Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dao_duc_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_tieu_hoc_ket.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025
- Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - Tạo hình được một vật có dạng khối cơ bản - Bước đầu biết cách trang trí đồ vật có sử dụng những dạng khối cơ bản. - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. 2. Năng lực phẩm chất. Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu thương của HS qua những biểu hiện cụ thể: - Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn. - Biết trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. - Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh. - Biết ứng dụng vào cuộc sống. - Tạo được một số khối cơ bản từ đất nặn, biết sử dụng khối cơ bản để tạo hình đồ vật đơn giản. - Biết nhận xét đánh giá đưa ra các ý kiến cá nhân sản phẩm. - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để tạo sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Mô hình khối cơ bản + Một số đồ vật có dạng khối cơ bản. - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có) + Đất nặn, giấy bồi, keo dán .. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Khởi động: - GV cho HS nghe câu đố về các khối cơ bản: - Lắng nghe + Tôi có 6 mặt, đều là hình vuông. Đây là khối gì? ( Khối hộp vuông) + Mặt bao xung quanh, đều cong cong. Mặt bao hai đầu lại là mặt phẳng, đặt nằm lăn được, đặt đứng không lăn. Để tôi đứng vững, sẽ chồng được thôi, để tôi nằm ngang thì không chồng được. Đây là khối gì? (Khối trụ) +Tất cả các mặt bao đều cong cong,lăn đều mọi phía, không thể xếp chồng. Đây là khối gì? (Khối cầu) +Tôi có 3 cạnh, nối liền đầu nhau. Tạo thành 3 góc, hướng về 3 nơi. Đây là khối gì? (Khối chóp tam giác) - Yêu cầu HS đoán tên khối gì - GV nhận xét và giới thiệu bài 2. Tiến trình dạy học ( tiếp): - HS đoán tên các khối.
- * Hoạt động 2. Thể hiện: - HS lắng nghe ➢ Nặn khối cơ bản mà em yêu thích. - GV có thể cho 1 vài HS nêu khối mình thích và cách làm. - GV thị phạm trên bảng - HS kể và nêu cách làm. ➢ Làm một vật có dạng khối cơ bản mà em thích từ đất nặn - HS quan sát GV thị phạm - GV cho HS quan sát phần tham khảo sgk trang 45 quan sát các cách tạo khối cơ bản bằng đất nặn. - HS quan sát và tham khảo cách - Kể tên một vài vật có dạng khối cơ bản mà làm. em biết và nêu cách làm? - GV cho HS thực hành nội dung tạo hình một - HS kể và nêu cách làm. vật có dạng khối cơ bản hoặc khối hình mà em thích từ đất nặn. (Khuyến khích HS có thể làm - HS làm bài cá nhân nhiều vật có dạng các khối cơ bản). - Cho HS giới thiệu, chia sẻ sản phẩm trước lớp - HS giới thiệu, chia sẻ sản phẩm *Nhận xét : trước lớp - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - HS lắng nghe * Dặn dò: - Bảo quản và giữ gìn sản phẩm để chuẩn bị cho tiết sau - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho tiết 3 ĐẠO ĐỨC: Khối 1 Chủ đề 4: Thực hiện nội quy trường lớp BÀI 16: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nếu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết vì sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2 . Năng lực phẩm chất. Bước đầu hình thành được một số nền nếp học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Có ý thức học tập và sinh hoạt đúng giờ; chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát Giờ nào việc nấy” - nhạc: Quỳnh Hợp, lời: Nguyễn Viêm),... gắn với bài học “Học tập, sinh hoạt đúng giờ”; - Máy tính, máy chiếu projector 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu.
