Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dao_duc_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_tieu_hoc_ket.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2024-2025
- Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - Tạo hình được một vật có dạng khối cơ bản - Bước đầu biết cách trang trí đồ vật có sử dụng những dạng khối cơ bản. - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. 2. Năng lực phẩm chất. Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu thương của HS qua những biểu hiện cụ thể: - Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn. - Biết trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. - Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh. - Biết ứng dụng vào cuộc sống. - Tạo được một số khối cơ bản từ đất nặn, biết sử dụng khối cơ bản để tạo hình đồ vật đơn giản. - Biết nhận xét đánh giá đưa ra các ý kiến cá nhân sản phẩm. - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để tạo sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Mô hình khối cơ bản + Một số đồ vật có dạng khối cơ bản. - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có) + Đất nặn, giấy bồi, keo dán .. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Phần mở đầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Khối gì – - Lắng nghe vật gì? - GV nêu cách chơi: GV chuẩn bị hình một số vật (ảnh, vật thật) có - Quan sát hình ảnh. dạng khối cơ bản (lập phương, chóp, trụ, cầu). GV vẽ (dán) hình biểu thị khối cơ bản trên bảng, có khoảng cách để HS xếp hình. HS sắp xếp các hình vật tương ứng với dạng khối cơ bản. - Cách tiến hành: cho 2 HS hay 2 nhóm lên sắp xếp các hình có dạng khối cơ bản theo cột. - HS tham gia trò chơi. - GV và HS còn lại nhận xét, tuyên dương cá nhân/ nhóm sắp xếp đúng. 2. Hình thành kiến thức. - HS nhận xét. ➢ * Hoạt động 1. Quan sát và thẩm mĩ:
- ➢ Một số dạng khối cơ bản (khối hộp vuông, khối cầu, khối chóp nón, khối trụ, khối chóp tam giác) - GV cho HS quan sát mô hình các khối cơ bản đã chuẩn bị và đặt câu hỏi: + Đây là khối hình gì? - HS quan sát và TLCH - GV giới thiệu yếu tố nhận diện: + Khối hộp vuông: là khối có các diện là hình + Khối hộp vuông, khối cầu, khối vuông. chóp nón, khối trụ, khối chóp tam + Khối cầu: là khối có đường cong bao quanh, giác không có đường gấp khúc. - Lắng nghe và ghi nhớ + Khối chóp nón: là khối có đỉnh nhọn và đáy mở rộng có hình tròn. + Khối trụ: là khối có đỉnh và đáy là hình tròn. + Khối chóp tam giác: là khối chóp có các diện là hình tam giác. - Khi giới thiệu, GV chỉ vào khối để HS nhận biết về diện, đáy của khối. - GV cho HS nêu đồng thanh tên của các khối. + Ngoài những hình ảnh có trong sách em còn biết những vật có dạng khối cơ bản nào? (Kể trong lớp học và trong cuộc sống) - HS quan sát các khối. ➢ Nhận diện vật có dạng khối cơ bản ở một số đồ vật. - HS đọc đồng thanh. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGKtrang 41 - 42 - 43 - 44 và nêu câu hỏi gợi - HS kể. ý: + Em hãy kể tên những vật có dạng khối cầu? + Em hãy kể tên những vật có dạng khối chóp nón? + Em hãy kể tên những vật có dạng khối trụ? + Em hãy kể tên những vật có dạng khối hộp vuông? + Em hãy kể tên những vật có dạng khối chóp tam giác? + Ngoài những hình ảnh có trong sách em còn biết những vật có dạng khối cơ bản nào? (Kể trong lớp học và trong cuộc sống) - GV giáo dục thêm về an toàn giao thông thông qua các hình ảnh về cọc tiêu giao thông đường bộ, rào chắn giao thông đường bộ *Nhận xét : - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. * Dặn dò:
- - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau. - Về nhà quan sát một số vật có dạng khối cơ bản ĐẠO ĐỨC: Khối 1 Chủ đề 4: Thực hiện nội quy trường lớp BÀI 8: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - HS nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình - Nêu được vì sao cần phải bảo quản đồ dùng gia đình 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Vì sao cần bảo quản đồ dùng cá nhân? - 2-3 HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức. - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Cái quạt máy - Em hãy kể tên những đồ dùng gia đình mà - HS thực hiện. em biết - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. - HS chia sẻ. * Tìm hiểu cách bào quản đồ dùng gia đình và ý nghĩa của việc làm đó - GV yc HS làm việc cá nhân: Căn cứ vào các tranh trong SGk, nhận xét hành động, việc làm của các bạn trong tranh - HD HS chia sẻ. - HS làm việc cá nhân - GV cho Hs trao đổi, chia sẻ những câu hỏi sau: - 2-3 HS chia sẻ, trao đổi về những việc ? Theo em việc bảo quản đồ dùng gia đình có làm trong mỗi tranh ích lợi gì? - HS trao đổi, bổ sung và nhận xét nội ? Kể thêm những việc cần làm để bảo quản đồ dung của các bạn dùng gia đình? - GV KL + Đồ dùng phòng khách: sắp xếp ngăn nắp, luôn giữ gìn bàn ghế, cốc chén sạch sẽ; nên lau bụi bàn ghế tủ ít nhất 1 tuần /lần bằng vải mềm, ẩm; Những đồ dễ vỡ cần nhẹ tay, cẩn - HS lắng nghe. thận khi sử dụng
- + Đồ dùng phòng ngủ:sắp xếp quần áo, chăn màn và các đồ dùng khác trong phòng ngăn nắp gọn gàng + Đồ dùng phòng bếp: Sắp xếp ngăn nắp, đúng vị trí; vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng; không nên phơi đồ dùng bằng gỗ nơi có ánh sáng, gần nguồn điện; không nên sử dụng đồ nhựa để đựng thức ăn nóng hoặc thức ăn nhiều dầu mỡ + Đồ dùng khu vực nhà vệ sinh: Thường xuyên lau rửa nhà vệ sinh sạch sẽ, nhất là gương, chậu rửa mặt, bồn cầu; sau khi tắm nên dùng chổi quét sạch nước trên sàn từ chỗ cao xuống chỗ thấp. + Bảo quản đồ dùng gia đình giúp đồ dùng luôn sách sẽ, bền đẹp, sử dụng được lâu dài Qua đó giúp em rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng và ý thức trách nhiệm trong cuộc sống 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2025 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 15: CÂY XUNG QUANH EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng + Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. + Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết + Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, ) + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích. + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng. 2. Năng lực phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, ) - Tự chủ và tự học: + Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.
- - Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây thường gặp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt đậu xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây. Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát - HS: + Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...), + Các cây mà HS đã gieo (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Phần mở đầu. + Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về cây xung quanh em. HS biết cách quan sát, kế được tên một số loại cây trong trường, tả được sơ lược về hình dáng, màu sắc, kích thước, mùi hương và của một số loại cây đã quan sát 2. Hình thành kiến thức. - GV chia lớp thành các nhóm và cho HS xuống sân trường, quan sát cây ở sân trường: cây bóng mát: cây phượng, cây bàng, cây xà cừ,... và một số cây rau, cây hoa có ở vườn trưởng: cây cải, hoa mười giờ, cây hoa hồng... trong quá trình quan sát. Với những cây HS chưa biết tên, GV cung cấp tên cây cho HS. HS biết thêm được nhiều loại cây xung quanh với một số đặc điểm nhận dạng chính như hình dáng, màu sắc, kích thước, mùi hương... của chúng, từ đó thấy được sự đa dạng của GV yêu cầu HS quan sát hình các cây trong SGK, kết hợp quan sát hình về một số cây HS là mưu tím hoặc một số cây thật HS mang đi để giới thiệu với các bạn, -GV chia HS theo nhóm 4. Mỗi thành viên trong nhóm sẽ giới thiệu trước nhóm các loại cây mà mình sưu tìm được: tên cây, đặc điểm khác biệt,... Sau đó, mỗi nhóm cử một đại diện giới thiệu các loại cây mà nhóm đã sưu tầm được trước lớp. Đại diện các nhóm sắm vai người trồng cây thông thái để giới thiệu cho khách hàng biết về các loại cây của mình. 3.Hoạt động thực hành HS biết cách gieo hạt và chăm sóc để hạt phát triển thành cây con. GV phát các chậu hoặc khay nhựa và hạt đậu đã chuẩn bị trước cho các nhóm. -Sau khi GV hướng dẫn cách gieo hạt và chăm sóc, các nhóm sẽ thực hành gieo hạt đậu. Sản phẩm sẽ được để ở lớp để hàng ngày HS chăm sóc và quan sát quá trình nảy mầm, phát triển của cây. + Đánh giá sản phẩm thông qua nhóm thực hiện. 4. Vận dụng. -HS thấy được sự đa dạng của các loại cây: mong muốn khám phá cây xung quanh. -Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, cây hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,... - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
- MĨ THUẬT: KHỐI 2 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. 2. Năng lực phẩm chất. - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen (nếu có). 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV cho HS chơi TC “Nhìn mặt đoán nhân - HS chọn đội chơi, bạn chơi. vật”. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS chơi TC. - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến thắng. - Vỗ tay. - GV giới thiệu chủ đề. 2. Hình thành kiến thức mới. - Mở bài học, ghỉ tên bài vào vở MT. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 42, hoặc - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở mức ảnh đã sưu tầm và trả lời câu hỏi trong SGK: đơn giản. Khuôn mặt trong những bức ảnh trên thể hiện cảm xúc gì? (Vui, buồn...). - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các hình ảnh - GV gợi ý HS tìm hiểu về sự biểu cảm của các trong SGK Mĩ thuật 2, trang 42, hoặc ảnh gương mặt, đặt các câu hỏi có tính gợi mở như: đã sưu tầm và trả lời câu hỏi trong SGK. Trong số các hình quan sát được, em thích khuôn mặt nào nhất? Vì sao? - HS tìm hiểu về sự biểu cảm của các - GV cũng có thể yêu cầu HS (cá nhân/ nhóm) gương mặt, trả lời các câu hỏi.
