Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025

docx 24 trang Thục Bảo 10/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dao_duc_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_tieu_hoc_ket.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025

  1. Thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2025 ĐẠO ĐỨC: KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 7: XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ Bài 08: Xử lý bất hòa với bạn bè (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè. - Biết vì sao bất hòa với bạn bè. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực phẩm chất. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến bạ bè - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu ( 3 phút ) - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - GV nêu yêu cầu “Em và bạn đã từng bất - HS lắng nghe. hòa chưa” theo gợi ý: ? Bất hòa về chuyện gì? ? Em đã xử lý bất hòa đó như thế nào? + HS trả lời theo ý hiểu của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức: (12 phut) Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc bất hòa với bạn bè + Học sinh nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS - HS quan sát tranh quan sát
  2. - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Tranh1: Hai bạn đang tranh luận với nhau. Bạn nữ yêu cầu bạn nữ phải theo những gì mình nói. Bạn nữ không đồng ý. Việc đó thể hiện sự bất hòa giữ hai bạn. + Tranh 2: Bạn Nữ yêu cầu bạn không được chơi với Hoa nếu chơi sẽ không chơi cùng. Bạn nữ không đồng ý và vẫn muốn chơi với - GV tổ chức thảo luận nhóm đôi, trả lời Hoa. câu hỏi: + Tranh 3: Bạn nữ bảo bạn nam nói dối ?Nêu những việc làm thể hiện sự bất hòa nhưng bạn nam khảng định mình không nói với bạn bè trong những bức tranh sau dối. Hai bạn đanh bất hòa với nhau + Tranh 4: Bạn nữ ghét bạn Nga vì hay nói xấu bạn. Việc làm đó thể hiện việc sự bất hòa, mất đi mối quan hệ tốt bạn bè. + Tranh 5: Bạn không cho bạn nói sư thật là mình làm gẫy thước của bạn Huệ. Việc làm đó thể hiện tính nói dối. - HS lên chia sẻ trước lớp - Nhóm nhận xét - HS lắng nghe - GV mời đại diện HS lên chia sẻ - HS nêu câu trả lời theo ý kiến của mình - GV nhận xét, tuyên dương VD: Bạn không trực nhật lớp nhưng không - GV đặt tiếp câu hỏi cho bạn nói với cô giáo chủ nhiệm. ? Em còn biết những việc làm nào khác thể - 2-3 HS nêu ý kiến chia sẻ hiện sự bất hòa vơi bạn bè? - GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận. => Kết luận: Bạn bè cần phải hòa hợp với nhau, các em cũng cần phân biệt việc tốt việc xấu, không nên làm những việc xấu dể bất hòa với bạn bè Hoạt động 2: ( 10 phút) Tìm hiểu lợi ích của cư xử bất hòa với bạn bè (Hoạt động nhóm) + Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc bất hòa với bạn bè qua hai tình huống a. Đọc các tình huống và trả lời câu hỏi - GV đọc các tình huống trong SGK - HS lắng nghe câu chuyện - Gọi 2-3 HS đọc lại tình huống - Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận sgk - HS thảo luận nhóm 4 - Hướng dẫn HS thảo luận - 1 HS đọc lại câu hỏi ? Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa? - HS thảo luận theo nhóm 2 (3’) + Biết kìm chế tức giận, giữ bình tĩnh nói
  3. chuyện với Hùng và bày tỏ ý kiến của mình: - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét và tuyên dương - GV tiếp tục đưa câu hỏi ? Nếu không xử lý bất hòa thì điều gì sẽ sảy ra? - GV nhận xét, tuyên dương => Kết luận: Khi chúng ta Bất hòa với bạn cần bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải quyết được mâu thuẫn với bạn bè. 3. Vận dụng.(10 phút) + Củng cố kiến thức về biểu hiện bất hòa với bạn bè + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt hành vi, việc làm để thể hiện tình tình cảm yêu thương mọi người - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng - HS lắng nghe. thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. ? Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần cần bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải quyết được mâu thuẫn . + Chia sẻ một số việc em đã làm để thể VD: Cần phải trung thực và thật thà trong lớp hiện sự bất hòa với bạn bè và cách giải không được nói đôi thầy cô, bạn bè. quyết sự bất hòa đó - HS nhận xét câu trả lời của bạn - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 7: NGƯỜI THÂN CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Biêt tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Người thân của em qua quan sát hình ảnh từ cuộc sống xung quanh và sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề. - Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề Người thân của em. - Biết vận dụng kĩ năng đã học và sử dụng vật liệu sẵn có để trang trí một tấm bưu thiếp. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. 2. Năng lực phẩm chất: - Tăng cường và có ý thức thể hiện tình cảm với người thân trong gia đình. - Có ý thức chuyên cần chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh thể hiện về người thân;