- Tổ chức hoạt động tập thể- hát bài "Giờ nào việc nấy" -HS hát Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho hs trong giờ học - GV tổ chức cho HS hát bài “Giờ nào việc nấy”. - GV đặt câu hỏi: Em học tập được điều gì từ bạn nhỏ trong bài hát? -HS trả lời - HS suy nghĩ, trả lời. => Kết luận: Bạn nhỏ trong bài hát đã học được nhiều điều hay, thói quen tốt trong cuộc sống trong đó có - HS lắng nghe thói quen giờ nào việc nấy, học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2.Hoạt động 2: Khám phá Khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ Mục tiêu: HS biết được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp: Thời gian biểu “Một ngày học tập, sinh hoạt của bạn trong tranh”, có điểm gì giống hoặc khác với thời - HS quan sát tranh gian biểu của em? Qua đó, em thấy cần thay đổi ở thời gian biểu của mình điều gì không? - GV cùng HS khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - GV đặt câu hỏi: “Theo em, học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?” - GV gợi ý cho HS: Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em thực hiện được kế hoạch đã đề ra, luôn có sức - HS trả lời khoẻ để học tập, sinh hoạt,... - GV mời từ hai đến bốn HS trả lời. - Các nhóm lắng nghe, bổ - GV đặt câu hỏi cho HS: Em cần làm gì để học tập, sung ý kiến cho bạn vừa trình sinh hoạt đúng giờ? (Ăn uống, ngủ, nghỉ theo kế bày. hoạch đã đặt ra.) => Kết luận: Mỗi HS đều phải thực hiện đúng thời gian sinh hoạt (ăn, uổng, ngủ, nghỉ), học tập (ở trường, ở nhà), đi lại,... theo kế hoạch đề ra để luôn khoẻ mạnh và học tập đạt kết quả cao. -HS lắng nghe 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Hoạt động 1 Xác định việc nên làm và việc không nên làm Mục tiêu: HS phân biệt được việc nên làm hoạc không nên làm trong học tập và sinh hoạt đúng giờ - GV treo/ chiếu tranh lên bảng (hoặc HS quan sát tranh trong SGK), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy quan sát ba bức tranh trong mục Luyện tập, thảo luận và bày tỏ thái độ đồng tình với việc làm đúng, không đồng tình với việc làm sai. Giải thích vì sao. - Học sinh quan sát - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, có thể dán sticker mặt cười vào việc làm đúng (nên làm); sticker
- mặt mếu vào việc làm sai (không nên làm). HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc bút chì đánh dấu vào - HS lắng nghe tranh. - Đồng tình với hành động (việc nên làm): Tranh 2 - Giờ ăn trưa ở lớp, bạn trai tập trung ăn đúng thời gian quy định. - Không đồng tình với hành động (việc không nên làm): + Tranh 1: Làm hai việc cùng một lúc, vừa đọc truyện - HS tự liên hệ bản thân kể ra. vừa ăn trưa. + Tranh 3: Vẽ tranh trong giờ học Toán. => Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là nhiệm vụ của mỗi HS. Em nên học tập theo bạn ở tranh 2 và không nên làm theo các bạn ở tranh 1, 3. b) Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn Mục tiêu: HS biết chia sẻ cùng bạn một số hành vi - HS lắng nghe. đúng đắn trong học tập và sinh hoạt đúng giờ - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn về một ngày học tập, sinh hoạt của em. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một sỗ em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo - HS lắng nghe, quan sát nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết thực hiện thời gian biểu khoa học, hợp lí để học tập, sinh hoạt đúng giờ. 4. Vận dụng -HS chọn a) Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn Mục tiêu: Biết đưa ra lời khuyên cho bạn - HS lắng nghe - GV chiếu/treo tranh mục Vận dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, thảo luận đưa ra lời khuyên cho bạn chưa biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa ở trường. - Gợi ý: 1/ Bạn ơi, bạn về chỗ ngủ trưa đi. 2/ Bạn ơi, đừng chơi đùa làm ồn nữa, về chỗ ngủ trưa -HS quan sát đi. 3/ Bạn ơi, đừng làm thế. -HS trả lời - GV cho HS nêu các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất -HS thảo luận và nêu => Kết ỉuận: Chúng ta cần học tập, sinh hoạt đúng -HS lắng nghe giờ để đảm bảo sức khoẻ và không làm ảnh hưởng đến người khác. b) Hoạt động 2: Em cùng bạn thực hiện thời gian biểu hợp lí để có lợi cho sức khoẻ và học tập Mục tiêu: HS nhớ và thực hiện thời gian biểu hợp lý - Thực hiện theo thời gian biểu hợp lí là rất quan