- quan sát khuôn mặt bạn cùng lớp để trao đổi và trả lời các câu hỏi trên. - GV tiếp tục triển khai hoạt động quan sát và - HS (cá nhân/ nhóm) quan sát khuôn mặt tìm hiểu nội dung về Chân dung trong tranh, bạn cùng lớp để trao đổi và trả lời các câu tượng cho HS trong SGK Mĩ thuật 2, trang 43 hỏi trên. và trả lời câu hỏi trong SGK: - HS quan sát và tìm hiểu nội dung về Chân + Khuôn mặt trong các bức tranh, tượng trên dung trong tranh, tượng trong SGK Mĩ thể hiện cảm xúc gì? (Vui...). thuật 2, trang 43 và trả lời câu hỏi. - Ngoài ra, GV nêu câu hỏi gợi ý: - HS nêu + Những bức tranh thể hiện chân dung ai? + Hãy chỉ những màu có trong các bức tranh? - Ghi nhớ: + Bức tượng Bà má miền Nam của Trần Tía thể + Những người thân quanh em, mỗi người hiện cảm xúc gì? có khuôn mặt và biểu lộ cảm xúc riêng. Khi - GV có thể tóm tắt cho HS rõ thêm về: chúng ta quan tâm đến người thân, sẽ nhận + Những người thân quanh em, mỗi người có được những nụ cười thân thiện trên gương khuôn mặt và biểu lộ cảm xúc riêng. Khi chúng mặt của mỗi người. ta quan tâm đến người thân, sẽ nhận được + Những nét vẽ (nét cong, nét thẳng) trên những nụ cười thân thiện trên gương mặt của khuôn mặt tạo cảm xúc riêng cho từng bức mỗi người. chân dung. + Những nét vẽ (nét cong, nét thẳng) trên khuôn + Màu sắc làm cho chân dung thêm đẹp. mặt tạo cảm xúc riêng cho từng bức chân dung. - HS quan sát một số hình ảnh liên quan + Màu sắc làm cho chân dung thêm đẹp. đến sản phẩm, TPMT 3D về chân dung - GV trình chiếu hoặc cho HS quan sát một số hoặc chân dung tự hoạ... hình ảnh liên quan đến sản phẩm, TPMT 3D về - HS thảo luận, hình thành kiến thức mới chân dung hoặc chân dung tự hoạ... và đặt câu trong quá trình thực hiện sản phẩm 3D bằng hỏi giúp HS hình thành kiến thức mới trong quá chất liệu đã lựa chọn và chuẩn bị. trình thực hiện sản phẩm 3D bằng chất liệu đã - HS quan sát một số hình ảnh liên quan lựa chọn và chuẩn bị. đến sản phẩm, TPMT 3D về chân dung - GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh liên HS hình thành kiến thức mới trong thực quan đến sản phẩm, TPMT 3D về chân dung hiện sản phẩm 3D bằng chất liệu đã lựa và đặt câu hỏi giúp HS hình thành kiến thức chọn, chuẩn bị: mới trong thực hiện sản phẩm 3D bằng chất liệu - HS nêu đã lựa chọn, chuẩn bị: + SPMT 3D có điểm gì khác với các bức tranh - HS trả lời vẽ chân dung? + SPMT chân dung này được làm bằng chất - HS nêu cảm nhận của mình liệu gì? + Nêu cảm nhận của em về SPMT chân dung - HS ghi nhớ: 3D. - Trên cơ sở ý kiến của HS, GV tóm tắt bổ sung + Tranh chân dung thể hiện bằng hình thức để HS nhận biết: 3D có vẻ đẹp riêng, lạ mắt. + Tranh chân dung thể hiện bằng hình thức 3D + Chất liệu tạo tranh chân dung đa dạng, có vẻ đẹp riêng, lạ mắt. phong phú. + Chất liệu tạo tranh chân dung đa dạng, phong + Có nhiều cách khác nhau để tạo hình chân phú. dung 3D. + Có nhiều cách khác nhau để tạo hình chân - Phát huy.
- dung 3D. - HS chọn đội chơi, bạn chơi. - Khen ngợi động viên HS. *GV tổ chức cho HS chơi TC “Gương mặt có gì”. - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - Tuyên dương đội chơi tốt 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS. - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. ĐẠO ĐỨC: Khối 2 BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS biết phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực. - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực và tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Chia sẻ những việc em đã làm để bảo vệ - 2-3 HS nêu. đồ dùng gia đình? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức. - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Niềm vui của em – tác giả Nguyễn - HS thực hiện. Huy Hùng. - Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài hát thấy vui ? - HS chia sẻ. - Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát ? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cảm
- xúc - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.41, YC HS quan sát các khuôn mặt cảm xúc trong SGK và trả trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh thể hiện cảm xúc gì - HS quan sát và lắng nghe câu hỏi của ? GV. + Theo em, cảm xúc nào là tích cực, cảm - Mỗi tổ 2 - 3 HS chia sẻ. xúc nào là tiêu cực ? + Khi nào em có những cảm xúc đó ? + Hãy nêu thêm những cảm xúc mà em - HS lắng nghe, bổ sung. biết ? - Mời học sinh chia sẻ ý kiến. - GV chốt: Mỗi chúng ta đều có nhiều cảm xúc khác nhau. Cảm xúc đó chia làm 2 loại: Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. + Cảm xúc tích cực phổ biến: Yêu, vui - HS lắng nghe. sướng, hài lòng, thích thú, hạnh phúc, thanh thản, + Cảm xúc tiêu cực thường thấy: sợ hãi, tức giận, buồn, cô đơn, bực bội, khó chịu, *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của cảm xúc tiêu cực và tiêu cực - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và dự đoán điều có thể xảy ra về các tình huống giả định trong bài 2 – tr.42 SGK. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS đọc tình huống, thảo luận trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Cảm xúc tích cực và tiêu cực có vai trò rất quan trọng đối với suy nghĩ và hành động của mỗi người. Những cảm - HS chia sẻ. xúc tích tích cực có thể giúp ta suy nghĩ - HS nhận xét, bổ sung. và hành động hiệu quả hơn. Trong khi đó, những cảm xúc tiêu cực sẽ làm chúng ta khó có được những suy nghĩ và hành - HS lắng nghe. động phù hợp. Do vậy, chúng ta cần học cách tăng cường cảm xúc tích cực. Bên cạnh đó, cần học cách thích nghi với những cảm xúc tiêu cực và kiềm chế những cảm xúc tiêu cực đó. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học.