  4. - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo. - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận biết được đặc điểm, hình dáng, tính cách của người thân trong gia đình mình. - HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một bức tranh về gia đình theo ý thích. - Trưng bày và giới thiệu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để tạo sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Bài hát về chủ đề gia đình, người thân. + Tranh ảnh về gia đình + Một số sản phẩm mĩ thuật bằng nhiều hình thức, chất liệu khác nhau về chủ đề người thân + Một số mẫu thiệp chúc mừng. + Sản phẩm mĩ thuật của HS năm trước - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 + Đất nặn, giấy thủ công, màu sáp, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Phần mở đầu. - GV cho HS nghe bài hát “Cả nhà thương nhau”. - Lắng nghe + Trong bài hát nói về ai? + Em yêu ai nhất trong gia đình mình? - Giáo viên giới thiệu vào chủ đề. 2. Tiến trình dạy học: - HS lắng nghe * Hoạt động 2. Thể hiện : Thể hiện một sản phẩm mĩ thuật về chủ đề người thân theo cách mình yêu thích. - GV cho HS xem một số sản phẩm mĩ thuật bằng nhiều hình thức, chất liệu khác nhau về chủ đề người - HS quan sát thân - Hướng dẫn HS hình thành nội dung qua các câu hỏi: - HS TLCH + Em nhận ra các hình thức nào trong sản phẩm? + Và sử dụng chất liệu gì? + Kể tên các màu sắc có trong sản phẩm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV nhận xét và bổ sung - GV tổ chức cho HS thực hiện một sản phẩm mĩ thuật về chủ đề người thân theo cách mình yêu thích. - Hoạt động cá nhân - GV gợi mở, giúp HS hoàn thành bài vẽ *Nhận xét :
  5. - GV yêu cầu HS trưng bày một số sản phẩm trước lớp. + Em thích bài vẽ của bạn nào nhất? Vì sao? - Giới thiệu sản phẩm trước + Bạn đã vẽ (nặn) giống hình dáng, đặc điểm của - HS quan sát và tìm hiểu. người thân trong gia đình của em ( của bạn) không? + Em học hỏi được điều gì qua sản phẩm của bạn? - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Chuẩn bị : giấy bìa màu, giấy thủ công, màu vẽ, keo dán, kéo, đất nặn để trang trí một tấm bưu thiếp để tặng cho người thân trong gia đình. TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY (2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. + Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày. + Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. + Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. + Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe. + Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe. 2. Năng lực phẩm chất. -Tự chủ, tự học: Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Hình SGK phóng to (nếu ), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa), III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: HS chơi trò chơi “ Truyền tin” + Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin’’ Các câu hỏi trong hộp tin có liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết 1. GV nhận xét, vào bài mới * Dự kiến tiêu chí đánh giá: + Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của học sinh. 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: - HS nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Ăn, uống đầy đủ giúp em lớn dần lên, phát triển cân đối, có sức khỏe để học tập, vui chơi và tham gia các hoạt động thể thao. -HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm để nêu nội dung hình từ đó rút ra được lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ.
  6. - HS nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Hoạt động 2: - HS nêu được một số nguyên nhân gây đau bụng có liên quan đến việc ăn, uống chưa đảm bảo vệ sinh (hàng rong), dùng tay bẩn lấy đồ ăn, từ đó nhận thấy sự cần thiết phải thực hiện vệ sinh ăn uống để đảm bảo sức khỏe. -GV tổ chức cho HS quan sát tranh và trao đổi để tìm ra các lí do khiến Minh bị đau bụng từ đó rút ra được kết luận: ‘’Ăn, uống an toàn giúp chúng ta khỏe mạnh và phòng tránh bệnh tật’’. -GV nhận xét, đánh giá -GV kết luận - HS nêu được một số nguyên nhân gây đau bụng có liên quan đến việc ăn, uống chưa đảm bảo vệ sinh (hàng rong), dùng tay bẩn lấy đồ ăn, + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 3. Hoạt động thực hành - HS kể được tên các việc làm và biết cách thực hành ăn, uống sạch sẽ, an toàn GV tổ chức hoạt động nhằm giúp HS củng cố, tập hợp lại các việc làm, thói quen đảm bảo việc ăn, uống đầy đủ, an toàn. Ở hình HS rửa hoa quả, GV đưa ra một tình huống: gọi 3 HS ở dưới lớp lên, đưa cho mỗi em một quả táo và nói: “Con ăn đi’’. -GV cùng cả lớp sẽ theo dõi phần xử lí của 3 HS trong tình huống trên và nhận xét, từ đó đi đến kiến thức. - HS kể được tên các việc làm và biết cách thực hành ăn, uống sạch sẽ, an toàn 4. Hoạt động vận dụng - HS nói được cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn, từ đó hình thành cho mình các kĩ năng sử dụng các giác quan để kiểm nghiệm thực phẩm an toàn, sạch. -GV đưa ra tình huống: 1 gói bánh còn hạn sử dụng, quả cam bị mốc, một bắp ngô có ruồi đậu, yêu cầu HS lựa chọn ra các loại thức ăn, đồ uống an toàn theo ý mình và giải thích vì sao lại lựa chọn hoặc không lựa chọn các loại thức ăn, đồ uống đó. -HS nói với bạn về cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống, thảo luận GV nhận xét, góp ý GV giúp HS để rút ra được cách lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn: Đầu tiên, với gói bánh cần phải xem hạn sử dụng trước khi ăn, bắp ngô thấy có ruồi bâu mất vệ sinh không được ăn ( còn bị ôi thiu). Qủa cam bị mốc có màu sắc khác lạ thì không được ăn. -GV nhấn mạnh: để đảm bảo an toàn trong ăn uống, trước khi ăn bất cứ thức ăn, đồ uống nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, đồ uống nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, mùi vị, và cần tập thành thói quen. -HS nêu được lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ, nêu được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh ăn uống, có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống an toàn có lợi cho sức khỏe. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS quan sát hình tổng kết cuối bài và thảo luận để trả lời các câu hỏi: +Minh và mẹ Minh đang làm gì? (xem chương trình dự báo thời tiết). +Tivi đã nói gì về thời tiết ngày mai? (trời nóng).
