Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 20 - Năm học 2024-2025

docx 21 trang Thục Bảo 10/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 20 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dao_duc_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_tieu_hoc_tuan.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 20 - Năm học 2024-2025

  1. Thứ 2 ngày 20 tháng 1 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức kĩ năng. - Tạo hình được một vật có dạng khối cơ bản - Bước đầu biết cách trang trí đồ vật có sử dụng những dạng khối cơ bản. - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. 2. Năng lực phẩm chất. Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu thương của HS qua những biểu hiện cụ thể: - Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn. - Biết trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. - Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh. - Biết ứng dụng vào cuộc sống. - Tạo được một số khối cơ bản từ đất nặn, biết sử dụng khối cơ bản để tạo hình đồ vật đơn giản. - Biết nhận xét đánh giá đưa ra các ý kiến cá nhân sản phẩm. - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để tạo sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Mô hình khối cơ bản + Một số đồ vật có dạng khối cơ bản. - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 ( nếu có) + Đất nặn, giấy bồi, keo dán .. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Phần mở đầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hợp tác vui - HS lắng nghe vẻ - GV nêu cách chơi: Trong khoảng thời gian - HS lắng nghe nhất định, GV phân công HS trong mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ: + HS nặn một khối mình yêu thích. + HS sắp xếp các khối đã nặn thành 1 sản phẩm. + HS trao đổi và thống nhất đặt tên cho sản phẩm chung. - Cách tiến hành: mỗi HS thực hiện công việc của mình và ghép lại thành sản phẩm chung. - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương cá nhân/ nhóm sử dụng khối để tạo hình sản phẩm hiệu quả. - HS lắng nghe. 2. Tiến trình dạy học ( tiếp): * Hoạt động 3. Thảo luận : Sản phẩm của HS . - Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm để thảo
  2. luận về sản phẩm của các thành viên trong nhóm theo gợi ý: + Em cho biết những sản phẩm nào có dạng khối - HĐ theo nhóm và TLCH cầu? + Những sản phẩm nào có dạng khối chóp nón? + Những sản phẩm nào có dạng khối trụ? + HS TL + Những sản phẩm nào có dạng khối hộp vuông? + HS TL + Những sản phẩm nào có dạng khối chóp tam giác? + HS TL + Em thích sản phẩm mĩ thuật nào nhất? + HS TL - GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 4. Vận dụng: Nặn đồ vật có dạng + HS TL khối cơ bản mà em thích - GV cho HS quan sát phần tham khảo SGK + HS lựa chọn sản phẩm trang 47 quan sát cách tạo dáng một cây nấm có - HS lắng nghe sử dụng một số khối cơ bản . - GV có thể gợi ý: - HS lắng nghe. + Em thích đồ vật nào? + Đồ vật đó có thể được tạo thành từ những khối cơ bản nào? - GV tổ chức cho HS : Nặn đồ vật có dạng khối cơ bản mà em thích - GV gợi mở để HS có thêm ý tưởng sáng tạo *Nhận xét : - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Bảo quản và giữ gìn sản phẩm để chuẩn bị cho tiết 4 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học sau. ĐẠO ĐỨC: Khối 1 CHỦ ĐỀ 6: TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH BÀI 17: TỰ GIÁC HỌC TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được những việc cần tự giác học tập. Nêu được những việc cần tự giác tham gia ở trường. - Biết được vì sao phải tự giác học tập. Biết được vì sao phải tự giác tham gia các hoạt động ở trường. 2. Năng lực phẩm chất. - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: Thực hiện được các hành động tự giác học tập của mình ở trường, ở nhà. - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ hoàn thành các nhiện vụ học tập II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:
  3. - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Hai chú mèo ngoan” - sáng tác: Phan Huỳnh Điều),... gắn với bài học “Tự giác học tập” - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện). 2. Học sinh: SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Hỡi chú mèo ngoan" Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trước khi vào học - GV tổ chức cho HS hát bài “Hai chú mèo ngoan”. - GV đặt câu hỏi: Vì sao mèo đen và mèo vàng trong -HS hát bài hát lại được cô yêu, bạn quý, mẹ khen? - HS suy nghĩ, trả lời. -HS trả lời => Kết luận: Hai chú mèo trong bài hát rất chăm chỉ học hành, siêng năng làm việc nhà nên được mọi người yêu quý, em cần học tập - HS lắng nghe những thói quen tốt của hai chú mèo này. 2. Hoạt động 2: Khám phá a) Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần thiết của việc tự giác học tập và những biểu hiện của việc tự giác học tập Mục tiêu: Biết được sự cần thiết của việc tự giác học tập và những biểu hiện của việc tự giác học tập - GV chiếu hình hoặc treo tranh (mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát (đồng thời hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK). - GV đặt câu hỏi theo tranh: Em hãy cho biết: - HS quan sát tranh + Bạn nào tự giác học tập? Bạn nào chưa tự giác học - HS trả lời tập? + Các biểu hiện của việc tự giác học tập. + Vì sao cần tự giác học tập? - GV mời từ ba tới bốn HS phát biểu, HS khác chú ý - Các nhóm lắng nghe, bổ lắng nghe, nêu ý kiến nhận xét và đặt câu hỏi (nếu sung ý kiến cho bạn vừa có). GV khen ngợi những HS có câu trả đúng, chỉnh trình bày. sửa các câu trả lời chưa đúng. => Kết luận: - Hai bạn đang luyện viết, được cô giáo khen đã tự -HS lắng nghe giác học tập. Hai bạn đang đùa nghịch trong giờ học mặc dù được cô giáo nhắc nhở là chưa tự giác học tập. - Biểu hiện của tự giác học tập gồm: Tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập một cách chủ động mà không cần ai nhắc nhở, giám sát; tự mình xây dựng kế hoạch học tập và xác định mục đích học tập đúng đắn dựa trên sự hướng dẫn của cha mẹ và thầy cô, giáo.
