Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dao_duc_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_tieu_hoc_ket.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2024-2025
- Thứ 2 ngày 31 tháng 3 năm 2025 ĐẠO ĐỨC: KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 7: XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ Bài 08: Xử lý bất hòa với bạn bè (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Biết vì sao cần xử lý bất hòa với bạn bè. - Nhận biết được lợi ích của việc xử lý bất hòa với bạn bè - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực phẩm chất. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Tham gia trò chơi, vận dụng. - Hoạt động nhóm. - Có ý thức quan tâm đến bạn bè. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. - Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - GV tổ chức trò chơi “ chuyền hoa” - Cho HS nghe và chuyền hoa theo bài hát - HS hát theo bài hát và cùng chuyền bông hoa Chú Voi con. đi. Bài hát kết thúc HS cầm hoa sẽ nêu 1 việc - Nêu 1 việc làm xử lý bất hòa với bạn bè xử lý bất hòa với bạn bè . - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xử lý bất hòa với bạn bè. + Học sinh hiểu được ý nghĩa cách xử lý bất hòa với bạn bè - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi. - GV chiếu cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
- + Tranh 1:Thật bình tĩnh khi bất hòa với bạn!” + Tranh 2: Tìm hiểu nguyên nhân bất hòa. + Tranh 3:Nói chuyện với bạn lắng nghe không cắt lời, không chen ngang. - GV hỏi nội dung từng bức trang + Tranh 4: Nếu có lối thành thật xin lỗi bạn. + Bức tranh thứ nhất vẽ gì? +Tranh 5: bắt tay vui vẻ làm hòa với bạn: + Bức tranh thứ hai vẽ gì? - HS kể trong nhóm 4 và trả lời câu hỏi trong + Bức tranh thứ ba vẽ gì? thời gian 5 phút + Bức tranh thứ bốn vẽ gì? - Đại diện một số nhóm chỉ tranh kể trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời câu hỏi + Các bạn đã lắng nghe bạn nói thẳng thắn nhận khuyết điểm sai. + Việc làm đó đã giúp bạn bè hiểu nhau hơn - GV tổ chức cho HS kể trong nhóm 4 và + Vì như thế mới xây dựng được tình bạn bền thảo luận trả lời hai câu hỏi trong SHS vững hơn. - GV chiếu tranh lên bảng chiếu - GV mời đại diện nhóm lên kể - HS lắng nghe. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - GV đặt câu hỏi ? Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa với bạn bè? ? Việc làm đó có ý nghĩa gì? ? Theo em, vì sao phải xử lý bất hòa với -Hs trả lời bạn bè? - GV nhận xét, tuyên dương => Kết luận: Mỗi người chúng ta không thế sổng tách biệt với cộng đồng, vì thế chúng ta cần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè là truyền thống từ bao đời nay của dân tộc ta, góp phần xây dựng nếp sống văn văn minh. * Em còn có cách sử lý nào khác khi bất hòa với bạn bè? Hoạt động 4: Giúp bạn bè xử lý tình huống bất hòa + Học sinh hiểu được ý nghĩa giúp bạn bè xử lý bất hòa - GV yêu cầu HS đọc TH trong sgk. - HS đọc tình huống theo tổ
- - HS trả lời câu hỏi + Tuấn đã lắng nghe và giải quyết những cái đúng cái sai để hai bạn hiểu ra và biết cách xin lỗi nhau để giảng hòa. - GV giao nhiệm vụ cho HS - HS chia sẻ trước lớp - Khi hai bạn bất hòa Tuấn đã làm gì? - HS nhận xét bài của bạn - GV gọi HS lên chia sẻ trước lớp - GV đưa nhận xét, kết luận => Kết luận: Để giúp bạn xử lý bất hòa, chúng ta nên ngồi lại cùng các bạn, lắng nghe ý kiến của từng người, chỉ ra những điểm đúng ở hai bạn và xóa bỏ những hiểu lầm. Sau đó, em có thể đề xuất một giải pháp mà cả hai bạn đều cảm thấy ổn và nhất trí thực hiện. Bước cuối cùng là đề nghị các bạn bắt tay làm lành với nhau. 3. Vận dụng. + Quan tâm phải xử lý bất hòa với bạn bè bằng những lời nói, việc làm phù hợp. + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt hành vi, việc làm để thể hiện xử lý bất hòa với bạn bè - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em + HS chia sẻ trước lớp. đã làm để thể hiện phải xử lý bất hòa với bạn bè ? Qua tiết học hôm nay em học được điều - Quan tâm xử lý bất hòa với bạn bè bằng gì? những lời nói và việc làm phù hợp với bản thân mình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết 3 của bài 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 7: NGƯỜI THÂN CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Biêt tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Người thân của em qua quan sát hình ảnh từ cuộc sống xung quanh và sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề. - Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề Người thân của em.
