Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025

docx 23 trang Thục Bảo 10/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dao_duc_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_tieu_hoc_ket.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025

  1. Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng. Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật. - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật có màu cơ bản. - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo 2. Năng lực phẩm chất. - Biết cách sử dụng , bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ (chì màu, sáp màu ) trong thực hành vận dụng. - Biết chăm chỉ, siêng năng để hoàn thành sản phẩm. - Biết cảm nhận vẻ đẹp về sản phẩm, tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn. - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ tình cảm, yêu thương của mình qua trao đổi nhận xét sản phẩm. - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật có màu cơ bản; đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật. - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn - HSKT nhận biết và nêu được màu đơn giản trong chủ đề . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Hình minh họa ba màu cơ bản + Màu vẽ, giấy thủ công, đất nặn .. + Tranh ảnh thiếu nhi về các chủ đề + Sản phẩm của HS năm trước - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có) + Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, giấy màu , III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Phần mở đầu. - GV cho HS nghe bài hát: “Hộp bút chì - HS lắng nghe màu” hoặc giáo viên có thể đọc cho HS nghe 3 khổ thơ đầu bài thơ “Sắc màu em yêu” Em yêu màu đỏ/ Như máu con tim/ Lá cờ Tổ quốc/ Khăn quàng đội viên. Em yêu màu xanh/ Đồng bằng rừng núi/ Biển đầy cá tôm/ Bầu trời cao vợi. Em yêu màu vàng/ Lúa đồng chín rộ/ Hoa cúc mùa thu/ Nắng trời rực rỡ. + Trong bài thơ có những màu nào? - GV giới thiệu vào bài. - Màu đỏ, màu xanh, màu vàng. 2. Hình thành kiến thức. - HS lắng nghe
  2. * Hoạt động 1. Quan sát và thẩm mĩ: ➢ Nhận diện ba màu cơ bản. - GV yêu cầu HS mở SGK và quan sát hình tròn màu trang 32 hoặc hình minh họa đã - HS quan sát và TLCH chuẩn bị trước và nêu câu hỏi gợi ý: + Kể tên ba màu có trong hình tròn? + Màu xanh la, màu đỏ, màu - GV chỉ vào hình tròn màu và đọc tên ba vàng màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lam. - HS quan sát và lắng nghe - Yêu cầu HS đọc đồng thanh. - GV cho HS chọn các bút màu cơ bản trong - HS đọc đồng thanh hộp màu của mình, giơ lên và đọc đúng tên. - HS thực hiện + Màu cơ bản trong tranh vẽ - HS quan sát tranh: Đĩa quả trong sgk trang 32 . - HS quan sát + Em hãy kể tên ba màu cơ bản có trong bức tranh? + Màu xanh la, màu đỏ, màu + Ngoài ba màu cơ bản em còn thấy màu nào vàng nữa trong bức tranh Đĩa quả? + Màu cam, tím, nâu... - GV giải thích khái niệm màu cơ bản: là màu gốc để tạo nên những màu khác. - HS lắng nghe - GV minh họa sự kết hợp của hai màu cơ bản tạo ra màu khác để HS có thể hình dung. - HS quan sát GV minh họa sự VD: lấy màu đỏ kết hợp với màu vàng ra kết hợp của hai màu cơ bản. màu da cam. ➢ Nhận diện các vật cơ bản tronh cuộc sống, trong hình ảnh + Màu cơ bản trong cuộc sống - HS quan sát SGK trang 33, 34, 35. + Em hãy kể tên những vật nào có màu đỏ, - HS quan sát. vàng, xanh lam? - Quả táo, hoa dâm bụt, con cá, khăn quàng đỏ, đèn trang trí, hoa dã quỳ, bắp ngô, quả chuối, cái kéo, cái áo, biển báo giao + Kể thêm các vật có màu đỏ, vàng, xanh thông . lam mà em biết? - GV kết luận: Màu cơ bản có rất nhiều trong cuộc sống của chúng ta và làm cho các sự vật, đồ vật thêm đẹp hơn. *Nhận xét : - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Về nhà quan sát màu sắc có trong cuộc sống - Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết 2.
