh họa ba màu cơ bản + Màu vẽ, giấy thủ công, đất nặn .. + Tranh ảnh thiếu nhi về các chủ đề + Sản phẩm của HS năm trước - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có) + Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, giấy màu , III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Phần mở đầu. - GV cho HS nghe bài hát: “Hộp bút chì - HS lắng nghe màu” hoặc giáo viên có thể đọc cho HS nghe 3 khổ thơ đầu bài thơ “Sắc màu em yêu” Em yêu màu đỏ/ Như máu con tim/ Lá cờ Tổ quốc/ Khăn quàng đội viên. Em yêu màu xanh/ Đồng bằng rừng núi/ Biển đầy cá tôm/ Bầu trời cao vợi. Em yêu màu vàng/ Lúa đồng chín rộ/ Hoa cúc mùa thu/ Nắng trời rực rỡ. + Trong bài thơ có những màu nào? - GV giới thiệu vào bài. - Màu đỏ, màu xanh, màu vàng. 2. Hình thành kiến thức. - HS lắng nghe
- * Hoạt động 1. Quan sát và thẩm mĩ: ➢ Nhận diện ba màu cơ bản. - GV yêu cầu HS mở SGK và quan sát hình tròn màu trang 32 hoặc hình minh họa đã - HS quan sát và TLCH chuẩn bị trước và nêu câu hỏi gợi ý: + Kể tên ba màu có trong hình tròn? + Màu xanh la, màu đỏ, màu - GV chỉ vào hình tròn màu và đọc tên ba vàng màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lam. - HS quan sát và lắng nghe - Yêu cầu HS đọc đồng thanh. - GV cho HS chọn các bút màu cơ bản trong - HS đọc đồng thanh hộp màu của mình, giơ lên và đọc đúng tên. - HS thực hiện + Màu cơ bản trong tranh vẽ - HS quan sát tranh: Đĩa quả trong sgk trang 32 . - HS quan sát + Em hãy kể tên ba màu cơ bản có trong bức tranh? + Màu xanh la, màu đỏ, màu + Ngoài ba màu cơ bản em còn thấy màu nào vàng nữa trong bức tranh Đĩa quả? + Màu cam, tím, nâu... - GV giải thích khái niệm màu cơ bản: là màu gốc để tạo nên những màu khác. - HS lắng nghe - GV minh họa sự kết hợp của hai màu cơ bản tạo ra màu khác để HS có thể hình dung. - HS quan sát GV minh họa sự VD: lấy màu đỏ kết hợp với màu vàng ra kết hợp của hai màu cơ bản. màu da cam. ➢ Nhận diện các vật cơ bản tronh cuộc sống, trong hình ảnh + Màu cơ bản trong cuộc sống - HS quan sát SGK trang 33, 34, 35. + Em hãy kể tên những vật nào có màu đỏ, - HS quan sát. vàng, xanh lam? - Quả táo, hoa dâm bụt, con cá, khăn quàng đỏ, đèn trang trí, hoa dã quỳ, bắp ngô, quả chuối, cái kéo, cái áo, biển báo giao + Kể thêm các vật có màu đỏ, vàng, xanh thông . lam mà em biết? - GV kết luận: Màu cơ bản có rất nhiều trong cuộc sống của chúng ta và làm cho các sự vật, đồ vật thêm đẹp hơn. *Nhận xét : - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Về nhà quan sát màu sắc có trong cuộc sống - Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết 2.
- ĐẠO ĐỨC: Khối 1 Chủ đề 4: Thực hiện nội quy trường lớp BÀI 11: HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI ĐẦY ĐỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Biết vì sao phải thực hiện đi học đúng giờ. Thực hiện đi học đúng giờ, nhắc nhở bạn bè thực hiện đi học đúng giờ. - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 2. Năng lực phẩm chất: - Điều chỉnh hành vi đi học đúng giờ, học tập và làm bài đầy đủ. - Chăm chỉ, ý thức đi học đúng giờ, học và làm bài đầy đủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, ảnh, video bài hát Đi học (nhạc và lời Đình Thảo) 2. Học sinh: Bút SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu Tổ chức họa động tập thể - hát bài “Đi học” Mục đích: Tạo tâm thế tích cực cho HS và dẫn dắt HS vào bài học - Nội dung: Nghe và hát theo bài hát “Đi học” - Cách thức thực hiện Cho hs nghe bài hát “Đi học” Nêu các câu hỏi HS cần trả lời theo lời bài hát: + Hôm qua bạn nhỏ đến trường với ai? - Lắng nghe và hát theo - Trả lời các câu hỏi: + Hôm nay bạn nhỏ đến trường cùng ai? + Dù đến trường cùng ba mẹ hay một mình thì + Hôm qua bạn nhỏ được mẹ chúng ta cũng cần đi học như thế nào? dắt tay đến trường. + Một mình em tới lớp. => Kết luận: Để mỗi ngày đến lớp là một ngày + Dù đến trường cùng ba mẹ vui, em cần thực hiện đúng nội quy trường, lớp hay một mình thì chúng ta cũng trong đó, có quy định học bài và làm bài đầy cần đi học đúng giờ đủ. Vậy đi học đúng giờ mang lợi ích gì, cần làm gì để đi học đúng giờ. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay 2. Hoạt động 2: Khám phá a) Hoạt động 1: Lợi ích của việc đi học đúng giờ. + Nghe và nhắc lại tên bài. - Mục đích: HS nêu được việc đi học đúng giờ mang lại lợi ích gì? Nêu được việc cần làm để đi học đúng giờ. - Nội dung: + HS đồng tình hay không đồng tình với việc