  7. +Mình đã nói gì với mẹ? +Bạn nào đã biết theo dõi thời tiết để chuẩn bị trang phục và đồ dung, ăn uống phù hợp, như Minh? - GV kết luận -Yêu cầu HS xem trước bài Vận động và nghỉ ngơi. * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 7: MÔI TRƯỜNG XANH-SẠCH-ĐẸP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết vận dụng kiến thức của các môn học khác để thể hiện về chủ đề Môi trường xanh-sạch-đẹp. - HS hiểu được cách thể hiện ý tưởng về chủ đề bằng hình ảnh và sự cần thiết của bảo vệ môi trường đối với sự sống. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Môi trường xanh-sạch-đẹp thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. 2. Năng lực PHẨM CHẤT. - HS biết sử dụng hình ảnh để thể hiện SPMT về chủ đề Môi trường xanh-sạch-đẹp. - HS biết phối hợp các vật liệu khác nhau để tạo màu, tạo chất ở sản phẩm. Qua đó, biết được sự khác nhau về cảm giác bề mặt chất liệu ở sản phẩm. - HS hình thành được ý tưởng và thiết kế đồ gia dụng bằng vật liệu sưu tầm, tái sử dụng, một hoạt động thiết thực để bảo vệ môi trường. - HS có tình cảm yêu quý và ý thức bảo vệ môi trường sống. - HS hiểu biết và yêu thích môn mĩ thuật bởi những đặc điểm gần gũi với cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các hoạt động thiết thực bảo vệ môi trường của HS trong và ngoài nhà trường, cũng như các phong trào được phát động tại địa phương để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Môi trường xanh-sạch-đẹp với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, bìa, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. PhẦN mở đầu. - GV cho HS xem video, clip có những hình - HS xem.
  8. ảnh về môi trường sạch-đẹp, môi trường bị ô nhiễm. - GV hỏi: Trong video có những hình ảnh gì? - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. - Phát huy. 2. Hình thành kiến thức mới - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. *Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ, giữ gìn môi trường qua các nội dung. - GV tổ chức cho HS quan sát một số hình ảnh về những hành động thiết thực bảo vệ, giữ gìn môi trường qua ảnh minh họa trong - HS nhận biết được các nội dung, hình ảnh SGK mĩ thuật 4, trang 49, hoặc một số hình diễn tả hoạt động bảo vệ môi trường. ảnh do GV chuẩn bị thêm. - HS nhận biết và hình thành ý tưởng thể hiện - Qua hoạt động quan sát và thảo luận, GV về chủ đề Môi trường xanh-sạch-đẹp. yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, trang 49 để HS nhận ra những hoạt - HS quan sát hình ảnh liên quan đến chủ đề động bảo vệ, giữ gìn môi trường xanh-sạch- Môi trường xanh-sạch-đẹp qua: đẹp. Từ đó liên tưởng đến một nội dung cụ + Ảnh chụp. thể để thể hiện SPMT theo chủ đề mà em yêu + SPMT (hoặc tư liệu do GV chuẩn bị thêm). thích nhất. - HS trả lời câu hỏi (liên hệ thực tế) để có - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về định hướng về phần thực hành SPMT gắn kết nội dung của hoạt động: với chủ đề, từ ý tưởng cho đến vật liệu sử + Hãy miêu tả hoạt động bảo vệ, giữ gìn môi dụng trong thực hành. trường xanh ở trường em? *Lưu ý: Chú trọng đến nội dung, hình ảnh, + Bản thân em đã thực hiện những hoạt động màu sắc thể hiện trong từng hình minh họa. nào để bảo vệ môi trường xanh-sạch-đẹp? + Em hãy kể về một hoạt động bảo vệ môi - HS có hiểu biết khi khai thác hình ảnh về trường ấn tượng nhất với em? chủ đề Môi trường xanh-sạch-đẹp để thực - GV nhận xét, bổ sung trên cơ sở câu trả lời hành, sáng tạo SPMT. của HS. - GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK mĩ thuật 4, trang 50, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý tìm hiểu: - HS quan sát một số hình ảnh về những hành + Hình thức, chất liệu thể hiện trong SPMT động thiết thực bảo vệ, giữ gìn môi trường 2D, 3D. qua ảnh minh họa trong SGK mĩ thuật 4, + Cách chọn ý tưởng thể hiện nội dung trang 49, hoặc một số hình ảnh do GV chuẩn SPMT: một hoạt động cụ thể mà em đã nhìn bị thêm. thấy (hoặc bản thân thực hiện), hay là một - HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, hoạt động em mong muốn mọi người sẽ thực trang 49 để HS nhận ra những hoạt động bảo hiện để bảo vệ môi trường xanh sạch-đẹp. vệ, giữ gìn môi trường xanh-sạch-đẹp. Từ đó + Cách sắp xếp bố cục thể hiện chính-phụ và liên tưởng đến một nội dung cụ thể để thể mối quan hệ giữa hình và nền để làm nổi bật hiện SPMT theo chủ đề mà mình yêu thích nhân vật, hoạt động chính ở SPMT. nhất. + Màu sắc trong SPMT thể hiện sắc độ đậm- nhạt, làm nổi bật nội dung, hoạt động hoặc - Lắng nghe, trả lời để khắc sâu hơn về nội không khí muốn thể hiện trong SPMT. dung của hoạt động.