  3. ĐẠO ĐỨC: Khối 1 Chủ đề 4: Thực hiện nội quy trường lớp BÀI 13: GIỮ GÌN TÀI SẢN CỦA TRƯỜNG, LỚP Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 22/11/2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Biết được ý nghĩa của việc giữ trật tự trong trường, lớp; khi nào cẩn giữ trật tự trong trường, lớp. - Nêu được những việc cẩn làm để giữ gìn tài sản của trường, lớp và hiểu ý nghĩa của việc làm đó. 2. Năng lực phẩm chất. - Thực hiện đúng việc giữ trật tự trong trường, lớp; giữ gìn tài sản của trường, lớp. -Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự trong trường, lớp; giữ gin tài sản của trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài học“Giữ trật tự trong trường, lớp”; 2. Học sinh: Bài hát “Vào lớp rồi” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động 1: Mở đầu. Tạo tâm thế vui vẻ cho HS Tổ chức hoạt động tập thể - trò chơi "Nghe cô giáo giáng bài" -HS trả lời GV đặt các câu hỏi cho cả lớp: 1/ Cây bút dùng để làm gì? (để viết) 2/ Cái ô dùng để làm gì? (để che mưa) 3/ Cái bát để làm gì? (để ăn cơm) 4/ Cái ghế để làm gì? (để ngồi) 5/ Quyển sách để làm gì? (để đọc) 6/ Học sinh đến trường để làm gì? (để học tập) 7/ Vậy trong giờ học chúng ta cần làm gì? (nghe cô giảng bài) - GV sẽ mời HS trả lời. GV khen ngợi những HS có câu trả lời đúng. =>Kết luận: Khi đến trường học tập em cần tuân -HS lắng nghe theo nội quy của trường lớp, một trong các nội quy đó là giữ trật tự trong trường, lớp. 2. Hoạt động 2: Khám phá a) Hoạt động 1: Khám phá những thời điểm em cần giữ trật tự trong trường - lớp, vì sao phải giữ gìn tài sản của trường - lớp Mục tiêu: HS biết giữ trật tự khi tham gia các hoạt động học tập. Biết được hành vi nên làm và không nên làm để bảo vệ tài sản của trường, lớp. Việc giữ gìn tài sản là trách nhiệm của nỗi học sinh. - GV hướng dẫn HS quan sát các bức tranh nhỏ trong - HS quan sát tranh
  4. SGK mục Khám phá, và trả lời câu hỏi: Em cần giữ trật tự khi nào? - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. GV nêu yêu cầu: + Em hãy nhận xét về hành vi của các bạn trong - HS nêu ý kiến cá nhân tranh. + Vì sao em cẩn giữ gìn tài sản của trường, lớp? - Hs lắng nghe - HS quan sát, lắng nghe, thảo luận cặp đôi, trả lời - HS thảo luận nhóm đôi từng câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có câu trả lời tốt. => Kết luận: - HS lắng nghe - Trong trường, lớp, em cần giữ trật tự khi chào cờ, khi xếp hàng vào lớp và ra về khi thầy cô đang giảng bài, các bạn đang phát biểu, ... - Hành vi đứng lên bàn, ghế để đùa nghịch của hai bạn trong tranh là sai, em không nên làm theo bạn. - Giữ gìn tài sản của trường, lớp là nhiệm vụ của mỗi HS. Giữ gìn tài sản của trường, lớp giúp em có điều kiện để học tập, sinh hoạt ở trường, lớp được tốt hơn. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao em cần giữ trật tự trong trường - lớp, khám phá những việc cần làm để giữ gìn tài sản của trường - lớp. Mục tiêu: Biết vì sao phải giữ trật tự trong trường, lớp. Thể hiện được hành vi giữ gìn tài sản của nhà trường. - GV treo tranh trong mục Khám phá nội dung “Vì - HS quan sát sao em cần giữ trật tự trong trường, lớp” lên bảng để HS quan sát (hoặc HS quan sát tranh trong SGK) và đặt câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em đồng tình với việc làm của bạn nào? Không đồng tình với việc làm của bạn nào? Vì sao? + Vì sao em cần giữ trật tự trong trường, lớp? + Vì sao em cần phải giữ gìn tài sản của trường, lớp. - HS thảo luận cặp đôi, trả lời từng câu hỏi. - Các HS khác quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung câu trả lời. - Đại diện các nhóm trình
  5. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có câu bày trả lời tốt. - Nhóm khác bổ sung =>Kết luận: - Giữ trật tự trong trường, lớp là tôn trọng bản thân và tôn trọng mọi người. - Giữ trật tự trong trường, lớp để đảm bảo quyển được học tập, được an toàn của HS. -Tài sản của trường, lớp bao gồm: bàn ghế, bảng, cửa, cây cối, tường, nước, đồ dùng thiết bị dạy học,... - Những việc em cần làm để giữ gìn tài sản của trường, lớp là: khoá vòi nước khi dùng xong; tắt điện khi ra khỏi phòng; không nhảy lên bàn ghế; giữ gìn sách, truyện trong thư viện; lau cửa sổ lớp học; không vẽ lên tường,... Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Chủ đề: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng + Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường + Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. + Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu, + Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 2. Năng lực phẩm chất. + HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao thông + Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. - Biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường + Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH -GV + Hình SGK phóng to; bộ đồ dùng An toàn giao thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  6. Về ngã tư đường ở sân trường có vạch dành cho người đi bộ sang đường và tạo đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông. - HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động mở đầu. + Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về những tình huống giao thông - GV đưa ra một số câu hỏi: + Trên đường đến trường em đã từng nhìn thấy những tình huống giao thông nguy hiểm nào?,..) HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. -Nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học: “ An toàn trên đường” + Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của từng học sinh. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của từng học sinh. 2. Hoạt động khám phá vấn đề: Hoạt động 1 - HS nhận biết được một số tình huống nguy hiểm khi tham gia vào thống và biết được hậu quả sẽ xảy ra khi vi phạm luật an toàn giao thông - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK, thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý của GV: +Kể những từ ng tình huống trong từng hình? +Điều gì có thể xảy ra trong mỗi tình huống đó Hậu quả của mỗi tình huống... Khuyến khích HS kể về các tình huống khác mà các em quan sát, chứng kiến và nếu nhận xét của mình về những tình huống đó. Về kết quả đạt; HS nhận biết được một số tình huống nguy hiểm khi tham gia vào thống và biết được hậu quả sẽ xảy ra khi vi phạm luật an toàn giao thông + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS Hoạt động 2 - HS nhận biết được ý nghĩa của tín hiệu đèn và một số biển báo giao thuồng. Đồng thời HS có ý thức tuân thủ biển báo và đèn tín hiệu khi tham gia giao thông GV yêu cầu HS quan sát hình về biển báo và đèn tín hiệu trong SGK và trả lời câu hỏi của GV: +Đây là đèn tín hiệu gì? +Khi đèn xanh sáng, người và phương tiện được đi hay dùng lại? +Đèn đỏ sáng thì người và phương tiện dừng lại hay được đi? Đèn vàng bảo hiệu gì?), GV giới thiệu cho HS ghi nhớ các biển hiệu chủ yếu dành cho người đi bộ, Thông qua thảo luận chung cả lớp 3. Hoạt động vận dụng: - HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao thông GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK gợi ý để HS nhận biết một số tình huống giao thông nguy hiểm có thể xảy ra ở các vùng miền khác nhau trên đường đi học. Khuyến khích HS nói được cách xử lí của mình nếu gặp những tình huống đó. Nếu còn thời gian, GV có thể bổ sung thêm hoạt động cho HS qua trò chơi: "Biển báo nói gì?
  7. Mục tiêu: Ghi nhớ đèn tín hiệu và biển báo giao thông - Chuẩn bị GV chuẩn bị 1 bộ ba có các tấm bìa thể hiện đèn tín hiệu, biển báo giao thông và 2 bộ bia chữ có các chữ tương ứng với đèn tín hiệu và biển báo giao thông Tổ chức chơi Chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội 1 bộ ba chữ GV dán hình đèn tín hiệu và biển báo giao thông lên bằng thành hai hàng, hai đội phải lên án chữ tương ứng với đèn tín hiệu của biển bảo đó (ví dụ: hình đèn đỏ, HS phải dán chữ dừng lại. + Khi GV ra lệnh, lần lượt thành viên của từng đội lên dán. Đội dán đúng và nhanh là đội thắng cuộc + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua nhóm thực hiện. 4. Đánh giá HS tự giác thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 5. Hướng dẫn về nhà Kể với bố mẹ, anh chị về đèn tín hiệu và biển báo giao thông *Tổng kết tiết học: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. MĨ THUẬT: KHỐI 2 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có trong thiên nhiên, TPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt. - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề. - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT. - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc màu thiên nhiên. - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2.