- làm của bạn nào ? Vì sao? + Lợi ích của việc đi học đúng giờ +Nêu được việc cần làm để đi học đúng giờ. - HS suy nghĩ, trả lời. - Cách thức thực hiện - HS lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + GV hướng dẫn đọc lời thoại - Quan sát tranh và trả lời câu + Phân vai đọc lời thoại trong tranh hỏi Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi (chia đều câu hỏi theo số nhóm): + Tranh vẽ hai bạn đang đi học, + Em đồng tình hay không đồng tình với việc bên đường có tiệm game và làm của bạn nào ? Vì sao? cảnh lớp học, có cô giáo và các bạn hs. + nghe và đọc theo + Hai HS đọc + Theo em việc đi học đúng giờ mang lại lợi ích gì? + Em đồng tình với bạn Bo, không đồng tình với bạn Bi. Vì bạn Bo không ham chơi, đi học - Theo dõi, hướng dẫn, khuyến khích nhóm HS đúng giờ. Còn bạn Bi ham chơi nêu được càng nhiều việc càng tốt (có thể tạo game nên đến lớp muộn. thành cuộc thi đua nho nhỏ). + Đi học đúng giờ giúp em - Mời đại diện 1 nhóm trình bày. được nghe giảng bài đầy đủ, - Khen những nhóm nêu được nhiều lợi ích và học mau tiến bộ, không vi có cách trình bày rõ ràng, thuyết phục. phạm nội quy trường - Cho hs quan sát 5 tranh SGK thảo luận nhóm lớp . 4 trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong tranh đã làm gì - Các nhóm khác đồng ý thì giơ để đi học đúng giờ mặt cười, không đồng ý giơ - Hỏi: Em cần làm gì để đi học đúng giờ? mặt méo. - Tổng kết và bổ sung những lợi ích của việc đi - Học sinh quan sát tranh và học đúng giờ. TLCH - Khen những hs nêu được nhiều việc để đi học đúng giờ và có cách trình bày rõ ràng, + Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học thuyết phục. tập từ tối hôm trước, đặt báo => Kết luận: Đi học đúng giờ giúp em hiểu bài thức, thức dậy đúng giờ, ăn và làm bài tốt hơn. Bố mẹ sẽ vui lòng. Cô và sáng và đi học đúng giờ . các bạn sẽ luôn luôn yêu quý em - b) Hoạt động 2: Khám phá sự cần thiết để đi học đúng giờ, việc học bài và làm bài đầy đủ - HS lắng nghe - Mục đích: HS nêu được sự cần thiết để đi học đúng giờ, việc học bài và làm bài đầy đủ mang lại lợi ích gì? Nêu được việc cần làm để học bài - HS lắng nghe
- và làm bài đầy đủ. - GV treo các tranh ở mục khám phá lên bảng để HS quan sát (hoặc HS tự quan sát tranh trong SGK). - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời từng câu hỏi: + Em hãy kể tên những việc cần làm để đi học đúng giờ? + Vì sao bạn Bi bị cô giáo nhắc nhở? + Các em có học theo bạn Bi không? Vì sao? - HS quan sát tranh + Tác hại của việc không học bài và làm bài đầy đủ là gì? + Vì sao bạn Bo được khen? + Các em có muốn được như bạn Bo không? + Để được như bạn Bo, em cần phải làm gì? - HS trong lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. - GV hỏi: Học bài và làm bài đầy đủ đem lại lợi ích gì? - HS trả lời - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em - HS trả lời có câu trả lời hay. => Kết luận: - Để đi học đúng giờ các em cần phải học bài và đi ngủ đúng giờ, chuẩn bị quần áo, sách vở,ăn sáng đúng giờ, không la cà dọc đường. - Học bài và làm bài đầy đủ giúp em học giỏi hơn. Bố mẹ sẽ vui lòng, thầy cô và bạn bè sẽ yêu quý em hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Bài 11: CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng + Kể được một số công việc của người dân xung quanh + Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể. + Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được thể hiện trong SGK. 2.Năng lực phẩm chất + HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích. - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
- - Trách nhiệm: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. + Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình về công việc, nghề nghiệp sau này. - Giao tiếp và hợp tác: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. - HSKT nói được vài người dân sống xung quanh em. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC. - GV: Tranh ảnh một số người làm những công việc khác nhau Video clip một số công việc, nghề nghiệp khác nhau trong xã hội. Một số tấm bìa có ghi công việc, nghe nghiệp cụ thể. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về công việc của những người xung quanh. Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Phần mở đầu. - GV đưa ra một số câu hỏi: Mỗi người đều có công việc của mình. + Hãy nói về công việc của một người mà em biết? HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. -Nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học: “ Con người nơi em sống” + Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của từng học sinh. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của từng học sinh. 2. Hình thành kiến thức. Hoạt động 1 - Mục tiêu: HS nói được tên một số công việc được thể hiện trong SGK - Tiến trình tổ chức hoạt động ( Học sinh thảo luận nhóm đôi) - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV (Những người trong hình là ai? Công việc của họ là gì? Công việc đó đem lại những Lợi ích gì? ). -Từ đó, HS nhận biết một số người và công việc cụ thể của họ: bác sĩ - khám, chữa bệnh; chủ kĩ sư xây dựng - thiết kế nhà; bác nông dân gặt lúa; chú lính cứu hoả – chữa cháy,... GV khuyến khích HS nêu lợi ích của những công việc cụ thể đó. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS Hoạt động 2 - Mục tiêu: HS kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. - Tiến rình tổ chức hoạt động: Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi của GV, qua đó các em nhận biết được đó là những công việc: đầu bếp, thu ngân ở siêu thị, cảnh sát giao thông. Khuyến khích HS kể về những công việc mà các em quan sát được ở nơi mình sinh sống (trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, lái xe, hướng dẫn viên du lịch,...). Từ đó trả
- lời các câu hỏi gợi ý của GV (Những công việc đó diễn ra ở đâu? Những công việc đó có lợi ích gì? Em có thích những công việc đó không? Vì sao?..). GV nhận xét và bổ sung. 3. Hoạt động thực hành: - HS nói được công việc của bố mẹ và một số người thân, có thái độ trân trọng đối với mọi người và những công việc cụ thể của họ GV tổ chức HS làm việc theo nhóm ở hoạt động này. Từng thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe về công việc của bố mẹ, anh chị mình. + Hợp tác chia sẻ 4. Hoạt động vận dụng: - HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích HS về về công việc mà mình mơ ước, sau đó GV có thể gọi một số bạn trình bày trước lớp và nói được lí do vì sao lại thích làm công việc đó. HS biết được công việc cảu bố mẹ, người thân và mọt số người xung quanh. Hình thành được mơ ước về công việc trong tương lai. Kể với bố mẹ, anh chị về công việc mơ ước của mình sua này. - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau MĨ THUẬT: KHỐI 2 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có trong thiên nhiên, TPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt. - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề. - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT. - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc màu thiên nhiên. - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Phần mở đầu. - GV cho HS chơi TC “Thi viết tên màu sắc”. - HS chọn đội chơi, bạn chơi - GV nêu luật chơi, cách chơi. - Hai đội chơi thi viết tên các màu sắc lên - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến thắng. bảng. Đội nào viết được nhiều tên màu - GV giới thiệu chủ đề. trong thời gian chơi hơn là đội chiến thắng. 2. Hình thành kiến thức mới.. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 35, kết hợp với quan sát ở đầu tiết học, gợi ý HS tìm hiểu về sắc màu trong thiên nhiên. - GV tổ chức cho HS chơi TC “Màu gì-màu gì” - HS nhận biết được sự đa dạng, phong phú + GV nêu luật chơi, thời gian chơi. về màu sắc có trong tự nhiên. + GV tuyên dương đội chơi tốt. - HS quan sát tranh sơn dầu và tranh khắc - GV tiếp tục triển khai hoạt động tìm hiểu nội gỗ của hoạ sĩ nổi tiếng thế giới, qua đó biết dung về sắc màu trong tranh vẽ ở SGK Mĩ thuật đến cách sử dụng màu sắc trong SPMT. 2, trang 36 – 37, trong một số tác phẩm hội hoạ của hoạ sĩ Va-xi-li Can-đin-xki (Wassilly - HS quan sát và đưa ra ý kiến, nhận thức Kandinsky) và tranh khắc gỗ của hoạ sĩ Cát-su- ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ si-ca Hô-cu-sai (Katsushika Hokusai) diễn tả về ảnh, TPMT minh hoạ trong sách, tranh, cảnh sắc thiên nhiên qua các câu hỏi trong ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú SGK: trọng đến màu sắc thể hiện về cảnh vật + Những bức ảnh trên có màu sắc, hình ảnh gì? trong thiên nhiên. (Màu hồng đậm của hoa đào, màu xanh của - HS trả lời các câu hỏi trong SGK Mĩ thuật mây núi, màu vàng của hoa cải, màu đỏ của 2, trang 35 – 36 – 37 để củng cố hiểu biết hoàng hôn...) về màu trong cuộc sống, trong TPMT. + Em thích màu sắc