  9. - GV tóm tắt: - HS nêu. + Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa chọn khi thực hiện chủ đề Môi trường xanh- - HS trả lời theo cảm nhận. sạch-đẹp như: vẽ, xé dán, đắp nổi đất nặn, nặn tạo dáng,...hoặc kết hợp nhiều chất liệu và hình thức khác nhau. - HS nêu theo ý hiểu. - GV nhận xét, bổ sung. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS quan sát SPMT ở SGK mĩ thuật 4, trang - Khen ngợi HS học tốt. 50, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý tìm hiểu: - Liên hệ thực tế cuộc sống. + Hình thức, chất liệu thể hiện trong SPMT - Đánh giá chung tiết học. 2D, 3D. - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - Trật tự. vẽ, màu vẽ, đất nặn, bìa cứng, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Hoạt động trải nghiệm: Khối 1 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 25: EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nhận biết được môi trường sạch đẹp và chưa sạch đẹp; + Thể hiện qua việc giới thiệu được trước bạn bè, thầy cô giáo về gia đình mình, chia sẻ được với mọi người về cảnh đẹp của địa phương mình. + Thể hiện qua việc biết cách sắp xếp tranh ảnh sưu tầm về cảnh đẹp. + Thể hiện thông qua việc thực hành các hành vi ứng xử văn hoá và ý thức giữ gìn vệ sinh cảnh quan môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - SGK. Một số tranh, cảnh đẹp quê hương., tranh SGK 2. Học sinh: SGK, tranh ảnh, thông tin về cảnh đẹp địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV mở nhạc và cho Hs hát bài hát “Quê hương - HS lắng nghe hát và vận động tươi đẹp” – Dân ca Nùng – Đặt lời: Thanh Hoàng. theo lời bài hát. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV kiểm tra ĐDHT, tranh ảnh mà HS chuẩn bị. - GV giới thiệu bài: Ở tuần trước, các em đã nhận biết thế nào là MT xanh – Cuộc sống xanh. Ở tiết học hôm nay, cô và các em sẽ tiếp tục cùng nhau - HS lắng nghe, mở SGK trang 76. tìm hiểu về chủ đề “Môi trường xanh – cuộc sống xanh để nhận biết được về những cảnh đẹp quê
  10. hương nơi mình sinh sống. 3. Hoạt động 1: Trò chơi ghép tranh - Gọi HS nêu lại yêu cầu hoạt động - GV tổ chức chia lớp làm 3 đội thi đua - HS nêu yêu cầu + Các đội sẽ cùng tham gia trò chơi “Ghép tranh”. Mỗi đội sẽ được phát 4 mảnh ghép của 1 bức tranh/ ảnh. Sau khi có hiệu lệnh, các đội sẽ cùng thi xem đội nào - HS lắng nghe ghép nhanh và đúng. - Y/c các nhóm thi đua cho thời gian là một bài nhạc. - GV y/c HS nêu tên cảnh đẹp trong tranh - Các đội thi đua - GV tuyên dương. - GV chốt: Như vậy, chúng ta đã hoàn thành bức - HS nêu tên– nhận xét – bổ sung tranh phong cảnh đẹp về thiên nhiên như các con vừa thấy. Vậy để nhận biết thêm về những cảnh đẹp - HS lắng nghe. cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu qua Hđ2 HS nghỉ giữa tiết 4. Hoạt động 2: Nhận biết về cảnh đẹp 4.1 Chỉ ra những cảnh đẹp trong các hình sau - Gọi HS nêu lại yêu cầu hoạt động. - HS nêu lại yêu cầu - Y/c thảo luận nhóm 6: - HS thảo luận nhóm + Chỉ ra và nêu tên những cảnh đẹp có trong trang 74 SGK. Động Phong Nha Kẻ Bàng, Hoàng hôn trên biển, Ruộng bậc thang, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Thác nước, Cánh đồng lúa chín. - GV yêu cầu đại diện trình bày, chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm chia sẻ. Các nhóm - GV tuyên dương các nhóm. bổ sung, đặt câu hỏi. 4.2 Kể những cảnh đẹp địa phương mà em biết - Gọi HS nêu y/c hoạt động - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi + Cảnh đẹp đó tên gì? ở đâu? + Cảnh đó có gì đẹp? - HS nêu - GV tổ chức trò chơi “Chuyền điện”: Một bạn sẽ nêu tên một cảnh đẹp, sau đó được quyền chỉ bạn kế - HS chia sẻ trong nhóm tiếp. Bạn kế tiếp đứng lên nhận xét đúng hay sai và tiếp tục nêu tên cảnh đẹp mình biết. - GV tổng kết: Ở địa phương mình cũng như khắp đất nước VN đâu đâu cũng có nhiều cảnh đẹp. Vì - HS chia sẻ trước lớp vậy, chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn những cảnh đẹp đó. 5. Vận dụng. - Y/c HS về kể cho ba mẹ nghe những cảnh đẹp hôm nay đã được học - Dặn HS chuẩn bị tiết sau - HS thực hiện theo y/c