- - Biết vận dụng kĩ năng đã học và sử dụng vật liệu sẵn có để trang trí một tấm bưu thiếp. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. 2. Năng lực phẩm chất: - Tăng cường và có ý thức thể hiện tình cảm với người thân trong gia đình. - Có ý thức chuyên cần chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh thể hiện về người thân; - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo. - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận biết được đặc điểm, hình dáng, tính cách của người thân trong gia đình mình. - HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một bức tranh về gia đình theo ý thích. - Trưng bày và giới thiệu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để tạo sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Bài hát về chủ đề gia đình, người thân. + Tranh ảnh về gia đình + Một số sản phẩm mĩ thuật bằng nhiều hình thức, chất liệu khác nhau về chủ đề người thân + Một số mẫu thiệp chúc mừng. + Sản phẩm mĩ thuật của HS năm trước - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 + Đất nặn, giấy thủ công, màu sáp, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - HS thực hiện - GV nhận xét và giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức ( tiếp): * Hoạt động 3. Thảo luận : Sản phẩm của HS . - GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm và giới thiệu về sản phẩm của mình theo gợi ý: - HĐ theo nhóm và TLCH + Em đã vẽ những ai trong gia đình? + Ngoài hình ảnh mẹ, bố, chị, còn các hình ảnh nào khác ? + HS TL + Em đã dùng những màu sắc nào để thực hiện + HS TL sản phẩm của mình? + Em thích sản phẩm mĩ thuật nào nhất? + HS TL - GV nhận xét, tuyên dương.
- * Hoạt động 4. Vận dụng: Thiết kế và trang trí + HS lựa chọn sản phẩm một bưu thiếp tặng người thân - HS lắng nghe. - GV cho HS quan sát phần tham khảo SGK trang 61- 62 ( hoặc một số mẫu thiệp chúc mừng do GV chuẩn bị) để quan sát cách làm, sắp xếp, - HS quan sát cách làm, sắp xếp, cách trang trí một bưu thiếp theo gợi ý sau: cách trang trí bưu thiếp. + Để làm một bưu thiếp em cần chuẩn bị đồ - HS lắng nghe và TLCH dùng gì? + Em sẽ cắt hay vẽ hình gì? + Vẽ/cắt xong em sẽ làm gì tiếp ? + Em có cần viết chữ thêm không? Vì sao? - GV hướng dẫn HS các bước thiết kế và trang trí bưu thiếp tặng người thân. + Gấp đôi ( hoắc cắt tờ giấy ) thành hình vuông, hình chữ nhật . - HS theo dõi GV hướng dẫn. + Xác định vị trí dán và dán hình ảnh. + Trang trí /viết chữ vào bưu thiếp. - GV bổ sung: ngoài ra có thể kết hợp một số - HS thực hành cá nhân/nhóm chất liệu khác nhau ( len, vải, lá khô, .) để tạo cho bưu thiếp có thêm đẹp và sáng tạo hơn - GV tổ chức cho HS thiết kế và trang trí một bưu thiếp tặng người thân. - GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng khi làm. *Nhận xét : - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Bảo quản và giữ gìn sản phẩm để chuẩn bị cho tiết 4 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau. TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. + Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. + Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận động, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân. 2. Năng lực phẩm chất. -Tự chủ, tự học: Phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. - Trách nhiệm: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ). + Thẻ điểm để chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động mở đầu: HS chơi trò chơi “ Truyền tin” + Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin’’ Các câu hỏi trong hộp tin có liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết 1. GV nhận xét, vào bài mới + Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của học sinh. 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: - HS nói được các hoạt động vận động, nghỉ ngơi đúng giờ, hợp lí và có lợi cho sức khỏe của bạn Hoa trong ngày nghỉ. -GV cho HS kể về các hoạt động của bạn hoa trong ngày nghỉ và hỏi: “Các em có làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ như bạn Hoa không?’’ để chuyển tiếp sang hoạt động 2. -GV nhận xét, chốt. - HS nói được các hoạt động vận động, nghỉ ngơi đúng giờ, hợp lí và có lợi cho sức khỏe của bạn Hoa trong ngày nghỉ. + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS Hoạt động 2: - HS tích cực, hào hứng trả lời câu hỏi. -GV đặt câu hỏi: Vào ngày nghỉ, em thường làm gì? -GV nhận xét, khen ngợi + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 3. Hoạt động thực hành - HS phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK để chỉ ra được hoạt động nghỉ ngơi nào là hợp lí, hoạt động nào là không hợp lí. GV nhận xét, kết luận GV chia lớp thành các nhóm tùy ý theo số lượng HS trong lớp (hoặc chia theo tổ) để chơi trò chơi kể về các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe, đội kể được nhiều và nhanh nhất sẽ là đội thắng (mỗi lần một người trong đội đứng ra kể trong một thời gian nhất định, nếu quá giờ sẽ mất lượt). - HS phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. 4. Hoạt động vận dụng - HS nói được về các việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà mình đã làm. -GV cho HS hoạt động nhóm, từng bạn nói về những việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân đã làm. -GV cho một vài HS lên nói trước lớp GV nhận xét, đánh giá