- - HS chia sẻ. MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 5: NHỮNG KỈ NIỆM ĐẸP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Những kỉ niệm đẹp thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. - HS biết sử dụng linh hoạt yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) để tạo SPMT thể hiện được cảm xúc của bản thân về một kỉ niệm đẹp. - HS khai thác hình ảnh từ những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống để thực hành, sáng tạo SPMT. 2.Năng lực phẩm chất. - HS sử dụng yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) thể hiện được sự hài hòa trong cấu trúc, tỉ lệ để thể hiện SPMT. - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS biết sử dụng các vật liệu sẵn có để tạo một đồ chơi yêu thích. - HS có tình cảm yêu quý những người xung quanh, có ý thức trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. - HS yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống của HS để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những kỉ niệm đẹp với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh ai giỏi” - . - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian, chiếu hình ảnh cho HS chơi. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. trong cuộc sống. 2. Hình thành kiến thức mới. - HS nhận biết những kỉ niệm đẹp được lưu - GV tổ chức cho HS quan sát một số hình giữ qua các hình ảnh, màu sắc thể hiện trong ảnh lưu giữ những kỉ niệm đẹp ở ảnh minh tranh của họa sĩ. họa trong SGK mĩ thuật 4, trang 33, hoặc một - HS nhận biết yếu tố tạo hình trong SPMT số hình ảnh do GV chuẩn bị thêm. chủ đề Những kỉ niệm đẹp.
- - Qua hoạt động quan sát và thảo luận, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ - HS quan sát hình ảnh những kỉ niệm đẹp thuật 4, trang 33 để HS nhận ra những kỉ qua: niệm đẹp có trong cuộc sống. Từ đó liên hệ + Ảnh chụp. thực tế, bản thân đã có những kỉ niệm đẹp + TPMT. đáng nhớ nào cùng bạn bè, người thân. + SPMT (hoặc tư liệu do GV chuẩn bị thêm). - GV có thể nêu yêu cầu khai thác sâu hơn về - HS trả lời câu hỏi (liên hệ thực tế) để có nội dung của hoạt động: định hướng về phần thực hành SPMT. Lưu ý: + Em hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ nhất Tham khảo các nội dung, hình ảnh, màu sắc với em? thể hiện trong phần minh họa. + Trong từng khoảnh khắc đẹp lưu giữu kỉ niệm đáng nhớ của em, có những hình ảnh - HS có hiểu biết khi khai thác hình ảnh về nào nổi bật? những kỉ niệm đẹp để thực hành, sáng tạo + Hãy miêu tả quang cảnh diễn ra hoạt động SPMT. đáng nhớ đó? *Hình ảnh những kỉ niệm đẹp qua tác phẩm mĩ thuật. - GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu tác - HS quan sát một số hình ảnh lưu giữ những phẩm: Trẻ em vui chơi (1972), tranh sơn mài kỉ niệm đẹp ở ảnh minh họa trong SGK mĩ của họa sĩ Nguyễn Tư Nghiêm trong SGK mĩ thuật 4, trang 33, hoặc một số hình ảnh do thuật 4, trang 34. GV chuẩn bị thêm. - Hướng dẫn HS thảo luận (nhóm 2 hoặc 4) trả lời các câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, - HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, trang 34 để nhận biết: trang 33 để nhận ra những kỉ niệm đẹp có + Chủ đề, nội dung của bức tranh diễn tả hoạt trong cuộc sống. Từ đó liên hệ thực tế, bản động gì? thân đã có những kỉ niệm đẹp đáng nhớ nào + Các hình ảnh chính, phụ trong tranh được cùng bạn bè, người thân. sắp xếp như thế nào? + Màu sắc chủ đạo và cách sắp xếp màu sắc - Lắng nghe, thảo luận, tìm hiểu. trong tranh? - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh về - HS nêu. các tác phẩm của họa sĩ Việt Nam hoặc nước ngoài, tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu - HS trả lời. hỏi và nhận ra: + Các kỉ niệm đẹp được họa sĩ thể hiện trong tác phẩm thông qua các hoạt động hàng ngày - HS nêu theo cảm nhận. của cuộc sống. + Hình ảnh chính phụ, các nhân vật trong từng tác phẩm được sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội dung. - HS quan sát và tìm hiểu tác phẩm: Trẻ em + Màu sắc trong tranh được kết hợp hài hòa, vui chơi (1972), tranh sơn mài của họa sĩ diễn tả sinh động không gian diễn ra hoạt Nguyễn Tư Nghiêm trong SGK mĩ thuật 4, động,... trang 34. - GV tóm tắt và bổ sung (giới thiệu về tác giả, - HS thảo luận (nhóm 2 hoặc 4) trả lời các câu tác phẩm): hỏi trong SGK mĩ thuật 4, trang 34 để nhận + Họa sĩ Nguyễn Tư Nghiêm (1922-2016), biết:
- quê ở huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông + Chủ đề, nội dung của bức tranh diễn tả hoạt học khóa XV, trường CĐMT Đông Dương động gì? (1941-1946). Ông nổi tiếng với các tác phẩm + Các hình ảnh chính, phụ trong tranh được tranh sơn mài. Trong sự nghiệp sáng tác của sắp xếp như thế nào? mình, họa sĩ đã khai thác vẻ đẹp từ những + Màu sắc chủ đạo và cách sắp xếp màu sắc hoạt động gần gũi trong cuộc sống, ông đã trong tranh? khéo léo trong việc kết hợp phong cách của - HS quan sát thêm một số hình ảnh về các mĩ thuật truyền thống với cách tạo hình hiện tác phẩm của họa sĩ Việt Nam hoặc nước đại mang tính trang trí cao. ngoài do GV chuẩn bị, thảo luận, trả lời câu + Bức tranh Trẻ em vui chơi của họa sĩ được hỏi để nhận ra: sáng tác vào năm 1972 với chất liệu sơn mài + Các kỉ niệm đẹp được họa sĩ thể hiện trong truyền thống. Bức tranh diễn tả không khí vui tác phẩm thông qua các hoạt động hàng ngày chơi của nhóm trẻ đang phá cỗ, trông trăng. của cuộc sống. Hình ảnh các em bé đang chơi đùa rất hồn + Hình ảnh chính phụ, các nhân vật trong nhiên, say sưa, phần trung tâm bức tranh có từng tác phẩm được sắp xếp cân đối, làm nổi em bé đang cầm đèn ông sao màu vàng tỏa bật nội dung. sáng. Các em khác đang ngồi vẽ tranh xung + Màu sắc trong tranh được kết hợp hài hòa, quanh chuyện trò rôm rả. diễn tả sinh động không gian diễn ra hoạt *Hình ảnh những kỉ niệm đẹp qua một số động,... sản phẩm mĩ thuật. - Lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK mĩ thuật 4, trang 35-36, thảo luận và trả lời câu + Với những đóng góp của mình, ông được hỏi gợi ý để tìm hiểu: đánh giá là một trong những họa sĩ tiêu biểu + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng cho nền mĩ thuật hiện đại Việt Nam. Ông đã SPMT. nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, + Cách chọn ý tưởng, nội dung thể hiện nghệ thuật năm 1996. Các tác phẩm chính của SPMT. ông: Xuân Hồ Gươm (tranh sơn mài, 1975), + Cách sắp xếp các hình ảnh chính-phụ, trước Điệu múa cổ (tranh sơn mài, 1970), Gióng sau diễn tả các hoạt động nổi bật trong từng (tranh sơn mài, 1990), Mười hai con giáp SPMT. (tranh màu bột, 2003),... + Màu sắc trong từng sản phẩm được thể hiện + Tất cả các hình ảnh này đã được họa sĩ thể nhiều sắc độ đậm-nhạt khác nhau làm nổi bật hiện một cách hài hòa thông qua những nội dung, hoạt động hoặc không khí muốn thể đường nét và màu sắc đơn giản, mộc mạc, hiện. gần gũi. Với cách xây dựng bố cục tròn khép - GV hướng dẫn HS quan sát các TPMT (GV kín cùng gam màu chủ đạo là nâu đỏ, bức chuẩn bị thêm) cùng thảo luận, trả lời câu hỏi tranh đã khiến người xem như đang được để khai thác cách thực hiện. sống lại không khí Trung thu truyền thống - GV tóm tắt: xưa ấm cúng, bình yên và giàu màu sắc. + Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa chọn khi thực hiện chủ đề Những kỉ niệm đẹp: vẽ, xé dán 2D-3D, đắp nổi đất nặn, nặn tạo dáng,...hoặc kết hợp nhiều chất liệu và - HS quan sát SPMT ở SGK mĩ thuật 4, trang hình thức khác nhau. 35-36, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để + Muốn tạo được SPMT đẹp, cần chú ý đến tìm hiểu: cách sắp xếp các hình ảnh chính phụ sao cho + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng cân đối, rõ trọng tâm, nội dung đã chọn. SPMT.