  11. ĐẠO ĐỨC: KHỐI 1 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học như: Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, giữ trật tự trường lớp, giữ gìn tài sản của trường, lớp, giữ vệ sinh trường lớp, săp xếp đồ dùng.....gọn gàng, ngăn nắp. - HS biết thực hiện đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, giữ trật tự trường lớp, giữ gìn tài sản của trường, lớp, giữ vệ sinh trường lớp,..., đã học. - Góp phần phát triển năng lực: - Nhận thức chuẩn mực hành vi; Đánh giá hành vi của bản thân và người khác; Điều chỉnh hành vi của bản thân. - Tự nhận thức bản thân; Lập kế hoạch phát triển bản thân; Thực hiện kế hoạch phát triển bản thân. - Góp phần phát triển phẩm chất: - Hình thành và phát triển cảm xúc tích cực, ý thức đúng đắn về những chuẩn mực hành vi đạo đức; cách cư xử, thói quen, nền nếp cơ bản, cần thiết trong học tập và sinh hoạt phù hợp với giá trị văn hoá, chuẩn mực đạo đức, quy tắc của cộng đồng, quy định của pháp luật, quy luật của tự nhiên và xã hội. - Chăm chỉ tham gia các hoạt động, trung thực và trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập I. DỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu. - Gọi HS nêu tên các bài đã học. - Hát ? Các bạn hãy nêu tên một số bài đã học - HS nêu tên các bài đã học. + Đi học đúng giờ + Học bài và làm bài đầy đủ + Giữ trật tự trường lớp + Giữ gìn tài sản của trường, lớp + Giữ vệ sinh trường lớp + Gọn gàng, ngăn nắp. - Giới thiệu bài mới - HS nhắc lại tên bài. 2. Các hoạt động chính: Thực hành các bài tập * Cách tiến hành: ? Con hãy nêu tên các bài học trong chủ đề + Đi học đúng giờ thực hiện nội quy trường lớp và sinh hoạt + Học bài và làm bài đầy đủ nền nếp? + Giữ trật tự trường lớp + Giữ gìn tài sản của trường, lớp, + Giữ vệ sinh trường lớp ? Vì sao em cần đi học đúng giờ? + Gọn gàng, ngăn nắp. ? Vì sao cần học bài và làm bài đầy đủ?
  12. ? Em cần làm gì để giữ trật tự trường, lớp? - HS trả lời ? Em làm gì để giữ gìn tài sản của trường, lớp? - Học bài và làm bài đầy đủ giúp em học ? Vì sao em cần phải giữ gìn tài sản của tập tốt hơn trường, lớp? - HS phát biểu ? Để giữ vệ sinh trường lớp các em thường làm gì? - HS phát biểu ?Em cần làm gì để giữ đồ dùng, sách vở, quần áo gọn gàng? - HS phát biểu - GV nhận xét nhắc lại nội dung của bài * Liên hệ: - Cho HS xử lí một số tình huống ở những - Thường xuyên quét dọn, lau bài vừa học chùi, .trường, lớp 3. Hoạt động vận dụng - Thực hành các chuẩn mực đạo đức đã - Sau mỗi tiết học, em cần sắp xếp đồ học. dùng, sách vở gọn gàng. Hằng ngày tắm, - Nhận xét tiết học gội và thay quần áo, .. - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện và chia sẻ trước lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 7: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết, hiểu yếu tố chính − phụ ở SPMT về chủ đề Việt Nam đất nước, con người. - HS nhận định được một số hình thức biểu hiện của yếu tố, nguyên lí tạo hình trong chủ đề “Việt Nam đất nước, con người”. - HS biết cách mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của SPMT chủ đề “Việt Nam đất nước, con người” bằng vật liệu sẵn có. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết sử dụng yếu tố, nguyên lí tạo hình để chia sẻ, cảm nhận và sáng tạo SPMT về chủ đề “Việt Nam đất nước, con người”. - HS làm được sản phẩm yêu thích về chủ đề “Việt Nam đất nước, con người” từ những vật liệu sẵn có. - HS vận dụng được một số nguyên lí tạo hình như: cân bằng, tương phản, lặp lại,... ở mức độ đơn giản trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề Việt Nam đất nước, con người. - HS hứng thú với những kiến thức trong tiết học mĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - SGV, SGK.
