Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 21 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 21 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dao_duc_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_tieu_hoc_tuan.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 21 - Năm học 2024-2025
- Thứ 4 ngày 5 tháng 2 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 5: NHỮNG KỈ NIỆM ĐẸP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Những kỉ niệm đẹp thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. - HS biết sử dụng linh hoạt yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) để tạo SPMT thể hiện được cảm xúc của bản thân về một kỉ niệm đẹp. - HS khai thác hình ảnh từ những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống để thực hành, sáng tạo SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS sử dụng yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) thể hiện được sự hài hòa trong cấu trúc, tỉ lệ để thể hiện SPMT. - HS sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS biết sử dụng các vật liệu sẵn có để tạo một đồ chơi yêu thích. - HS có tình cảm yêu quý những người xung quanh, có ý thức trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. - HS yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống của HS để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những kỉ niệm đẹp với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 2. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức.. - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong theo câu hỏi trong SGK MT4, trang 38. SGK MT4, trang 38. - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT rõ hơn về việc tái hiện hình ảnh kỉ niệm đẹp được hỏi. qua SPMT: - HS trình bày được cảm nhận về SPMT của + Kỉ niệm đó diễn ra ở đâu? Vào thời điểm mình, của bạn đã thực hành.
- nào trong ngày? + Em đã sử dụng màu sắc như thế nào để diễn - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong tả không gian và thời gian lúc đó? SGK MT4, trang 38 và trả lời các câu hỏi. + Có những hình ảnh phụ nào khác xung quanh hoạt động của chính em/nhóm em đã - HS thảo luận để nhận biết rõ hơn về việc thể hiện? tái hiện hình ảnh kỉ niệm đẹp qua SPMT. - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi phù - HS nêu. hợp, liên quan đến bài học và kiến thức của - HS trả lời theo ý hiểu. hoạt động. - HS nêu theo cảm nhận. 3. Vận dụng. - HS tham gia chơi TC theo hướng dẫn của - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. GV. - Khen ngợi HS học tốt. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) MĨ THUẬT- KHỐI 5 5NHỮNG VIỆC LÀM BÌNH DỊ MÀ CAO QUÝ TRONG CUỘC SỐNG ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. − Biết, hiểu về những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống. − Sử dụng được yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) để mô phỏng, tạo SPMT về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống. 2. Năng lực phẩm chất. − Lựa chọn, thực hiện được hình thức giới thiệu SP (thuyết trình, đóng vai, ). − Làm được sản phẩm đồ chơi thủ công thể hiện được dấu hiệu của yếu tố và nguyên lí tạo hình. − Có tình cảm yêu quý những công việc, con người bình dị xung quanh, có ý thức trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. − Yêu thích và khai thác được vẻ đẹp từ cuộc sống vào thực hành, sáng tạo SPMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về những việc tốt trong cuộc sống của HS để trình chiếu trên PowerPoint. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau, làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (THẢO LUẬN) − Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 37. − GV đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết rõ hơn về việc tái hiện hình ảnh Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống qua SPMT: + Việc làm bình dị đó diễn ra ở đâu? Có ích gì cho những người xung quanh và cộng đồng? + Em đã sử dụng hình ảnh nào để diễn tả về chủ đề này? − HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm đã + Có những hình ảnh phụ nào khác thực hiện: xung quanh hình ảnh chính mà em/ + HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi nhóm em đã thể hiện? trong SGK Mĩ thuật 5, trang 37. − GV nhận xét dựa trên SPMT và + HS trả lời theo nhận biết và thực tế phần trao đổi của HS. SPMT đã thực hiện. − HS lắng nghe và ghi nhớ. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG − HS quan sát, nhận biết các bước − GV cho HS quan sát các bước thực thực hiện SPMT mô hình thể hiện vẻ hiện SPMT mô hình thể hiện vẻ đẹp đẹp tình quân dân ở SGK Mĩ thuật 5, tình quân dân ở SGK Mĩ thuật 5 trang trang 38, 39. Trả lời câu hỏi nhận 38, 39. Khi phân tích, GV lưu ý HS: biết: + Lựa chọn vật liệu để tạo dạng + Vật liệu. SPMT phù hợp với kích thước của mô + Hình trang trí trên sản phẩm. hình, vị trí trang trí phù hợp. − HS nêu những lưu ý khi thực hiện + Lựa chọn hình ảnh để thể hiện SPMT. thành SPMT: đơn giản, có ý nghĩa và − HS thực hiện theo hướng dẫn của phù hợp với khả năng thực hiện của GV. bản thân. − GV yêu cầu HS nhắc lại những lưu ý khi thực hiện SPMT. − Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có thể cho HS làm cá nhân/ nhóm. − Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ bằng lời nói để HS hoàn thành được sản phẩm của mình.
- Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối chủ đề − GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới thiệu theo một số gợi ý sau: + Nhóm em/ em đã sử dụng những hình ảnh, màu sắc, chất liệu nào để tạo hình và trang trí SPMT? + Trong các SPMT đã thực hiện, việc làm bình dị nào được thể hiện đúng ý tưởng nhất? Tại sao? − HS trưng bày sản phẩm nhóm/cá + Hãy xây dựng và kể một câu chuyện nhân theo hướng dẫn của GV. gắn liền với sản phẩm em đã thực + HS giới thiệu sản phẩm của mình hiện. theo nhóm/cá nhân. − GV cùng HS nhận xét, đánh giá + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của SPMT trên cơ sở động viên, khích lệ mình và của bạn. HS. + HS thực hiện theo hướng dẫn của − GV nhận xét chung giờ học. GV. − Dặn dò. − HS lắng nghe và ghi nhớ. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) MĨ THUẬT- KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 7:CẢNH VẬT QUANH EM (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết sự đa dạng của cảnh đẹp trong cuộc sống. - HS biết sử dụng yếu tố chính - phụ để thể hiện SPMT. - HS biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành. - HS nhận biết được các nội dung, hình ảnh, hình thức thể hiện SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tìm được ý tưởng để thể hiện SPMT của chủ đề Cảnh vật quanh em. - HS vận dụng được cách sắp xếp yếu tố chính – phụ trong thực hành, sáng tạo SPMT. - HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để tạo hình và trang trí SPMT từ vật liệu sẵn có. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh phong cảnh trong các TPMT, SPMT. - HS bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh vật xung quanh, danh lam thắng cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...mang nội dung liên quan đến chủ đề: Cảnh vật quanh em. - SPMT có hình ảnh, màu sắc đẹp về cảnh vật (thiên nhiên, cuộc sống). - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 2 (nếu có).
- - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 44: + Có những hình ảnh, màu sắc gì trong - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của SPMT? bạn, nhóm thông qua phần trả lời câu hỏi gợi + Chỉ ra các hình ảnh chính, phụ trong SPMT? ý trong SGK. + Chia sẻ cảm nhận về các sản phẩm? - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã thực gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết hiện. rõ hơn cách thực hiện SPMT: - Thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong + SPMT của bạn/ nhóm bạn gợi cho em liên SGK MT3, trang 44. tưởng đến cảnh vật ở đâu? + Hãy chia sẻ về quá trình thực hiện SPMT - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT của em/ nhóm em? được hỏi. - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi phù - HS trình bày được cảm nhận về SPMT của hợp, liên quan đến bài học và kiến thức của mình, của bạn đã thực hành. hoạt động. 3. Vận dụng. - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. SGK MT3, trang 44 và trả lời các câu hỏi. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - HS trả lời theo cảm nhận của mình. - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy sống hàng ngày. vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái - Bảo quản sản phẩm. chế...cho tiết học sau. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực phẩm chất. - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho chơi trò chơi: “Đi tìm điểm mạnh - HS nêu câu hỏi mình có điểm mạnh nào? của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 để khởi Cho bạn trong nhóm trả lời động bài học. + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân về bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn thực hiện tốt. - HS lắng nghe. - GV Kết luận, Ai cũng có điểm mạnh, chúng ta cần phát huy và nhân lên điểm mạnh của mình - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Khám phá điểm mạnh điểm yếu của bản thân. (Làm việc cá nhân) + Nhận biết và tự nêu được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. - GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại trong - 1 HS đọc đoạn hội thoại, quan sát tranh SGK. và trả lời câu hỏi. + Các bạn trong tranh có điểm mạnh, điểm + Điểm mạnh của tớ là tốt bụng, cẩn thận, yếu gì? điểm yếu của tớ là nhút nhát, tớ sẽ cố gắng + Các bạn dự định sẽ làm gì để khắc phục mạnh dạn hơn điểm yếu đó? + Tớ là người hài gước, trung thực, điểm + Em thấy mình có điểm mạnh, điểm yếu gì? yếu là sợ nước. Mùa hè tớ sẽ đi học bơi để không còn sợ nước
- + Hs tự nếu điểm mạnh, điểm yếu của mình. + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng. + Củng cố kiến thức về tìm hiểu khám phá điểm mạnh của bản thân + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện phát huy điểm mạnh để cuộc sống tốt đẹp hơn. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi - HS chia nhóm và tham gia thực hành nêu “trồng cây thành công” những thành tích và thành công trong học + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các tập của mình và thành tích các hoạt động nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành làm của bản thân ghi vào giấy cắt thành hình 1 cây thành công. trái cây và dán lên cây theo hình sách giáo + Gợi ý thành công có thể là: giải được bài khoa. toán khó, được cô khen bài làm tốt, giúp đỡ được 1 ai đó hay khắc phục được lỗi hay + Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu điểm yếu của mình cầu giáo viên. + Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao giải cho nhóm có nhiều thành công nhất. + Các nhóm nhận xét bình chọn - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 21: TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Thiết lập các thói quen hằng ngày để ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút để bảo vệ cơ thể mình. 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp HS biết tự bảo vệ sức khoẻ để chống lại vi khuẩn, vi rút xâm nhập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Có loa để phát nhạc cho học sinh tập thể dục. Trong trường hợp không có loa phát nhạc có thể dùng còi, hoặc giáo viên đếm nhịp. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV bật nhạc và hướng dẫn HS tập các thao tác - HS quan sát, thực hiện theo HD. thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề:
- *Hoạt động : Thảo luận về những việc em cần làm để tăng sức đề kháng cho cơ thể. - GV giải nghĩa từ “sức đề kháng” - HS lắng nghe. - YCHS thảo luận nhóm 4 ,tìm hiểu về những - HS thảo luận nhóm 4. việc làm giúp xây dựng “pháo đài”như : + Chúng ta nên uống như thế nào? + Chúng ta nên ăn thế nào? + Chúng ta nên giữ vệ sinh cá nhân thế nào? + Chúng ta nên tập thể dục, thể thao thế nào? + Chúng ta cần bổ sung vi-ta-min gì? -GV quan sát , hỗ trợ HS. - Mời HS trình bày - Giáo viên tổng kết lại các biện pháp tự chăm - HS trình bày sóc sức khoẻ cho chính mình thông qua ăn uống, - HS lắng nghe. vệ sinh cá nhân. Đó chính là bức tường để bảo vệ “pháo đài” cơ thể mình. - Cho cả lớp đọc đồng thanh các bí kíp: Uống đủ nước, Cốc dùng riêng! HS đọc đồng thanh Ăn rau xanh Tay rửa sạch, Năng luyện tập Lập “ pháo đài”! 