- GV nhấn mạnh thêm về những tấm gương như Cậu bé Coretti trong tác phẩm Những tấm lòng cao cả, mặc dù việc dậy sớm không có lợi cho sức khỏe nhưng hằng ngày cậu dậy từ 5 giờ sáng đi vác củi cho bố mẹ mà không hề than vãn nửa lời, luôn tươi cười, hoạt bát, tranh thủ mọi thời gian để vừa học, vừa làm, vừa chăm sóc mẹ ốm; HS nói được về các việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà mình đã làm. 5. Đánh giá: -HS có thái độ tích cực, tự giác trong việc xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí nhằm đảm bảo sức khỏe cho bản thân, đồng thời biết nhắc nhở bạn bè người thân trong việc thực hiện các hoạt động nghỉ ngơi, hợp lí. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS đóng vai theo tình huống gợi ý trong hình tổng kết cuối bài. - GV nhận xét -Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị kiến thức cho bài Tự bảo vệ mình. * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Thứ 3 ngày 1 tháng 4 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 7: MÔI TRƯỜNG XANH-SẠCH-ĐẸP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết vận dụng kiến thức của các môn học khác để thể hiện về chủ đề Môi trường xanh-sạch-đẹp. - HS hiểu được cách thể hiện ý tưởng về chủ đề bằng hình ảnh và sự cần thiết của bảo vệ môi trường đối với sự sống. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Môi trường xanh-sạch-đẹp thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. 2. Năng lực PHẨM CHẤT. - HS biết sử dụng hình ảnh để thể hiện SPMT về chủ đề Môi trường xanh-sạch-đẹp. - HS biết phối hợp các vật liệu khác nhau để tạo màu, tạo chất ở sản phẩm. Qua đó, biết được sự khác nhau về cảm giác bề mặt chất liệu ở sản phẩm. - HS hình thành được ý tưởng và thiết kế đồ gia dụng bằng vật liệu sưu tầm, tái sử dụng, một hoạt động thiết thực để bảo vệ môi trường. - HS có tình cảm yêu quý và ý thức bảo vệ môi trường sống. - HS hiểu biết và yêu thích môn mĩ thuật bởi những đặc điểm gần gũi với cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các hoạt động thiết thực bảo vệ môi trường của HS trong và ngoài nhà trường, cũng như các phong trào được phát động tại địa phương để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát.
- - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Môi trường xanh-sạch-đẹp với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, bìa, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. PhẦN mở đầu. - GV cho HS xem video, clip có những hình - HS xem. ảnh về môi trường sạch-đẹp, môi trường bị ô nhiễm. - GV hỏi: Trong video có những hình ảnh gì? - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. - Phát huy. 2. Hình thành kiến thức mới - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. *Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ, giữ gìn môi trường qua các nội dung. - GV tổ chức cho HS quan sát một số hình ảnh về những hành động thiết thực bảo vệ, giữ gìn môi trường qua ảnh minh họa trong - HS nhận biết được các nội dung, hình ảnh SGK mĩ thuật 4, trang 49, hoặc một số hình diễn tả hoạt động bảo vệ môi trường. ảnh do GV chuẩn bị thêm. - HS nhận biết và hình thành ý tưởng thể hiện - Qua hoạt động quan sát và thảo luận, GV về chủ đề Môi trường xanh-sạch-đẹp. yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, trang 49 để HS nhận ra những hoạt - HS quan sát hình ảnh liên quan đến chủ đề động bảo vệ, giữ gìn môi trường xanh-sạch- Môi trường xanh-sạch-đẹp qua: đẹp. Từ đó liên tưởng đến một nội dung cụ + Ảnh chụp. thể để thể hiện SPMT theo chủ đề mà em yêu + SPMT (hoặc tư liệu do GV chuẩn bị thêm). thích nhất. - HS trả lời câu hỏi (liên hệ thực tế) để có - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về định hướng về phần thực hành SPMT gắn kết nội dung của hoạt động: với chủ đề, từ ý tưởng cho đến vật liệu sử + Hãy miêu tả hoạt động bảo vệ, giữ gìn môi dụng trong thực hành. trường xanh ở trường em? *Lưu ý: Chú trọng đến nội dung, hình ảnh, + Bản thân em đã thực hiện những hoạt động màu sắc thể hiện trong từng hình minh họa. nào để bảo vệ môi trường xanh-sạch-đẹp? + Em hãy kể về một hoạt động bảo vệ môi - HS có hiểu biết khi khai thác hình ảnh về trường ấn tượng nhất với em? chủ đề Môi trường xanh-sạch-đẹp để thực - GV nhận xét, bổ sung trên cơ sở câu trả lời hành, sáng tạo SPMT. của HS. - GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK mĩ thuật 4, trang 50, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý tìm hiểu: - HS quan sát một số hình ảnh về những hành + Hình thức, chất liệu thể hiện trong SPMT động thiết thực bảo vệ, giữ gìn môi trường 2D, 3D. qua ảnh minh họa trong SGK mĩ thuật 4, + Cách chọn ý tưởng thể hiện nội dung trang 49, hoặc một số hình ảnh do GV chuẩn