  4. - Tự giác học tập giúp em luôn hoàn thành kịp thời và tốt nhất công việc học tập như: học thuộc bài, làm đủ bài tập, thực hiện trách nhiệm đối với trường lớp, giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ,... Tự giác trong học tập - HS tự liên hệ bản thân kể giúp em rèn tính tự lập, tự chủ, ý chí kiên cường, bền ra. bỉ và những phẩm chất tốt đẹp khác. Tự giác học tập giúp em đạt kết quả tốt trong học tập. - Trái với tự giác học tập là học đối phó, chán nản, không chịu tiếp nhận bài học và không thực hiện các - HS lắng nghe. yêu cẩu luyện tập của thầy cô; ít quan tâm đến sách vở, không lắng nghe lời khuyên bảo của người lớn. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc ở trường em cần tự giác tham gia Mục tiêu: hiểu những việc ở trường em cần tự giác tham gia - GV gợi ý HS quan sát tranh ở mục Khám phá trong SGK và trả lời câu hỏi: + Em cần tự giác tham gia các hoạt động nào ở trường? + Vì sao em cần tự giác tham gia các hoạt động ở trường? - GV mời một đến hai HS trả lời; HS khác lắng nghe, - HS quan sát và trả lời bổ sung ý kiến (nếu có). => Kết luận: Ở trường, ngoài các giờ học trên lớp, - Học sinh trả lời em cần tự giác tham gia đẩy đủ các hoạt động khác như: quét dọn trường lớp; chăm sóc công trình măng non (cây, hoa,...); hoạt động từ thiện (quyên góp ủng hộ người nghèo, khuyết tật, khó khăn,...); sinh hoạt Sao Nhi đồng; hoạt động kỉ niệm các ngày lễ lớn,... - Nhắc HS tự giác thực hiện một số hoạt động phụ hợp với khả năng của bản thân IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 21 tháng 1 năm 2025 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 15: CÂY XUNG QUANH EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức kĩ năng + Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây. + HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. 2. Năng lực phẩm chất. - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với cây.
