Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dao_duc_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_tieu_hoc_tuan.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2024-2025
- Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng. Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật. - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật có màu cơ bản. - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo 2. Năng lực phẩm chất. - Biết cách sử dụng , bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ (chì màu, sáp màu ) trong thực hành vận dụng. - Biết chăm chỉ, siêng năng để hoàn thành sản phẩm. - Biết cảm nhận vẻ đẹp về sản phẩm, tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn. - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ tình cảm, yêu thương của mình qua trao đổi nhận xét sản phẩm. - Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật có màu cơ bản; đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật. - Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn - HSKT nhận biết và nêu được màu đơn giản trong chủ đề . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Hình minh họa ba màu cơ bản + Màu vẽ, giấy thủ công, đất nặn .. + Tranh ảnh thiếu nhi về các chủ đề + Sản phẩm của HS năm trước - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có) + Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, giấy màu , III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Phần mở đầu. - GV cho HS nghe bài hát: “Hộp bút chì - HS lắng nghe màu” hoặc giáo viên có thể đọc cho HS nghe 3 khổ thơ đầu bài thơ “Sắc màu em yêu” Em yêu màu đỏ/ Như máu con tim/ Lá cờ Tổ quốc/ Khăn quàng đội viên. Em yêu màu xanh/ Đồng bằng rừng núi/ Biển đầy cá tôm/ Bầu trời cao vợi. Em yêu màu vàng/ Lúa đồng chín rộ/ Hoa cúc mùa thu/ Nắng trời rực rỡ. + Trong bài thơ có những màu nào? - GV giới thiệu vào bài. - Màu đỏ, màu xanh, màu vàng. 2. Hình thành kiến thức. - HS lắng nghe
- * Hoạt động 1. Quan sát và thẩm mĩ: ➢ Nhận diện ba màu cơ bản. - GV yêu cầu HS mở SGK và quan sát hình tròn màu trang 32 hoặc hình minh họa đã - HS quan sát và TLCH chuẩn bị trước và nêu câu hỏi gợi ý: + Kể tên ba màu có trong hình tròn? + Màu xanh la, màu đỏ, màu - GV chỉ vào hình tròn màu và đọc tên ba vàng màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lam. - HS quan sát và lắng nghe - Yêu cầu HS đọc đồng thanh. - GV cho HS chọn các bút màu cơ bản trong - HS đọc đồng thanh hộp màu của mình, giơ lên và đọc đúng tên. - HS thực hiện + Màu cơ bản trong tranh vẽ - HS quan sát tranh: Đĩa quả trong sgk trang 32 . - HS quan sát + Em hãy kể tên ba màu cơ bản có trong bức tranh? + Màu xanh la, màu đỏ, màu + Ngoài ba màu cơ bản em còn thấy màu nào vàng nữa trong bức tranh Đĩa quả? + Màu cam, tím, nâu... - GV giải thích khái niệm màu cơ bản: là màu gốc để tạo nên những màu khác. - HS lắng nghe - GV minh họa sự kết hợp của hai màu cơ bản tạo ra màu khác để HS có thể hình dung. - HS quan sát GV minh họa sự VD: lấy màu đỏ kết hợp với màu vàng ra kết hợp của hai màu cơ bản. màu da cam. ➢ Nhận diện các vật cơ bản tronh cuộc sống, trong hình ảnh + Màu cơ bản trong cuộc sống - HS quan sát SGK trang 33, 34, 35. + Em hãy kể tên những vật nào có màu đỏ, - HS quan sát. vàng, xanh lam? - Quả táo, hoa dâm bụt, con cá, khăn quàng đỏ, đèn trang trí, hoa dã quỳ, bắp ngô, quả chuối, cái kéo, cái áo, biển báo giao + Kể thêm các vật có màu đỏ, vàng, xanh thông . lam mà em biết? - GV kết luận: Màu cơ bản có rất nhiều trong cuộc sống của chúng ta và làm cho các sự vật, đồ vật thêm đẹp hơn. *Nhận xét : - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Về nhà quan sát màu sắc có trong cuộc sống - Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết 2.