- SPMT: một hoạt động cụ thể mà em đã nhìn bị thêm. thấy (hoặc bản thân thực hiện), hay là một - HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, hoạt động em mong muốn mọi người sẽ thực trang 49 để HS nhận ra những hoạt động bảo hiện để bảo vệ môi trường xanh sạch-đẹp. vệ, giữ gìn môi trường xanh-sạch-đẹp. Từ đó + Cách sắp xếp bố cục thể hiện chính-phụ và liên tưởng đến một nội dung cụ thể để thể mối quan hệ giữa hình và nền để làm nổi bật hiện SPMT theo chủ đề mà mình yêu thích nhân vật, hoạt động chính ở SPMT. nhất. + Màu sắc trong SPMT thể hiện sắc độ đậm- nhạt, làm nổi bật nội dung, hoạt động hoặc - Lắng nghe, trả lời để khắc sâu hơn về nội không khí muốn thể hiện trong SPMT. dung của hoạt động. - GV tóm tắt: - HS nêu. + Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa chọn khi thực hiện chủ đề Môi trường xanh- - HS trả lời theo cảm nhận. sạch-đẹp như: vẽ, xé dán, đắp nổi đất nặn, nặn tạo dáng,...hoặc kết hợp nhiều chất liệu và hình thức khác nhau. - HS nêu theo ý hiểu. - GV nhận xét, bổ sung. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS quan sát SPMT ở SGK mĩ thuật 4, trang - Khen ngợi HS học tốt. 50, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý tìm hiểu: - Liên hệ thực tế cuộc sống. + Hình thức, chất liệu thể hiện trong SPMT - Đánh giá chung tiết học. 2D, 3D. - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - Trật tự. vẽ, màu vẽ, đất nặn, bìa cứng, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Hoạt động trải nghiệm: Khối 1 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 25: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ Thiên nhiên tươi đẹp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được các cảnh đẹp ở quê em; - Nhận biết được môi trường sạch đẹp và chưa sạch đẹp; + Thể hiện qua việc giới thiệu được trước bạn bè, thầy cô giáo về gia đình mình, chia sẻ được với mọi người về cảnh đẹp của địa phương mình. 2. Năng lực phẩm chất. + Thể hiện qua việc biết cách sắp xếp tranh ảnh sưu tầm về cảnh đẹp.
- + Thể hiện thông qua việc thực hành các hành vi ứng xử văn hoá và ý thức giữ gìn vệ sinh cảnh quan môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - SGK. Một số tranh, cảnh đẹp quê hương., tranh SGK 2. Học sinh: SGK, tranh ảnh, thông tin về cảnh đẹp địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV mở nhạc và cho Hs hát bài hát “Quê hương - HS lắng nghe hát và vận động tươi đẹp” – Dân ca Nùng – Đặt lời: Thanh Hoàng. theo lời bài hát. 2. Hình thành kiến thức. - GV kiểm tra ĐDHT, tranh ảnh mà HS chuẩn bị. - GV giới thiệu bài: Ở tuần trước, các em đã nhận biết thế nào là MT xanh – Cuộc sống xanh. Ở tiết học hôm nay, cô và các em sẽ tiếp tục cùng nhau - HS lắng nghe, mở SGK trang 76. tìm hiểu về chủ đề “Môi trường xanh – cuộc sống xanh để nhận biết được về những cảnh đẹp quê hương nơi mình sinh sống. 3. Hoạt động 1: Trò chơi ghép tranh - Gọi HS nêu lại yêu cầu hoạt động - GV tổ chức chia lớp làm 3 đội thi đua - HS nêu yêu cầu + Các đội sẽ cùng tham gia trò chơi “Ghép tranh”. Mỗi đội sẽ được phát 4 mảnh ghép của 1 bức tranh/ ảnh. Sau khi có hiệu lệnh, các đội sẽ cùng thi xem đội nào - HS lắng nghe ghép nhanh và đúng. - Y/c các nhóm thi đua cho thời gian là một bài nhạc. - GV y/c HS nêu tên cảnh đẹp trong tranh - Các đội thi đua - GV tuyên dương. - GV chốt: Như vậy, chúng ta đã hoàn thành bức - HS nêu tên– nhận xét – bổ sung tranh phong cảnh đẹp về thiên nhiên như các con vừa thấy. Vậy để nhận biết thêm về những cảnh đẹp - HS lắng nghe. cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu qua Hđ2 HS nghỉ giữa tiết 4. Hoạt động 2: Nhận biết về cảnh đẹp 4.1 Chỉ ra những cảnh đẹp trong các hình sau - Gọi HS nêu lại yêu cầu hoạt động. - HS nêu lại yêu cầu - Y/c thảo luận nhóm 6: - HS thảo luận nhóm + Chỉ ra và nêu tên những cảnh đẹp có trong trang 74 SGK. Động Phong Nha Kẻ Bàng, Hoàng hôn trên biển, Ruộng bậc thang, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Thác nước, Cánh đồng lúa chín. - GV yêu cầu đại diện trình bày, chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm chia sẻ. Các nhóm - GV tuyên dương các nhóm. bổ sung, đặt câu hỏi.