nào ở cảnh vật nơi em sống? - HS có nhận thức về sự đa dạng của màu + Em có nhận xét gì về màu sắc, hình ảnh thể sắc thiên nhiên qua các hình ảnh được xem. hiện trong các bức tranh trên? (Màu đỏ, vàng, - Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết cam, xanh lam... phối hợp để tạo nên vẻ đẹp màu sắc trên các vật dụng hằng ngày và phong cảnh mùa đông). GV có thể gọi HS mô trong các SPMT. tả màu của thân cây, lá cây, núi, mái nhà. + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các hình ảnh + Thiên nhiên trong tranh khắc gỗ của hoạ sĩ trong SGK Mĩ thuật 2, trang 35, kết hợp với Hô-cu-sai được thể hiện bằng những hình ảnh quan sát ở đầu tiết học, gợi ý HS tìm hiểu nào? (Thác nước, núi Phú Sĩ...) về sắc màu trong thiên nhiên. + Em yêu thích màu nào trong những bức tranh - HS chọn bạn chơi, đội chơi. này? - Ngoài ra, có thể gợi ý cho HS một số câu hỏi - HS chơi. sau: - Vỗ tay. + Trong bức tranh, hoạ sĩ đã sử dụng màu nào - HS tìm hiểu nội dung về sắc màu trong là chính? tranh vẽ ở SGK Mĩ thuật 2, trang 36 – 37, + Những màu nào em đã biết? trong một số tác phẩm hội hoạ của hoạ sĩ + Hãy chỉ và đọc tên các màu trong các bức Va-xi-li Can-đin-xki (Wassilly Kandinsky) tranh. và tranh khắc gỗ của hoạ sĩ Cát-su-si-ca – Tuỳ tình hình thực tế, GV phân tích cho HS Hô-cu-sai (Katsushika Hokusai) diễn tả về
- biết thêm về: cảnh sắc thiên nhiên. + Giới thiệu khái quát về Va-xi-li Can-đin-xki (Nga) và hoạ sĩ Cát-su-si-ca Hô-cu-sai (Nhật - HS nêu theo ý hiểu của mình. Bản) đã vẽ nhiều những tranh phong cảnh về màu sắc trong thiên nhiên. + Sắc màu trong thiên nhiên rất phong phú, có đậm có nhạt. Sắc màu trong TPMT của các hoạ - HS nêu theo cảm nhận riêng. sĩ có sử dụng nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, làm cho người xem cảm nhận được vẻ đẹp và - HS trả lời theo cảm nhận của mình về màu sự phong phú của màu sắc thiên nhiên trong sắc, hình ảnh thể hiện trong các bức tranh tranh vẽ. đó. + GV chỉ trực tiếp cho HS nhận biết màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức tranh và lưu ý HS về màu đậm hay màu nhạt cũng còn phụ thuộc vào thực tế các màu khi đặt cạnh nhau hoặc do sự - HS nêu theo cảm nhận. tác động của ánh sáng tự nhiên (GV nên chỉ - HS nêu theo ý hiểu. trực tiếp ý này trên SPMT cho HS hiểu thêm). - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung kiến thức - GV tóm tắt: Sắc màu trong thiên nhiên rất hoạt động. phong phú, đa dạng, có đậm có nhạt. Cây cối, hoa lá, bầu trời, mây, nước, sông, núi đều có sắc màu khác nhau. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS. - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: Khối 2 BÀI 6: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được ý nghĩa của việc nhận lỗi và sửa lỗi. - Nêu được vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ. - HSKT biết nhận lỗi theo nhận thức đơn giản của em như nõi lời xin lỗi với người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Nêu những việc e đã làm để sử dụng - 2-3 HS nêu. thời gian hợp lí? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức. - Em đã bao giờ mắc lỗi chưa? Lần mắc lỗi nào mà em nhớ nhất? - HS chia sẻ. - Em đã làm gì khi mắc lỗi đó? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. - HS chia sẻ. *Hoạt động 1: Khám phá biểu hiện của biết nhận lỗi và sửa lỗi - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.29 - YC HS kể nội dung các bức tranh. - GV hỏi: + Các bạn trong tranh đã mắc lỗi gì? - HS kể nội dung tranh. + Các bạn đã nhận lỗi và sửa lỗi như thế nào? - GV tổ chức thảo luận nhóm 4, mời đại diện các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4, 2-3 HS chia sẻ. - GV mời HS chia sẻ: Theo em, cần làm gì khi mắc lỗi? - GV chốt: Các bạn trong tranh khi mắc - 2-3 HS trả lời. lỗi đã biết nhận lỗi, xin lỗi và đã có hành động kịp thời để sửa lỗi của mình. Chúng - HS lắng nghe. ta nên học tập những việc làm của các bạn. *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc biết nhận lỗi và sửa lỗi. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.30, kể lại câu chuyện “Làm thế nào là đúng” - GV cho HS đóng vai theo nội dung của - HS quan sát. từng bức tranh. + Tổ 1: Tranh 1 + Tổ 2: Tranh 2 - Tranh 1: Tan học đã lâu, Huy và Nam vẫn mải mê chơi, bác bảo vệ thấy vậy đến nhắc nhở. Muộn rồi các cháu về đi. + Tổ 3: Tranh 3 - Tranh 2: Nam nói: Tớ sẽ nói thật với mẹ. Còn Huy nói: Tớ sẽ nói là ở lại làm bài tập cùng các bạn. - Tranh 3: Về nhà Nam nói: Con xin lỗi