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HDHS đóng tiểu phẩm “Câu chuyện của anh em vi khuẩn, vi rút”. + GV mời một nhóm HS sắm vai vi khuẩn, vi rút và các HS còn lại thực hiện các hoạt động tự bảo - HS thực hiện. vệ sức khoẻ bằng động tác cơ thể như ăn sữa chua, ăn rau xanh, tập thể dục, chạy bộ, -GV quan sát, hỗ trợ giúp HS xây dựng kịch bản. - Mời HS trình bày -GV kết luận: Một số vi khuẩn, vi rút có thể xâm nhập vào cơ thể và gây bệnh cho chúng ta. Vì vậy chúng ta cần tìm hiểu các biện pháp để tự bảo vệ - HS trình bày sức khoẻ của mình. - HS lắng nghe 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy thực hiện các hoạt động tự chăm -HS thực hiện sóc sức khoẻ hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 1 Hoạt động giáo dục theo chủ đề I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức kĩ năng. - Thực hiện được những việc làm giữ gìn nét đẹp trong lễ hội mùa xuân của quê hương. - Thể hiện được cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp khác nhau. 2. Năng lực phẩm chất. - Năng lực thích ứng với cuộc sống thông qua việc thể hiện được các biểu hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. - Phẩm chất trách nhiệm thể hiện qua việc tham gia được hoạt động tết trồng cây và điều chỉnh được cảm xúc của bản thân. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bộ thẻ gồm các thẻ cảm xúc khác nhau, lá cờ, ngôi sao. Phiếu đánh giá hoạt động. 2. Học sinh: SGK hoạt động trải nghiệm 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV cho HS nghe bài hát “ Sắp đến tết rồi” - HS lắng nghe hát . - Khi tết đến em cảm thấy thế nào? - HS trả lời. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV kiểm tra ĐDHT, - GV giới thiệu bài: Ở chủ đề trước các em đã học - HS lắng nghe, mở SGK trang 56. chào năm mới biết được những trang phục đón năm mới của một số dân tộc . Vậy ở tiết học này để thể hiện được cảm xúc của mình khi tết đến như thế nào cô và các em cùng tìm hiểu chủ đề ngày hôm nay 3. Hoạt động 1: Chia sẻ cảm xúc của em khi Tết - HS nêu yêu cầu. đến, xuân về bằng các thẻ cảm xúc. - Gọi HS nêu lại yêu cầu hoạt động - HS thực hiện. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: - Em hãy tự nhớ lại cảm xúc của bản thân khi tết - HS trả lời. đến xuân về? - Khi tết đến em thấy những hoạt động nào? Em gặp những ai? - HS trình bày - Em thấy những hoạt động đó như thế nào? - HS thực hiện vẽ. - Cảm xúc của em khi đó như thế nào? - Y/c trình bày. - Các em hãy vẽ lại khuôn mặt thể hiện cảm xúc trong dịp tết đến, xuân về của mình lên tờ giấy. Gợi ý - Khi ngạc nhiên khuôn mặt em như thế nào?Mắt và miệng sẽ như thế nào? - Khi vui vẻ thì khuôn mặt em như thế nào?Mắt và - HS thực hiện nhóm đôi. miệng sẽ như thế nào? - 3, 4 nhóm trình bày.( kết hợp với - Khi sung sướng thì khuôn mặt em như thế nào? tranh vẽ ). - Y/c HS thảo luận nhóm đôi - HS trả lời.
- - Y/c HS trình bày - Vì sao em cảm thấy như vậy? - GV nhận xét. 4. Hoạt động 2: Kể lại cảm xúc của em khi tham - 1, 2 HS nêu. gia lễ hội mùa xuân. - Các cặp thực hiện. - Yêu cầu hs đọc yêu cầu hoạt động 2. - Y/c HS kể theo cặp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét - Các em ạ khi tết đến xuân về có rất nhiều lễ hội trong lễ hội có rất nhiều trò chơi mà tất cả mọi người tham gia đều rất vui vẻ và khấn khởi vui * Vận dụng. - Y/c HS về nhà chia sẻ những cảm xúc của mình với người thân khi tham gia lễ hội. - Dặn HS chuẩn bị bài học tiết sau ĐẠO ĐỨC: Khối 1 BÀI: TỰ GIÁC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được những việc cần tự giác học tập. Nêu được những việc cần tự giác tham gia ở trường. - Biết được vì sao phải tự giác học tập. Biết được vì sao phải tự giác tham gia các hoạt động ở trường. 