- ĐẠO ĐỨC: Khối 1 Chủ đề 4: Thực hiện nội quy trường lớp BÀI 16: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Nếu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết vì sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Năng lực phẩm chất. Bước đầu hình thành được một số nền nếp học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Có ý thức học tập và sinh hoạt đúng giờ; chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập - HSKT có thể học tập và sinh hoạt theo lịch sinh hoạt cá nhân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát Giờ nào việc nấy” - nhạc: Quỳnh Hợp, lời: Nguyễn Viêm),... gắn với bài học “Học tập, sinh hoạt đúng giờ”; - Máy tính, máy chiếu projector 2. Học sinh: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1:Phần mở đầu Tổ chức hoạt động tập thể- hát bài "Giờ nào việc -HS hát nấy" Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho hs trong giờ học - GV tổ chức cho HS hát bài “Giờ nào việc nấy”. - GV đặt câu hỏi: Em học tập được điều gì từ bạn nhỏ -HS trả lời trong bài hát? - HS suy nghĩ, trả lời. => Kết luận: Bạn nhỏ trong bài hát đã học được nhiều - HS lắng nghe điều hay, thói quen tốt trong cuộc sống trong đó có thói quen giờ nào việc nấy, học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ Mục tiêu: HS biết được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo - HS quan sát tranh cặp: Thời gian biểu “Một ngày học tập, sinh hoạt của bạn trong tranh”, có điểm gì giống hoặc khác với thời gian biểu của em? Qua đó, em thấy cần thay đổi ở thời gian biểu của mình điều gì không? - GV cùng HS khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - GV đặt câu hỏi: “Theo em, học tập, sinh hoạt đúng
- giờ có lợi ích gì?” - HS trả lời - GV gợi ý cho HS: Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em thực hiện được kế hoạch đã đề ra, luôn có sức - Các nhóm lắng nghe, bổ khoẻ để học tập, sinh hoạt,... sung ý kiến cho bạn vừa trình - GV mời từ hai đến bốn HS trả lời. bày. - GV đặt câu hỏi cho HS: Em cần làm gì để học tập, sinh hoạt đúng giờ? (Ăn uống, ngủ, nghỉ theo kế hoạch đã đặt ra.) => Kết luận: Mỗi HS đều phải thực hiện đúng thời gian sinh hoạt (ăn, uổng, ngủ, nghỉ), học tập (ở -HS lắng nghe trường, ở nhà), đi lại,... theo kế hoạch đề ra để luôn khoẻ mạnh và học tập đạt kết quả cao. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Hoạt động 1 Xác định việc nên làm và việc không nên làm Mục tiêu: HS phân biệt được việc nên làm hoạc không nên làm trong học tập và sinh hoạt đúng giờ - GV treo/ chiếu tranh lên bảng (hoặc HS quan sát tranh trong SGK), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy quan sát ba bức tranh trong mục Luyện tập, thảo luận - Học sinh quan sát và bày tỏ thái độ đồng tình với việc làm đúng, không đồng tình với việc làm sai. Giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, có thể dán sticker mặt cười vào việc làm đúng (nên làm); sticker - HS lắng nghe mặt mếu vào việc làm sai (không nên làm). HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc bút chì đánh dấu vào tranh. - Đồng tình với hành động (việc nên làm): Tranh 2 - Giờ ăn trưa ở lớp, bạn trai tập trung ăn đúng thời gian quy định. - Không đồng tình với hành động (việc không nên - HS tự liên hệ bản thân kể ra. làm): + Tranh 1: Làm hai việc cùng một lúc, vừa đọc truyện vừa ăn trưa. + Tranh 3: Vẽ tranh trong giờ học Toán. => Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là nhiệm vụ của mỗi HS. Em nên học tập theo bạn ở tranh 2 và không nên làm theo các bạn ở tranh 1, 3. - HS lắng nghe. b) Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn Mục tiêu: HS biết chia sẻ cùng bạn một số hành vi đúng đắn trong học tập và sinh hoạt đúng giờ - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn về một ngày học tập, sinh hoạt của em. - HS lắng nghe, quan sát - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một sỗ em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.
- - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết thực hiện thời gian biểu khoa học, hợp lí để học tập, sinh hoạt -HS chọn đúng giờ. 4. Vận dụng - HS lắng nghe a) Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn Mục tiêu: Biết đưa ra lời khuyên cho bạn - GV chiếu/treo tranh mục Vận dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, thảo luận đưa ra lời khuyên cho bạn chưa biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa ở trường. - Gợi ý: -HS quan sát 1/ Bạn ơi, bạn về chỗ ngủ trưa đi. 2/ Bạn ơi, đừng chơi đùa làm ồn nữa, về chỗ ngủ trưa -HS trả lời đi. 3/ Bạn ơi, đừng làm thế. - GV cho HS nêu các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất => Kết ỉuận: Chúng ta cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ và không làm ảnh hưởng đến người khác. b) Hoạt động 2: Em cùng bạn thực hiện thời gian biểu hợp lí để có lợi cho sức khoẻ và học tập Mục tiêu: HS nhớ và thực hiện thời gian biểu hợp lý - Thực hiện theo thời gian biểu hợp lí là rất quan trọng, ai chưa có thời gian biểu hợp lí cho việc ản uống, học tập, chơi, ngủ,... thì cần điều chỉnh cho phù hợp để có lợi cho sức khoẻ và đảm bảo việc học tập. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 12: VUI ĐÓN TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng + Nói được thời gian diễn ra ngày Tết cổ truyền. + Kể được một số công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết. + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết. 2.Năng lực phẩm chất + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được một số công việc được thể hiện trong SGK.