- mẹ, lần sau tan học con sẽ về ngay ạ! Mẹ Nam vui vẻ vỗ vai con, nói: Lần sau con không được về nhà muộn nữa nhé! Trong khi đấy bố Huy rất tức giận khi bạn hàng xóm cùng lớp nói: Cô giáo có giao - Tổ chức cho HS chia sẻ các câu hỏi: bài đâu mà cậu nói lại vậy? + Vì sao mẹ của Nam vui vẻ tha lỗi, còn bố của của Huy lại tức giận? - HS chia sẻ. 3 - 4 HS trả lời. + Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mang lại điều gì? + Nếu không biết nhận lỗi và sửa lỗi, điều gì sẽ xảy ra? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Mẹ Nam vui vẻ tha lỗi vì Nam đã nhận lỗi và hứa sẽ không mắc lỗi. Còn bố Huy rất tức giận khi biết Huy đã nói - HS lắng nghe. dối. Biết nhận lỗi và sửa lỗi là việc làm cần thiết vì mình sẽ được tha thứ và được mọi người tin tưởng. Không biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ thấy lo lắng sợ bị người khác phát hiện, mọi người xung quanh sẽ không tin tưởng mình. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Thứ 4 ngày 4 tháng 12 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 4:VẺ ĐẸP TRONG CUỘC SỐNG(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết khai thác chất liệu từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS hình thành được ý tưởng sáng tạo về chủ đề Vẻ đẹp trong cuộc sống thông qua việc quan sát, tưởng tượng, trải nghiệm,... 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết cách phối hợp các kĩ năng đã học như vẽ, xé dán, in, nặn,...trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết sử dụng ngôn ngữ biểu đạt cơ thể, xây dựng câu chuyện để làm rõ hơn về ý tưởng của bản thân trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết và giới thiệu về vẻ đẹp cuộc sống thông qua SPMT. - HS có ý thức về việc giữ gìn, bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước. - HS biết yêu quý những điều gần gũi, bình dị trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
- 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về vẻ đẹp trong cuộc sống, từ những công việc bình dị cho đến những sinh hoạt thường nhật để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT khai thác chất liệu từ cuộc sống với hình thức thể hiện khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV cho HS chơi trò chơi: “Đuổi hình bắt - HS chọn bạn chơi, đội chơi. chữ” . - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - Đoán tên các cảnh đẹp trong cuộc sống. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. *Tìm hiểu vẻ đẹp trong cuộc sống qua bức ảnh. - GV tổ chức cho HS quan sát hình minh họa trong SGK mĩ thuật 4, trang 25, hoặc một số - HS nhận biết được sự đa dạng, phong phú hình ảnh do GV chuẩn bị thêm. trong quá trình hình thành ý tưởng thực hiện - Qua hoạt động quan sát và trả lời câu hỏi SPMT từ hình ảnh trong cuộc sống hàng ngày trong SGK mĩ thuật 4, trang 25 giúp HS nhận như: Làm tương, cấy lúa, bà bế cháu hay ông biết những hình ảnh có thể khai thác trong thôi khèn,...(hình ảnh SGK mĩ thuật 4, trang việc tìm ý tưởng thể hiện về chủ đề, cũng như 25). hình thành kĩ năng liên tưởng đến các công - HS nhận biết được hình thức thể hiện khác việc ở địa phương mình sinh sống. nhau qua các TPMT thuộc thể loại Hội họa, - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về Điêu khắc, Đồ họa tranh in,... nội dung của hoạt động: - HS nhận biết về một số chủ đề , chất liệu tạo + Ngoài các hình minh họa, em còn biết đến hình thể hiện về chủ đề Vẻ đẹp trong cuộc những công việc nào ở địa phương mình? Đó sống. là công việc gì? + Theo em, hình ảnh nào đẹp nhất thể hiện - HS quan sát tranh, ảnh thể hiện về chủ đề trong công việc đó? qua: + Em sẽ khai thác hình ảnh nào trong thực + Hình minh họa trong SGK mĩ thuật 4, trang hành sản phẩm mĩ thuật về chủ đề này? 25, 26, 27, 28. - GV nhận xét, bổ sung (theo các hình minh + Ảnh tư liệu về sinh hoạt thường nhật ở địa họa đã được chuẩn bị) để khắc sâu hơn về phương (nếu có). cách khai thác chất liệu từ cuộc sống trong + Ảnh tư liệu về TPMT, SPMT liên quan đến thực hành SPMT theo chủ đề. chủ đề (do GV chuẩn bị thêm). *Tìm hiểu vẻ đẹp trong cuộc sống qua một - HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, số bức tranh (lĩnh vực hội họa). trang 25, 26, 27, 28 để có định hướng về phần - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu thực hành SPMT. tượng tranh, SGK mĩ thuật 4, trang 26.
