Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 22 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 22 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dao_duc_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_tieu_hoc_tuan.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 22 - Năm học 2024-2025
- Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 7: HOA, QUẢ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số hoa, quả quen thuộc. - Biết cách gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật. - Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề. - Thực hiện được theo thứ tự các bước bày mâm quả; - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. 2. Năng lực phẩm chất. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa, quả trong cuộc sống; - Có ý thức chuyên cần chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh về hoa, quả; - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo; - HS nhận biết được đặc điểm, hình dáng , màu sắc một số hoa, quả quen thuộc. - HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số hoa, quả quen thuộc. - Trưng bày và giới thiệu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để tạo sản phẩm. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Tranh ảnh về hoa, quả. + Tranh ảnh về mâm quả + Sản phẩm mĩ thuật của HS - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 + Đất nặn, giấy thủ công, màu sáp, III. Hoạt động dạy - học. 1. Phần mở đầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi kể các - Lắng nghe loại quả có dạng tròn, dẹt. - HS kể - Khen ngợi HS. - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài học, yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại 2. Hình thành kiến thức mới. * Hoạt động 1. Quan sát và thẩm mĩ: ➢ Tìm hiểu hình dáng, màu sắc của một số loài hoa, loại quả trong thiên nhiên - GV chia lớp thành 6 nhóm - GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1, trang 48 – 51 ( hoặc tranh ảnh do GV chuẩn bị) ; quan - HS thực hiện theo nhóm.
- sát minh họa theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên - HS quan sát và trao đổi, thảo xuống dưới và trả lời câu hỏi: luận. + Những hình bông hoa trong sách có màu sắc - Đại diện nhóm lên trình bày. gì? + Nêu những đặc điểm, hình dáng khác nhau ở một số loại quả? - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng (không đánh giá). - GV yêu cầu HS kể tên những loại hoa, quả - Lắng nghe khác mà em biết, miêu tả hình dáng và màu sắc của những loại quả đó? - HS kể - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng (không đánh giá). - Căn cứ vào những ý kiến của HS, GV chốt ý: - Lắng nghe Hoa, quả có nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau. - Lắng nghe và ghi nhớ ➢ Tìm hiểu hình dáng, màu sắc của một số loài hoa, loại quả trong sản phẩm mĩ thuật. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 52,53 và nêu câu hỏi gợi ý: + Có những hình thức nào để thể hiện trong sản - HS quan sát và lắng nghe phẩm và chất liệu gì? - HS quan sát và TLCH + Kể tên các loại hoa, quả có trong sản phẩm mĩ thuật? + Các loại hoa, quả có hình dáng, màu sắc như thế nào? - GV cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV kết luận: Có nhiều hình thức để thể hiện - Đại diện nhóm trình bày kết quả về chủ đề Hoa, quả thảo luận của nhóm mình. *Nhận xét : - Lắng nghe - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. 3. Vận dụng. - Về nhà tập quan sát hình dáng, đặc điểm và màu sắc của các loại hoa, quả trong sản phẩm mĩ thuật. - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho chủ đề sau. TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: ÔN TẬP ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. + Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về con vật quanh em