  13. - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các địa danh, phong cảnh, di sản của Việt Nam ở một số vùng, miền trình chiếu trên PowerPoint. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Việt Nam đất nước, con người với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau để làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. - Sản phẩm mĩ thuật của HS. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 5, vở bài tập mĩ thuật 5. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ - HS lắng nghe, quan sát và khởi động theo điều kiện thực tế (theo nhóm hoặc cá nhân). hướng dẫn của GV (cá nhân hoặc nhóm). - Gợi ý: - HS thực hiện theo gợi ý của GV. + Bài hát khởi động với các động tác vận động nhẹ tại chỗ về chủ đề Quê hương, đất nước. + Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ. + Chọn đáp án đúng. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. + Trò chơi mảnh ghép. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. - GV giới thiệu chủ đề. 2. Hình thành kiến thức. *Tìm hiểu TPMT thể hiện vẻ đẹp đất nước, con người Việt Nam. * Phương án 1: - HS nhận biết được các nội dung, hình ảnh - GV tổ chức cho HS quan sát một số TPMT diễn tả vẻ đẹp đất nước, con người Việt Nam. thể hiện về vẻ đẹp đất nước, con người Việt - HS nhận biết và hình thành ý tưởng thể hiện Nam trong SGK Mĩ thuật 5, trang 48 và 49, về chủ đề Việt nam đất nước, con người. hoặc một số hình ảnh GV chuẩn bị thêm. - Qua hoạt động quan sát và thảo luận, GV - HS quan sát hình ảnh liên quan đến chủ đề yêu cầu HS trình bày theo gợi ý trong SGK Việt nam đất nước, con người qua: Mĩ thuật 5, trang 48 và 49 để HS nhận ra cách + Ảnh chụp. khai thác, thể hiện theo chủ đề. Từ đó, liên + SPMT (hoặc tư liệu do GV chuẩn bị thêm). tưởng đến một nội dung cụ thể để thể hiện - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về phần SPMT theo cách mà em yêu thích nhất. thực hành SPMT gắn kết với chủ đề, từ ý - GV định hướng để khai thác sâu hơn về nội tưởng cho đến vật liệu sử dụng trong thực dung của hoạt động: hành. + Vẻ đẹp trong các TPMT được thể hiện thế nào? - HS có hiểu biết khi khai thác những hình + Hãy nêu những hình vẽ, màu sắc thể hiện ảnh thể hiện về chủ đề Việt nam đất nước, vẻ đẹp đất nước trong các TPMT. con người để thực hành, sáng tạo SPMT. + Tên TPMT thể hiện một số địa danh nổi tiếng của Việt Nam. Em đã biết đến những địa danh nào? Những địa danh nào em đã được
  14. đi tham quan cùng người thân, bạn bè? - GV nhận xét bổ sung trên cơ sở nội dung - HS quan sát một số TPMT thể hiện về vẻ định hướng ở SGK mĩ thuật 5, trang 49. đẹp đất nước, con người Việt Nam trong * Phương án 2: SGK Mĩ thuật 5, trang 48 và 49, hoặc một số - GV giao cho mỗi nhóm tìm hiểu, sưu tầm hình ảnh GV chuẩn bị thêm. hình ảnh về TPMT gắn với chủ đề và trình bày bằng hình thức diễn thuyết, PowerPoint, - HS trình bày theo gợi ý trong SGK Mĩ thuật sơ đồ tư duy,... 5, trang 48 và 49 để HS nhận ra cách khai - Khi một nhóm trình bày, các nhóm khác thác, thể hiện theo chủ đề. Từ đó, liên tưởng góp ý, phản biện để hoàn thiện thêm. đến một nội dung cụ thể để thể hiện SPMT - GV quan sát, giải thích thêm để HS rõ hơn về theo cách mà em yêu thích nhất. ý tưởng, nội dung, cách thể hiện ở TPMT theo nội dung các nhóm trình bày. - Lắng nghe, thảo luận, trả lời. - GV tóm tắt: + Có rất nhiều hình ảnh đẹp được lựa chọn - HS trả lời theo cảm nhận. khi thực hiện chủ đề Việt Nam đất nước, con người như: danh lam thắng cảnh, phong cảnh - HS trả lời theo ý hiểu. ở một số vùng, miền trên cả nước. Những cảnh đẹp đó được các hoạ sĩ lựa chọn và thể - HS trả lời theo cảm nhận. hiện theo những phong cách khác nhau. + Trong các TPMT, vẻ đẹp của đất nước được thể hiện với các màu sắc tươi sáng, hình ảnh cảnh vật kết hợp với hoạt động của con người làm bức tranh thêm phần sinh động, cách sắp - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. xếp các hình ảnh chính – phụ cân đối, rõ nội dung đã chọn. - Khen ngợi, động viên HS. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT: KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 7: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS khai thác hình ảnh từ những hoạt động trong sinh hoạt ở gia đình để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết sử dụng vật liệu trong thực hành.