2. Năng lực phẩm chất. - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: Thực hiện được các hành động tự giác học tập của mình ở trường, ở nhà. - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ hoàn thành các nhiện vụ học tập II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Hai chú mèo ngoan” - sáng tác: Phan Huỳnh Điều),... gắn với bài học “Tự giác học tập” - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện). 2. Học sinh: SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu. Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Hỡi chú mèo ngoan" Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trước khi vào học - GV tổ chức cho HS hát bài “Hai chú mèo ngoan”. - GV đặt câu hỏi: Vì sao mèo đen và mèo vàng trong -HS hát bài hát lại được cô yêu, bạn quý, mẹ khen? - HS suy nghĩ, trả lời. -HS trả lời => Kết luận: Hai chú mèo trong bài hát rất chăm chỉ
- học hành, siêng năng làm việc nhà nên được mọi người yêu quý, em cần học tập - HS lắng nghe những thói quen tốt của hai chú mèo này. 2. Hoạt động 2: Khám phá a) Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần thiết của việc tự giác học tập và những biểu hiện của việc tự giác học tập Mục tiêu: Biết được sự cần thiết của việc tự giác học tập và những biểu hiện của việc tự giác học tập - GV chiếu hình hoặc treo tranh (mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát (đồng thời hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK). - GV đặt câu hỏi theo tranh: Em hãy cho biết: - HS quan sát tranh + Bạn nào tự giác học tập? Bạn nào chưa tự giác học - HS trả lời tập? + Các biểu hiện của việc tự giác học tập. + Vì sao cần tự giác học tập? - GV mời từ ba tới bốn HS phát biểu, HS khác chú ý - Các nhóm lắng nghe, bổ lắng nghe, nêu ý kiến nhận xét và đặt câu hỏi (nếu sung ý kiến cho bạn vừa có). GV khen ngợi những HS có câu trả đúng, chỉnh trình bày. sửa các câu trả lời chưa đúng. => Kết luận: - Hai bạn đang luyện viết, được cô giáo khen đã tự -HS lắng nghe giác học tập. Hai bạn đang đùa nghịch trong giờ học mặc dù được cô giáo nhắc nhở là chưa tự giác học tập. - Biểu hiện của tự giác học tập gồm: Tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập một cách chủ động mà không cần ai nhắc nhở, giám sát; tự mình xây dựng kế hoạch học tập và xác định mục đích học tập đúng đắn dựa trên sự hướng dẫn của cha mẹ và thầy cô, giáo. - Tự giác học tập giúp em luôn hoàn thành kịp thời và tốt nhất công việc học tập như: học thuộc bài, làm đủ bài tập, thực hiện trách nhiệm đối với trường lớp, giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ,... Tự giác trong học tập - HS tự liên hệ bản thân kể giúp em rèn tính tự lập, tự chủ, ý chí kiên cường, bền ra. bỉ và những phẩm chất tốt đẹp khác. Tự giác học tập giúp em đạt kết quả tốt trong học tập. - Trái với tự giác học tập là học đối phó, chán nản, không chịu tiếp nhận bài học và không thực hiện các - HS lắng nghe. yêu cẩu luyện tập của thầy cô; ít quan tâm đến sách vở, không lắng nghe lời khuyên bảo của người lớn. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc ở trường em cần tự giác tham gia Mục tiêu: hiểu những việc ở trường em cần tự giác tham gia