- + Nên sử dụng màu sắc có đậm nhạt khác + Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa nhau để thể hiện nội dung đã chọn. chọn khi thực hiện chủ đề Những kỉ niệm - Việc lựa chọn hình ảnh, chất liệu, bố cục, đẹp: vẽ, xé dán 2D-3D, đắp nổi đất nặn, nặn cách thể hiện, nên theo sự liên tưởng và khả tạo dáng,...hoặc kết hợp nhiều chất liệu và năng thực hiện của mỗi cá nhân/nhóm HS. hình thức khác nhau. - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. + Muốn tạo được SPMT đẹp, cần chú ý đến *Củng cố: cách sắp xếp các hình ảnh chính phụ sao cho - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. cân đối, rõ trọng tâm, nội dung đã chọn. - Khen ngợi HS học tốt. + Nên sử dụng màu sắc có đậm nhạt khác - Liên hệ thực tế cuộc sống. nhau để thể hiện nội dung đã chọn. - Đánh giá chung tiết học. *Dặn dò: - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT- KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 7:CẢNH VẬT QUANH EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết sự đa dạng của cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS biết sử dụng yếu tố chính - phụ để thể hiện SPMT. - HS biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS nhận biết được các nội dung, hình ảnh, hình thức thể hiện SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tìm được ý tưởng để thể hiện SPMT của chủ đề Cảnh vật quanh em. - HS vận dụng được cách sắp xếp yếu tố chính – phụ trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để tạo hình và trang trí SPMT từ vật liệu sẵn có. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh phong cảnh trong các TPMT, SPMT. - HS bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh vật xung quanh, danh lam thắng cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...mang nội dung liên quan đến chủ đề: Cảnh vật quanh em. - SPMT có hình ảnh, màu sắc đẹp về cảnh vật (thiên nhiên, cuộc sống). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV tổ chức cho HS chơi TC: “Đố bạn cảnh - HS chọn đội chơi, bạn chơi. vật quanh tớ có những gì?” - HS chơi theo gợi ý của GV. - GV nêu luật chơi, cách chơi, thời gian chơi. - Phát huy. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - GV giới thiệu chủ đề. - HS nhận biết được sự đa dạng, phong phú 2. Hình thành kiến thức mới. về cảnh đẹp trong cuộc sống. - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong - HS nhận biết vẻ đẹp của tranh phong cảnh SGK MT3, trang 40, thảo luận và trả lời câu qua các hình ảnh, màu sắc thể hiện trong hỏi gợi ý để nhận ra cảnh đẹp từng vùng miền tranh của họa sĩ và ảnh của các nhiếp ảnh khác nhau. gia. - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh về - HS nhận biết yếu tố tạo hình trong SPMT cảnh đẹp có màu sắc phong phú cho HS quan thể hiện chủ đề bài học. sát và nhận biết. - GV tóm tắt và bổ sung. - HS đưa ra ý kiến, nhận xét ban đầu về nội *Cảnh vật trong tranh vẽ: dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, TPMT, - GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan sát SPMT minh họa trong SGK MT3 hoặc hình ảnh trong SGK MT3, trang 41, thảo luận tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, trong đó nhóm (2 hoặc 4), trả lời câu hỏi gợi ý để tìm chú trọng đến các hình ảnh, màu sắc thể hiện hiểu về hai bức tranh: cảnh đẹp trong cuộc sống. + “Nhớ một chiều Tây Bắc” của họa sĩ Phan - HS trả lời các câu hỏi để có định hướng về Kế An. phần thực hành SPMT. + “Cảnh nông thôn thanh bình” của họa sĩ Lưu Văn Sìn. - HS có nhận thức và ý tưởng về nội dung và - GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh về hình ảnh cần thể hiện ở chủ đề: Cảnh vật tranh vẽ của họa sĩ, tổ chức cho HS thảo luận, quanh em. trả lời câu hỏi để giúp các em nhận ra: + Cảnh vật trong cuộc sống rất phong phú, đa dạng. - HS quan sát hình ảnh trong SGK MT3, + Hình ảnh chính – phụ của các cảnh vật được trang 40, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội dung của tác nhận ra cảnh đẹp từng vùng miền khác nhau. phẩm. - HS quan sát và nhận biết thêm một số hình + Màu sắc trong tranh được họa sĩ kết hợp hài ảnh về cảnh đẹp có màu sắc phong phú của hòa đã diễn tả sinh động không gian của cảnh GV cho xem. vật... - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. - GV tóm tắt và bổ sung: + Họa sĩ Phan Kế An (1923-2018) là họa sĩ - HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình ảnh trong Việt Nam thành công với chất liệu sơn mài và SGK MT3, trang 41, thảo luận nhóm (2 hoặc sơn dầu. Tranh của ông thường vẽ về phong 4), trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu về hai cảnh và cảnh sinh hoạt của người nông dân. bức tranh. + Họa sĩ Lưu Văn Sìn (1910-1983) là họa sĩ - Quan sát, thảo luận tìm hiểu nội dung tranh Việt Nam có nhiều tác phẩm tranh sơn dầu về (cá nhân hoặc nhóm). đề tài phong cảnh miền núi và nông thôn. - Quan sát, thảo luận tím hiểu nội dung tranh *Cảnh vật trong SPMT: (cá nhân hoặc nhóm). - GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK MT3, - HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi để