  8. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 2. - Trình bày sản phẩm tiết 2. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới - GV cho HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 2, trang 39: + Em thấy có màu sắc, hình ảnh nào trong SPMT? - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên + SPMT này gợi cho em liên tưởng đến cảnh quan đến thể hiện hình ảnh về màu sắc vật ở đâu? thiên nhiên bằng ngôn ngữ tạo hình đã được + Em dự định sẽ treo SPMT này ở đâu trong học ở hai hoạt động trước. nhà? - GV tổ chức cho HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét - HS trả lờicâu hỏi trong SGK Mĩ thuật 2, từ các bài thực hành của HS theo gợi ý: trang 39. + Đọc tên màu, mảng màu đã hoàn thành. - HS trả lời câu hỏi phù hợp với SPMT đã Những màu đó được hoàn thành bằng kĩ thuật, được thực hiện ở hoạt động 2. chất liệu gì? Là màu đậm hay màu nhạt? + Đọc tên và chỉ vào màu nào cạnh màu nào hoặc màu đậm, màu nhạt có trong bài thực - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với hành. SPMT được hỏi. - GV có thể tạo tình huống để củng cố kiến thức về màu, màu đậm, màu nhạt cho HS. - HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ *Gợi ý: Có thể sử dụng bài vẽ của HS có màu thuật 2, trang 39: hoặc mảng màu bất kì, yêu cầu các em tìm những màu nào đặt cạnh nhau để tạo thành màu - HS đọc tên và chỉ vào màu nào cạnh màu có màu đậm, màu nhạt. GV yêu cầu HS tìm và nào hoặc màu đậm, màu nhạt có trong bài gọi màu cơ bản và các màu khi được kết hợp thực hành. cạnh nhau nhằm củng cố kiến thức về màu - HS củng cố kiến thức về màu, màu đậm, (màu cơ bản và màu được kết hợp). màu nhạt. 3. Vận dụng. - HS quan sát bài vẽ có màu hoặc mảng - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. màu bất kì của GV, tìm những màu nào đặt - Khen ngợi HS. cạnh nhau để tạo thành màu có màu đậm, - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. màu nhạt. - Đánh giá chung tiết học. - HS tìm và gọi màu cơ bản và các màu khi - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 3 (nếu có). được kết hợp cạnh nhau nhằm củng cố kiến - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy thức về màu (màu cơ bản và màu được kết vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học hợp). sau.
  9. - HS nêu lại KT bài học. - Phát huy. - Mở rộng kiến thức bài học vào thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: Khối 2 Bài 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng: - Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Phần mở đầu. - Nêu cách em đã bảo quản đồ dùng quần áo của - Gọi 2-3 HS nêu. em ở nhà như thế nào ? - Để sách vở của em được bền, đẹp em đã làm như thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập: *Bài 1/35: Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm nào ? Vì sao ? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.35, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc đồng tình hoặc không - HS thảo luận theo cặp. đồng tình làm để thể hiện việc bảo quản đồ dùng cá nhân, giải thích Vì sao. - 2-3 HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. + Tranh 1: Lan bọc sách vở cẩn thận – Đồng tình . + Tranh 2: Bình vội quẳng ngay cặp sách dưới sân trường Không - GV chốt câu trả lời. đồng tình - Nhận xét, tuyên dương. +Tranh 3: Hoa hay làm hỏng đồ *Bài 2/36: Đưa ra lời khuyên cho bạn chơi – Không đồng tình . - YC HS quan sát tranh sgk/tr.36, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - HS thảo luận nhóm 4:
  10. - Nhận xét, tuyên dương HS. Tình huống 1: nhóm 1 3. Vận dụng: Tình huống 2: nhóm 2 Yêu cầu 1: Kể về những đồ dùng cá nhân của Tình huống 3: nhóm 3 em và cách bảo quản chúng . - Các nhóm thực hiện. - GV YC HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để bảo quản đồ dùng cá nhân của mình - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. *Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những việc cần làm để bảo quản đồ dùng cá nhân của mình - GV cho HS thực hiện Kế hoạch trong phạm vi -Hai bạn cùng bàn chia sẻ và dọn lớp, trường. lại cặp sách của nhau . *Yêu cầu 3: Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân của mình *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr36. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Hôm nay em học bài gì? -Liên hệ bản thân . - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.Nhắc nhở người thân biết cách bảo quản đồ dùng cá nhân hợp lí. -HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 4:VẺ ĐẸP TRONG CUỘC SỐNG(Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết khai thác chất liệu từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS hình thành được ý tưởng sáng tạo về chủ đề Vẻ đẹp trong cuộc sống thông qua việc quan sát, tưởng tượng, trải nghiệm,... 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết cách phối hợp các kĩ năng đã học như vẽ, xé dán, in, nặn,...trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết sử dụng ngôn ngữ biểu đạt cơ thể, xây dựng câu chuyện để làm rõ hơn về ý tưởng của bản thân trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết và giới thiệu về vẻ đẹp cuộc sống thông qua SPMT. - HS có ý thức về việc giữ gìn, bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước. - HS biết yêu quý những điều gần gũi, bình dị trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
  11. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về vẻ đẹp trong cuộc sống, từ những công việc bình dị cho đến những sinh hoạt thường nhật để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT khai thác chất liệu từ cuộc sống với hình thức thể hiện khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 2. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong theo câu hỏi trong SGK MT4, trang 31. SGK MT4, trang 31 và trả lời các câu hỏi. - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết - HS quan sát, thảo luận để nhận biết rõ hơn rõ hơn về việc mô phỏng, sáng tạo trong phần về việc mô phỏng, sáng tạo trong phần thực thực hành tạo nên SPMT: hành tạo nên SPMT. + Em đã khai thác hình ảnh đẹp nào trong cuộc sống? Hình ảnh này xuất hiện ở đâu? Khi nào? - HS nêu. + Em đã sử dụng hình thức thể hiện nào? + Em thích điều gì trong SPMT của bạn? Vì sao? - HS trả lời theo ý hiểu. - Trên cơ sở SPMT đã thực hiện (nhóm hoặc - HS nêu theo cảm nhận. cá nhân), các thành viên trong nhóm đưa ra những ý tưởng về một câu chuyện và phân - Trên cơ sở SPMT đã thực hiện (nhóm hoặc công các thành viên (hoặc cá nhân) thể hiện cá nhân), các thành viên trong nhóm đưa ra một tiết mục, tiểu phẩm nhỏ theo gợi ý: những ý tưởng về một câu chuyện và phân + SPMT cá nhân: Xây dựng một câu chuyện công các thành viên (hoặc cá nhân) thể hiện ngắn về ý nghĩa, vẻ đẹp của cuộc sống được một tiết mục, tiểu phẩm nhỏ. thể hiện trong SPMT và dùng ngôn ngữ cơ thể - Cá nhân: HS xây dựng một câu chuyện để diễn đạt. ngắn về ý nghĩa, vẻ đẹp của cuộc sống được + SPMT nhóm: Xây dựng một câu chuyện thể hiện trong SPMT và dùng ngôn ngữ cơ ngắn và phân công mỗi thành viên một vai để thể để diễn đạt. thể hiện. - Nhóm: HS xây dựng một câu chuyện ngắn - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi phù và phân công mỗi thành viên một vai để thể hợp, liên quan đến bài học và kiến thức của hiện. hoạt động. - HS tham gia chơi TC theo hướng dẫn của
  12. 3. Vận dụng. GV. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - 1, 2 HS nêu. - Đánh giá chung tiết học. - Phát huy. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT- KHỐI 3 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 6:BIẾT ƠN THẦY CÔ(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình ảnh chính – phụ...cho HS. - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy cô. - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân. - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét của thầy cô, bạn bè. - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập. - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác. - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 của HS (để so sánh). - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11) bằng giấy, vải, đất nặn... - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề (nếu có điều kiện). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị).
  13. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức.. - GV tổ chức cho HS nhận biết: + Bài vẽ của HS (trên giấy A4 hoặc Vở bài + Cách lựa chọn ý tưởng hình ảnh về thầy cô tập mĩ thuật 3). cho sản phẩm thực hành. +Bài nặn. + Cách lựa chọn vật liệu tạo hình (vẽ tranh, + Tranh cắt, xé dán giấy/vải hoặc vật liệu nặn hay xé dán...) trong quá trình thực hành. tìm được... + Lựa chọn vật liệu cần phù hợp với ý tưởng hình ảnh, sao cho sản phẩm thể hiện thuận lợi. - Hoạt động cá nhân (hoặc nhóm). + Cách vẽ/nặn/xé dán...hình ảnh về thầy cô và - HS lựa chọn ý tưởng hình ảnh về thầy cô sắp xếp hình ảnh có chính – phụ trong sản cho sản phẩm thực hành. phẩm. - HS lựa