- GV cho HS chơi trò chơi: ‘’Đố bạn con gì?’’ (yêu cầu của trò chơi là HS đoán tên con vật dựa vào đặc điểm nổi bật của chúng). 2. Năng lực phẩm chất. + Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của từng học sinh. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của từng học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.: Gv. SGK tanh ảnh HS. SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS quan sát (theo nhóm hoặc theo lớp) hình các con vật và cho biết từng con vật có những bộ phận nào. Khuyến khích HS nêu thêm tên nhiều bộ phận khác trên cơ thể con vật. Sau khi quan sát tất cả các con vật, GV gợi ý để HS tìm ra các bộ phận bên ngoài (chung cho tất cả các con vật) của các con vật. + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS Hoạt động 2 - HS nêu được tên cơ quan di chuyển của các con vật trong hình và thấy được sự phong phú về hình dạng của các bộ phận bên ngoài ở động vật. GV cho HS quan sát hình ảnh bốn con vật: con ong, con ếch, con cá, con tôm; gọi tên các con vật và cho biết tên cơ quan giúp con vật đó di chuyển. - Dự kiến sản phẩm: ( Tùy theo học sinh trả lời) - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 3. Hoạt động thực hành: chơi trò chơi -HS chơi vui vẻ, hồn nhiên, thể hiện và đoán được tên các con vật. - Tiến trình tổ chức hoạt động Chơi trò chơi: HS chơi thành từng nhóm: một bạn nêu câu đố, các bạn khác đoán tên con vật. Hoặc HS mô tả tiếng kêu hay cách di chuyển, của con vật để các bạn còn lại đoán tên con vật. -GV gọi một vài nhóm chơi trước lớp. - Dự kiến sản phẩm: ( Câu trả lời của HS) - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua nhóm thực hiện. 4. Đánh giá HS xác định đúng các bộ phận của các con vật và yêu quý chúng. 5. Vận dụng. lợi ích của động vật. * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học
- MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 6: MÁI TRƯỜNG YÊU DẤU(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS nhận biết các nội dung, hình ảnh, hình thức và chất liệu thể hiện chủ đề Mái trường yêu dấu. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Mái trường yêu dấu thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. - HS biết sử dụng, sắp xếp các yếu tố tạo hình (hình, màu, khối) tạo được SPMT dạng 2D và 3D thể hiện tình cảm với mái trường nơi em học. - HS biết cách thể hiện được các dạng biến thể của khối trong SPMT. - HS biết sử dụng các vật liệu sẵn có để tạo đồ dùng học tập. - HS có kĩ năng thực hành, sáng tạo SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS có tình cảm yêu quý mái trường, kính trọng thầy cô giáo, yêu mến bạn bè; có ý thức chăm chỉ, học tập tốt. - HS yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về mái trường, các hoạt động của HS cùng thầy cô giáo và bạn bè để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Mái trường yêu dấu với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, bìa, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu - GV cho HS xem video bài hát “Em yêu - HS xem. trường em”. - GV hỏi: Trong video bài hát có những hình - HS trả lời theo ý hiểu của mình. ảnh gì? - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. *Hình ảnh cảnh quan và các hoạt động ở trường học. - GV tổ chức cho HS quan sát một số hình ảnh về cảnh quan và các hoạt động ở trường - HS nhận biết được các nội dung, hình ảnh học, qua ảnh minh họa trong SGK mĩ thuật 4, diễn tả quang cảnh và các hoạt động ở trường trang 41, hoặc một số hình ảnh do GV chuẩn học. bị thêm. - HS nhận biết yếu tố tạo hình, cách sắp xếp - Qua hoạt động quan sát và thảo luận, GV các hình ảnh chính-phụ, chất liệu và hình yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thức tạo hình trong SPMT.