- trang 42, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra: tìm hiểu: + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng + Cảnh vật trong cuộc sống rất phong phú, SPMT. đa dạng. + Cách chọn ý tưởng thể hiện SPMT. + Hình ảnh chính – phụ của các cảnh vật + Cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, được sắp xếp cân đối, làm nổi bật nội dung trước sau diễn tả không gian của cảnh vật của tác phẩm. trong từng SPMT. + Màu sắc trong tranh được họa sĩ kết hợp + Màu sắc trong từng sản phẩm thể hiện được hài hòa đã diễn tả sinh động không gian của nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau, làm nổi bật cảnh vật... khung cảnh trong SPMT. - Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. - GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT (Do + “Nhớ một chiều Tây Bắc” là một trong GV chuẩn bị thêm), cùng thảo luận và trả lời những tác phẩm tranh sơn mài nổi tiếng câu hỏi để khai thác thêm cách thực hiện. được hoàn thành vào năm 1955 trong thời - GV tóm tắt: gian ông đang tham gia hoạt động tại chiến + Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa khu Việt Bắc. chọn khi thực hiện chủ đề: Cảnh vật quanh em. + Bức tranh “Cảnh nông thôn thanh bình” + Muốn tạo được SPMT đẹp cần chú ý đến được sáng tác vào năm 1958 và hiện đang cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ sao cho được trưng bày tại Bảo tàng Mĩ thuật Việt cân đối, làm nổi bật nội dung đã chọn. Nam. + Nên sử dụng màu sắc có độ đậm, nhạt khác nhau để thể hiện cảnh vật sinh động và vui - HS quan sát các SPMT (Do GV chuẩn bị tươi hơn. thêm), cùng thảo luận và trả lời câu hỏi để 3. Vận dụng. khai thác thêm cách thực hiện. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Ghi nhớ. - Đánh giá chung tiết học. - Thực hiện ở nhà. - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Sinh hoạt theo chủ đề: LÁ THƯ TRI ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi bày. 2. Năng lực phẩm chất. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. - GV tổ chức cho cả lớp hát Hát, đọc thơ về tình cảm gia đình. - HS hát − Các tổ bắt thăm thứ tự để biểu diễn theo hình thức liên khúc nối tiếp nhau từng đoạn mà không cần hát hết bài. Ví dụ: Tổ 1 hát: “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm! Tổ 2 hát tiếp luôn: “Bố hay đi linh tinh, bố hay đi một mình, con không thích ở nhà, thích đi cùng bố cơ!”. Tổ 3 hát: “Ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là cây nến hồng, ba ngọn nến lung linh” Tổ 4 hát: “Ba thương con vì con giống mẹ, mẹ thương con vì con giống ba” - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các bài hát, lời thơ đã thể hiện được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Thế các em đã bao giờ nói hay viết cho người thân mình là em rất yêu người ấy chưa? Tình yêu cần phải được nói ra. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Thực hiện viết lá thư tri ân gửi 1 thành viên trong gia đình (làm việc cá nhân) - GV đề nghị HS chuẩn bị giấy hoặc các nguyên liệu để làm bưu thiếp. GV mời HS: - Học sinh thực hành +Nghĩ đến một người thân trong gia đình: sở thích, mong muốn của người ấy, kỉ niệm của người ấy với mình. +Suy nghĩ để đưa ra phương án: làm bưu thiếp hay viết thư và viết những gì. +Thực hiện làm tấm bưu thiếp hoặc viết lá thư bày tỏ tình cảm của mình, lòng biết ơn của mình và một lời chúc. −GV gợi ý cách viết: “Con luôn nhớ ”, “Con cảm ơn vì ”, “Kính chúc ”. - HS chia sẻ trước lớp. - GV mời HS Chia sẻ. - HS nhận xét ý kiến của bạn
- - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Để bày tỏ lòng biết ơn của mình, chúng ta có thể viết về kỉ niệm, về những gì người thân đã làm cho mình và viết một lời chúc liên quan đến mong muốn của người thân. 3. Luyện tập: * Hoạt động 2. Chia sẻ những ý tưởng bày tỏ tình cảm với người thân - GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi hoặc theo nhóm về - Học sinh chia nhóm 2 chia sẻ ý tưởng trao thư, bưu thiếp đến người thân sao cho bất ngờ, thú vị. - GV yêu cầu HS thảo luận thêm về các phương án -HS thảo luận. bày tỏ tình cảm độc đáo khác như chuẩn bị bài hát, làm một bài thơ, vẽ một bức tranh, trồng một chậu hoa, tìm hiểu để nấu một món ăn, món tráng miệng mời người thân, đánh một bản đàn, học một điệu múa, - GV mời trình bày - Đại diện các trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -GV chốt: Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm biết ơn, yêu thương của mình đối với người thân. Hãy luôn suy nghĩ tìm cách làm cho người thân vui và hạnh phúc. 4. Vận dụng. - GV nhắc HS gửi lá thư (hoặc bưu thiếp) em đã làm - Học sinh tiếp nhận thông tin và cho người thân; nghĩ và thực hiện thêm những việc yêu cầu để về nhà ứng dụng em có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn của mình đến các thành viên trong gia đình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 1 Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề GIỮ VỆ SINH CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng.