  5. - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ cây Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây không đồng tình với những hành vi phá hoại cây I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Hình SGK phóng to ( nếu có thể) - Các bộ thể hình cánh hoa, mỗi bộ gồm 2 nhị hoa, 10 cánh. Số bộ bằng số nhóm (mỗi nhóm có 4 hoặc 6 HS). Hai nhị hoa, một có hình thật cli, một có hình trộn hết. Trên mỗi cành hoa ghi một trong những cách chăm sóc và bảo vệ cây trồng (tuổi vớc, nhổ cỏ, bắt sâu, vun gốc, bón phân)... và một trong những việc làm phá hoại cây (bẻ cành, đốt lửa dưới gốc cây, khắc lên thì ta cây, chăng đèn lên cây...). III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: HS hát bài ”Quả gì” + Tạo hứng thú vui vẻ cho HS GV tổ chức cho HS hát bài “ Quả gì?" -Nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học: “ Chăm sóc và bảo vệ cây trồng” Tiết 2 + Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của từng học sinh. 2. Hoạt động khám phá vấn đề: Hoạt động 1: -HS nói về các điều xảy ra với các bạn trong hình và nhận ra những lưu ý khi tiếp xúc với cây có gai và có độc. - Tiến trình tổ chức hoạt động GV cho HS quan sát và thảo luận nhóm hoặc cả lớp để nói về các điều xảy ra với các bạn trong hình và nhận ra những lưu ý khi tiếp xúc với một số cây có gai và có độc. - Dự kiến sản phẩm: ( Tùy theo học sinh trả lời) - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS Hoạt động 2: - HS biết một số lưu ý khi tiếp xúc với cây lạ. - Tiến trình tổ chức hoạt động GV yêu cầu HS kể tên một cây có độc, có gai mà các em biết: Ví dụ: cây bưởi, cây chanh có gai; một số loại cây có độc ( cây vạn niên thanh, cây trúc đào, cây lá ngón,..). - Lưu ý, sau khi tiếp xúc với các cây phải rửa tay sạch sẽ; không nên tiếp xúc, ngửi, nếm thử các cây lạ. + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 3. Hoạt động thực hành - HS liên hệ và kể được những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây mà mình đã thực hiện. HS tích cực tham gia vào việc chăm sóc cây đã trồng. - Tiến trình tổ chức hoạt động GV yêu cầu HS thảo luận về những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây trồng ở lớp và gia đình. GV hướng dẫn và nhắc nhở HS chăm sóc cây đã gieo trồng từ các tiết trước.
  6. -GV khai thác thông tin hoặc thông báo nội dung ở Mặt Trời. + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua nhóm thực hiện. 4. Hoạt động vận dụng: - HS đưa ra được ước mơ về vườn cây của mình và thể hiện được ước mơ đó qua tranh vẽ. - Tiến trình tổ chức hoạt động GV tổ chức cho HS trong nhóm thảo luận về ước mơ bảo vệ cây, -Sau đó thực hiện ước mơ đó bằng bức tranh vẽ khu vườn có nhiều cây xanh mà em mơ ước. + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua nhóm thực hiện. 5. Đánh giá - HS có ý thức tự giác, sẵn sàng tham gia cào các việc làm chăm sóc và bảo vệ cây; thận trọng khi tiếp xúc với những cây có độc và cây có gai. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận hoặc đóng vai theo tình huống được gọi ý trong hình tổng kết cuối bài. GV cũng cho HS thực hành tưới cây ở lớp, ở trường. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục cùng tham gia chăm sóc và bảo vệ cây ở gia đình và cộng đồng. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. MĨ THUẬT: KHỐI 2 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. 2. Năng lực phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên:
  7. - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen (nếu có). 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 2. - Trình bày sản phẩm tiết 2. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - HS thảo luận, trao đổi và giới thiệu về SPMT cá nhân/ nhóm. - Chia sẻ hiểu biết về màu sắc, hình ảnh, cách tạo hình... của chân dung. - HS củng cố kiến thức, kĩ năng liên quan - Phản hồi nhận xét của nhóm bạn. đến thực hiện SPMT trong chủ đề. - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các SPMT đã thực hiện ở hoạt động Thể hiện và - HS thảo luận, trao đổi và giới thiệu về trao đổi theo các gợi ý ở phần câu hỏi trong SPMT cá nhân/ nhóm. SGK Mĩ thuật 2, trang 45: - Chia sẻ hiểu biết về màu sắc, hình ảnh, + Em thấy SPMT thể hiện chân dung ai? Kể tên cách tạo hình... của chân dung. những màu sắc, hình ảnh trong sản phẩm đó? - Phản hồi nhận xét của nhóm bạn. + Em thích SPMT nào nhất? + Em sẽ giới thiệu SPMT của mình như thế nào - HS trình bày kết quả sản phẩm. với người thân trong gia đình? - Nêu ý kiến của nhóm/ cá nhân về sản - Một số câu hỏi tuỳ vào SPMT đã thực hiện phẩm chân dung. như: SPMT thể hiện về khuôn mặt thân quen của ai? Để thể hiện cảm xúc nào cho sản phẩm - HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các SPMT chân dung đó, em đã dùng những màu nào, tạo đã thực hiện ở hoạt động Thể hiện và trao sản phẩm từ hình thức và chất liệu nào? đổi theo các gợi ý ở phần câu hỏi trong - GV có thể củng cố kiến thức về nét, hình và SGK Mĩ thuật 2, trang 45: màu thông qua một số câu hỏi gợi ý gắn kết - HS nêu. giữa nét, hình, màu trong biểu lộ cảm xúc ở các chân dung cho HS rõ thêm. - GV có thể tổ chức cho HS chơi TC phù hợp - HS nêu ý kiến của mình. với hoạt động (nếu còn thời gian). - HS trả lời. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS trả lời câu hỏi mà GV đưa ra gợi ý về - Khen ngợi HS. sản phẩm MT mà HS xem. - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - HS nêu ý kiến của mình.