chọn vật liệu tạo hình (vẽ tranh, nặn + Hoàn thiện sản phẩm. hay xé dán...) trong quá trình thực hành. - GV có thể thị phạm trực tiếp một (hoặc một - HS lựa chọn vật liệu cần phù hợp với ý vài) cách tạo hình bằng chất liệu khác nhau để tưởng hình ảnh, sao cho sản phẩm thể hiện HS tham khảo. thuận lợi. - HS trả lời các câu hỏi của GV: - HS chọn cách vẽ/nặn/xé dán...hình ảnh về + Em sẽ lựa chọn hình ảnh nào để thể hiện ý thầy cô và sắp xếp hình ảnh có chính – phụ tưởng về thầy cô? trong sản phẩm. + Em đã chuẩn bị được vật liệu gì để tạo sản - HS hoàn thiện sản phẩm trên lớp. phẩm của mình? - Quan sát GV thị phạm cách tạo hình bằng + Em sẽ tạo hình ảnh nào trước, hình ảnh nào chất liệu khác nhau để tham khảo. sau? Sắp xếp vị trí hình ảnh thầy cô ở đâu trên sản phẩm của mình? - HS hoạt động cá nhân (hoặc nhóm). + Em sẽ cho thêm các hình ảnh nào để có SPMT đẹp? - HS lựa chọn nội dung ý tưởng thể hiện. - GV tổ chức, gợi ý cho HS lựa chọn hình thức thực hành theo nhóm hoặc cá nhân: - HS lựa chọn chất liệu yêu thích, phù hợp + Lựa chọn nội dung ý tưởng thể hiện của với ý tưởng của mình. nhóm hoặc cá nhân. - Nhóm làm việc theo sự phân công của + Lựa chọn chất liệu yêu thích, phù hợp với ý nhóm trưởng. tưởng, thuận lợi trong thể hiện sản phẩm. + Phân công nhiệm vụ cho các thành viên - HS thực hiện sản phẩm cá nhân hoặc nhóm. trong nhóm (trường hợp làm sản phẩm theo nhóm). - HS thực hiện theo gợi ý của GV, biết hợp tác - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học trong quá trình sáng tạo sản phẩm. sau. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.
  14. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 15: VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG CẦN AI NHẮC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì. 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp HS nhận thức được những việc mình cần làm trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động. Quả bóng gai. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV hướng dẫn HS chơi trò :" Trước khi và sau khi" - GV vừa tung quả bóng gai cho HS vừa - HS quan sát, thực hiện theo HD. đưa ra một tình huống. HS vừa bắt (chộp) quả bóng gai, vừa đáp: - HS đáp lại: + GV: Sau khi ngủ dậy HS + Phải . + GV: Trước khi đi học + GV: Trước khi đi ngủ ... + GV: Sau khi ngủ dậy + GV: Trước khi đi học - Với những tình huống có nhiều đáp án, GV tung quả bóng gai cho nhiều HS khác nhau. - HS tham gia chơi. - GV tổ chức HS tham gia chơi. - HS theo dõi. - GV nhận xét. - GV dẫn dắt Kết luận: Chúng ta luôn thực hiện những việc cần phải làm đúng lúc. 2. Khám phá chủ đề: - HS lắng nghe. *Lập thời gian biểu.
  15. - YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì? - GV đề nghị HS liệt kê 4 – 5 việc thường - HS thực hiện cá nhân. làm hằng ngày từ lúc đi học về cho đến (HS có thể lựa chọn để đưa ra những khi đi ngủ, HS có thể viết, vẽ ra tờ giấy . việc mình thường làm trên thực tế: tắm - GV đề nghị HS đánh số 1, 2, 3, 4, 5 gội, chơi thể thao, ăn tối, đọc truyện, hoặc nối mũi tên để sắp xếp các việc theo xem ti vi, trò chuyện với bà, giúp mẹ nấu thứ tự thời gian. ăn, đánh răng, sắp xếp sách vở và quần - GV Mời HS vẽ lại và trang trí lại bản kế áo, ). hoạch, ghi: THỜI GIAN BIỂU BUỔI CHIỀU. - Yêu cầu HS báo cáo. - GV gọi HS nhận xét . - HS thực hiện. - GV nhận xét . GV Kết luận: Khi đã biết mình phải làm việc gì hằng ngày, em sẽ chủ động làm mà - HS lắng nghe. không cần ai nhắc. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV yêu cầu HS Thảo luận theo nhóm, tổ hoặc cặp đôi về những ngày cuối tuần của mình. - HS trao đổi. + Những việc gì em thường xuyên tự làm không cần ai nhắc? (Lau cửa sổ, tưới cây, chăm cây cối, dọn +Những việc nào em làm cùng bố mẹ, gia vệ sinh khu phố, đi học vẽ, xem ti vi, đi đình, hàng xóm? mua sắm, đi dã ngoại, giúp mẹ nấu ăn, - GVYC HS Tìm những điểm chung và tập đàn, sang nhà bà chơi, sắp xếp lại giá những điểm khác nhau ở các ngày cuối sách, bàn học, đọc sách, ). tuần của mỗi người trong nhóm. GV Kết luận: Ngày cuối tuần thường có nhiều thời gian hơn nên công việc cũng - HS trả lời. nhiều và phong phú hơn. 4. Cam kết, hành động: - 2-3 HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố - HS nêu. mẹ về “Thời gian biểu” mình đã lập và thực hiện. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 1 Chủ đề 4: TỰ HÀO TRƯỜNG EM Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I.Mục tiêu: - HS nêu được tên những hoạt động tự phục vụ ở trường.