- - GV có thể chuẩn bị một số bức tranh thể - HS có hiểu biết về cách thể hiện theo định hiện hững hoạt động thường nhật, tổ chức cho hướng chủ đề, từ đó có ý thức khi khai thác HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận ra: hình ảnh từ cuộc sống trong thực hành, sáng + Hoạt động gì được thể hiện trong tranh? tạo SPMT. + Dáng người, nét mặt được thể hiện như thế nào? + Em có cảm nhận gì khi xem tranh? *Tìm hiểu vẻ đẹp trong cuộc sống qua một - HS quan sát hình minh họa trong SGK mĩ số bức tượng (lĩnh vực điêu khắc). thuật 4, trang 25, hoặc một số hình ảnh do - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu GV chuẩn bị thêm. tượng tranh, SGK mĩ thuật 4, trang 27. - GV có thể chuẩn bị một số bức tượng thể - HS nhận biết những hình ảnh có thể khai hiện hững hoạt động thường nhật, tổ chức cho thác trong việc tìm ý tưởng thể hiện về chủ HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận ra: đề, cũng như hình thành kĩ năng liên tưởng + Hình tượng nhân vật có tạo hình như thế đến các công việc ở địa phương mình sinh nào? sống. + Bức tượng thể hiện về nội dung gì? + Em có cảm nhận gì khi xem tượng? - Lắng nghe, thảo luận, trả lời. *Tìm hiểu vẻ đẹp trong cuộc sống qua một số tranh khắc gỗ (lĩnh vực đồ họa tranh in). - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu tượng tranh, SGK mĩ thuật 4, trang 28. - GV có thể chuẩn bị một số tranh khắc gỗ - HS nêu theo cảm nhận. thể hiện hững hoạt động thường nhật, tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận ra: - HS nêu. + Bức tranh thể hiện về nội dung gì? + Bề mặt tranh khắc gỗ cho cảm giác khác so - HS lắng nghe để khắc sâu hơn về cách khai với tranh vẽ như thế nào? thác chất liệu từ cuộc sống trong thực hành + Em có cảm nhận gì khi xem tranh? SPMT theo chủ đề. - GV chốt ý: + Có nhiều hình ảnh diễn tả về vẻ đẹp trong cuộc sống. + Có nhiều hình thức thể hiện về chủ đề Vẻ - HS quan sát và tìm hiểu tượng tranh, SGK đẹp trong cuộc sống. mĩ thuật 4, trang 26. + Em hãy quan sát, liên tưởng, tưởng tượng - HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi. về hình ảnh đẹp trong cuộc sống để tìm ý tưởng thể hiện SPMT theo chủ đề. - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 3. Vận dụng. - HS trả lời theo ý hiểu. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - HS nêu cảm nhận. - Đánh giá chung tiết học. - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn, vật liệu sẵn có, tái
- chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT- KHỐI 3 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 6:BIẾT ƠN THẦY CÔ(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình ảnh chính – phụ...cho HS. - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy cô. - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân. - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét của thầy cô, bạn bè. - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập. - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác. - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 của HS (để so sánh). - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11) bằng giấy, vải, đất nặn... - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề (nếu có điều kiện). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV bắt nhịp cho HS cả lớp hát bài: “Thầy cô - Lớp hát tập thể. cho em mùa xuân”. - GV hỏi HS: Trong bài hát nhắc đến ai? - HS trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy.
- - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV yêu cầu HS nhớ lại và liệt kê những việc làm hàng ngày của thầy cô ở trường. - GV cho HS quan sát một số SPMT về chủ đề: “Biết ơn thầy cô” trong SGK MT3, trang - HS liệt kê được những công việc hàng ngày 35 và tìm hiểu về: mà thầy cô làm ở trường. + Nội dung, hình ảnh về thầy cô trong tranh - HS nhận biết được hình ảnh thầy cô trong vẽ, bài nặn, tranh xé dán giấy/vải... các SPMT tạo hình. + Màu sắc thể hiện hình ảnh thầy cô ở mỗi sản phẩm. - HS quan sát những hình ảnh những việc + Hình ảnh thầy cô được thể hiện trên sản làm hàng ngày của thầy cô ở trường. phẩm. - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về + Vẻ đẹp của mỗi chất liệu trong sản phẩm. phần thực hành SPMT. + Nêu cảm nhận của bản thân về màu sắc, cách sắp xếp bố cục hình ảnh thầy cô, nhà - HS có hiểu biết về việc khai thác nội dung, trường...trong các SPMT. hình ảnh, màu sắc...thể hiện hình ảnh thầy cô - HS thực hiện hoạt động học tập cá nhân: trên các SPMT. + Trả lời câu hỏi của GV. + Tìm hiểu