  8. - Đánh giá chung tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức về nét, hình và màu - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 3 (nếu có). thông qua một số câu hỏi gợi ý gắn kết giữa - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy nét, hình, màu trong biểu lộ cảm xúc ở các vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học chân dung. sau. - HS chơi TC theo gợi ý của GV. - HS nêu lại KT bài học. - Mở rộng kiến thức bài học vào thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: Khối 2 BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS biết phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực. - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực và tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. 2. Năng lực phẩm chất. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Chia sẻ những việc em đã làm để bảo vệ - 2-3 HS nêu. đồ dùng gia đình? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức. - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Niềm vui của em – tác giả Nguyễn - HS thực hiện. Huy Hùng. - Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài hát thấy vui ? - HS chia sẻ. - Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát ? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cảm xúc - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.41, YC HS quan sát các khuôn mặt cảm xúc trong SGK và trả trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh thể hiện cảm xúc gì - HS quan sát và lắng nghe câu hỏi của ? GV. + Theo em, cảm xúc nào là tích cực, cảm - Mỗi tổ 2 - 3 HS chia sẻ. xúc nào là tiêu cực ? + Khi nào em có những cảm xúc đó ?
  9. + Hãy nêu thêm những cảm xúc mà em - HS lắng nghe, bổ sung. biết ? - Mời học sinh chia sẻ ý kiến. - GV chốt: Mỗi chúng ta đều có nhiều cảm xúc khác nhau. Cảm xúc đó chia làm 2 loại: Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. + Cảm xúc tích cực phổ biến: Yêu, vui - HS lắng nghe. sướng, hài lòng, thích thú, hạnh phúc, thanh thản, + Cảm xúc tiêu cực thường thấy: sợ hãi, tức giận, buồn, cô đơn, bực bội, khó chịu, *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của cảm xúc tiêu cực và tiêu cực - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và dự đoán điều có thể xảy ra về các tình huống giả định trong bài 2 – tr.42 SGK. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS đọc tình huống, thảo luận trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Cảm xúc tích cực và tiêu cực có vai trò rất quan trọng đối với suy nghĩ và hành động của mỗi người. Những cảm - HS chia sẻ. xúc tích tích cực có thể giúp ta suy nghĩ - HS nhận xét, bổ sung. và hành động hiệu quả hơn. Trong khi đó, những cảm xúc tiêu cực sẽ làm chúng ta khó có được những suy nghĩ và hành - HS lắng nghe. động phù hợp. Do vậy, chúng ta cần học cách tăng cường cảm xúc tích cực. Bên cạnh đó, cần học cách thích nghi với những cảm xúc tiêu cực và kiềm chế những cảm xúc tiêu cực đó. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 5: NHỮNG KỈ NIỆM ĐẸP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng.
  10. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Những kỉ niệm đẹp thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. - HS biết sử dụng linh hoạt yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) để tạo SPMT thể hiện được cảm xúc của bản thân về một kỉ niệm đẹp. - HS khai thác hình ảnh từ những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống để thực hành, sáng tạo SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS sử dụng yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) thể hiện được sự hài hòa trong cấu trúc, tỉ lệ để thể hiện SPMT. - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS biết sử dụng các vật liệu sẵn có để tạo một đồ chơi yêu thích. - HS có tình cảm yêu quý những người xung quanh, có ý thức trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. - HS yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống của HS để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những kỉ niệm đẹp với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 2. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức.. - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong theo câu hỏi trong SGK MT4, trang 38. SGK MT4, trang 38. - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT rõ hơn về việc tái hiện hình ảnh kỉ niệm đẹp được hỏi. qua SPMT: - HS trình bày được cảm nhận về SPMT của + Kỉ niệm đó diễn ra ở đâu? Vào thời điểm mình, của bạn đã thực hành. nào trong ngày? + Em đã sử dụng màu sắc như thế nào để diễn - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong tả không gian và thời gian lúc đó? SGK MT4, trang 38 và trả lời các câu hỏi. + Có những hình ảnh phụ nào khác xung quanh hoạt động của chính em/nhóm em đã - HS thảo luận để nhận biết rõ hơn về việc
  11. thể hiện? tái hiện hình ảnh kỉ niệm đẹp qua SPMT. - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi phù - HS nêu. hợp, liên quan đến bài học và kiến thức của - HS trả lời theo ý hiểu. hoạt động. - HS nêu theo cảm nhận. 3. Vận dụng. - HS tham gia chơi TC theo hướng dẫn của - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. GV. - Khen ngợi HS học tốt. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT- KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 7:CẢNH VẬT QUANH EM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết sự đa dạng của cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS biết sử dụng yếu tố chính - phụ để thể hiện SPMT. - HS biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS nhận biết được các nội dung, hình ảnh, hình thức thể hiện SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tìm được ý tưởng để thể hiện SPMT của chủ đề Cảnh vật quanh em. - HS vận dụng được cách sắp xếp yếu tố chính – phụ trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để tạo hình và trang trí SPMT từ vật liệu sẵn có. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh phong cảnh trong các TPMT, SPMT. - HS bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh vật xung quanh, danh lam thắng cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...mang nội dung liên quan đến chủ đề: Cảnh vật quanh em. - SPMT có hình ảnh, màu sắc đẹp về cảnh vật (thiên nhiên, cuộc sống). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. Tiết 2, sản phẩm của tiết 2.