- trọng, ai chưa có thời gian biểu hợp lí cho việc ản uống, học tập, chơi, ngủ,... thì cần điều chỉnh cho phù hợp để có lợi cho sức khoẻ và đảm bảo việc học tập. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. I. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 14 tháng 1 năm 2025 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 15: CÂY XUNG QUANH EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng + Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây. + HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. 2. Năng lực phẩm chất. - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với cây. - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ cây Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây không đồng tình với những hành vi phá hoại cây II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Hình SGK phóng to ( nếu có thể) - Các bộ thể hình cánh hoa, mỗi bộ gồm 2 nhị hoa, 10 cánh. Số bộ bằng số nhóm (mỗi nhóm có 4 hoặc 6 HS). Hai nhị hoa, một có hình thật cli, một có hình trộn hết. Trên mỗi cành hoa ghi một trong những cách chăm sóc và bảo vệ cây trồng (tuổi vớc, nhổ cỏ, bắt sâu, vun gốc, bón phân)... và một trong những việc làm phá hoại cây (bẻ cành, đốt lửa dưới gốc cây, khắc lên thì ta cây, chăng đèn lên cây...). III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu. HS chơi trò chơi liên quan đến các kiến thức ở bài 15 . + Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi liên quan đến các kiến thức đã học ở bài 15. + Hãy phân loại cây theo nhu cầu sử dụng hoặc ghép tên các bộ phận vào sơ đồ cây. - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh ( HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 2. Hoạt động khám phá - HS nêu được các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây. -GV hướng dẫn HS quan sát hình thầy giáo và các bạn HS đang chăm sóc và bảo vệ cây ở vườn trường trong SGK, thảo luận nhóm để nêu nôi dung hình, tù đó nêu được tên và tác dụng của việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây: không giẩm vào góc cây, tưới nước, bắt sâu, nhổ cỏ, không bẻ cành, hái hoa,
- - GV đặt các câu hỏi gợi mở giúp HS phát hiện được thêm những việc làm khác để chăm sóc và bảo vệ cây. - HS trả lời thành câu hoàn chỉnh ( HS đánh giá HS, GV đánh giá + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của nhóm. 3. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. - Tiến trình tổ chức hoạt động Chơi trò chơi: Tuỳ số bộ cánh hoa và nhị hoa chuẩn bị được, GV cho HS chơi theo nhóm hoặc cả lớp. Nếu chơi cả lớp thi GV nên chia thành 2 đội, mỗi đội chọn ra một số em trực tiếp thu và gần cánh hoa, các bạn còn lại cổ vũ cho nhu mình để thua hút sự tập trung chú ý của cả lớp. -Sau khi chơi, GV cho HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của 2 đội. + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua nhóm thực hiện. 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động 1: -: HS nêu được những việc nên làm và không là n làm để bảo vệ cây trong hình, Giải thích được việc tiết kiệm và giữ gìn đổ dùng bằng gỗ cũng là cách bảo vệ sấy quả HS nào cũng làm được GV cho HS quan sát hình, thảo luận, liên hệ với bản thân và nếu nhưng việc nên, không nên làm để chăm sóc và bảo vệ cây. GV nêu câu hỏi cho cả lớp hoặc yêu cầu HS đọc lời của bạn Mặt Trời và thảo luận, trả lời câu hỏi: +Tại sao tiết kiệm giấy và giữ gìn đồ dùng bằng gỗ cũng là những việc cần làm để bảo vệ cây? + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua nhóm thực hiện. Hoạt động 2: - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ cây GV cho HS kể những việc các em đã làm được để chăm sóc và bảo vệ cây. + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua nhóm thực hiện. 3. Đánh giá HS biết yêu quý cây, biết và tham gia thực hiện được các công việc chăm sóc và bảo vệ cây ở trường, gia đình. 4. Vận dụng. Sưu tầm tranh, ảnh và tìm hiểu các cây có gai, có độc,... * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau MĨ THUẬT: KHỐI 2
- MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. 2. Năng lực phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen (nếu có). 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 1. - Trình bày sản phẩm tiết 1. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV yêu cầu HS sử dụng hình thức yêu thích để tạo một SPMT về khuôn mặt thân quen với em. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các - HS thực hiện SPMT thể hiện về gương SPMT đã được phác hình và tự giới thiệu về ý mặt. tưởng xây dựng hình ảnh, chất liệu, gợi ý: + Em đã phác hình SPMT dựa trên khuôn mặt - HS thực hành sáng tạo. như thế nào? Em sẽ lựa chọn thể hiện hình ảnh - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp khó chân dung bằng hình thức và chất liệu nào? Em khăn trong thể hiện. sẽ dùng những mảng màu nào để trang trí cho hình ảnh chân dung đó? - SPMT thể hiện về gương mặt. + Chỉ ra những sản phẩm đã phác hình của bạn