- + HS mạnh dạn, tự tin kể lại được hoạt động chuẩn bị Tết của mình và gia đình mình và nói được cảm xúc của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. - Trân trọng, giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hóa dân tộc. + Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngày Tết. - Giao tiếp và hợp tác: Bộc lộ cảm xúc và tự giác tham gia các hoạt động phù hợp cùng người thân chuẩn bị cho ngày Tết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh ảnh về hoạt động chuẩn bị cho ngày Tết. Video clip một số tranh ảnh nói về hoạt động của cọng đồng trong dịp Tết cổ truyền. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết cổ truyền và ngày Tết Trung thu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Phầnmở đầu. + Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về ngày Tết cổ truyền. GV cho HS nghe bài hát: Ngày Tết của em, Sắp đến tết rồi. - GV hỏi HS: + Bài hát nói đến ngày gì? HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. -Nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học: “ Con người nơi em sống” Câu trả lời của HS + Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của từng học sinh. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của từng học sinh. 2. Hoạt động khám phá vấn đề: - HS nói được những hoạt động chuẩn bị cho ngày Tết được thể hiện trong SGK và cảm xúc của mọi người khi Tết đến. - Tiến trình tổ chức hoạt động - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi: + Ông bà, bố me có những hoạt động nào? + Hoa và em trai tham gia hoạt động nào? + Thái độ của mọi người trong gia đinh Hoa như thế nào? -Từ đó, HS nhận ra cảnh mọi người trong gia đình hoa háo hức chuẩn bị cho ngày Tết: mua hoa tết ( đào, mai); cả nhà cùng nhau lau dọn nhà cửa, gói bánh chưng, thắp hương cún tổ tiên, bữa cơm tất niên, - GV giải thích cho HS hiểu những cách gọi khác nhau về ngày Tết truyền thống của dân tộc. - GV khuyến khích HS liên hệ với gia đình mình ( gia đình có về quê ăn Tết cùng ông bà không? Cảm xúc của em về không khí chuẩn bị đón Tết như thế nào?... + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 3. Hoạt động vận dụng: -: HS kể lại được hoạt động chuẩn bị Tết của mình và gia đình mình và nói được cảm xúc của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. GV cho Hs liên hệ thực tế, thao luận nhóm theo câu hỏi gợi ý. + Tết diễn ra trong khoảng thời gian nào?
- + Gia đình em thường làm già để chuẩn bị cho ngày tết ? + Mọi người có vui vẻ không? + Em đã tham gia hoạt động nào? Hoạt động nào em thích nhất? Vì sao?... HS trong mỗi nhóm kể cho nhau những hoạt động chuẩn bị Tết của gia đình mình và hoạt động em đã tham gia và thích nhất ( nêu được lí do Vì sao). Từ đó nêu được điểm giống và khác với gia đình Hoa. Gv khuyến khích Hs nói được những phong tục tạp quán riêng của địa phương mình khi chuẩn bị cho ngày Tết. + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua các nhóm thực hiện. HS kể được các hoạt động chuẩn bị cho ngày Tết của mình và gia đình mình, có ý thức tự giác tham gia các hoạt động phù hợp. 4 . Hướng dẫn về nhà Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động diễn ra trong dịp tết cổ truyền của dân tộc. *Tổng kết tiết học: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học MĨ THUẬT: KHỐI 2 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 6: SẮC MÀU THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề thiên nhiên, làm quen với những màu sắc có trong thiên nhiên, TPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS củng cố kiến thức về màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt. - HS sử dụng các hình thức vẽ; xé, dán; nặn và vật liệu tái sử dụng trong thực hành và trang trí sản phẩm liên quan đến chủ đề. - HS yêu thích vận dụng sự đa dạng của màu sắc trong SPMT. - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về SPMT, TPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, clip... có nội dung liên quan đến chủ đề về sắc màu thiên nhiên. - Một số tranh, ảnh, sản phẩm có những mảng màu đẹp từ thiên nhiên, sưu tầm từ sách, báo, tạp chí, ảnh chụp... 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu
- - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 1. - Trình bày sản phẩm tiết 1. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới.. - GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực hành tạo những sắc màu mà em yêu thích bằng chất liệu tự chọn (màu sáp, màu bột, bút dạ...). - Gợi ý tổ chức các hoạt động: - HS biết sử dụng hình thức yêu thích, tạo + HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân. nên một SPMT về sắc màu thiên nhiên. + HS dùng màu (màu nước, màu dạ, màu sáp, giấy màu ) để tạo màu. - HS thực hành thể hiện SPMT theo những + HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo nên gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình những mảng màu yêu thích có đậm, có nhạt. thức thực hiện. + HS sử dụng đất nặn để tạo nên mảng màu. - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện + GV thị phạm trực tiếp cách dùng màu để tạo đối với những HS còn lúng túng trong thực màu đậm, màu nhạt. GV cần nhắc nhở HS về hành. cách tô màu với trường hợp sử dụng bút dạ, bút sáp, bút chì, giấy màu khi tạo màu. - HS làm được SPMT phù hợp với chủ đề + GV có thể tổ chức hoạt động thực hành cho bằng chất liệu và cách thể hiện mình yêu phù hợp với điều kiện học tập của HS. HS có thích. thể vẽ mảng màu bằng các chất liệu khác nhau như: màu nước, màu sáp (trên giấy) GV - HS thực hiện bài thực hành tạo những sắc chuẩn bị trước các nền giấy cho HS (cắt hình màu mà em yêu thích bằng chất liệu tự chiếc lá, ông mặt trời ), để các mảng màu chọn (màu sáp, màu bột, bút dạ...). được đa dạng, phong phú, hấp dẫn. - Tuỳ từng tình huống cụ thể, GV gợi mở, nhắc - HS: nhở HS xé, dán các mảng màu hoặc màu theo + HS vẽ theo nhóm, vẽ cá nhân. đậm, nhạt. Ví dụ: + HS dùng màu để tạo màu. + Em sẽ thể hiện hình ảnh nào? + HS sử dụng giấy màu để xé, dán tạo nên + Hình ảnh đó có màu gì? những mảng màu yêu thích có đậm, có + Em hãy chọn giấy màu/ đất nặn có màu yêu nhạt. thích để tạo sản phẩm. + HS sử dụng đất nặn để tạo nên mảng - Trong quá trình hướng dẫn HS thực hành, GV màu. cần phát hiện kịp thời những trường hợp HS vẽ/ - Quan sát, tiếp thu. xé, dán mảng màu đẹp, lạ mắt; khen ngợi, động viên, khuyến khích HS thực hành để có sản phẩm như mong muốn. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. 3. Vận dụng. - HS có thể vẽ mảng màu bằng các chất liệu - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. khác nhau như: màu nước, màu sáp (trên - Khen ngợi HS. giấy) - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - HS (cắt hình chiếc lá, ông mặt trời ), để - Đánh giá chung tiết học. các mảng màu được đa dạng, phong phú, - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). hấp dẫn. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy
- vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. - HS xé, dán các mảng màu hoặc màu theo đậm, nhạt. - HS nêu lại KT bài học. - Phát huy. - Mở rộng kiến thức bài học vào thực tế. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: Khối 2 Bài 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân. - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nhắc nhở bạn bè , người thân bảo quản đồ dùng cá nhân 2.Phẩm chất, năng lực - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV : - Những câu chuyện , tình huống về việc giữ gìn bảo quản đồ dùng cá nhân Bộ tranh về đức tính trung thực theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,...(nếu có). -Hs: SGK, Vở bài tập Đạo đức 2; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Phần mở đầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” - GV HD cách chơi : Chia lớp thành 3 đội HS cùng thảo luận nhóm theo phân chia thảo luận trong 3p viết ra BN những đồ Nhóm trưởng trình bày trước lớp dùng cá nhân. Trong 3p đội nào ghi được nhiều tên đồ dùng nhất đội đó thắng - GV khen ngợi HS và kết luận. 2. Hình thành kiến thức. Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV treo tranh/chiếu hình / cho HS quan - HS kể nội dung các bức tranh. sát tranh /34 để HS quan sát, mời HS kể nội dung các bức tranh và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? - HS hoạt động theo nhóm. + Các bạn bảo quản sách vở như thế nào?
- + Các bạn bảo quản đồ chơi như thế nào? + Các bạn bảo quản giấy dép như thế - Các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng nào? tranh. - GV mời các nhóm lên trình bày theo thứ - HS và nhắc lại nội dung các bức tranh. tự từng tranh. - GV khen ngợi HS và nhắc lại nội dung - HS chia sẻ: Theo em, cần làm đề bảo các bức tranh. quản đồ dùng cá nhân ? - GV mời HS chia sẻ: Theo em, ngoài những cách bạn trong tranh đã làm đề bảo quản đồ dùng cá nhân theo em , em còn cách nào khác không , hãy chia sẽ trước Hs lắng nghe và ghi nhớ. lớp ? - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận: +Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng học tập: * Nên : Sắp xếp theo từng loại, từng ngăn theo từng vị trí và để đúng nơi, đúng chổ sau mỗi lần sử dụng và cần lau chùi , giặt sạch sẽ đồ dùng cá nhân để tránh nhầm lẫn và dễ tìm khi cần . *Không nên : Vứt bừa bãi, bỏ lộn xộn , để bẩn. Sách vở không được vẽ bẩn , tẩy xóa xé vở tùy tiện Chúng ta nên học tập những việc làm của các bạn. +Cách bảo quản mũ nón , giày dép *Nên : Treo mũ , nón , giày , dép ngay ngắn , đúng nới quy định , vệ sinh thường xuyên *Không nên : Để mũ, nón, giày, dép không đúng nơi quy định, bụi không vệ sinh thường xuyên +Cách bảo quản đồ chơi : *Nên : Xếp đồ chơi ngay ngắn, phân chia theo từng loại, giữ gìn sạch sẽ *Không nên : Để đồ chơi bừa bãi, không vệ sinh +Cách bảo quản quần áo : *Nên : Giữ gìn quần áo sạch sẽ, sắp xếp - HS hoạt động cá nhân. ngay thẳng treo đúng nơi quy định *Không nên: Để quần áo nhàu nát, không - HS trả lời . gấp sếp - HS hoạt động Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV cho HS quan sát tranh và tự đọc tình