  12. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 44: + Có những hình ảnh, màu sắc gì trong - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của SPMT? bạn, nhóm thông qua phần trả lời câu hỏi gợi + Chỉ ra các hình ảnh chính, phụ trong SPMT? ý trong SGK. + Chia sẻ cảm nhận về các sản phẩm? - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã thực gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết hiện. rõ hơn cách thực hiện SPMT: - Thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong + SPMT của bạn/ nhóm bạn gợi cho em liên SGK MT3, trang 44. tưởng đến cảnh vật ở đâu? + Hãy chia sẻ về quá trình thực hiện SPMT - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT của em/ nhóm em? được hỏi. - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi phù - HS trình bày được cảm nhận về SPMT của hợp, liên quan đến bài học và kiến thức của mình, của bạn đã thực hành. hoạt động. 3. Vận dụng. - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. SGK MT3, trang 44 và trả lời các câu hỏi. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - HS trả lời theo cảm nhận của mình. - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy sống hàng ngày. vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái - Bảo quản sản phẩm. chế...cho tiết học sau. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 20: NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình (sinh nhật người thân, ngày kỉ niệm, Tết, giỗ, ). - Cùng người thân lập và thực hiện kế hoạch kỉ niệm sinh nhật các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực và phẩm chất:
  13. - HS nhớ được những dịp đặc biệt trong gia đình và những hoạt động trong những ngày đó. - Giúp HS đưa ra các công việc và lên kế hoạch thực hiện chúc mừng sinh nhật người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một số tờ phiếu ghi từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Phần mở đầu. Chơi trò Tháng của ai? - GV mời một bạn lên làm quản trò. Bạn - HS quan sát, thực hiện theo HD. quản trò bốc ngẫu nhiên một tấm thẻ lên và hô to tên tháng, hỏi: “Tháng 5 của ai?”. Các bạn phía dưới giơ tay nếu tháng đó là tháng sinh nhật mình, nói: “Tháng 5 của tôi!”. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: * Thảo luận nhóm về những ngày đáng nhớ của gia đình. − GV đề nghị HS cùng nhớ lại những dịp sum họp trong gia đình vào những dịp - 2-3 trả lời. nào? – Câu hỏi thảo luận theo nhóm: + Các bạn thường làm gì những lúc gia đình sum họp? - Đại diện nhóm trả lơi. + Các bạn cảm thấy thế nào vào những lúc gia đình sum họp? Kết luận: Những ngày sum họp, gia đình thường rất vui vẻ và là dịp để các thành viên quan tâm thăm hỏi lẫn nhau. - HS lắng nghe. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Thực hành: Lên kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình. − GV phân các bạn theo cặp đôi hoặc nhóm ba bạn để thảo luận lập kế hoạch tổ chức một buổi sinh nhật. − GV hướng dẫn các bạn thực hiện theo - HS thực hiện theo HD. trình tự: + Cần tìm hiểu sở thích, mong ước của người thân. - HS làm việc theo nhóm. + Nghĩ cách phân công mỗi người trong gia đình một việc phù hợp. + Đảm bảo bí mật để tạo bất ngờ cho
  14. người thân. – Hướng dẫn HS lập kế hoạch tổ chức sinh nhật gồm các hoạt động: + Trang trí nhà cửa. + Chuẩn bị quà tặng phù hợp với sở thích. + Chuẩn bị tiệc sinh nhật. - HS thực hiện theo HD. Kết luận: Mỗi học sinh lên được một kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình. 4. Cam kết, hành động: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cùng bố mẹ dùng lịch bàn để đánh dấu những ngày đáng nhớ của gia đình. . - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 1 Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề – I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – 1. Kiến thức kĩ năng. – Nêu được những hoạt động tự phục vụ ở nhà. – Thực hiện được một số việc tự phục vụ ở nhà và làm được sản phẩm để trang trí nhà cửa trong dịp năm mới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV : + Một bản nhạc để thực hiện trò chơi vận động theo nhạc. + Các hình ảnh trong SGK. - HS : Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Phần mở đầu. - Cho HS nghe và hát bài :Bài hát buổi sáng - HS nghe VTV7 ? Buổi sáng các bạn làm việc gì? - Tập thể dục, rửa mặt, đánh răng, => GV nhận xét. chải tóc Hoạt động 1: Chia sẻ những việc em tự phục vụ ở nhà. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn về một hoạt động tự phục vụ - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các ở nhà mà em đã thực hiện theo các câu hỏi câu hỏi gợi ý của GV. gợi ý: + Ở nhà em đã tự làm những công việc gì?