  15. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề qua quan sát thực tế, qua ảnh chụp, qua lời kể... - HS biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thể hiện những hoạt động trong gia đình. - HS có tình cảm với gia đình, người thân và có ý thức giúp đỡ người thân trong công việc gia đình. - Hình thành thái độ tích cực trong cuộc sống thông qua những việc làm đẹp, có ý nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ sinh hoạt trong gia đình để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề gia đình với nhiều vật liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - GV cho HS thực hành SPMT theo gợi ý: + Ý tưởng: Liên tưởng về hình ảnh sinh hoạt trong gia đình mà em ấn tượng nhất (câu hỏi 2 ở hoạt động Quan sát). - HS thực hiện được SPMT thể hiện về chủ + Vật liệu: Lựa chọn vật liệu sẵn có (vật liệu đề: Sinh hoạt trong gia đình. từ thiên nhiên, đồ dùng học tập hay vật liệu tái sử dụng). - HS thực hành việc sử dụng vật liệu khác + Cách thực hiện: Làm sản phẩm 2D hay 3D nhau để tạo hình SPMT yêu thích thể hiện về phù hợp với năng lực của bản thân. chủ đề: Sinh hoạt trong gia đình. - Khi gợi ý GV có thể cho HS xem lại một số hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên quan đến - HS hoàn thiện được sản phẩm. chủ đề để thuận tiện phân tích các bước. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm của mình. - HS xem lại một số hình ảnh và SPMT đã 3. Vận dụng. thực hiện liên quan đến chủ đề để hiểu hơn - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. về các bước thực hiện sản phẩm. - Khen ngợi HS học tốt.
  16. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Thực hành làm và hoàn thiện sản phẩm trên - Đánh giá chung tiết học. lớp. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy sống hàng ngày. vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Thứ 5 ngày 20 tháng 3 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 2 CHỦ ĐỀ 9: THẦY CÔ CỦA EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề nhà trường, về thầy cô trong nhà trường. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Thầy cô của em qua tranh, ảnh, thơ, văn. 2. Năng lực phẩm chất. - HS sử dụng yếu tố tạo hình để tạo nên SPMT về chủ đề Thầy cô của em. - HS tạo được một SPMT yêu thích tặng thầy cô. - HS có tình cảm với thầy cô và biết thể hiện điều này thông qua SPMT. - HS có thái độ đúng mực lưu giữ hình ảnh đẹp về thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. 1. Giáo viên: - Ảnh chụp về một số hoạt động của thầy cô trong trường học; một số bức tranh của hoạ sĩ, HS vẽ về thầy cô; tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn về chủ đề thầy cô. - Một số bài hát, bài thơ ngắn về đề tài thầy cô. - Một số SPMT là đồ lưu niệm phù hợp tặng thầy cô. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV bắt nhịp cho HS cả lớp hát bài: “Thầy cô - Lớp hát đồng thanh. cho em mùa xuân”. - GV hỏi: Bài hát nhắc đến ai? - HS trả lời. - Khen ngợi động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung chủ đề,
  17. trả lời câu hỏi gợi ý: + Hãy kể về những kỉ niệm (hoặc hoạt động) của thầy cô mà em ấn tượng nhất? - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về + Kể về công việc hằng ngày của thầy cô ở thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. trường? - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh thầy + Chia sẻ cảm nhận của em về thầy cô? cô qua bài thơ. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh minh hoạ - HS nhận biết được yếu tố tạo hình trong trong SGK Mĩ thuật 2, trang 54 – 55, để có thể SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. quan sát trực tiếp một số hoạt động của thầy cô - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, và trả lời câu hỏi trong SGK: nhận thức ban đầu về nội dung liên quan + Thầy cô trong các bức ảnh trên đang làm gì? đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong (Cô giáo dạy HS phát biểu, thầy giáo dạy HS sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn hát, HS chào thầy cô). bị, trong đó chú trọng đến hình ảnh thể hiện + Trang phục thầy cô ở trường em có những về thầy cô. đặc điểm gì? - GV đưa ra những câu hỏi có tính định + Thầy cô trong các bức tranh trên được thể hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung hiện như thế nào? (Chân dung thầy giáo, cô liên quan đến đối tượng cần lĩnh hội trong giáo dạy học thời xưa và ngày nay). chủ đề Thầy cô của em. - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Tranh vẽ về hình ảnh gì? Đường nét, màu sắc - HS có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần thể trong tranh như thế nào? hiện trong SPMT. + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - GV tổ chức cho HS: - HS tìm hiểu nội dung chủ đề, trả lời câu + Nghe/ đọc trích đoạn bài thơ Cô giáo lớp em. hỏi. + Đặt câu hỏi về hình ảnh của cô giáo trong - HS kể. đoạn thơ, giúp HS nhận biết về cách khai thác hình ảnh trong ngôn từ (phân tích qua hình vẽ - HS chia sẻ. minh hoạ bài thơ). - HS quan sát tranh, ảnh minh hoạ trong + Quan sát một số SPMT tranh vẽ, tranh xé dán, SGK Mĩ thuật 2, trang 54 – 55, để có thể tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn có quan sát trực tiếp một số hoạt động của thầy chủ đề về thầy cô. cô và trả lời câu hỏi. - GV nhấn mạnh: Có nhiều ý tưởng và cách thể - HS trả lời theo quan sát thấy. hiện chủ đề này. HS có thể dùng màu vẽ, đất nặn, xé, dán giấy tạo hình ảnh về thầy cô hoặc có thể sử dụng một hình ảnh trong bài thơ Cô giáo lớp em làm ý tưởng để thể hiện sản - HS nêu theo cảm nhận. phẩm của mình. - Trên cơ sở ý kiến của HS, GV tóm tắt: Đề tài - HS nghe/ đọc trích đoạn bài thơ Cô giáo vẽ về thầy cô rất gần gũi. HS có thể lựa chọn các lớp em. công việc hằng ngày của thầy cô ở trường như: - HS nhận biết về cách khai thác hình ảnh giảng bài; tham gia các hoạt động nhà trường; trong ngôn từ (phân tích qua hình vẽ minh chăm sóc, quan tâm đến HS để vẽ bức tranh hoạ bài thơ). về thầy cô. - Khen ngợi động viên HS. - HS quan sát một số SPMT tranh vẽ, tranh 3. Vận dụng. xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. nặn có chủ đề về thầy cô.