- huống /sgk 34. - Cả lớp lắng nghe, góp ý cho bạn. - Gv nêu câu hỏi. - GV cho HS quan sát tranh, mời hai HS đã được chuẩn bị trước (đóng vai minh hoạ nội dung tranh ). GV hoặc một HS là người dẫn chuyện. GV mời HS cả lớp chia sẻ: + Vì sao bút Linh luôn bền , đẹp? +Vì sao đồ dùng của Mai hay bị hỏng? +Nếu là em thì em sẽ làm như thế nào ? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS và kết luận. Kết luận: Biết bảo quản đồ dùng cá nhân, - HS lắng nghe, ghi nhớ giúp đồ dùng luôn sạch đẹp, bền sử dụng lâu dài; tiết kiệm tiền , công sức của bố mẹ, người thân. Rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng và ý thức trách nhiệm trong việc bảo quản và sử dụng đồ dùng cá nhân. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá, khen nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ. - Dặn dò HS vân dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày. Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 4:VẺ ĐẸP TRONG CUỘC SỐNG(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết khai thác chất liệu từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS hình thành được ý tưởng sáng tạo về chủ đề Vẻ đẹp trong cuộc sống thông qua việc quan sát, tưởng tượng, trải nghiệm,... 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết cách phối hợp các kĩ năng đã học như vẽ, xé dán, in, nặn,...trong thực hành, sáng tạo SPMT theo chủ đề. - HS biết sử dụng ngôn ngữ biểu đạt cơ thể, xây dựng câu chuyện để làm rõ hơn về ý tưởng của bản thân trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS biết và giới thiệu về vẻ đẹp cuộc sống thông qua SPMT. - HS có ý thức về việc giữ gìn, bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước. - HS biết yêu quý những điều gần gũi, bình dị trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên:
- - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về vẻ đẹp trong cuộc sống, từ những công việc bình dị cho đến những sinh hoạt thường nhật để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT khai thác chất liệu từ cuộc sống với hình thức thể hiện khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV cho HS phân tích các bước thực hiện SPMT khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống, SGK mĩ thuật 4, trang 29-30, bằng cách mô tả, trả lời câu hỏi hoặc mời HS lên thị phạm trên - HS biết được các bước cơ bản thực SPMT bảng. Qua đó, GV lưu ý HS khi thực hiện bằng 2D, 3D khi khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống. hình thức nặn (trang 29) hoặc vẽ (trang 30). - HS thực hiện SPMT khai thác vẻ đẹp trong - GV định hướng, lưu ý HS trong cách tạo cuộc sống ở mức độ đơn giản theo hình thức hình khi khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống để 2D hoặc 3D. làm SPMT. - GV tổ chức cho HS thực hành làm SPMT - HS thực hành tạo SPMT khai thác vẻ đẹp theo yêu cầu của chủ đề, SGK mĩ thuật 4, cuộc sống. trang 30. - Gợi ý tổ chức các hoạt động: - HS thực hiện được SPMT. + HS làm sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm (2-4). - HS phân tích các bước thực hiện SPMT + Cách chọn nội dung: Lựa chọn hình ảnh thể khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống, SGK mĩ hiện cần phù hợp với chất liệu tạo hình, cũng thuật 4, trang 29-30, bằng cách mô tả, trả lời như khả năng thực hiện của bản thân. câu hỏi hoặc lên thị phạm trên bảng. + Lựa chọn bố cục: Cần hài hòa, cân đối trên khổ giấy (nếu làm SPMT 2D) và có tỉ lệ tương quan cân đối giữa các nhân vật (nếu làm - HS lắng nghe, lưu ý trong cách tạo hình khi SPMT 3D). khai thác vẻ đẹp trong cuộc sống để làm *Lưu ý: SPMT. - Khi gợi ý, GV cho HS xem lại một số hình - HS thực hành làm SPMT theo yêu cầu của ảnh và SPMT đã thực hiện liên quan đến chủ chủ đề, SGK mĩ thuật 4, trang 30. đề để thuận tiện hình dung các bước thực hiện: + Hình minh họa trong SGK mĩ thuật 4, trang - Lắng nghe, thực hiện. 29 và 30. - HS làm sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm + Quan sát, nhận xét một số SPMT do GV (2-4).