- 4.2 Kể những cảnh đẹp địa phương mà em biết - Gọi HS nêu y/c hoạt động - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi + Cảnh đẹp đó tên gì? ở đâu? + Cảnh đó có gì đẹp? - HS nêu - GV tổ chức trò chơi “Chuyền điện”: Một bạn sẽ nêu tên một cảnh đẹp, sau đó được quyền chỉ bạn kế - HS chia sẻ trong nhóm tiếp. Bạn kế tiếp đứng lên nhận xét đúng hay sai và tiếp tục nêu tên cảnh đẹp mình biết. - GV tổng kết: Ở địa phương mình cũng như khắp đất nước VN đâu đâu cũng có nhiều cảnh đẹp. Vì - HS chia sẻ trước lớp vậy, chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn những cảnh đẹp đó. 5. vận dụng. - Y/c HS về kể cho ba mẹ nghe những cảnh đẹp hôm nay đã được học - Dặn HS chuẩn bị tiết sau - HS thực hiện theo y/c ĐẠO ĐỨC: KHỐI 1 CHỦ ĐỀ 8: PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH BÀI 24: PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn tới tai nạn giao thông. - Nêu được các tình huống nguy hiểm có thể dẫn tới đuối nước. - Góp pần hình thành, phát triển năng lực: Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn giao thông, một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh đuối nước. - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, trò chơi, âm nhạc (bài hát “Đường em đi” - sáng tác: Ngô Quốc Tính),... gắn với bài học “Phòng, tránh tai nạn giao thông”; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện). 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 3. Luyện tập (Trang 57) a. Hoạt động 1 Xác định hành vi an toàn và hành vi không an toàn Mục tiêu: Biết xác định hành vi an toàn và hành vi không an toàn - GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS - HS quan sát
- quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn hành vi an toàn, hành vi không an toàn và giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào hành vi an toàn, sticker mặt mếu vào hành - HS chọn vi không an toàn. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó giải thích cho sự lựa chọn của mình. - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. -> Kết luận: - Hành vi an toàn: ngồi ngay ngắn, bám vào mẹ khi ngồi sau xe máy (tranh 1); thắt dây an toàn khi ngôi xe ô tô -HS lắng nghe (tranh 2); đi bộ trên vỉa hè (tranh 4); đi đúng phần đường có vạch kẻ khi sang đường (tranh 5). - Hành vi không an toàn: chơi đùa, chạy nhảy dưới lòng đường (tranh 3). b. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn Mục tiêu: HS biết chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em đã làm gì để phòng, tránh tai nạn giao thông? Hãy chia sẻ cùng các bạn. - HS chia sẻ - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết phòng, tránh -HS nêu tai nạn giao thông. 2. Hoạt động 4. Vận dụng (Trang 57) a. Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn Mục tiêu: Biết đưa ra lời khuyên cho bạn - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm sẽ cử một bạn đại diện lên bảng - HS lắng nghe và đưa ra những lời nhắc nhở các hành động cần thực hiện để phòng, tránh tai nạn giao thông. - GV giới thiệu tranh tình huống: + Tranh 1: Bạn trèo qua dải phân cách để về nhà nhanh hơn. + Tranh 2: Các bạn thả diều ở đường tàu. - GV đặt câu hỏi: “Em sẽ khuyến bạn điều gì?” - GV gợi ý HS đưa ra những câu trả lời khác nhau: - Tranh 1: + Bạn ơi, xuống đi nguy hiểm lắm! -HS thảo luận và nêu + Bạn nên đi đúng phần đường dành cho người đi bộ. - Tranh 2: + Các bạn không nên chơi ở đây, nguy hiểm lắm! + Các bạn qua bãi cỏ (khu vui chơi) thả diều cho an -HS lắng nghe
- toàn. - GV yêu Cầu lớp lắng nghe và bình chọn những lời khuyên hay, đúng. -> Kết luận: Không trèo qua dải phân cách, không thả diểu trên đường tàu vi có thể dẫn đến tai nạn giao thông. -HS lắng nghe b. Hoạt động 2 Em rèn luyện thói quen phòng, tránh tai nạn giao thông Mục tiêu: Rèn cho hs thói quen phòng chống tai nạn giao thông -HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh tai nạn giao thông. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc nhở bạn (đi bộ trên vỉa hè (hoặc lê' đường bên phải), đội mũ bảo hiểm - HS phân vai trong nhóm khi ngồi trên xe máy, quan sát cần thận khi qua đường,...) trong các tình huống khác nhau. - các nhóm đóng vai - Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các hành vi không an toàn trong phần Luyện tập. - Nhận xét -> Kết luận: Em cần rèn luyện thói quen phòng, tránh tai nạn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. - HS lắng nghe Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK)T đọc. 3. Hoạt động 3. Luyện tập (Trang 59) - HS nêu a. Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm Mục tiêu: Biết chon việc làm đúng - GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: -HS quan sát Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào hành vi nên làm sticker mặt mếu vào hành vi không nên làm. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng -HS chọn bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. -> Kết luận: - Hành vi nên làm: Tập bơi có áo phao bơi dưới sự hướng dẫn của người lớn (tranh 1); Báo cho người lớn biết khi thấy người khác bị -HS lắng nghe đuối nước (tranh 2); Ném phao xuống nước để cứu người đang bị đuối nước (tranh 4). - Hành vi không nên làm: Lội xuống suối bắt cá (tranh 3); Chơi đùa sát bờ ao