- thuật 4, trang 44 để HS nhận ra quang cảnh và - HS nhận biết được khả năng biến thể của các hoạt động thường diễn ra ở trường học, từ các khối cơ bản khi tạo hình SPMT dưới dạng đó liên hệ thực tế, bản thân để chọn một nội 3D. dung diễn ra ở trường học mà em yêu thích nhất. - HS quan sát hình ảnh của chủ đề Mái trường - GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về yêu dấu qua: nội dung của hoạt động: + Ảnh chụp. + Hãy miêu tả không khí diễn ra hoạt động ở + SPMT (hoặc tư liệu do GV chuẩn bị thêm). trường học em đã chọn? + Hình gợi ý các bước thực hiện SPMT dạng + Trong hoạt động đó, em thấy có những hình 3D thể hiện chủ đề Mái trường yêu dấu. ảnh nào nổi bật nhất? - HS trả lời câu hỏi (liên hệ thực tế) để có + Em hãy kể về một hoạt động ở trường ấn định hướng về phần thực hành SPMT. tượng nhất với em từ trước đến nay? *Lưu ý: Chú trọng đến nội dung, hình ảnh, - GV nhận xét, bổ sung. màu sắc thể hiện trong từng hình minh họa. *Hình ảnh cảnh quan và các hoạt động ở - HS có hiểu biết khi khai thác hình ảnh về trường học qua một số SPMT. chủ đề Mái trường yêu dấu để thực hành, - GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK mĩ sáng tạo SPMT. thuật 4, trang 42, 43 thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu: + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng SPMT (vẽ, xé dán 2D, 3D, nặn tạo dáng, đắp nổi đất nặn,...). - HS quan sát một số hình ảnh về cảnh quan + Cách chọn ý tưởng thể hiện nội dung SPMT và các hoạt động ở trường học, qua ảnh minh (hoạt động diễn ra hàng ngày: giờ ra chơi, họa trong SGK mĩ thuật 4, trang 41, hoặc một cùng các bạn làm vệ sinh trường lớp, trồng số hình ảnh do GV chuẩn bị thêm. cây ở vườn trường, các giờ học trong và ngoài - HS trả lời câu hỏi trong SGK mĩ thuật 4, lớp học, các buổi lễ, mít tinh kỉ niệm, các trang 44 để HS nhận ra quang cảnh và các cuộc thi,...). hoạt động thường diễn ra ở trường học, từ đó + Cách sắp xếp các hình ảnh chính-phụ, liên hệ thực tế, bản thân để chọn một nội trước-sau diễn tả nội dung, các hoạt động nổi dung diễn ra ở trường học mà em yêu thích bật trong từng SPMT. nhất. + Màu sắc trong từng sản phẩm được thể hiện các sắc độ đậm-nhạt khác nhau làm nổi bật - Lắng nghe, thảo luận, trả lời. nội dung, hoạt động hoặc không khí muốn thể hiện trong SPMT. - HS nêu. *Hình ảnh hướng dẫn các bước thực hiện SPMT dạng 3D thể hiện chủ đề Mái trường - HS trả lời. yêu dấu. - GV yêu cầu HS quan sát SPMT ở SGK mĩ - HS nêu. thuật 4, trang 44, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu: - Lắng nghe, ghi nhớ. + Hình thức, chất liệu thể hiện SPMT: vẽ, xé dán, tạo hình 3D từ vật liệu sẵn có. + Các kĩ thuật khi tạo hình sản phẩm: tận - HS quan sát SPMT ở SGK mĩ thuật 4, trang dụng hộp bìa có dạng hình hộp chữ nhật để 42, 43 thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tạo hình ngôi trường; giấy bìa kết hợp giấy tìm hiểu:
- màu có thể tạo mái ngôi trường có dạng hình + Hình thức, chất liệu thể hiện trong từng chóp; từ lõi giấy vệ sinh hình trụ có thể cắt SPMT (vẽ, xé dán 2D, 3D, nặn tạo dáng, đắp phía dưới tạo rễ cây giúp cây đứng chắc hơn; nổi đất nặn,...). sử dụng giấy vo tròn, lấy băng dính cuốn + Cách chọn ý tưởng thể hiện nội dung SPMT quanh tạo hình gần giống khối cầu và tô màu (hoạt động diễn ra hàng ngày: giờ ra chơi, (có thể kết hợp bằng đất nặn dính dưới chân), cùng các bạn làm vệ sinh trường lớp, trồng đảm bảo hình HS có thể đứng trên mặt bàn và cây ở vườn trường, các giờ học trong và dễ dàng di chuyển vị trí, thuận tiện cho việc ngoài lớp học, các buổi lễ, mít tinh kỉ niệm, sắp xếp các nhân vật. các cuộc thi,...). + Cách sắp xếp các chi tiết chính-phụ, trước- + Cách sắp xếp các hình ảnh chính-phụ, sau diễn tả rõ hoạt động HS đang vui chơi tại trước-sau diễn tả nội dung, các hoạt động nổi sân trường. bật trong từng SPMT. + Màu sắc trong sản phẩm được thể hiện các + Màu sắc trong từng sản phẩm được thể hiện sắc độ đậm-nhạt khác nhau làm nổi bật hoạt các sắc độ đậm-nhạt khác nhau làm nổi bật động vui chơi của HS ở sân trường. nội dung, hoạt động hoặc không khí muốn thể - GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT (GV hiện trong SPMT. chuẩn bị thêm) cùng thảo luận, trả lời câu hỏi để khai thác cách thực hiện. - GV tóm tắt: + Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa - HS quan sát SPMT ở SGK mĩ thuật 4, trang chọn khi thực hiện chủ đề Mái trường yêu 44, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm dấu: vẽ, xé dán, đắp nổi đất nặn, nặn tạo hiểu: dáng,...hoặc kết hợp nhiều chất liệu và hình + Hình thức, chất liệu thể hiện SPMT: vẽ, xé thức khác nhau. dán, tạo hình 3D từ vật liệu sẵn có. + Muốn tạo được SPMT đẹp, cần chú ý đến + Các kĩ thuật khi tạo hình sản phẩm: tận cách sắp xếp các hình ảnh chính-phụ sao cho dụng hộp bìa có dạng hình hộp chữ nhật để cân đối, rõ nội dung đã chọn, cũng như tạo tạo hình ngôi trường; giấy bìa kết hợp giấy các chi tiết phụ cho sản phẩm thêm sinh động. màu có thể tạo mái ngôi trường có dạng hình + Nên sử dụng màu sắc có đậm nhạt khác chóp; từ lõi giấy vệ sinh hình trụ có thể cắt nhau để thể hiện rõ nội dung và không khí phía dưới tạo rễ cây giúp cây đứng chắc hơn; muốn diễn tả trong SPMT. sử dụng giấy vo tròn, lấy băng dính cuốn - Việc lựa chọn hình ảnh, chất liệu, hình thức quanh tạo hình gần giống khối cầu và tô màu thể hiện nên theo sự liên tưởng và khả năng (có thể kết hợp bằng đất nặn dính dưới chân), thực hiện của mỗi cá nhân hoặc dựa trên sự đảm bảo hình HS có thể đứng trên mặt bàn và thống nhất bàn bạc của các nhóm khi tham dễ dàng di chuyển vị trí, thuận tiện cho việc gia hoạt động nhóm. sắp xếp các nhân vật. - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. + Cách sắp xếp các chi tiết chính-phụ, trước- 3. Vận dụng. sau diễn tả rõ hoạt động HS đang vui chơi tại - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. sân trường. - Khen ngợi HS học tốt. + Màu sắc trong sản phẩm thể hiện các sắc độ - Liên hệ thực tế cuộc sống. đậm-nhạt khác nhau làm nổi bật hoạt động - Đánh giá chung tiết học. vui chơi của HS ở sân trường. *Dặn dò: - HS quan sát các SPMT (GV chuẩn bị thêm) - Xem trước hoạt động 2 của chủ đề. cùng thảo luận, trả lời câu hỏi để khai thác - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy cách thực hiện. vẽ, màu vẽ, đất nặn, bìa cứng, vật liệu sẵn có, - Lắng nghe, tiếp thu các kiến thức:
- tái chế...cho tiết học sau. + Có rất nhiều hình thức và nội dung để lựa chọn khi thực hiện chủ đề Mái trường yêu dấu: vẽ, xé dán, đắp nổi đất nặn, nặn tạo dáng,...hoặc kết hợp nhiều chất liệu và hình thức khác nhau. + Muốn tạo được SPMT đẹp, cần chú ý đến cách sắp xếp các hình ảnh chính-phụ sao cho cân đối, rõ nội dung đã chọn, cũng như tạo các chi tiết phụ cho sản phẩm thêm sinh động. + Nên sử dụng màu sắc có đậm nhạt khác nhau để thể hiện rõ nội dung và không khí muốn diễn tả trong SPMT. - HS lựa chọn hình ảnh, chất liệu, hình thức thể hiện theo sự liên tưởng và khả năng thực hiện của mỗi cá nhân hoặc dựa trên sự thống nhất bàn bạc của các nhóm khi tham gia hoạt động nhóm. - Phát huy, rút kinh nghiệm. - 1, 2 HS nêu. - Phát huy. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Trật tự. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết sau. CHỦ ĐỀ 6: MÙA XUÂN TRÊN QUÊ EM HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được cảm nhận ki nhận quà ngày tết.. - Thực hiện được những việc làm giữ gìn nét đẹp trong lễ hội mùa xuân của quê hương. - Năng lực thích ứng với cuộc sống thông qua việc thể hiện được các biểu hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. - Phẩm chất trách nhiệm thể hiện qua việc tham gia được hoạt động tết trồng cây và điều chỉnh được cảm xúc của bản thân. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bộ thẻ gồm các thẻ cảm xúc khác nhau. 2. Học sinh: SGK hoạt động trải nghiệm 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV cho HS nghe bài hát “ Sắp đến tết rồi” - HS lắng nghe hát . - Khi tết đến em cảm thấy thế nào? - HS trả lời. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV kiểm tra ĐDHT, - GV giới thiệu bài: Ở chủ đề trước các em đã học - HS lắng nghe, mở SGK trang 56. chào năm mới biết được những trang phục đón năm mới của một số dân tộc . Vậy ở tiết học này để thể hiện được cảm xúc của mình khi tết đến như thế nào cô và các em cùng tìm hiểu chủ đề ngày hôm nay 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Nhận diện cảm xúc” - HS nêu yêu cầu. - Hoạt động yêu cầu các em làm gì? - Các nhóm thực hiện. - HS thảo luận theo nhóm 4. Các nhóm được phát 1 bộ thẻ cảm xúc. HS úp các thẻ cảm xúc xuống mặt bàn và lần lượt mỗi bạn bốc thăm 1 thẻ. HS bắt được thẻ nào thì sẽ kể lại tình huống tạo cho mình cảm xúc đó. - HS chơi bộ thẻ GV có thể hướng dẫn các gợi ý sau: - Tình huống đó diễn ra ở đâu? - Các nhóm đại diện chia sẻ. - Trong tình huống đó có những ai? - 1, 2 HS nêu lại các tình huống của - Khi đó em cảm thấy thế nào? mình. - Y/c trình bày. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu các cảm xúc khác nhau. - Các nhóm thảo luận. - GV nêu yêu cầu : Tìm hiểu các cảm xúc khác nhau. - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 bức tranh và giải thích cảm xúc của các nhân vật trong tranh theo gợi ý: - Đại diện 4 nhóm lên báo cáo. - Bức tranh vẽ gì? - HS lắng nghe - Nét mặt, cử chỉ, của các nhân vật trong tranh như thế nào? - Y/ Cầu HS trình bày - GV nhận xét chốt - Tranh 1: Bạn nam vui sướng thích thú khi được mẹ tặng cặp sách. - Tranh 2: Bạn nữ buồn rầu vì con búp bê bị chó - 1 số HS trả lời cắn rách. - Tranh 3: Bạn nữ lo lắng vì mẹ đi lâu về. - Tranh 4: Bạn nữ sợ hãi khi thấy con nhện to rơi từ cành cây xuống. - Em đã bao giờ có những cảm xúc như vậy chưa?
- Hãy mô tả tình huống diễn ra cảm xúc của em ? - GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài học tiết sau - HS lắng nghe. ĐẠO ĐỨC: KHỐI 1 BÀI 19: TỰ GIÁC LÀM VIỆC NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà. Nêu được một số biểu hiện của việc nói dối. - Biết được vì sao phải tự giác làm việc nhà. Biết vì sao không nên nói dối và lợi ích của việc nói thật. 2. Năng lực phẩm chất: Tự giác làm những việc nhà vừa sức. Đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà; không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà. - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ giúp đỡ bố mẹ làm một số việc phù hợp như quét nhà, cho gà ăn Thật thà không gian lận trong học tập. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bé quét nhà” - sáng tác: Hà Đức Hậu),... gắn với bài học “Tự giác làm việc nhà”; - Máy tính, máy chiếu projector 2. Học sinh: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Bé quét nhà" Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ cho HS để chuẩn bị tiết học mới - GV cho cả lớp hát theo video bài hát “Bé quét nhà”. -HS hát - GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã làm việc gì? Em đã tự giác làm được những việc gì giúp đỡ bố -HS trả lời mẹ? => Kết luận: Mỗi chúng ta cần tự giác làm những việc nhà phù hợp với lứa tuổi. - HS lắng nghe 2. Hoạt động 2: Khám phá a) Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc em cần tự giác làm ở nhà và lợi ích của các việc đó Mục tiêu: Hiểu những việc em cần tự giác làm ở nhà và lợi ích của các việc đó - GV chiếu bảng phân công các việc nhỏ trong nhà theo lứa tuổi từ 6 đến 7 tuổi (hoặc hướng dẫn HS xem - HS quan sát tranh tranh ở mục Khám phá trong SGK). Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, sau đó mời đại diện hai đến ba HS kể
- tên những việc em làm được theo tranh và thực tế ở nhà em, HS khác lắng nghe và bổ sung, đồng thời GV khen ngợi hoặc chỉnh sửa các ý kiến. - GV đặt câu hỏi cho HS: + Bạn trong tranh đã tự giác làm được những việc nào ở nhà? + Từ thực tế ở nhà em và quan sát tranh, em hãy kể - HS trả lời tên những việc mình đã làm được. Em có cảm xúc gì sau khi làm xong việc đó? - Các nhóm lắng nghe, bổ + Theo em, vì sao phải tự giác làm việc nhà? sung ý kiến cho bạn vừa trình => Kết luận: Ở nhà, dù hoàn cảnh gia đình mỗi em bày. mỗi khác, các em đều phải tự giác lau dọn nhà cửa; chăm sóc cây, hoa; thu dọn rác; tự gấp, cất quần áo; -HS lắng nghe chăm sóc các con vật nuôi;... Khi tự giác làm được như vậy, các em sẽ hãnh diện vì cảm thấy mình là một thành viên có ích trong gia đình, được học cách - HS tự liên hệ bản thân kể ra. để trở thành người tự lập và thể hiện trách nhiệm của bản thân. b) Hoạt động 2: Khám phá vì sao không nên nói dối Mục tiêu: Biết vì sao không nên nó dối - GV treo 5 tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình) và kể câu chuyện “Cất cánh”. + Tranh 1: Trên ngọn núi cao, sát bờ biển, có gia đình - HS quan sát đại bàng dũng mãnh sinh sống. + Tranh 2: Muốn các con giỏi giang, đại bàng mẹ căn - HS trả lời dặn: Các con hãy chăm chỉ luyện tập! + Tranh 3: Trên biển, đại bàng đen siêng năng tập bay còn đại bàng nâu nằm ngủ. - Các nhóm lắng nghe, bổ + Tranh 4: Sắp đến ngày phải bay qua biển, đại bàng sung ý kiến cho bạn vừa trình mẹ hỏi: Các con tập luyện tốt chưa? Nâu và đen đáp: bày. Tốt rồi ạ! - Học sinh trả lời + Tranh 5: Ngày bay qua biển đã đến, đại bàng mẹ hô - HS tự liên hệ bản thân kể vang: Cất cánh nào các con! Đại bàng đen bay sát ra. theo mẹ, đại bàng nâu run rẩy rồi rơi xuống biển sâu. - HS lắng nghe. - GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện. Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính. - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu truyện: + Đại bàng nâu đã nói dối mẹ điều gì? + Vì nói dối, đại bàng nâu nhận hậu quả như thế nào? + Theo em, vì sao chúng ta không nên nói dối? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau: => Kết luận: Vì nói dối mẹ nên đại bàng nâu đã bị rơi xuống biển. Nói dối không những có hại cho bản thân mà còn bị mọi người xa lánh, không tin tưởng.
- III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY MĨ THUẬT: KHỐI 2 CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. 2. Năng lực phẩm chất. - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp chân dung trong cuộc sống, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen (nếu có). 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 3 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: Phần mở đầu. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 3. - Trình bày sản phẩm tiết 3. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. 2.4. VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 2, trang 46, - HS mở SGK Mĩ thuật 2, trang 46, quan sát hướng dẫn HS quan sát phần tham khảo hình phần tham khảo hình đắp nổi một bức chân đắp nổi một bức chân dung trang trí cho chiếc dung trang trí cho chiếc hộp lưu niệm để hộp lưu niệm để nhận biết các bước thực hiện. nhận biết các bước thực hiện. - GV gợi ý HS lựa chọn đồ vật thích hợp để có - HS lựa chọn đồ vật thích hợp để có thể
- thể trang trí hình ảnh chân dung (thường dùng: trang trí hình ảnh chân dung (thường dùng: hộp bút, hộp đựng đồ dùng, đồ chơi có chất liệu hộp bút, hộp đựng đồ dùng, đồ chơi có chất không thấm nước như nhựa, sắt, nhôm...). liệu không thấm nước như nhựa, sắt, - GV hướng dẫn HS thực hiện các bước tạo nhôm...). hình: - Ghi nhớ các bước tạo hình: + Vẽ phác hình chân dung lên bề mặt đồ vật. + Đắp bồi, miết đất (tạo độ nổi). + Phác hình chân dung lên mặt đồ vật. + Quết màu. + Đắp bồi, miết đất (tạo độ nổi). + Trang trí, hoàn thiện chân dung. + Quết màu. - Tuỳ từng trường hợp, GV căn cứ vào thực tế + Trang trí, hoàn thiện chân dung. để góp ý, bổ sung cụ thể. - Tiếp thu. + Lưu ý về chuẩn bị đồ dùng học tập: GV có thể sử dụng có chọn lọc một số SPMT của HS - HS lắng nghe GV lưu ý. đã thực hiện ở hoạt động Thể hiện (tuỳ điều kiện có thể chụp lại, trình chiếu hoặc lưu giữ - HS chuẩn bị lựa chọn chất liệu để trang trí sản phẩm); Nhắc HS chuẩn bị lựa chọn chất liệu đồ vật như: giấy vệ sinh, hộp đựng nước, để trang trí đồ vật như: giấy vệ sinh, hộp đựng keo dán, bút chì hoặc đất nặn nước, keo dán, bút chì hoặc đất nặn - GV thị phạm các thao tác khó trong cách thực hiện như: cách xé giấy vệ sinh, ngâm nước, trộn keo tạo bột giấy và cách - HS quan sát thao tác của GV, tiếp thu đắp tạo khối nổi cho hình ảnh chân dung cách xé giấy vệ sinh, ngâm nước, trộn keo lên bề mặt các đồ vật đã lựa chọn. tạo bột giấy và cách đắp tạo khối nổi cho - GV hướng dẫn HS vẽ màu lên hình ảnh chân hình ảnh chân dung lên bề mặt các đồ vật dung đã đắp nổi trên bề mặt đồ vật. đã lựa chọn. - Tuỳ từng trường hợp và năng lực của - HS vẽ màu lên hình ảnh chân dung đã đắp mỗi HS, GV căn cứ vào thực tế để góp ý, nổi trên bề mặt đồ vật. bổ sung cụ thể. - HS thực hiện. *Lưu ý: Bồi dưỡng những HS có năng khiếu; khuyến khích, động viên, tạo niềm cảm hứng, sự thích thú cho HS trong quá trình hoàn thiện - HS hứng thú và cảm thấy thích thú, sáng sản phẩm. tạo trong quá trình làm sản phẩm và hoàn - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản phẩm. thiện sản phẩm của mình. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ: - HS hoàn thiện sản phẩm trên lớp. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm theo một số gợi ý sau: - HS trưng bày sản phẩm cá nhân/nhóm, + Màu sắc trên các SPMT là gì? chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm. + Chất liệu gì tạo nên các sản phẩm này? + Em và bạn đã tạo được sản phẩm nào? Em - HS nêu theo ý hiểu. hãy mô tả sản phẩm đó? - HS nêu theo cảm nhận. + Em thích sản phẩm nào? Hãy kể về màu sắc, - HS nêu. hình trang trí có trên sản phẩm chân dung của mình và của bạn? - HS nêu ý kiến của mình. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm chủ
- yếu trên tinh thần động viên, khích lệ HS. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm cùng GV. - Khen ngợi HS - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Xem trước chủ đề 8: BỮA CƠM GIA ĐÌNH. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy bài học sau. vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 BÀI 10: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực. - Thực hiện được việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực phù hợp. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Hãy chia sẻ cảm xúc của em trong một - 2-3 HS nêu. ngày? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức. 2.1. Khởi động: - GV kể câu chuyện “Hạt mầm nhút nhát” - HS lắng nghe. cho HS nghe. - Em thích hạt mầm nào? Vì sao? - HS trả lời. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc tình huống 1 trong SGK, thảo luận với - HS thảo luận theo cặp. bạn để nhận xét về cách vượt qua sự lo lắng, sợ hãi của Hoa. - Mời đại diện nhóm chia sẻ câu chuyện. - 2-3 HS đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét.
- - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn bên cạnh về những tình huống làm em lo lắng, - 2-3 HS chia sẻ. sợ hãi và cách em vượt qua sự lo lắng, sợ hãi đó. - HS lắng nghe. - GV kết luận: Cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực: + Hít thở sâu để giữ bình tĩnh. + Phân tích nỗi sợ và xác định những lo lắng đó là gì. + Dũng cảm đối diện với nỗi sợ đó + Tâm sự với bạn bè, người thân. - GV tiếp tục yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc tình huống 2 trong SGK, thảo - HS thảo luận theo cặp luận với bạn để trả lời câu hỏi: + Bạn nào đã kiềm chế được cảm xúc tiêu cực? kiềm chế bằng cách nào? - HS chia sẻ kết quả thảo luận. + Việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực đã đem - HS nhận xét, bổ sung. lại điều gì cho bạn? - GV kết luận: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực sẽ giúp ta suy nghĩ rõ ràng và sáng tạo, dễ dàng thành công trong cuộc sống. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực - HS thảo luận theo cặp. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc các cách kiềm chế cảm xúc trong sách và trả lời câu hỏi: - HS chia sẻ. + Em đã từng áp dụng cách nào để kiềm - 3-4 HS trả lời. chế cảm xúc tiêu cực? Sau đó em cảm thấy như thế nào? - HS lắng nghe. + Em còn biết cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực nào khác? - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. NHỮNG VIỆC LÀM BÌNH DỊ MÀ CAO QUÝ TRONG CUỘC SỐNG ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. − Biết, hiểu về những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống. − Sử dụng được yếu tố tạo hình đã học (chấm, nét, màu,...) để mô phỏng, tạo SPMT về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống.