  16. - Tự thực hiện tốt một số việc tự phục vụ trong học tập và sinh hoạt ở trường, góp phần giữ gìn truyền thống nhà trường. - Đảm bảo tính an toàn khi thực hiện hoạt động trực nhật. II.Chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ. Tranh, hình ảnh minh họa SGK/trang 42. 2.HS: SGK Hoạt động trải nghiệm 1. Dụng cụ để trực nhật. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Nhận biết khám phá: -Tạo tâm thế vui vẻ để bước vào học tập qua bài hát -Lớp nghe và hát theo. Lớp chúng mình rất vui. -Chuyển ý vào bài học. 2. Tìm hiểu mở rộng: *Hoạt động 5: Thực hành trực nhật lớp. - Nêu được cảm nhận sau khi thực hiện những hoạt động tự phục vụ ở lớp. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Tổ chức phân công cho HS thực hành trực nhật. N1 lau bảng; N2 quét lớp; N3 tưới cây xanh trong lớp; N4 nhặt rác trong hộc bàn. - GV theo dõi, nhắc nhỡ các em làm việc nghiêm túc, an toàn. -Rửa tay sau khi làm việc. -Rửa tay. -Nêu cảm nhận sau khi làm việc. -Nêu cảm nhận (rất vui, cảm thấy -Nhận xét TDHS làm việc tốt. sạch sẽ ) 3.Thực hành vận dụng: *Hoạt động 6: Thực hiện trực nhật lớp theo sự phân công. -Nêu tên những hoạt động tự phục vụ ở trường mà -Nhận phiếu và làm theo YCGV em đã thực hiện. -Nhận xét TD bạn. - Thảo luận nhóm 4 - GV phát cho mỗi HS 1 phiếu và điền vào - Cá nhân khác nêu theo sự hiểu biết Lịch trực nhật lớp của các em.( tự lau bảng, tự quét Hoạt Thứ Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 lớp..) động 2 Lau Lan bảng Lau bàn Minh Quét lớp Hạnh Nhặt rác Mai -Lắng nghe. ngăn bàn -Mỗi em chọn 1 hoạt động cho 1 ngày.GV dựa vào mà giao việc cho các em.
  17. -Dán lịch làm việc và khuyến khích các em thực hiện tốt mỗi ngày -Nhận xét TDHS -Lắng nghe. 4.Đánh giá phát triển: -Tuyên dương HS có ý thức làm việc tốt, khuyến khích các em tiếp tục phát huy. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò chuẩn bị tiết sau. MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 3 CHỦ ĐỀ 4NHỮNG HOẠT ĐỘNG YÊU THÍCH Ở TRƯỜNG EM( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. − Nhận biết các nội dung, hình ảnh, hình thức và chất liệu thể hiện chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em. 2. Năng lực phẩm chất. − Biết sử dụng, sắp xếp các yếu tố tạo hình và thể hiện được SPMT dạng 2D, 3D về chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em. − Biết kết hợp các vật liệu sẵn có để tạo đồ dùng học tập. − Yêu thích các hoạt động ở trường và có khả năng khai thác hình ảnh đẹp từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT. − Có tình cảm yêu quý ngôi trường, kính trọng thầy cô giáo, yêu mến bạn bè; có ý thức chăm chỉ, học tập tốt và yêu thích các hoạt động ở trường học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các hoạt động của HS cùng thầy cô giáo và các bạn ở trường học trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau để làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HOẠT ĐỘNG DẪN NHẬP, TẠO HS lắng nghe, quan sát và khởi HỨNG THÚ động theo hướng dẫn của GV (cá − Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ nhân hoặc nhóm). điều kiện thực tế (theo nhóm hoặc cá nhân). − Gợi ý: + Bài hát khởi động với các động tác vận động nhẹ tại chỗ về chủ đề trường học; + Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ; + Chọn đáp án đúng; + Các trò chơi vận động, ai nhanh hơn,