- mà em thích nhất. Sản phẩm phác hình của bạn - HS sử dụng hình thức yêu thích để tạo đã thể hiện cảm xúc gì? một SPMT về khuôn mặt thân quen với em. + Quan sát một phác hình của bạn và cho biết - HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các SPMT nếu là em, em sẽ sửa hình đó như thế nào, dùng đã được phác hình và tự giới thiệu về ý chất liệu gì? Vì sao? tưởng xây dựng hình ảnh, chất liệu. *Lưu ý: - HS nêu cách phác hình sản phẩm MT dựa - Đối với HS: trên khuôn mặt, cách lựa chọn thể hiện hình + Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung vừa với ảnh chân dung bằng hình thức và chất liệu trang giấy. mình lựa chọn và mảng màu mình chọn để + Chọn màu đất phù hợp với màu chân dung trang trí. yêu thích. - HS chỉ ra những sản phẩm đã phác hình + Chọn giấy màu tươi sáng với bài thực hành của bạn mà em thích nhất. xé, dán. - Đối với GV: - HS quan sát bài phác hình của bạn và nêu + GV tổ chức hoạt động thực hành cho phù hợp ý kiến của mình. với điều kiện học tập của HS, có thể cho HS thực hành theo hình thức cá nhân hoặc nhóm đôi nếu muốn tạo sản phẩm chân dung của bạn. - HS ghi nhớ: + Tuỳ vào sự chuẩn bị, GV có thể cho HS xem + Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung vừa với thêm một số sản phẩm ở các chất liệu khác trang giấy. nhau như: đất nặn, tranh vẽ... để gợi mở, tạo + Chọn màu đất phù hợp với màu chân hứng thú cho HS. dung yêu thích. + GV hướng dẫn HS thực hiện tạo SPMT 3D về + Chọn giấy màu tươi sáng với bài thực một gương mặt thân quen mà em biết. hành xé, dán. - Phần tham khảo tổ chức hoạt động: * Tạo chân dung đắp nổi 3D – Chân dung bằng - HS thực hành theo hình thức cá nhân hoặc giấy bồi: nhóm đôi nếu muốn tạo sản phẩm chân + Sử dụng giấy, đặt lên khuôn và quết hồ; dung của bạn. + Xếp nhiều lớp giấy để tạo độ cứng cho khuôn hình chân dung. + Có thể tạo mũi, các hốc mắt, miệng tạo độ nổi - HS xem thêm một số sản phẩm ở các chất cho chân dung. liệu khác nhau như: đất nặn, tranh vẽ... để + Trang trí, hoàn thiện chân dung. gợi mở, tạo hứng thú. * Tạo chân dung đắp nổi 3D − Chân dung bằng đất nặn: - HS thực hiện tạo SPMT 3D về một gương + Chọn lượng đất và màu đất phù hợp với ý mặt thân quen mà em biết. tưởng tạo hình chân dung. - Phần tham khảo tổ chức hoạt động: + Có thể miết đất hoặc đắp nổi chân dung bằng * Tạo chân dung đắp nổi 3D – Chân dung đất nặn. bằng giấy bồi: + Trang trí, hoàn thiện chân dung. + Sử dụng giấy, đặt lên khuôn, quết hồ. - GV có thể thị phạm những động tác khó: cách + Xếp nhiều lớp giấy để tạo độ cứng cho tạo bột giấy để thực hành sáng tạo, cách miết và khuôn hình chân dung. đắp nổi đất nặn, để có chân dung như mong + Có thể tạo mũi, các hốc mắt, miệng tạo muốn. độ nổi cho chân dung. - Trong quá trình hướng dẫn HS thực hành, GV + Trang trí, hoàn thiện chân dung. cần phát hiện để kịp thời động viên, khuyến * Tạo chân dung đắp nổi 3D − Chân dung
- khích với những trường hợp HS sáng tạo trong bằng đất nặn: thực hành hoặc tiếp tục gợi ý những HS thực + Chọn lượng đất và màu đất phù hợp với ý hiện chậm để hoàn thiện sản phẩm. tưởng tạo hình chân dung. *Lưu ý: Tạo chân dung bằng hình thức đắp nổi + Có thể miết đất hoặc đắp nổi chân dung 3D sẽ gặp nhiều khó khăn, do đó GV cần dặn bằng đất nặn. dò HS chuẩn bị trước những vật liệu cần thiết + Trang trí, hoàn thiện chân dung. để phục vụ thực hành. Trường hợp không thực - Quan sát, tiếp thu cách tạo bột giấy để hiện làm chân dung bằng giấy bồi, đất nặn có thực hành sáng tạo, cách miết và đắp nổi thể khuyến khích HS thực hiện bài thực hành đất nặn, để có chân dung như mong muốn. theo điều kiện thực tế (vẽ chân dung lên sỏi - HS tiến hành thực hiện làm một sản phẩm hoặc vẽ lên các vật liệu có dạng hình khối MT thể hiện chân dung bằng hình thức 3D. cầu...). - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS. - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: Khối 2 BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Nêu những cảm xúc tích cực và cảm xúc - 2-3 HS nêu. tiêu cực? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức. 3. Luyện tập: *Bài 1: Chơi trò chơi “Đoán cảm xúc” - GV lấy tinh thần xung phong y/c HS lên bảng để thể hiện trạng thái cảm xúc bằng
- các động tác, cử chỉ, điệu bộ, lời nói. - Tổ chức cho HS lên thể hiện cảm xúc. - HS quan sát và dự đoán cảm xúc của - GV khen những HS đoán đúng cảm xúc bạn. và biết thể hiện cảm xúc tốt. - HS thể hiện cảm xúc. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.43, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 4 tình huống của bài. - YCHS thảo luận nhóm đôi đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai - 3 HS đọc. trong nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi: Tình huống 1: tổ 1 - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. Tình huống 2: tổ 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. Tình huống 3: tổ 3. *Bài 3: Đóng vai, thể hiện cảm xúc Tình huống 4: cả 4 tổ. trong những tình huống sau - Các nhóm thực hiện. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.43, 44, đọc lời thoại ở mỗi tranh. - YCHS thảo luận nhóm bốn đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai - HS đọc. trong nhóm. - HS thảo luận nhóm bốn: Tình huống 1: nhóm 1, 2 - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. Tình huống 2: nhóm 3, 4 - Nhận xét, tuyên dương. Tình huống 3: nhóm 5, 6. 3. Vận dụng: Tình huống 4: nhóm 7, 8 *Yêu cầu: Hãy chia sẻ những cảm xúc - HS chia sẻ, đóng vai của em trong một ngày. - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về những cảm xúc của em trong một ngày. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS thảo luận theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương. *Thông điệp: - GV chiếu thông điệp. Gọi HS đọc thông - 3-5 HS chia sẻ. điệp sgk/tr.44. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - HS quan sát và đọc. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. MĨ THUẬT: KHỐI 4