  15. + Em thực hiện những công việc đó ntn? + Cảm nhận của em sau khi thực hiện hoạt động tự phục vụ đó là gì? Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh hơn trong việc chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập Trò chơi: GV phổ biến luật chơi cho HS. Chuẩn bị: - GV tập hợp tất cả sách vở và đồ dùng học tập của HS vào thùng các-tông. - Cử 1 HS làm quản trò điều khiển trò chơi. - Quản trò chia lớp thành 4 đội. Cách chơi: - Với mỗi lượt chơi, quản trò giao một nhiệm vụ cho các đội, ví dụ: Soạn sách vở và đồ dùng học tập cho ngày thứ hai. - Sau khi quản trò hô “Bắt đầu”, các thành viên của 4 đội lần lượt chạy thật nhanh lên thùng các-tông để lấy sách vở, đồ dùng học tập phù hợp với thời khoá biểu. (Mỗi lượt chỉ được lấy một sách/ vở/ đồ dùng học tập). - Đội chiến thắng là đội hoàn thành việc soạn sách vở và đồ dùng học tập đúng và nhanh - HS tham gia trò chơi nhất. - GV cho HS chơi trò chơi. 2. Câu hỏi gợi mở * GV nêu câu hỏi cho cả lớp trao đổi sau khi chơi trò chơi: - HS trao đổi + Em thấy viêc soạn sách vở và đồ dùng học tập có khó không? Vì sao? + Khi tự mình soạn được sách vở và đồ dùng học tập, em cảm thấy thế nào? - GV mời một số HS trả lời câu hỏi và tổng hợp ý kiến, - HS trả lời câu hỏi. => Kết luận: Việc sắp xếp sách vở và đồ - HS lắng nghe dùng học tập khoa học sẽ giúp các em thuận - HS lắng nghe tiện hơn trong quá trình học các môn học, tìm sách vở và đồ dùng học tập của môn cần học nhanh hơn. - GV tổng kết hoạt động. 3. Hoạt động 3: * Hoạt động mở rộng: Về nhà các em chuẩn bị dụng cụ, đồ dùng để tiết sau làm: “thực hành trang trí nhà cửa đón năm mới”
  16. MĨ THUẬT: KHỐI 5 CHỦ ĐỀ 5NHỮNG VIỆC LÀM BÌNH DỊ MÀ CAO QUÝ TRONG CUỘC SỐNG(4 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. − Biết, hiểu về những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống. − Sử dụng được yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) để mô phỏng, tạo SPMT về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống. 2. Năng lực phẩm chất. − Lựa chọn, thực hiện được hình thức giới thiệu SP (thuyết trình, đóng vai, ). − Làm được sản phẩm đồ chơi thủ công thể hiện được dấu hiệu của yếu tố và nguyên lí tạo hình. − Có tình cảm yêu quý những công việc, con người bình dị xung quanh, có ý thức trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. − Yêu thích và khai thác được vẻ đẹp từ cuộc sống vào thực hành, sáng tạo SPMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về những việc tốt trong cuộc sống của HS để trình chiếu trên PowerPoint. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau, làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Phần mở đầu. Quản trò: mưa nhỏ! + Trò chơi ai làm đúng hoạt động Cả lớp: tí tách, tí tách (võ nhẹ 2 tay bằng ngôn ngữ cơ thể trò chơi: “Trời vào nhau). mưa trời mưa”: Quản trò: trời chuyển mưa rào! Cả lớp: lộp độp, lộp độp (vỗ tay to hơn). Quản trò: sấm nổ! Cả lớp: đì đoàng, đì đoàng! (nắm bàn tay phải, giơ lên cao 2 lần)