- (tranh 5). b. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn Mục tiêu: HS biết chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em đã thực hiện phòng, tránh đuối nước như thế nào? Hãy chia sẻ với các bạn nhé! - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một -HS chia sẻ số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh đuối nước. 4. Hoạt động 4. Vận dụng (Trang 59) -HS nêu a. Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn Mục tiêu: Biết đưa ra lời khuyên cho bạn - GV giới thiệu tình huống: Lần đầu tiên được đi thuyền, Hà vui sướng nên cúi đầu xuống nghịch nước. - GV hỏi: Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn Hà. -HS lắng nghe - GV gợi ý: HS có thể đưa ra những lời khuyên khác nhau: 1/ Hà ơi, đừng làm vậy nguy hiểm đấy! 2/ Hà ơi, bạn cần mặc áo phao và ngồi ngay ngắn. 3/ Hà ơi, bạn cần chú ý an toàn cho bản thân khi tham gia giao thông đường thuỷ. -HS thảo luận và nêu - GV cho HS trình bày các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên -HS lắng nghe hay nhất. -> Kêt luận: Chúng ta cần chú ý mặc áo phao, ngồi ngay ngắn khi đi thuyền, không cúi đầu, thò tay nghịch nước. b. Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng, tránh đuối nước -HS lắng nghe Mục tiêu: HS biết thực hiện một số cách phòng, tránh đuối nước - HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh đuối nước. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc bạn cách phòng, tránh đuối nước (học bơi, sử dụng áo phao, chỉ xuống nước khi có sự giám sát của người lớn,...) trong các tình huống khác nhau. -HS đóng vai theo các tình - Ngoài ra, GV có thể yêu cầu HS quan sát các tranh huống trong SGK, thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm sẽ nêu một khẩu hiệu tuyên truyền về phòng, tránh đuối nước. - GV yêu cầu lớp lắng nghe và bình chọn những khẩu hiệu hay và ý nghĩa. -> Kết luận: Mặc áo phao, học bơi, luôn có sự giám sát -HS nêu của người lớn và cần thận tránh xa ao, hồ, sông, suối để bảo vệ bản thân khỏi tai nạn đuối nước. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS
- quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. - Nhận xét tiết học -Lắng nghe - HS đọc thông điệp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 2 tháng 4 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 7: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết, hiểu yếu tố chính − phụ ở SPMT về chủ đề Việt Nam đất nước, con người. - HS biết cách lựa chọn hình thức và vật liệu phù hợp để tạo hình SPMT, có kĩ năng thực hành, sáng tạo SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS nhận định được một số hình thức biểu hiện của yếu tố, nguyên lí tạo hình trong chủ đề “Việt Nam đất nước, con người”. - HS biết cách mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của SPMT chủ đề “Việt Nam đất nước, con người” bằng vật liệu sẵn có. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Việt Nam đất nước, con người thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. - HS biết sử dụng yếu tố, nguyên lí tạo hình để chia sẻ, cảm nhận và sáng tạo SPMT về chủ đề “Việt Nam đất nước, con người”. - HS làm được sản phẩm yêu thích về chủ đề “Việt Nam đất nước, con người” từ những vật liệu sẵn có. - HS thể hiện được yếu tố chính – phụ ở SPMT về chủ đề Việt Nam đất nước, con người. - HS vận dụng được một số nguyên lí tạo hình như: cân bằng, tương phản, lặp lại,... ở mức độ đơn giản trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề Việt Nam đất nước, con người. - HS thực hiện tạo hình sản phẩm đồ lưu niệm giới thiệu vẻ đẹp của Việt Nam từ vật liệu sưu tầm, tái sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - SGV, SGK. - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các địa danh, phong cảnh, di sản của Việt Nam ở một số vùng, miền trình chiếu trên PowerPoint. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Việt Nam đất nước, con người với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau để làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. - Sản phẩm mĩ thuật của HS. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 5, vở bài tập mĩ thuật 5.