- CHỦ ĐỀ 5: NHỮNG KỈ NIỆM ĐẸP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Những kỉ niệm đẹp thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. - HS biết sử dụng linh hoạt yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) để tạo SPMT thể hiện được cảm xúc của bản thân về một kỉ niệm đẹp. - HS khai thác hình ảnh từ những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống để thực hành, sáng tạo SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS sử dụng yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) thể hiện được sự hài hòa trong cấu trúc, tỉ lệ để thể hiện SPMT. - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS biết sử dụng các vật liệu sẵn có để tạo một đồ chơi yêu thích. - HS có tình cảm yêu quý những người xung quanh, có ý thức trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. - HS yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống của HS để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những kỉ niệm đẹp với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. - GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực hành tạo một SPMT về chủ đề Những kỉ niệm đẹp bằng hình thức tự chọn (vẽ, xé dán 2D-3D, - HS thực hiện được SPMT thể hiện về chủ hoặc dùng đất nặn,...). đề Những kỉ niệm đẹp. - Gợi ý tổ chức các hoạt động: + HS làm sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm - HS thực hành việc sử dụng chất liệu khác (2-4). nhau để tạo hình SPMT yêu thích thể hiện về + Cách chọn nội dung: Chọn một trong những chủ đề Những kỉ niệm đẹp.
- kỉ niệm đáng nhớ và để lại ấn tượng đẹp nhất của bản thân với gia đình, bạn bè, thầy cô - SPMT về chủ đề Những kỉ niệm đẹp. giáo,...mà em đã từng trải qua. Có thể là: một chuyến đi chơi, một cuộc thi, một kì nghỉ bên - HS thực hiện bài thực hành tạo một SPMT gia đình, một buổi đi xem các chương trình về chủ đề Những kỉ niệm đẹp bằng hình thức biểu diễn yêu thích,... tự chọn (vẽ, xé dán 2D-3D, hoặc dùng đất + Chọn và sắp xếp các hình ảnh chính-phụ, nặn,...). trước sau cho cân đối, hợp lí, rõ trọng tâm nội - Lắng nghe, thực hiện. dung muốn diễn đạt. - HS làm sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm + Chọn và thể hiện màu sắc có đậm nhạt, tươi (2-4). vui để thực hiện SPMT. - HS chọn một trong những kỉ niệm đáng - GV có thể thị phạm trực tiếp cách sắp xếp nhớ và để lại ấn tượng đẹp nhất của bản thân các hình ảnh chính-phụ cho HS quan sát và với gia đình, bạn bè, thầy cô giáo,...mà em nhận biết. đã từng trải qua. Có thể là: một chuyến đi *Lưu ý: chơi, một cuộc thi, một kì nghỉ bên gia đình, - Khi gợi ý, GV cho HS xem lại một số hình một buổi đi xem các chương trình biểu diễn ảnh và SPMT đã thực hiện liên quan đến chủ yêu thích,... đề để thuận tiện phân tích các bước thực hiện: - HS chọn và sắp xếp các hình ảnh chính- + Phân tích hình tham khảo trong SGK mĩ phụ, trước sau cho cân đối, hợp lí, rõ trọng thuật 4, trang 37. tâm nội dung muốn diễn đạt. + Quan sát, nhận xét một số SPMT do GV - HS chọn và thể hiện màu sắc có đậm nhạt, chuẩn bị thêm (có hình ảnh, màu sắc đẹp mắt). tươi vui để thực hiện SPMT. - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp học, - HS quan sát và nhận biết. GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. - Quan sát, giúp đỡ HS thực hành. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS xem lại một số hình ảnh và SPMT đã - Khen ngợi HS học tốt. thực hiện liên quan đến chủ đề để phân tích - Liên hệ thực tế cuộc sống. các bước thực hiện: - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - HS thực hành. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - Bảo quản sản phẩm. vẽ, màu vẽ, đất nặn, vật liệu sẵn có, tái - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học chế...cho tiết học sau. sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT- KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 7:CẢNH VẬT QUANH EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết sự đa dạng của cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS biết sử dụng yếu tố chính - phụ để thể hiện SPMT. - HS biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS nhận biết được các nội dung, hình ảnh, hình thức thể hiện SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tìm được ý tưởng để thể hiện SPMT của chủ đề Cảnh vật quanh em.