  17. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (THẢO LUẬN) − Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 28. − GV đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết rõ hơn về việc tái hiện hình ảnh các hoạt động yêu thích ở trường qua SPMT: + Em đã thể hiện hoạt động yêu thích nào ở trường? − HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm + Sản phẩm em/ nhóm em đã thể hiện có đã thực hiện: những hoạt động nào gây ấn tượng nhất? + HS thực hiện thảo luận theo Hãy miêu tả về hình ảnh các nhận vật của câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, hoạt động đó? + Có những hình ảnh, chi trang 28 + HS trả lời theo thực tiết phụ nào khác mà em/ nhóm em đã thể tế. hiện? + HS nêu theo quan sát và cảm − GV nhận xét, bổ sung dựa trên SP và câu nhận. trả lời của HS − HS lắng nghe và ghi nhớ. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG − HS quan sát, nhận biết các − GV cho HS quan sát các bước tạo hình, bước tạo hình, trang trí một giá trang trí một giá đựng đồ dùng trên bàn học đựng đồ dùng trên bàn học ở ở SGK Mĩ thuật 5 trang 29, 30. Khi phân SGK Mĩ thuật 5, trang 29, 30. tích, GV chú ý đến các bước: Trả lời câu hỏi nhận biết: + Lựa chọn vật liệu để tạo dáng sản phẩm: + Vật liệu. giấy trắng, bút chì, bút màu, giấy bìa màu, + Hình trang trí trên sản phẩm. giấy bìa, đất nặn, sợi dây len, cành cây khô, − HS thực hiện theo hướng dẫn sỏi, kéo, băng dính 2 mặt, ); của GV. + Lựa chọn hình để trang trí: Hình ảnh các bạn đang biểu diễn văn nghệ. − GV hướng dẫn HS thực hiện các bước trong SGK và lưu ý về kĩ thuật thực hiện: + Từ giấy bìa tạo hình giá đựng đồ dùng học tập có hình ngôi nhà. Bọc các chi tiết của ngôi nhà bằng giấy màu cả phía ngoài và trong (có thể sử dụng keo dán hoặc băng dính 2 mặt). + Đính ghép các chi tiết của ngôi nhà sau khi đã được bọc dán giấy màu, tạo phần đế chắc chắn đảm bảo SPMT có thể đứng trên mặt bàn (như hình hướng dẫn).
  18. + Tạo hình trang trí các nhân vật là các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ bằng cách: vẽ hình; vẽ màu; cắt rời theo hình vẽ. Chiếc ghế được tạo từ giấy bìa, cành cây khô, sợi dây len. Các nhân vật có thể sử dụng đất nặn tạo đế đứng. + Sắp xếp và đính ghép các chi tiết trang trí theo hình hướng dẫn, sử dụng băng dính hai mặt để cố định các chi tiết. − GV yêu cầu HS nhắc lại những lưu ý khi thực hiện SPMT để ghi nhớ cách làm. − GV đưa câu hỏi cho HS nhận biết và phân biệt các vật liệu tự nhiên (cành cây khô, sỏi, ), vật liệu nhân tạo (màu vẽ, giấy, giấy màu, đất nặn, ) và vật liệu tái sử dụng (bìa các tông, vỏ chai nhựa, ) − Tuỳ điều kiện tổ chức lớp học, GV có thể cho HS làm cá nhân/ nhóm theo câu lệnh trong SGK Mĩ thuật 5, trang 29. − Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ bằng lời nói để HS hoàn thành được SPMT. − HS nêu những lưu ý khi thực − GV hướng dẫn các nhóm lên ý tưởng và hiện SPMT. phân công thực hiện. − HS thảo luận, trả lời câu hỏi Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối chủ nhận biết đề phân biệt các vật đề liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo và − GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá vật liệu tái sử dụng. nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân − HS tìm được ý tưởng và thực và giới thiệu theo một số gợi ý sau: hiện sáng tạo sản phẩm (cá nhân, + Nhóm em/ em đã sử dụng những hình nhóm). ảnh, màu sắc, chất liệu nào để tạo hình và − HS đưa ra được các ý tưởng tạo trang trí sản phẩm. SPMT? − HS trưng bày sản phẩm + Trong các SPMT đã thực hiện, em thích nhóm/cá nhân theo hướng dẫn sản phẩm nào nhất? Tại sao? của GV. + Hãy nêu tính năng sử dụng của SPMT em + HS giới thiệu sản phẩm của đã thực hiện. mình theo nhóm/cá nhân. − GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trên cơ sở động viên, khích lệ HS. của mình và của bạn. + HS nêu theo nhận biết. − HS lắng nghe và ghi nhớ. II. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 3 CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Sinh hoạt theo chủ đề: TIẾT KIỆM ĐIỆN NƯỚC TRONG GIA ĐÌNH