  18. - Khen ngợi HS. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Hoạt động trải nghiệm: Khối 1 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 27: MÔI TRƯỜNG QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS cùng lên kế hoạch đến thăm cảnh đẹp quê hương. -HS nghĩ về danh thắng sắp được đến để chuẩn bị tâm thế tìm hiểu. -HS nhớ lại tên, hình ảnh các danh thắng của địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Video / clip hình ảnh thực tế dùng cho nội dung giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. – Tranh ảnh, các câu ca dao về các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và địa phương. – Các thẻ chữ bằng bìa màu. Phần thưởng cho các Hướng dẫn viên du lịch nhí tài năng. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập Bìa màu, bút màu để làm tờ rơi. Giấy A4 để viết bài giới thiệu cảnh đẹp quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. -GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh ảnh - HS quan sát, thực hiện theo HD. về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). -GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? GV đề nghị HS chơi theo nhóm 4 : một HS mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của địa phương, có -HS chơi theo nhóm 4 thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó.
  19. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Xây dựng kế hoạch tham quan một cảnh đẹp quê hương -GV đề nghị mỗi tổ viết vào thẻ chữ tên một cảnh đẹp quê hương mà HS mong muốn được đến thăm. -GV dẫn dắt để từ các thẻ chữ (các cảnh đẹp quê hương) ấy HS cùng lựa chọn một địa điểm hợp lí để cả lớp đi tham quan vào ngày - HS thực hiện. cuối tuần. Tiêu chí lựa chọn: + Địa điểm không quá xa, đi xe trong khoảng 30 đến 45 phút. + An toàn cho trẻ em. -GV gợi ý HS chuẩn bị cho chuyến đi theo các mục sau: + Đồ dùng cá nhân mang theo: Trang phục phù hợp – giày thể thao, dép quai hậu; bình nước; mũ nón; kính (nếu cần); kem chống nắng (nếu cần); sổ, bút để ghi chép; đồ ăn đệm như bánh, sữa; túi nhựa đựng rác; giấy ăn. + Cách nhận ra các thành viên trong tổ để không đi lạc: đeo ruy-băng màu vào cổ tay các thành viên mỗi tổ. + Ghi vào vở thời gian, địa điểm tập trung. - HS lắng nghe. + Giáo viên dặn dò HS về việc đảm bảo an toàn, không bị lạc, bị ngã, Kết luận: Việc đi tham quan danh lam thắng cảnh cũng cần được chuẩn bị chu đáo để chuyến đi an toàn, hiệu quả, có nhiều cảm xúc. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: -GV trình chiếu hoặc cho HS xem vài hình ảnh chụp danh thắng sẽ đến. -GV cho HS biết, ở đó có gì. -HS đưa ra các câu hỏi thắc mắc, GV ghi lại lên bảng. Ví dụ: + Tại sao địa điểm đó có tên như vậy? + Địa điểm này liên quan đến nhân vật nổi tiếng nào? + Có truyền thuyết li kì nào được kể lại về - HS lắng nghe.
  20. nhân vật này? − HS suy nghĩ về những câu hỏi đặt ra để tìm lời giải đáp vào buổi đi tham quan. Kết luận: Mỗi chuyến đi chúng ta đều thu hoạch được nhiều thông tin thú vị. Các em sẵn sàng để khám phá nhé! -HS quan sát 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em kể với bố mẹ về mong - 2-3 HS trả lời. muốn đến thăm cảnh đẹp quê hương và thông báo về chuyến đi sắp tới. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 BÀI 12: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. • Phát triển năng lực phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp. - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần mở đầu. + GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Tìm người giúp đỡ ”