- - Quan sát, đoán được những cử chỉ, hành động của bạn khi thực hiện các hoạt động tự phục vụ khi ở trường. - Phát triển năng lực tự chủ qua việc tự lực, tự giác trong học tập và rèn luyện. -Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.GV: Bảng phụ. Tranh, hình ảnh minh họa SGK/trang 44. 2.HS: SGK Hoạt động trải nghiệm 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. -Tạo tâm thế vui vẻ để bước vào học tập qua bài hát Lớp chúng mình rất vui. -Lớp nghe và hát theo. - Chuyển ý vào bài học. 2. Tìm hiểu mở rộng: *Hoạt động 7: Chơi trò chơi “ Nhìn hành động, đoán việc làm” - HS đoán được cử chỉ của bạn qua trò chơi “ Nhìn hành động, đoán việc làm” -GV cử 1HS làm quản trò. -Lớp cùng quan sát, đoán việc làm qua cử chỉ thể hiện -1 HS làm quản trò. của bạn. -Lớp quan sát, đoán việc làm. -Gọi HS bổ sung nếu có. -Nêu cảm nhận sau khi tham gia trò chơi. -Bổ sung ( nếu có). -Nhận xét TDHS. -Cá nhân nêu cảm nhận. 3.Thực hành vận dụng: *Hoạt động 8: Chia sẻ với bạn những hoạt động tự phục vụ ở trường của em. -Biết những hoạt động tự phục vụ cá nhân khi ở trường mà em đã thực hiện. - Thảo luận nhóm 4 -Thảo luận nhóm 4 và QS tranh, - GV cho HSQS tranh 1,2 ở SGK trang 44, trả lời câu trả lời câu hỏi theo YCGV hỏi: (Bạn nữ đang để sách vào vị + Bạn nữ đang làm gì? tri1sau khi đọc xong;Bạn nam + Bạn nam đang gấp gì? đang gấp chăn gối gọn gàng sau + Hành động của 2 bạn đúng hay sai? khi ngủ dậy tại trường. -Đại diện nhóm trình bày -Gọi đại diện nhóm trình bày. -Bổ sung ( nếu có ).Nhận xét TD -Gọi HS bổ sung. Nhận xét. bạn. 4.Đánh giá phát triển: -Sau khi đọc sách xong , em phải làm gì? -Trả lời câu hỏi. -Khi học tập xong, em để sách vở DCHT như thế nào? -Để giường ngủ gọn gàng sach sẽ, sau khi ngủ dậy em phải làm gì ? * GV chốt ý tranh 1: Sau khi đọc sách xong em phải để lại ngay ngắn vào kệ sách, để các bạn khác đến sau dễ -Lắng nghe. tìm hơn.
- * GV chốt ý tranh 2: Sau khi ngủ dậy, em phải gấp chăn gối gọn gàng, để đúng vị trí. Tập cho mình có thói -Lắng nghe. quen tự phục vụ, tự làm những việc theo khả năng của mình. -Nhận xét chung giờ học. MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 5NHỮNG VIỆC LÀM BÌNH DỊ MÀ CAO QUÝ TRONG CUỘC SỐNG(4 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức − Biết, hiểu về những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống. − Sử dụng được yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) để mô phỏng, tạo SPMT về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống. 2. Năng lực − Lựa chọn, thực hiện được hình thức giới thiệu SP (thuyết trình, đóng vai, ). − Làm được sản phẩm đồ chơi thủ công thể hiện được dấu hiệu của yếu tố và nguyên lí tạo hình. 3. Phẩm chất − Có tình cảm yêu quý những công việc, con người bình dị xung quanh, có ý thức trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. − Yêu thích và khai thác được vẻ đẹp từ cuộc sống vào thực hành, sáng tạo SPMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về những việc tốt trong cuộc sống của HS để trình chiếu trên PowerPoint. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau, làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Phần mở đầu. − Tổ chức cho HS tham gia khởi động HS lắng nghe, quan sát và khởi động tuỳ điều kiện thực tế (theo nhóm hoặc theo hướng dẫn của GV (cá nhân hoặc cá nhân). nhóm). − Gợi ý: Trò chơi tham khảo: “Trời mưa trời + Bài hát khởi động; mưa”: + Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ; Quản trò: trời mưa trời mưa! Cả lớp: che ô, đội mũ (2 tay vòng lên phía trên đầu).
- + Trò chơi ai làm đúng hoạt động Quản trò: mưa nhỏ! bằng ngôn ngữ cơ thể trò chơi: “Trời Cả lớp: tí tách, tí tách (võ nhẹ 2 tay mưa trời mưa”: vào nhau). Quản trò: trời chuyển mưa rào! Cả lớp: lộp độp, lộp độp (vỗ tay to hơn). Quản trò: sấm nổ! Cả lớp: đì đoàng, đì đoàng! (nắm bàn tay phải, giơ lên cao 2 lần) 2. Hình thành kiến thức Tìm hiểu về một số việc làm tốt trong cuộc sống − GV tổ chức cho HS quan sát một số việc làm tốt ở hình minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 5, trang 31, hoặc một số hình ảnh GV chuẩn bị thêm (nếu có). − GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 31 để HS nhận ra những việc làm tốt, bình dị xuất hiện trong cuộc sống. Từ đó liên hệ thực tế, bản thân đã chứng kiến hay tham gia những việc làm tốt, bình dị mà có ý nghĩa cùng bạn bè, người thân. − GV nêu yêu cầu khai thác sâu hơn về nội dung của hoạt động: + Em hãy kể về một việc làm bình dị mà có ý nghĩa với cộng đồng. + Trong đó, hoạt động nào ấn tượng nhất với em? (tham gia phong trào Kế hoạch nhỏ hằng năm; chăm sóc cây xanh trong vườn trường; ủng hộ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn được đi học, ). + Trong những việc làm bình dị có ý − HS thực hiện quan sát, thảo luận trả nghĩa với cộng đồng của em, có những lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, hình ảnh nào nổi bật? trang 31 để tìm hiểu về chủ đề Những − GV nhận xét bổ sung. việc làm bình dị mà cao quý trong Tìm hiểu về vẻ đẹp trong TPMT, thể cuộc sống, từ đó liên hệ thực tế, bản hiện về những việc làm bình dị mà thân để lên ý tưởng thể hiện SPMT cao quý trong cuộc sống của mình. − GV hướng dẫn HS quan sát và tìm − HS trả lời theo nhận biết. hiểu các TPMT: − HS lắng nghe và ghi nhớ. + Tranh sơn dầu Gặp nhau (1954) của − HS quan sát, trao đổi, trả lời theo hoạ sĩ Mai Văn Hiến. nhận biết.