- chuẩn bị thêm (có hình ảnh, màu sắc đẹp mắt). - HS lựa chọn hình ảnh thể hiện cần phù hợp - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp học, với chất liệu tạo hình, cũng như khả năng GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. thực hiện của bản thân. - Quan sát, giúp đỡ HS thực hành. - HS lựa chọn bố cục: Cần hài hòa, cân đối 3. Vận dụng trên khổ giấy (nếu làm SPMT 2D) và có tỉ lệ - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. tương quan cân đối giữa các nhân vật (nếu - Khen ngợi HS học tốt. làm SPMT 3D). - Liên hệ thực tế cuộc sống. - HS quan sát hình minh họa trong SGK mĩ - Đánh giá chung tiết học. thuật 4, trang 29 và 30. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy sau. vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT- KHỐI 3 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 6:BIẾT ƠN THẦY CÔ(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Củng cố kiến thức về yếu tố chấm, nét, hình, màu cũng như sắp xếp hình ảnh chính – phụ...cho HS. - HS chọn được hình ảnh và vẽ được bức tranh yêu thích có chủ đề về thầy cô. - HS thực hiện được các hoạt động (cắt, vẽ, xé dán giấy bìa...) tạo hình SPMT (làm báo tường) sử dụng trong ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tái hiện được các hình ảnh đẹp, quen thuộc bằng hình thức, phương tiện, ngôn ngữ biểu đạt phù hợp với bản thân. - HS tự học, nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài học qua lời nhận xét của thầy cô, bạn bè. - HS giao tiếp, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - HS sáng tạo, hình thành ý tưởng mới của bản thân trong quá trình học tập. - HS yêu thương, tôn trọng thầy cô, bạn bè và những người khác. - HS có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp, chăm chỉ học tập, chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - HS tự tin trong học tập và sáng tạo nghệ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh vẽ, sản phẩm mĩ thuật có hình ảnh về thầy cô. Tranh vẽ phong cảnh trường học. Tranh vẽ quang cảnh trường học nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 của HS (để so sánh). - Một số SPMT 3D (báo tường, thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11) bằng giấy, vải, đất nặn... - Một số bức ảnh phù hợp với chủ đề (nếu có điều kiện).
- - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV tổ chức cho HS nhận biết: + Cách lựa chọn ý tưởng hình ảnh về thầy cô cho sản phẩm thực hành. + Cách lựa chọn vật liệu tạo hình (vẽ tranh, - HS lựa chọn được hình thức yêu thích để nặn hay xé dán...) trong quá trình thực hành. thể hiện SPMT có hình ảnh về thầy cô. + Lựa chọn vật liệu cần phù hợp với ý tưởng hình ảnh, sao cho sản phẩm thể hiện thuận lợi. - HS thực hành bằng cách chọn hình thức + Cách vẽ/nặn/xé dán...hình ảnh về thầy cô và phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc nặn sắp xếp hình ảnh có chính – phụ trong sản tạo dáng) để tạo hình SPMT về thầy cô. phẩm. - HS thể hiện được hình ảnh về thầy cô bằng + Hoàn thiện sản phẩm. SPMT sau: - GV có thể thị phạm trực tiếp một (hoặc một + Bài vẽ của HS (trên giấy A4 hoặc Vở bài vài) cách tạo hình bằng chất liệu khác nhau để tập mĩ thuật 3). HS tham khảo. +Bài nặn. - HS trả lời các câu hỏi của GV: + Tranh cắt, xé dán giấy/vải hoặc vật liệu + Em sẽ lựa chọn hình ảnh nào để thể hiện ý tìm được... tưởng về thầy cô? + Em đã chuẩn bị được vật liệu gì để tạo sản - Hoạt động cá nhân (hoặc nhóm). phẩm của mình? - HS lựa chọn ý tưởng hình ảnh về thầy cô + Em sẽ tạo hình ảnh nào trước, hình ảnh nào cho sản phẩm thực hành. sau? Sắp xếp vị trí hình ảnh thầy cô ở đâu trên - HS lựa chọn vật liệu tạo hình (vẽ tranh, nặn sản phẩm của mình? hay xé dán...) trong quá trình thực hành. + Em sẽ cho thêm các hình ảnh nào để có - HS lựa chọn vật liệu cần phù hợp với ý SPMT đẹp? tưởng hình ảnh, sao cho sản phẩm thể hiện - GV tổ chức, gợi ý cho HS lựa chọn hình thức thuận lợi. thực hành theo nhóm hoặc cá nhân: - HS chọn cách vẽ/nặn/xé dán...hình ảnh về + Lựa chọn nội dung ý tưởng thể hiện của thầy cô và sắp xếp hình ảnh có chính – phụ nhóm hoặc cá nhân. trong sản phẩm. + Lựa chọn chất liệu yêu thích, phù hợp với ý - HS hoàn thiện sản phẩm trên lớp. tưởng, thuận lợi trong thể hiện sản phẩm. - Quan sát GV thị phạm cách tạo hình bằng + Phân công nhiệm vụ cho các thành viên chất liệu khác nhau để tham khảo. trong nhóm (trường hợp làm sản phẩm theo nhóm). - Lắng nghe và trả lời.