  19. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Học sinh hiểu được vì sao cần tiết kiệm điện, nước trong gia đình. - Đưa ra được kế hoạch, hành động cụ thể để tiết kiệm điện, nước. 2. Năng lực phẩm chất. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Có ý thức với lớp, tôn trọng h/ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. - GV tổ chức múa dân vũ “Rửa tay, Múa gối” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + Cho HS nhảy theo điệu nhặc của 2 bài dân vũ“Rửa - Thao tác rửa tay đơn giản như tay, Múa gối” xát xà phòng, rửa + Em hãy nêu quy trình của rửa tay? mu bàn tay, xoa ngón tay, xoa kẽ + Thao tác giặt gối như thế nào? tay, xoa bàn tay; lau tay vào khăn, đưa tay ra khoe;... - GV Nhận xét, tuyên dương. - Có thể thay thế điệu nhảy rửa tay - GV dẫn dắt vào bài mới bằng điệu nhảy “Giặt gối”: vò, giũ lần 1, giũ lần 2, giũ lần 3, vắt, phơi,... 2. Hình thành kiến thức. - Học sinh hiểu được vì sao cần tiết kiệm điện, nước trong gia đình. * Hoạt động 1: Khám phá: Tìm hiểu việc sử dụng điện nước trong gia đình em. (làm việc cá nhân -nhóm ) - Học sinh ghi vào bảng số tiền + Chi sẻ thông tin điện nước tháng vừa qua. điện và nước của gia đình mình. - Mời HS chia sẻ về tiền điện của gia đình tháng vừa - So sánh bạn bên cạnh xem số qua bằng cách ghi vào tờ giấy hoặc bảng con số tiền tiền của mình nhiều hay ít. và giơ lên. - GV phân tích số tiền nhiều hay ít. + Liệt kê và phân loại các hoạt động thiết bị cần sử dụng điện, nước. + Ghi vào tờ giấy A1 những hoạt - GV mời HS ngồi theo nhóm và lựa chọn nói về điện động hoặc thiết bị cần dùng đến hoặc tiền nước. điện (nước). + Đếm tổng số việc và thiết bị để
  20. thấy trong sinh hoạt, ta sử dụng rất nhiều điện, nước. + Ghi ra số tiền điện (nước) tháng trước của các gia đình thành viên nhóm bên cạnh + HS trả lời. + Liệu có thể làm cách nào để tiền điện, tiền nước - Lắng nghe. giảm đi không? Kết luận: Việc sử dụng điện, nước trong gia đình nếu không để ý tiết kiệm sẽ làm tốn một khoản tiền lớn. 3. Luyện tập: + Đưa ra được kế hoạch, hành động cụ thể để tiết kiệm điện, nước. Hoạt động 2. Thảo luận về cách tiết kiệm điện nước trong gia đình. (Làm việc nhóm 4) - Thảo luận về cách tiết kiệm điện, nước trong gia đình Bản chất hoạt động: HS lên được kế hoạch để - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu tiết kiệm điện, nước cho gia đình mình. cầu bài và tiến hành thảo luận. Tổ chức hoạt động: - Đại diện các nhóm lên trả lời các - GV đọc cho cả lớp nghe một số thông tin về việc sử câu hỏi yêu cầu. dụng điện, nước: - GV mời HS thảo luận theo nhóm và đưa ra những hành động giúp tiết kiệm điện hoặc nước trong gia đình (mỗi nhóm lựa chọn thảo luận về một vấn đề): + Ban ngày, có ánh nắng mặt trời, có nên mở nhiều đèn? - Các nhóm nhận xét. + Khi cả nhà đi ra ngoài, có để ti vi mở, bật đèn sáng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hay không? + Nước sau khi rửa rau có thể dùng vào việc gì khác nữa? + Kiểm tra lại vòi nước đã vặn chặt chưa? + Mở nhỏ nước hay cứ để nước chảy thật mạnh khi rửa tay, rửa bát? - GV mời từng nhóm chia sẻ về kế hoạch tiết kiệm điện, nước của nhóm mình. Kết luận: Mỗi chúng ta đều có thể giúp tiết kiệm điện, nước trong gia đình bằng những - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và