hình ảnh về thầy cô trên SPMT. - HS nhớ lại và liệt kê những việc làm hàng + Phát biểu cảm nhận của bản thân về các ngày của thầy cô ở trường. SPMT có hình ảnh về thầy cô, nhà trường... - HS quan sát một số SPMT về chủ đề: “Biết - HS làm việc nhóm: ơn thầy cô” trong SGK MT3, trang 35. + Tìm hiểu thông tin trên đồ dùng dạy học - Tìm hiểu về nội dung, hình ảnh về thầy cô theo gợi ý của GV. trong tranh vẽ, bài nặn... + Trao đổi thảo luận về sản phẩm có hình ảnh - Tìm hiểu về màu sắc thể hiện hình ảnh thầy thầy cô, những việc thầy cô làm cho HS, cách cô ở mỗi sản phẩm. thể hiện màu sắc, chất liệu, hình ảnh về thầy - Tìm hiểu về hình ảnh thầy cô được thể hiện cô ở mỗi sản phẩm. trên sản phẩm. + Trình bày kết quả tìm hiểu của nhóm... - Tìm hiểu về Vẻ đẹp của mỗi chất liệu. - HS nêu cảm nhận của bản thân về màu sắc, - Sau khi HS thực hiện các hoạt động tìm hiểu, cách sắp xếp bố cục hình ảnh thầy cô, nhà GV tóm tắt, bổ sung một số thông tin liên quan trường...trong các SPMT. đến công việc của thầy cô, đến nội dung, hình . ảnh, màu sắc, chất liệu...trong SPMT, giúp HS nhận thức đầy đủ hơn. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Xem trước hoạt động 2 và 3 của chủ đề. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có)
- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 13:13EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: Kể được những việc cần làm để tự phục vụ bản thân. – Nêu được cách làm những việc đó. – Thực hiện được một số việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi. - Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày. 2. Năng lực phẩm chất. - Dẫn dắt vào chủ đề tự phục vụ bản thân. - HS nêu được một số việc làm tự phục vụ mình. - HS kể về những việc mình nên tự làm để phục vụ bản thân. Khi kể cho nhau nghe, HS sẽ cảm thấy tự hào và mong muốn tiếp tục thực hiện những việc tự phục vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. Nghe và thảo luận về câu chuyện Bạn nhỏ - HS quan sát, thực hiện theo HD. hay gọi “Mẹ ơi!”. Tổ chức hoạt động: - Nghe GV kể - GV kể cho HS nghe câu chuyện về Bạn nhỏ hay gọi: “Mẹ ơi!”, vừa kể vừa tương tác với HS. Kẹo là một cô bé xinh xắn, đã học lớp 2 rồi nhưng vẫn chưa tự làm được nhiều việc. – GV dừng lại hỏi: - 2-3 HS nêu. - Các em đoán xem, vì sao vậy? Khi đang chơi, khát nước, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, con khát!”, ngay lập tức mẹ rót nước mang đến cho Kẹo. Khi muốn đi chơi mà không thấy dép đâu, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, đôi dép màu hồng của con ở đâu?”, mẹ vội vàng đi tìm dép cho Kẹo. - Đóng vai theo tình huống – GV có thể đưa thêm nhiều tình huống khác (như mất khăn, đói bụng, thích đọc sách, muốn xem ti vi, muốn buộc dây giày, ) để HS vào vai bé Kẹo, gọi: “Mẹ ơi!”. Ví dụ: GV: – Kẹo muốn đi sinh nhật bạn, buộc tóc lên cho xinh, Kẹo gọi:
- HS: – Mẹ ơi, mẹ buộc tóc cho con! Bây giờ thì các bạn đã hiểu, vì sao mọi người thường gọi bé Kẹo là cô bé “Mẹ ơi!”. - YC HS hoạt động theo nhóm đôi - Các nhóm lên trình bày – GV hỏi để HS dự đoán về cảm nhận của mẹ - 2-3 HS trả lời. bé Kẹo? – GV mời HS đưa ra lời khuyên cho bé Kẹo để sống tự lập hơn. Kết luận: Em đã lớn, em biết tự làm những - HS lắng nghe. việc vừa sức để tự phục vụ cho mình. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Kể về những việc em nên tự làm để phục vụ bản thân. Tổ chức hoạt động: GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về những việc - Hoạt động theo nhóm 4 em có thể tự làm để phục vụ mình. – Khi đến lớp, áo chống nắng và mũ nón, ô - HS thực hiện cá nhân. dù em để ở đâu? – Khi khát nước, em tự uống nước như thế nào? Em có biết bình nước, cốc nước nhà mình để đâu không? Ở lớp thì uống nước thế nào? – Làm sao để không bị quên đồ ở lớp? – Đi giày thế nào cho đúng? – Buộc dây giày, buộc tóc, tự mặc áo mưa thế nào cho đúng cách? – Em có biết xới cơm không? Em ăn xong có mang bát cơm để vào chỗ rửa bát không? Em có biết cách tự gắp thức ăn không? – Sau khi đi vệ sinh xong, để không gian nhà vệ sinh sạch sẽ, không bị mùi hôi em cần làm gì? (giật nước, mở nắp bồn ngồi khi đi tiểu, không trêu đùa nhau khi đi vệ sinh, Kết luận: Muốn tự làm một việc, trước hết mình phải quan sát cách người lớn làm hoặc nhờ hướng dẫn. Mình làm nhiều sẽ quen tay, - HS lắng nghe. sẽ không ngại nữa. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Chia sẻ về những việc em đã làm để tự phục vụ bản thân. Trò chơi: Ai biết tự phục vụ? Tổ chức hoạt động: - GV cho HS chơi theo nhóm, khuyến khích HS kể với bạn trong tổ, nhóm mình về những việc mình có thể tự làm để phục vụ - Hoạt động theo nhóm 4 bản thân: Trò chơi bắt đầu từ câu “Tớ tự ”