- - HS thực hiện theo gợi ý của GV, biết hợp tác - 1, 2 HS trả lời. trong quá trình sáng tạo sản phẩm. 3. Vận dụng. - HS nêu sự chuẩn bị của mình. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - HS nêu theo cảm nhận và ý hiểu của mình. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. sống hàng ngày. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái sau. chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 14: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm, xử lí các tình huống xảy ra với bản thân trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV hướng dẫn HS choi trò :" Gà con nhanh nhẹn" GV mời HS vào vai các chú gà con ứng - HS quan sát, thực hiện theo HD. phó nhanh khi có những tình huống bất ngờ xảy ra. GV hô: “Cáo đến”, HS sẽ nhồi thụp xuống, hay tay vòng ôm lấy mình như đôi cánh gà mẹ che chở con. GV hô: “Mưa rồi!”, HS sẽ chạy vào vị trí ngồi. Cứ thế, GV nghĩ thêm một hoặc hai tính huống hành động tương ứng, thống nhất trước để HS cùng thực hiện (Ví dụ: “Đi kiếm mồi!”, “Trời nắng!” ) - GV tổ chức HS tham gia chơi. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét. - HS theo dõi. - GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống có những tình huống đơn giản bất ngờ xảy ra, chúng ta phải bình tĩnh ứng phó. 2. Khám phá chủ đề: *Xử lí tình huống. - HS lắng nghe.
- - YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì? − GV giới thiệu tình huống : Tranh 1: Đang rót nước bị đổ nước ra ngoài. Tranh 2: Đang đi trên đường, bỗng mây đen kéo đến, có thể sắp mưa. Tranh 3: Đang lạnh, mặc áo khoác nhưng - HS thực hiện cá nhân. sau khi chạy nhảy bỗng thấy nóng, mồ hôi túa ra. - Tranh 4: Bị chảy máu cam. - GV yêu cầu HS trao đổi chỉ ra cách xử lí - HS thực hiện. tình huống của các bạn trong mỗi tranh. - Yêu cầu HS báo cáo. - GV gọi HS nhận xét . - HS trình bày lại bằng lời và giải thích - GV nhận xét . vì sao mình chọn cách xử lí tình huống GV kết luận: Trong cuộc sống xảy ra như thế. nhiều tình huống bất ngờ nhưng có thể xử lí rất đơn giản mà em cũng làm được. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS tìm thêm một số các tình huống khác trong cuộc sống. Ví dụ: Mực đổ ra bàn học. - GV tổ chức cho HS phân tích tình huống đó: - HS trao đổi. + Đang bơm mực không may quệt tay mực đổ ra bàn học ta làm thế nào? - Khi bơm mực chúng ta phải làm gì để mực k bị đổ ? − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác. - HS trả lời. - GV nhận xét . Và nêu ra điểm chung khi xử lí tình huông : Bình tĩnh, nghĩ, hành - 2-3 HS trả lời. động .Yêu cầu dán thẻ ở góc lớp . 4. Cam kết, hành động: - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố - HS lắng nghe. mẹ để biết thêm các tình huống khác có thể xảy ra và HS có thể tự ứng phó được. - HS thực hiện. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 1 Chủ đề 4: TỰ HÀO TRƯỜNG EM Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết và nêu được tên những hoạt động tự phục vụ ở trường, ở lớp. 2. Năng lực phẩm chất. Tự thực hiện tốt một số việc tự phục vụ trong học tập và sinh hoạt ở trường, góp phần giữ gìn truyền thống nhà trường. - Đảm bảo tính an toàn trong học tập , trong vui chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.GV: Bảng phụ. Tranh, hình ảnh minh họa SGK/trang 38. 2.HS: SGK Hoạt động trải nghiệm 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu. -Tạo tâm thế vui vẻ để bước vào học tập qua bài hát Lớp chúng mình. -Lớp nghe và hát theo. -Chuyển ý vào bài học. 2. Hình thành kiến thức. *Hoạt động 3: Chia sẻ với bạn cách thực hiện các hoạt động trong học tập. -Nêu cảm nhận của em sau khi tham gia hoạt động + Lần lượt cho HSQS 3 tranh vẽ SGK/39, hỏi: * Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? -Nghe và TL câu hỏi (Gọt bút chì; - Gọi HS bổ sung, nhận xét TDHS. xóa bảng; sắp xếp sách vở) - GV chốt ý, giáo dục HS các bước thực hiện gọt bút -Nhận xét, bổ sung, TD bạn. chì; sắp xếp sách vở trong cặp; xóa bảng. -Lắng nghe. -Cho HS thực hành. QS nhận xét, đánh giá HS thao tác thực hiện. *Hoạt động 4: Nêu các hoạt động tự phục vụ trong giờ chơi và sinh hoạt ở trường. -Nêu tên những hoạt động tự phục vụ ở trường mà em đã thực hiện. Thảo luận nhóm 4 - Cho HS thảo luận nhóm qua 4 tranh minh họa SGK/trang 40 . -Thực hiện theo YCGV. -GV theo dõi, quan sát HD các em. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Đại diện nhóm trình bày (Tranh 1:Bạn nhỏ buộc dây giày. Tự phục vụ trong giờ chơi. Tranh 2: Các bạn nhỏ đang rửa tay. Tự phục vụ trong sinh hoạt. Tranh 3: Các bạn nhỏ đang tự ăn trưa. Tự phục vụ trong sinh hoạt. Tranh 4: Các bạn nhỏ đang tự lau bàn. Tự phục vụ trong sinh hoạt ) -Nhận xét TDHS -Bổ sung nếu có. 3.Thực hành vận dụng: -Nhận xét TD bạn. +Liên hệ thực tế:
- -GVgọi HS nêu thêm một số hoạt động tự phục vụ trong giờ chơi và sinh hoạt ở trường mà em biết. -Cá nhân khác nêu theo sự hiểu biết -Nhận xét TDHS của các em.( tự lau bảng, tự quét *Rút ra bài học và GDTT cho HS. lớp..) 4.Đánh giá phát triển: -Tuyên dương HS có ý thức tự phục vụ bản thân trong -Lắng nghe. các hoạt động tự phục vụ trong giờ chơi và sinh hoạt ở trường. . -Nhận xét chung giờ học. TDHS tích cực học tập. -Lắng nghe. -Dặn dò chuẩn bị tiết sau. MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 3 CHỦ ĐỀ 4NHỮNG HOẠT ĐỘNG YÊU THÍCH Ở TRƯỜNG EM( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. − Nhận biết các nội dung, hình ảnh, hình thức và chất liệu thể hiện chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em. 2. Năng lực phẩm chất. − Biết sử dụng, sắp xếp các yếu tố tạo hình và thể hiện được SPMT dạng 2D, 3D về chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em. − Biết kết hợp các vật liệu sẵn có để tạo đồ dùng học tập. − Yêu thích các hoạt động ở trường và có khả năng khai thác hình ảnh đẹp từ cuộc sống trong thực hành, sáng tạo SPMT. − Có tình cảm yêu quý ngôi trường, kính trọng thầy cô giáo, yêu mến bạn bè; có ý thức chăm chỉ, học tập tốt và yêu thích các hoạt động ở trường học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về các hoạt động của HS cùng thầy cô giáo và các bạn ở trường học trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những hoạt động yêu thích ở trường em với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau để làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- * HOẠT ĐỘNG DẪN NHẬP, TẠO HS lắng nghe, quan sát và khởi HỨNG THÚ động theo hướng dẫn của GV (cá − Tổ chức cho HS tham gia khởi động tuỳ nhân hoặc nhóm). điều kiện thực tế (theo nhóm hoặc cá nhân). − Gợi ý: + Bài hát khởi động với các động tác vận động nhẹ tại chỗ về chủ đề trường học; + Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ; + Chọn đáp án đúng; + Các trò chơi vận động, ai nhanh hơn,
- 1.Phần mở đầu. (QUAN SÁT) Tìm hiểu những hoạt động ở trường học qua hình ảnh − GV tổ chức cho HS quan sát một số hình ảnh về các hoạt động diễn ra ở trường học và các hoạt động ngoại khoá qua ảnh minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 5, trang 24, hoặc một số hình ảnh GV chuẩn bị thêm (nếu có). − GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 24 để HS nhận ra các hoạt động thường diễn ra ở trường học, và các hoạt động khi HS được tham gia các chương trình ngoại khoá, từ đó liên hệ thực tế, bản thân để chọn một nội dung mà em yêu thích nhất. − GV đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về nội dung của hoạt động: + Hãy kể lại một hoạt động ở trường mà em yêu thích nhất? (cuộc thi, trò chơi, phong trào, các hoạt động học tập, vui chơi hàng ngày ở trường, ) + Hoạt động đó diễn ra vào dịp nào trong năm học? (các buổi lễ, các buổi ngoại khoá, tham quan, dã ngoại, − HS thực hiện quan sát, thảo các buổi học hằng ngày khi đến trường, ). luận trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ + Trong hoạt động đó, em thấy có những thuật 5, trang 24 để tìm hiểu về hình ảnh nào nổi bật nhất? (hình ảnh, hoạt chủ đề Gia đình, từ đó liên hệ động của các bạn học sinh, thầy cô giáo, ) thực tế, bản thân để lên ý tưởng + Hãy diễn tả cảnh vật, không khí diễn ra thể hiện SPMT của mình. hoạt động em yêu thích. − HS trả lời theo nhận biết. − GV giới thiệu, gợi ý bằng các hình ảnh, − HS quan sát, trao đổi, khám video clip chuẩn bị thêm cho HS nhận biết. phá, ghi nhớ. − GV nhận xét bổ sung dựa trên thực tế câu – HS nêu được ý tưởng và chọn trả lời của HS. nội dung yêu thích của chủ đề Tìm hiểu các hoạt động ở trường học qua Những hoạt động yêu thích ở SPMT trường em. − GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK − HS thực hiện theo hướng dẫn. Mĩ thuật 5, trang 25 thảo luận và trả lời câu − HS lắng nghe và ghi nhớ. hỏi gợi ý để tìm hiểu: − HS quan sát, thảo luận để tìm + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng hiểu SPMT theo các câu hỏi gợi SPMT (vẽ, nặn tạo dáng, ). ý trong SGK Mĩ thuật 5, trang 25. − HS trả lời theo nhận biết.