- - GV gợi ý HS quan sát tranh ở mục Khám phá trong SGK và trả lời câu hỏi: + Em cần tự giác tham gia các hoạt động nào ở trường? + Vì sao em cần tự giác tham gia các hoạt động ở trường? - GV mời một đến hai HS trả lời; HS khác lắng nghe, - HS quan sát và trả lời bổ sung ý kiến (nếu có). => Kết luận: Ở trường, ngoài các giờ học trên lớp, - Học sinh trả lời em cần tự giác tham gia đẩy đủ các hoạt động khác - HS tự liên hệ bản thân kể như: quét dọn trường lớp; chăm sóc công trình măng ra. non (cây, hoa,...); hoạt động từ thiện (quyên góp ủng HS lắng nghe. hộ người nghèo, khuyết tật, khó khăn,...); sinh hoạt Sao Nhi đồng; hoạt động kỉ niệm các ngày lễ lớn,... - Nhắc HS tự giác thực hiện một số hoạt động phụ hợp với khả năng của bản thân ĐẠO ĐỨC: Khối 2 BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS biết phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực. - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực và tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. 2. Năng lực phẩm chất. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Chia sẻ những việc em đã làm để bảo vệ - 2-3 HS nêu. đồ dùng gia đình? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức. - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Niềm vui của em – tác giả Nguyễn - HS thực hiện. Huy Hùng. - Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài hát thấy vui ? - HS chia sẻ. - Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát ? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cảm
- xúc - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.41, YC HS quan sát các khuôn mặt cảm xúc trong SGK và trả trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh thể hiện cảm xúc gì - HS quan sát và lắng nghe câu hỏi của ? GV. + Theo em, cảm xúc nào là tích cực, cảm - Mỗi tổ 2 - 3 HS chia sẻ. xúc nào là tiêu cực ? + Khi nào em có những cảm xúc đó ? + Hãy nêu thêm những cảm xúc mà em - HS lắng nghe, bổ sung. biết ? - Mời học sinh chia sẻ ý kiến. - GV chốt: Mỗi chúng ta đều có nhiều cảm xúc khác nhau. Cảm xúc đó chia làm 2 loại: Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. + Cảm xúc tích cực phổ biến: Yêu, vui - HS lắng nghe. sướng, hài lòng, thích thú, hạnh phúc, thanh thản, + Cảm xúc tiêu cực thường thấy: sợ hãi, tức giận, buồn, cô đơn, bực bội, khó chịu, *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của cảm xúc tiêu cực và tiêu cực - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và dự đoán điều có thể xảy ra về các tình huống giả định trong bài 2 – tr.42 SGK. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS đọc tình huống, thảo luận trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Cảm xúc tích cực và tiêu cực có vai trò rất quan trọng đối với suy nghĩ và hành động của mỗi người. Những cảm - HS chia sẻ. xúc tích tích cực có thể giúp ta suy nghĩ - HS nhận xét, bổ sung. và hành động hiệu quả hơn. Trong khi đó, những cảm xúc tiêu cực sẽ làm chúng ta khó có được những suy nghĩ và hành - HS lắng nghe. động phù hợp. Do vậy, chúng ta cần học cách tăng cường cảm xúc tích cực. Bên cạnh đó, cần học cách thích nghi với những cảm xúc tiêu cực và kiềm chế những cảm xúc tiêu cực đó. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học.
- - HS chia sẻ. MĨ THUẬT: KHỐI 2 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. 2. Năng lực phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen (nếu có). 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 3. - Trình bày sản phẩm tiết 3. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. 3. VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 2, trang 46, hướng dẫn HS quan sát phần tham khảo hình - Trang trí đồ vật có sử dụng hình ảnh chân đắp nổi một bức chân dung trang trí cho chiếc dung. hộp lưu niệm để nhận biết các bước thực hiện.