- - SPMT của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu các bước gợi ý thực hiện SPMT về chủ đề Việt Nam đất nước, con người từ vật liệu sẵn có, qua các câu hỏi SGK Mĩ thuật 5, trang 50, 51. - HS tìm hiểu các bước gợi ý thực hiện - GV mở rộng thêm với các câu hỏi: SPMT 2D, 3D về chủ đề Việt Nam đất nước, + Ý tưởng thể hiện vẻ đẹp đất nước, con con người. người Việt Nam trong SPMT là gì? - HS thực hiện được SPMT thể hiện về chủ + SPMT được tạo nên từ những vật liệu gì? Em đề Việt Nam đất nước, con người. đã thực hành tạo SPMT với những vật liệu nào? - Trên cơ sở ý kiến phát biểu của HS, GV tóm - HS tìm hiểu cách thực hiện và thực hành sử tắt: dụng chất liệu khác nhau để tạo hình SPMT + Có rất nhiều cách để thể hiện về chủ đề Việt yêu thích thể hiện về chủ đề Việt Nam đất Nam đất nước, con người như tạo SPMT 2D, nước, con người. 3D với những vật liệu sẵn có. + HS lựa chọn cách thể hiện phù hợp: trổ giấy - SPMT về chủ đề Việt Nam đất nước, con bìa và vẽ. (Trên cơ sở khả năng thực hiện của người của HS. mình). + Để thực hiện SPMT hiệu quả, cần có ý tưởng - HS tìm hiểu các bước gợi ý thực hiện SPMT về hình ảnh muốn thể hiện và lựa chọn vật về chủ đề Việt Nam đất nước, con người từ vật liệu, kĩ thuật thể hiện an toàn. liệu sẵn có, qua các câu hỏi SGK Mĩ thuật 5, - GV hướng dẫn các nhóm thảo luận chọn nội trang 50, 51. dung, hình thức, phân công thực hiện (với HS - Lắng nghe, thảo luận, trả lời. thực hành theo nhóm) và giao nhiệm vụ theo - HS trả lời theo cảm nhận. câu lệnh ở SGK Mĩ thuật 5, trang 51. - GV lưu ý phần câu hỏi ở cuối trang SGK - HS trả lời theo ý hiểu. Mĩ thuật 5, trang 50, 51 khi tổ chức các hoạt động đối với những HS còn lúng túng, chưa xác định cách thức để thực hiện SPMT của - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức: mình. - Khi gợi ý, GV cho HS xem lại một số hình ảnh và SPMT có liên quan đến chủ đề và đặt câu - HS xem lại một số hình ảnh và SPMT có liên hỏi cho HS thảo luận để củng cố lại kiến thức, quan đến chủ đề và đặt câu hỏi cho HS thảo kĩ năng. luận để củng cố lại kiến thức, kĩ năng. - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp học, - HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện.
- GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT: KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 9: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS khai thác hình ảnh từ những hoạt động trong sinh hoạt ở gia đình để thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết sử dụng vật liệu trong thực hành. 1.2. Năng lực phẩm chất. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề qua quan sát thực tế, qua ảnh chụp, qua lời kể... - HS biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thể hiện những hoạt động trong gia đình. - HS có tình cảm với gia đình, người thân và có ý thức giúp đỡ người thân trong công việc gia đình. - Hình thành thái độ tích cực trong cuộc sống thông qua những việc làm đẹp, có ý nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu một số vật liệu từ sinh hoạt trong gia đình để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề gia đình với nhiều vật liệu khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
- - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận - HS trình bày được cảm nhận của bản thân theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 56: về SPMT đã thực hành. + Hoạt động nào được thể hiện trong SPMT? + Bạn đã dùng những màu sắc nào để thực - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong hiện sản phẩm của mình? SGK MT3, trang 56 và trả lời câu hỏi: + Bạn thích SPMT nào nhât? Tại sao? - HS lắng nghe thêm các gợi ý của GV dựa - Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS chơi theo SPMT thực tế để nhận biết rõ hơn về một số trò chơi phù hợp để củng cố, khắc sâu việc tái hiện hình ảnh sinh hoạt trong gia kiến thức của hoạt động cho HS. đình qua SPMT. 3. Vận dụng. - HS chơi một số trò chơi theo hướng dẫn - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. của GV để củng cố, khắc sâu kiến thức của - Khen ngợi HS học tốt. hoạt động. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái sau. chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Thứ 5 ngày 3 tháng 4 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 2 CHỦ ĐỀ 9: THẦY CÔ CỦA EM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề nhà trường, về thầy cô trong nhà trường. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Thầy cô của em qua tranh, ảnh, thơ, văn. 2. Năng lực phẩm chất. - HS sử dụng yếu tố tạo hình để tạo nên SPMT về chủ đề Thầy cô của em. - HS tạo được một SPMT yêu thích tặng thầy cô. - HS có tình cảm với thầy cô và biết thể hiện điều này thông qua SPMT. - HS có thái độ đúng mực lưu giữ hình ảnh đẹp về thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. 1. Giáo viên: - Ảnh chụp về một số hoạt động của thầy cô trong trường học; một số bức tranh của hoạ sĩ, HS vẽ về thầy cô; tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn về chủ đề thầy cô. - Một số bài hát, bài thơ ngắn về đề tài thầy cô. - Một số SPMT là đồ lưu niệm phù hợp tặng thầy cô. 2. Học sinh:
- - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 2. - Trình bày sản phẩm tiết 2. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV tổ chức cho HS (nhóm/ cá nhân) thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 2 trang 58. + Hình ảnh thầy cô xuất hiện ở đâu? - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên + Hình ảnh thầy cô xuất hiện cùng ai? quan đến thể hiện hình ảnh về thầy cô của + Em thích bài thực hành nào nhất? Màu đậm, em bằng ngôn ngữ tạo hình đã được học ở màu nhạt trong bài đó được thể hiện như thế hai hoạt động trước. nào? - Tuỳ thực tế sản phẩm, GV hướng dẫn HS - HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 2, quan sát về ý tưởng, hình ảnh, màu sắc, chất trang 58. liệu, cách thể hiện hình ảnh thầy cô trên - HS trả lời thêm một số câu hỏi phù hợp SPMT. với SPMT đã được HS thực hiện ở hoạt - HS quan sát các SPMT và trả lời (theo thực động 2. tế). - GV cũng chia sẻ về những công việc hằng - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với ngày của mình với HS, hướng đến việc giúp HS SPMT được hỏi. biết và chia sẻ, cảm thông với công việc của thầy cô nói chung. - HS (nhóm/ cá nhân) thảo luận theo câu - Khen ngợi, động viên HS. hỏi gợi ý trong SGK Mĩ thuật 2 trang 58. *GV tổ chức cho HS chơi TC: “Trang phục của Thầy cô” - HS nêu. - Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - HS trả lời. - Tuyên dương đội chơi tốt. - HS nêu ý kiến của mình. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS. - HS quan sát về ý tưởng, hình ảnh, màu - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. sắc, chất liệu, cách thể hiện hình ảnh thầy - Đánh giá chung tiết học. cô trên SPMT. - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 3 (nếu có). - HS quan sát các SPMT và trả lời (theo - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy thực tế). vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học - HS biết và chia sẻ, cảm thông với công sau. việc của thầy cô nói chung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Hoạt động trải nghiệm: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 28: MÔI TRƯỜNG QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS cùng lên kế hoạch đến thăm cảnh đẹp quê hương. -HS nghĩ về danh thắng sắp được đến để chuẩn bị tâm thế tìm hiểu. 2. Năng lực phẩm chất. -HS nhớ lại tên, hình ảnh các danh thắng của địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Video / clip hình ảnh thực tế dùng cho nội dung giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. – Tranh ảnh, các câu ca dao về các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và địa phương. – Các thẻ chữ bằng bìa màu. Phần thưởng cho các Hướng dẫn viên du lịch nhí tài năng. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập Bìa màu, bút màu để làm tờ rơi. Giấy A4 để viết bài giới thiệu cảnh đẹp quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. -GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh ảnh - HS quan sát, thực hiện theo HD. về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). -GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? GV đề nghị HS chơi theo nhóm 4 : một HS mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của địa phương, có -HS chơi theo nhóm 4 thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Xây dựng kế hoạch