- - HS vận dụng được cách sắp xếp yếu tố chính – phụ trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để tạo hình và trang trí SPMT từ vật liệu sẵn có. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh phong cảnh trong các TPMT, SPMT. - HS bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh vật xung quanh, danh lam thắng cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...mang nội dung liên quan đến chủ đề: Cảnh vật quanh em. - SPMT có hình ảnh, màu sắc đẹp về cảnh vật (thiên nhiên, cuộc sống). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực hành tạo một SPMT về cảnh vật quanh em bằng hình thức tự chọn (vẽ, xé dán hoặc dùng đất nặn). - HS sử dụng hình thức yêu thích để thực - Gợi ý tổ chức các hoạt động: hiện được SPMT về cảnh vật quanh em. + HS làm SPMT theo nhóm (nhóm 2 hoặc nhóm 4), cá nhân... - HS thực hành bằng cách chọn hình thức + Cách chọn nội dung: chọn cảnh vật ở không phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc nặn gian xa hoặc không gian gần, cảnh vật gần gũi tạo dáng) để tạo hình SPMT về cảnh vật quanh em, cảnh vật ở các điểm danh lam thắng quanh em. cảnh... + Chọn và sắp xếp các hình ảnh chính, phụ - HS hoàn thiện được sản phẩm. trước sau cho cân đối hợp lí, rõ trọng tâm nội dung chủ đề. - HS thực hiện bài thực hành tạo một SPMT + Chọn và thể hiện màu sắc có đậm nhạt, tươi về cảnh vật quanh em bằng hình thức tự vui để thực hiện. chọn (vẽ, xé dán hoặc dùng đất nặn). - GV thị phạm trực tiếp cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ cho HS quan sát và nhận biết. - HS làm SPMT theo nhóm (nhóm 2 hoặc *Lưu ý: nhóm 4), cá nhân... - Khi gợi ý, GV cho HS xem lại một số hình - HS chọn cảnh vật ở không gian xa hoặc ảnh và SPMT đã thực hiện liên quan đến chủ không gian gần, cảnh vật gần gũi quanh em,
- đề để thuận tiện phân tích các bước: cảnh vật ở các điểm danh lam thắng cảnh... + Phân tích SPMT trong SGK MT3, trang 42. - HS chọn và sắp xếp các hình ảnh chính, + Quan sát và nhận xét một số SPMT mà GV phụ trước sau cho cân đối hợp lí, rõ trọng chuẩn bị thêm. tâm nội dung chủ đề. - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp học, - HS chọn và thể hiện màu sắc có đậm nhạt, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. tươi vui để thực hiện. 3. Vận dụng. - HS quan sát và nhận biết cách sắp xếp các - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. hình ảnh chính, phụ mà GV thị phạm trực - Khen ngợi HS học tốt. tiếp. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - HS xem lại một số hình ảnh và SPMT đã - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. thực hiện liên quan đến chủ đề để thuận tiện - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy phân tích các bước: vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái - Bảo quản sản phẩm. chế...cho tiết học sau. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 19: TẾT NGUYÊN ĐÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. − Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán. − Cảm nhận được ngày Tết là ngày đặc biệt của gia đình, cảm thấy tự hào, hạnh phúc khi mình được tham gia chuẩn bị Tết. − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận trong mỗi việc làm. 2. Năng lực và phẩm chất: - HS nhớ lại và kể một số công việc em đã từng làm cùng gia đình trong dịp Tết. - Giúp HS củng cố lại kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có về những công việc gia đình vào dịp Tết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Ca khúc về Tết và mùa Xuân. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. − GV bật nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” và - HS quan sát, thực hiện theo HD. cùng vận động phụ họa bài hát. Kết luận: Tết đến, ai cũng hân hoan mong đợi. GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Vì sao ai cũng mong Tết đến? Tết đến, chúng ta thường làm những gì? 2. Khám phá chủ đề:
- * Chia sẻ về những việc em đã từng làm cùng gia đình để đón Tết. − GV mời HS chia sẻ theo nhóm: + Chia sẻ một số công việc em thường làm - HS chia sẻ trong nhóm. cùng gia đình trong dịp Tết. + Em thích nhất làm việc gì? + Em cảm thấy như thế nào khi cùng tham gia những công việc đó với gia đình? + Bố mẹ, người thân em đã nói gì khi thấy em làm được việc đó? − Mỗi nhóm vẽ lại lên giấy A0 một vài hoạt động ngày Tết mình đã từng thực hiện. − GV mời các nhóm đưa các bức tranh lên - HS thực hiện theo HD. bảng để giới thiệu với các bạn. - GV đề nghị nhận xét những công việc giống và khác nhau của các nhóm. - HS chia sẻ. Kết luận: Chúng ta nên tham gia cùng gia đình làm một số công việc phù hợp với khả năng trong dịp Tết như: dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa; chuẩn bị phong bao lì xì; lau lá gói bánh chưng; lau và bày bàn thờ; - HS lắng nghe. đi chúc Tết họ hàng. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Chơi trò chơi: “ Nhìn hành động, đoán việc làm.” − GV nêu luật chơi: Mỗi HS nhớ lại một công việc gia đình vào dịp Tết và làm động tác để các bạn khác đoán xem đó là việc gì. GV mời mỗi tổ một HS lên thể hiện để - HS chơi. các tổ khác đoán. Kết luận: Trong dịp Tết, gia đình nào cũng bận rộn nhiều công việc, tuy vất vả nhưng vui và đầm ấm. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy xem lịch và đánh dấu - HS lắng nghe. ngày tết Nguyên đán của năm nay. - HS thực hiện III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...........................
- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 1 Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề – I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – 1. Kiến thức kĩ năng. – Nêu được những hoạt động tự phục vụ ở nhà. – Thực hiện được một số việc tự phục vụ ở nhà và làm được sản phẩm để trang trí nhà cửa trong dịp năm mới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV : + Một bản nhạc để thực hiện trò chơi vận động theo nhạc. + Các hình ảnh trong SGK. - HS : Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Phần mở đầu. - Cho HS nghe và hát bài :Bài hát buổi sáng - HS nghe VTV7 ? Buổi sáng các bạn làm việc gì? - Tập thể dục, rửa mặt, đánh răng, => GV nhận xét. chải tóc Hoạt động 1: Chia sẻ những việc em tự phục vụ ở nhà. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn về một hoạt động tự phục vụ - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các ở nhà mà em đã thực hiện theo các câu hỏi câu hỏi gợi ý của GV. gợi ý: + Ở nhà em đã tự làm những công việc gì? + Em thực hiện những công việc đó ntn? + Cảm nhận của em sau khi thực hiện hoạt động tự phục vụ đó là gì? Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh hơn trong việc chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập Trò chơi: GV phổ biến luật chơi cho HS. Chuẩn bị: - GV tập hợp tất cả sách vở và đồ dùng học tập của HS vào thùng các-tông. - Cử 1 HS làm quản trò điều khiển trò chơi. - Quản trò chia lớp thành 4 đội. Cách chơi: - Với mỗi lượt chơi, quản trò giao một nhiệm vụ cho các đội, ví dụ: Soạn sách vở và đồ dùng học tập cho ngày thứ hai. - Sau khi quản trò hô “Bắt đầu”, các thành viên của 4 đội lần lượt chạy thật nhanh lên thùng các-tông để lấy sách vở, đồ dùng học tập phù hợp với thời khoá biểu. (Mỗi lượt chỉ
- được lấy một sách/ vở/ đồ dùng học tập). - Đội chiến thắng là đội hoàn thành việc soạn sách vở và đồ dùng học tập đúng và nhanh - HS tham gia trò chơi nhất. - GV cho HS chơi trò chơi. 2. Câu hỏi gợi mở * GV nêu câu hỏi cho cả lớp trao đổi sau khi chơi trò chơi: - HS trao đổi + Em thấy viêc soạn sách vở và đồ dùng học tập có khó không? Vì sao? + Khi tự mình soạn được sách vở và đồ dùng học tập, em cảm thấy thế nào? - GV mời một số HS trả lời câu hỏi và tổng hợp ý kiến, - HS trả lời câu hỏi. => Kết luận: Việc sắp xếp sách vở và đồ - HS lắng nghe dùng học tập khoa học sẽ giúp các em thuận - HS lắng nghe tiện hơn trong quá trình học các môn học, tìm sách vở và đồ dùng học tập của môn cần học nhanh hơn. - GV tổng kết hoạt động. 3. Hoạt động 3: * Hoạt động mở rộng: Về nhà các em chuẩn bị dụng cụ, đồ dùng để tiết sau làm: “thực hành trang trí nhà cửa đón năm mới” MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 5NHỮNG VIỆC LÀM BÌNH DỊ MÀ CAO QUÝ TRONG CUỘC SỐNG(4 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. − Biết, hiểu về những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống. − Sử dụng được yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) để mô phỏng, tạo SPMT về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống. 2. Năng lực phẩm chất. − Lựa chọn, thực hiện được hình thức giới thiệu SP (thuyết trình, đóng vai, ). − Làm được sản phẩm đồ chơi thủ công thể hiện được dấu hiệu của yếu tố và nguyên lí tạo hình. − Có tình cảm yêu quý những công việc, con người bình dị xung quanh, có ý thức trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. − Yêu thích và khai thác được vẻ đẹp từ cuộc sống vào thực hành, sáng tạo SPMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về những việc tốt trong cuộc sống của HS để trình chiếu trên PowerPoint.
- − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau, làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Phần mở đầu. Quản trò: mưa nhỏ! + Trò chơi ai làm đúng hoạt động Cả lớp: tí tách, tí tách (võ nhẹ 2 tay bằng ngôn ngữ cơ thể trò chơi: “Trời vào nhau). mưa trời mưa”: Quản trò: trời chuyển mưa rào! Cả lớp: lộp độp, lộp độp (vỗ tay to hơn). Quản trò: sấm nổ! Cả lớp: đì đoàng, đì đoàng! (nắm bàn tay phải, giơ lên cao 2 lần)
- 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH − HS quan sát và trả lời câu hỏi để KIẾN THỨC MỚI (THỂ HIỆN) phân tích các bước thực hiện SPMT về − GV tổ chức cho HS thực hiện bài chủ đề Những việc làm bình dị mà cao thực hành tạo một SPMT về chủ đề quý trong cuộc sống bằng các hình Những việc làm bình dị mà cao quý thức trong SGK Mĩ thuật 5, trang 35, trong cuộc sống bằng hình thức tự 36. − HS lưu ý và ghi nhớ. chọn (vẽ, xé, dán, đắp nổi, nặn, kết − HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hợp vật liệu,...). hỏi để khai thác thêm cách thực hiện. − GV cho HS quan sát và phân tích: − HS thực hành tạo một SPMT về chủ + Các bước gợi ý cách làm SPMT đề Những việc làm bình dị mà cao quý bằng hình thức vẽ màu sáp, SGK Mĩ trong cuộc sống bằng hình thức tự thuật 5, trang 35. chọn (vẽ, xé, dán, đắp nổi, nặn, kết + Các bước gợi ý cách làm SPMT hợp vật liệu,...) bằng hình thức xé, dán, SGK Mĩ thuật 5, trang 36. − GV cho HS đọc phần lưu ý để định hướng về cách tìm ý tưởng, quan sát và lựa chọn hình thức thể hiện. − GV tổ chức cho HS thực hành theo câu lệnh trong SGK Mĩ thuật 5, trang 36 theo gợi ý: + Trao đổi về các câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 36 để xác định cách thể hiện cho phù hợp năng lực bản thân. + HS lựa chọn làm sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm (vẽ, nặn, đắp nổi, kết hợp chất liệu, ). + Chọn và sắp xếp các hình ảnh chính − phụ, trước − sau cho cân đối hợp lí, rõ trọng tâm nội dung muốn diễn đạt. + Chọn và thể hiện màu sắc có đậm nhạt, tươi vui để thực hiện SPMT. − Khi HS thực hành, GV quan sát và góp ý trực tiếp với HS cần sự giúp đỡ.
- 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (THẢO LUẬN) − Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 37. − GV đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết rõ hơn về việc tái hiện hình ảnh Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống qua SPMT: + Việc làm bình dị đó diễn ra ở đâu? Có ích gì cho những người xung quanh và cộng đồng? + Em đã sử dụng hình ảnh nào để diễn tả về chủ đề này? − HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm đã + Có những hình ảnh phụ nào khác thực hiện: xung quanh hình ảnh chính mà em/ + HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi nhóm em đã thể hiện? trong SGK Mĩ thuật 5, trang 37. − GV nhận xét dựa trên SPMT và + HS trả lời theo nhận biết và thực tế phần trao đổi của HS. SPMT đã thực hiện. − HS lắng nghe và ghi nhớ. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 3 CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Sinh hoạt theo chủ đề: LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – HS chia sẻ về công việc của người thân mang lại thu nhập cho gia đình. – Thiết kế được sơ đồ tư duy về thu nhập của gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