  18. 2.Tìm hiểu cách tạo SPMT 3D về chủ đề − HS quan sát và trả lời câu hỏi Những hoạt động yêu thích ở trường em để phân tích các bước thực hiện – GV yêu cầu HS quan sát các bước thể SPMT 3D về chủ đề Những hoạt hiện SPMT dạng 3D ở SGK Mĩ thuật 5, động yêu thích ở trường em trong trang 27 thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để SGK Mĩ thuật 5, trang 27. tìm hiểu: + Hình thức, vật liệu thể hiện − HS quan sát, thảo luận và trả SPMT: vẽ, xé dán, nặn tạo hình 3D từ vật lời câu hỏi để khai thác thêm liệu sẵn có. cách thực hiện. + Các kĩ thuật khi tạo hình SPMT: tận dụng − HS lắng nghe và ghi nhớ. hộp bìa có dạng hình hộp chữ nhật để tạo hình ngôi trường; giấy bìa kết hợp giấy màu có thể tạo phần bối cảnh; vẽ (hoặc xé dán) các chi tiết ở ngôi trường; tạo hình cây cối bằng cách vẽ và dán lên bìa, tạo chân đứng bằng bìa đằng sau cho các chi tiết; nặn tạo dáng hình các bạn HS đang hoạt động và các chi tiết cây cối, + Khi tạo dáng các nhân vật sao cho sinh động, chú ý đến cử động của tay, chân, người, ở từng hoạt động. + Cách sắp xếp các chi tiết chính – phụ, trước – sau diễn tả rõ hoạt động HS đang thi đấu nhảy bao bố và các bạn cổ vũ xung quanh tại sân trường. + Màu sắc trong SPMT được thể hiện các sắc độ đậm – nhạt khác nhau làm nổi bật hoạt động của HS ở sân trường và không khí diễn ra hoạt động đó. − GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT (GV chuẩn bị thêm) cùng thảo luận, trả lời câu hỏi để khai thác thêm cách thực hiện. − GV tóm tắt: + Có nhiều hình thức và nội dung để lựa chọn khi thực hiện chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em: vẽ, xé dán 2D, 3D, đắp nổi đất nặn, nặn tạo dáng,... hoặc kết hợp nhiều chất liệu và hình thức khác nhau. + Muốn tạo được SPMT đẹp, cần chú ý đến cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ sao cho cân đối, rõ nội dung đã chọn. Tạo thêm các chi tiết phụ cho SPMT thêm sinh động. + Nên sử dụng kết hợp màu sắc có độ đậm nhạt khác nhau để thể hiện rõ nội dung và không khí muốn diễn tả trong SPMT.
  19. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (THẢO LUẬN) − Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 28. − GV đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết rõ hơn về việc tái hiện hình ảnh các hoạt động yêu thích ở trường qua SPMT: + Em đã thể hiện hoạt động yêu thích nào ở trường? − HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm + Sản phẩm em/ nhóm em đã thể hiện có đã thực hiện: những hoạt động nào gây ấn tượng nhất? + HS thực hiện thảo luận theo Hãy miêu tả về hình ảnh các nhận vật của câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, hoạt động đó? + Có những hình ảnh, chi trang 28 + HS trả lời theo thực tiết phụ nào khác mà em/ nhóm em đã thể tế. hiện? + HS nêu theo quan sát và cảm − GV nhận xét, bổ sung dựa trên SP và câu nhận. trả lời của HS − HS lắng nghe và ghi nhớ. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG − HS quan sát, nhận biết các − GV cho HS quan sát các bước tạo hình, bước tạo hình, trang trí một giá trang trí một giá đựng đồ dùng trên bàn học đựng đồ dùng trên bàn học ở ở SGK Mĩ thuật 5 trang 29, 30. Khi phân SGK Mĩ thuật 5, trang 29, 30. tích, GV chú ý đến các bước: Trả lời câu hỏi nhận biết: + Lựa chọn vật liệu để tạo dáng sản phẩm: + Vật liệu. giấy trắng, bút chì, bút màu, giấy bìa màu, + Hình trang trí trên sản phẩm. giấy bìa, đất nặn, sợi dây len, cành cây khô, − HS thực hiện theo hướng dẫn sỏi, kéo, băng dính 2 mặt, ); của GV. + Lựa chọn hình để trang trí: Hình ảnh các bạn đang biểu diễn văn nghệ. − GV hướng dẫn HS thực hiện các bước trong SGK và lưu ý về kĩ thuật thực hiện: + Từ giấy bìa tạo hình giá đựng đồ dùng học tập có hình ngôi nhà. Bọc các chi tiết của ngôi nhà bằng giấy màu cả phía ngoài và trong (có thể sử dụng keo dán hoặc băng dính 2 mặt). + Đính ghép các chi tiết của ngôi nhà sau khi đã được bọc dán giấy màu, tạo phần đế chắc chắn đảm bảo SPMT có thể đứng trên mặt bàn (như hình hướng dẫn).