- - GV gợi ý HS lựa chọn đồ vật thích hợp để có - HS biết kĩ năng trang trí đồ vật thể trang trí hình ảnh chân dung (thường dùng: - HS thực hiện trang trí một món đồ có sử hộp bút, hộp đựng đồ dùng, đồ chơi có chất liệu dụng hình ảnh chân dung theo cách mình có không thấm nước như nhựa, sắt, nhôm...). sử dụng hình ảnh từ chân dung yêu thích. - GV hướng dẫn HS thực hiện các bước tạo - Đồ vật được trang trí bằng hình ảnh chân hình: dung. + Vẽ phác hình chân dung lên bề mặt đồ vật. + Đắp bồi, miết đất (tạo độ nổi). - HS mở SGK Mĩ thuật 2, trang 46, quan sát + Quết màu. phần tham khảo hình đắp nổi một bức chân + Trang trí, hoàn thiện chân dung. dung trang trí cho chiếc hộp lưu niệm để - Tuỳ từng trường hợp, GV căn cứ vào thực tế nhận biết các bước thực hiện. để góp ý, bổ sung cụ thể. - HS lựa chọn đồ vật thích hợp để có thể + Lưu ý về chuẩn bị đồ dùng học tập: GV có trang trí hình ảnh chân dung (thường dùng: thể sử dụng có chọn lọc một số SPMT của HS hộp bút, hộp đựng đồ dùng, đồ chơi có chất đã thực hiện ở hoạt động Thể hiện (tuỳ điều liệu không thấm nước như nhựa, sắt, kiện có thể chụp lại, trình chiếu hoặc lưu giữ nhôm...). sản phẩm); Nhắc HS chuẩn bị lựa chọn chất liệu - Ghi nhớ các bước tạo hình: để trang trí đồ vật như: giấy vệ sinh, hộp đựng nước, keo dán, bút chì hoặc đất nặn + Phác hình chân dung lên mặt đồ vật. - GV thị phạm các thao tác khó trong cách thực + Đắp bồi, miết đất (tạo độ nổi). hiện như: cách xé giấy vệ sinh, ngâm nước, trộn + Quết màu. keo tạo bột giấy và cách đắp tạo khối nổi cho + Trang trí, hoàn thiện chân dung. hình ảnh chân dung lên bề mặt các đồ vật đã lựa - Tiếp thu. chọn. - GV hướng dẫn HS vẽ màu lên hình ảnh chân - HS lắng nghe GV lưu ý. dung đã đắp nổi trên bề mặt đồ vật. - Tuỳ từng trường hợp và năng lực của mỗi HS, - HS chuẩn bị lựa chọn chất liệu để trang trí GV căn cứ vào thực tế để góp ý, bổ sung cụ thể. đồ vật như: giấy vệ sinh, hộp đựng nước, *Lưu ý: Bồi dưỡng những HS có năng khiếu; keo dán, bút chì hoặc đất nặn khuyến khích, động viên, tạo niềm cảm hứng, sự thích thú cho HS trong quá trình hoàn thiện sản phẩm. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm. - HS quan sát thao tác của GV, tiếp thu *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ cách xé giấy vệ sinh, ngâm nước, trộn keo ĐỀ: tạo bột giấy và cách đắp tạo khối nổi cho - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá hình ảnh chân dung lên bề mặt các đồ vật nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản đã lựa chọn. phẩm theo một số gợi ý sau: - HS vẽ màu lên hình ảnh chân dung đã đắp + Màu sắc trên các SPMT là gì? nổi trên bề mặt đồ vật. + Chất liệu gì tạo nên các sản phẩm này? - HS thực hiện. + Em và bạn đã tạo được sản phẩm nào? Em hãy mô tả sản phẩm đó? + Em thích sản phẩm nào? Hãy kể về màu sắc, - HS hứng thú và cảm thấy thích thú, sáng hình trang trí có trên sản phẩm chân dung của tạo trong quá trình làm sản phẩm và hoàn mình và của bạn? thiện sản phẩm của mình. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm chủ
- yếu trên tinh thần động viên, khích lệ HS. - HS hoàn thiện sản phẩm trên lớp. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - HS trưng bày sản phẩm cá nhân/nhóm, - Đánh giá chung tiết học. chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm. - Xem trước chủ đề 8: BỮA CƠM GIA ĐÌNH. - HS nêu theo ý hiểu. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - HS nêu theo cảm nhận. vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học - HS nêu. sau. - HS nêu ý kiến của mình. - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm cùng GV. - HS nêu lại KT bài học - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 3 CHỦ ĐỀ: ĂN UỐNG ĂN TOÀN, HỢP VỆ SINH Sinh hoạt theo chủ đề: BẾP NHÀ EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nhận thức được các nguy Cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Thực hiện được những việc làm cụ thể để đãm bảo an toàn trong ăn uống. 2. Năng lực phẩm chất. - Bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Có ý thức với lớp, tôn trọng H.ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang phục của mọi người xung quanh. - Cách tiến hành: Trò chơi: Nếu . thì .: (Chia đội ) - GV Chia lớp thành đội Nếu và đội Thi để dự đoán những nguy cơ sẽ xảy ra nếu không thực hiện vệ sinh - HS thực hiện chia đội theo phân an toàn thực phẩm trong bếp. công của GV.