- “Tôi tự ” “Mình tự ” - – Cùng đếm xem tổ mình có bao nhiêu bạn có thể tự phục vụ? - Đại diện nhóm lên kể Kết luận: Biết tự lo – là đã lớn! - Đánh giá 4. Cam kết, hành động: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV đề nghị HS bàn với bố mẹ để lựa chọn một việc em muốn được tự làm nhưng chưa - 2-3 HS trả lời. biết cách và bố mẹ hướng dẫn cách thực hiện công việc đó. - HS lắng nghe. - Khuyến khích HS nói với bố mẹ về việc: tự dọn dẹp phòng mình, tự sắp xếp lại quần áo của mình, tự sắp xếp giá giày dép gọn gàng, ăn xong tự cất bát vào bồn rửa, “Bố mẹ đừng làm hộ! Con sẽ tự làm!” V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 1 Chủ đề 4: TỰ HÀO TRƯỜNG EM Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS nêu được những hoạt động tự phục vụ ở trường, ở lớp. - Thực hiện tốt một số việc tự phục vụ trong học tập và sinh hoạt ở trường, góp phần giữ gìn truyền thống nhà trường. - Đảm bảo tính an toàn trong học tập , trong vui chơi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.GV: Bảng phụ. Tranh, hình ảnh minh họa SGK/trang 38. 2.HS: SGK Hoạt động trải nghiệm 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu. -Tạo tâm thế vui vẻ để bước vào học tập qua bài hát Em làm trực nhật, sáng tác Phạm Tuyên. -Lớp nghe và hát theo. -Chuyển ý vào bài học. 2. Tìm hiểu mở rộng: *Hoạt động 1: Nghe và hát bài hát “ Em làm trực nhật”, sáng tác Phạm Tuyên. -Nêu cảm nhận của em sau khi tham gia hoạt động - Thảo luận nhóm đôi + Cho HS nghe bài hát “ Em làm trực nhật”, sáng tác Phạm Tuyên. *Bạn nhỏ trong bài hát đến trường sớm để làm gì? *Bạn nhỏ đã làm những việc gì ? *Em có thích việc làm của bạn nhỏ không? -Nghe và trả lời câu hỏi . - Gọi HS bổ sung, nhận xét TDHS. -Nhận xét, bổ sung, TD bạn.
- - GV chốt ý, giáo dục HS:Làm trực nhật là việc tốt, giúp chúng ta giữ gìn môi trường cũng như lớp học sạch sẽ. Vì vậy tất cả chúng ta đều phải biết tham gia làm việc. -Lắng nghe. *Hoạt động 2: Xác định những hoạt động tự phục vụ ở trường. -Chỉ ra những hoạt động tự phục vụ ở trường. -Nêu được những hoạt động tự phục vụ ở trường mà em đã thực hiện. - Thảo luận nhóm 4 -Thực hiện theo YCGV. - Cho HS thảo luận nhóm qua tranh minh họa -Quan sát, mời đại diện nhóm trình bày. -Đại diện nhó trình bày -Nhận xét TDHS - Nhận xét TD bạn. *GV chốt ý, giáo dục HS. 3. Vận dụng: -Lắng nghe. +Liên hệ thực tế: - GV cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” - HS trúng tên thì lên chia sẻ những hoạt động mà các em tự thực hiện được? -GV nhận xét, TDHS. -Thực hiện trò chơi và chia sẻ.. *Rút ra bài học và GDTT cho HS: Tự xếp sách, vở, DCHT vào ngăn bàn, treo nón bảo hiểm dưới vị trí -Lắng nghe. cuối lớp, lau bảng , giúp chúng ta hoàn thiện bản thân hơn, tự chủ trong cuộc sống. Vì vậy chúng ta cố . gắng thực hiện tốt nhé. 4.Đánh giá phát triển: -Lắng nghe. -Nhận xét chung giờ học. TDHS tích cực học tập. -Dặn dò chuẩn bị tiết sau. MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 3 CHỦ ĐỀ 4NHỮNG HOẠT ĐỘNG YÊU THÍCH Ở TRƯỜNG EM( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. − Nhận biết các nội dung, hình ảnh, hình thức và chất liệu thể hiện chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em. 2. Năng lực phẩm chất. − Biết sử dụng, sắp xếp các yếu tố tạo hình và thể hiện được SPMT dạng 2D, 3D về chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em. − Biết kết hợp các vật liệu sẵn có để tạo đồ dùng học tập. − Yêu thích các hoạt động ở trường và có khả năng khai thác hình ảnh đẹp từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT. − Có tình cảm yêu quý ngôi trường, kính trọng thầy cô giáo, yêu mến bạn bè; có ý thức chăm chỉ, học tập tốt và yêu thích các hoạt động ở trường học.
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các hoạt động của HS cùng thầy cô giáo và các bạn ở trường học trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau để làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * HOẠT ĐỘNG DẪN NHẬP, TẠO HS lắng nghe, quan sát và khởi HỨNG THÚ động theo hướng dẫn của GV (cá − Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ nhân hoặc nhóm). điều kiện thực tế (theo nhóm hoặc cá nhân). − Gợi ý: + Bài hát khởi động với các động tác vận động nhẹ tại chỗ về chủ đề trường học; + Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ; + Chọn đáp án đúng; + Các trò chơi vận động, ai nhanh hơn,