- GV phổ biến luật chơi: + Nếu bát đũa mốc thì thức ăn dễ - Lần lượt một bên nói "Nếu..., bên kia nói Thì.., sau bị nhiễm khuẩn. + Nếu đồ ăn bị ôi thiu thì dễ bị đau bụng. + Nếu sử dụng thực phẩm quá hạn thì dễ bị ngộ độc. ba cầu thủ đối lại. Kết luản: GV dẫn vào nội dung chủ đề Qua trò chơi, thầy cô thấy, đã nhiều bạn để ý đến Các tình huống có nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - HS nhận biết được các tình huống có nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm ở gia đình. - Thực hiện các hành động cụ thể để giữ gìn an toàn vệ sinh thực phẩm ở gia đình: xây Hoạt động 1: Thảo luận về những việc cần làm để đảm bảo vệ sinh an toàn trong ăn uống ( làm việc nhóm 4) - GV mời HS làm việc theo nhóm. - HS đọc yêu cầu - Mỗi nhóm chọn một vấn đề để thảo luận: - Tiến hành thảo luận nhóm. Gợi ý một số việc cần làm để đảm bảo vệ sinh an toàn trong ăn uống tại bếp nhà em: + Bảo quản thực phẩm sống và chín đúng cách. + Thường xuyên kiểm tra chất lượng và hạn sử dụng của các loại thực phẩm trong tủ lạnh, tủ bếp, kệ,... + Thường xuyên vệ sinh các dụng cụ nhà bếp và làm sạch dụng cụ vệ sinh sau khi dùng. Câu hỏi thảo luận: + Dán nhãn cho các loại hộp, lọ và +Vì sao phải kiểm tra bếp Đồ dùng trong bếp cất đậy nắp kín để bảo quản tốt hơn. không đúng chỗ cổ thể gây nguy hiểm thế nào? + Không để thực phẩm chín trên + Đó chai lọ trong bếp mà tất nhằn ghi tên thì có nguy bàn, mâm mà không có lồng bàn hiểu gì không? hay nắp đậy che chắn. + Bát đĩa, nối, dao, thìa, đũa để bắn, mốc có nguy cơ - đại diện nhóm lwn trình bày. gì đối với an đoàn thực phẩm Thức ăn thừa không cắt - Nhóm khác nhận xét câu trả lời ngăn mát, không đậy có thể mang đến nguy hiểm của bạn.
- + Yêu cầu HS viết, vẽ vào giấy A3 các nội dung cần thực hiện. - Mời địa diện nhóm lên trình bày. -Nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. . Kết luận: Ta cần nhắc nhau luôn giữ bếp sạch sẽ, không tạo cơ hội cho vi khuẩn, vi trùng phát triển, bảo vệ sự an toàn của cả nhà. 3. Luyện tập: + HS lên kế hoạch hành động cá nhân để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho gian bếp của gia đinh Hoạt động 2. Mở rộng và tổng kết chủ đề (Làm cá nhân) - GV và HS viết vào vở bài tập hoặc tờ giấy những - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến việc mình sẽ thực hiện trong một hai ngày tới. hành viết vào vở hoặc giấy. - Mời HS lên đọc kế hoạch hoạt động của mình. - Học sinh lên đọc kế hoạch của KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG mình cho các bạn nghe. Mình sẽ thực hiện những việc sau vào buổi tối ngày 20 tháng 12 1. Cùng mẹ kiểm tra tủ lạnh. 2. Sắp xếp lại thức ăn trong tủ lạnh. 3. . Lau dọn tủ lạnh. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các HS nhận xét. Kết luận: HS trao đổi với bạn bên cạnh và tự cam kết - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. sẽ thực hiện. 4. Vận dụng. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và + Kiểm tra nhãn chai, lọ yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Kiểm tra thực phẩm trong tủ lạnh. + Bảo quản thực phẩm sống và chín trong bếp đúng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm cách. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