- 2. Năng lực phẩm chất. − Lựa chọn, thực hiện được hình thức giới thiệu SP (thuyết trình, đóng vai, ). − Làm được sản phẩm đồ chơi thủ công thể hiện được dấu hiệu của yếu tố và nguyên lí tạo hình. − Có tình cảm yêu quý những công việc, con người bình dị xung quanh, có ý thức trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp trong cuộc sống. − Yêu thích và khai thác được vẻ đẹp từ cuộc sống vào thực hành, sáng tạo SPMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về những việc tốt trong cuộc sống của HS để trình chiếu trên PowerPoint. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống với nhiều vật liệu và hình thức khác nhau, làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. − Sản phẩm mĩ thuật của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (THẢO LUẬN) − Thông qua SPMT của cá nhân/ nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang 37. − GV đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết rõ hơn về việc tái hiện hình ảnh Những việc làm bình dị mà cao quý trong cuộc sống qua SPMT: + Việc làm bình dị đó diễn ra ở đâu? Có ích gì cho những người xung quanh và cộng đồng? + Em đã sử dụng hình ảnh nào để diễn tả về chủ đề này? − HS trưng bày, chia sẻ sản phẩm đã + Có những hình ảnh phụ nào khác thực hiện: xung quanh hình ảnh chính mà em/ + HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi nhóm em đã thể hiện? trong SGK Mĩ thuật 5, trang 37. − GV nhận xét dựa trên SPMT và + HS trả lời theo nhận biết và thực tế phần trao đổi của HS. SPMT đã thực hiện. − HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG − HS quan sát, nhận biết các bước − GV cho HS quan sát các bước thực thực hiện SPMT mô hình thể hiện vẻ hiện SPMT mô hình thể hiện vẻ đẹp đẹp tình quân dân ở SGK Mĩ thuật 5, tình quân dân ở SGK Mĩ thuật 5 trang trang 38, 39. Trả lời câu hỏi nhận 38, 39. Khi phân tích, GV lưu ý HS: biết: + Lựa chọn vật liệu để tạo dạng + Vật liệu. SPMT phù hợp với kích thước của mô + Hình trang trí trên sản phẩm. hình, vị trí trang trí phù hợp. − HS nêu những lưu ý khi thực hiện + Lựa chọn hình ảnh để thể hiện SPMT. thành SPMT: đơn giản, có ý nghĩa và − HS thực hiện theo hướng dẫn của phù hợp với khả năng thực hiện của GV. bản thân. − GV yêu cầu HS nhắc lại những lưu ý khi thực hiện SPMT. − Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có thể cho HS làm cá nhân/ nhóm. − Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ bằng lời nói để HS hoàn thành được sản phẩm của mình. Trưng bày, nhận xét sản phẩm cuối chủ đề − GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới thiệu theo một số gợi ý sau: + Nhóm em/ em đã sử dụng những hình ảnh, màu sắc, chất liệu nào để tạo hình và trang trí SPMT? + Trong các SPMT đã thực hiện, việc làm bình dị nào được thể hiện đúng ý tưởng nhất? Tại sao? − HS trưng bày sản phẩm nhóm/cá + Hãy xây dựng và kể một câu chuyện nhân theo hướng dẫn của GV. gắn liền với sản phẩm em đã thực + HS giới thiệu sản phẩm của mình hiện. theo nhóm/cá nhân. − GV cùng HS nhận xét, đánh giá + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của SPMT trên cơ sở động viên, khích lệ mình và của bạn. HS. + HS thực hiện theo hướng dẫn của − GV nhận xét chung giờ học. GV. − Dặn dò. − HS lắng nghe và ghi nhớ. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
- Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực phẩm chất. - Điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Tham gia trò chơi, vận dụng. - Hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân - Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho chơi trò chơi: “Đi tìm điểm mạnh - HS nêu câu hỏi mình có điểm mạnh nào? của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 để khởi Cho bạn trong nhóm trả lời động bài học. + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân về bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn thực hiện tốt. - HS lắng nghe. - GV Kết luận, Ai cũng có điểm mạnh, chúng ta cần phát huy và nhân lên điểm mạnh của mình - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá
- Tìm hiểu Sự cần thiết phải biết điểm mạnh và điểm yếu của bạn thân. (Hoạt động nhóm) - Mục tiêu: + Học sinh hiểu được vì sao phải biết điểm mạnh và điểm yếu của bạn thân. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau đọc tình tranh đọc tình huống và trả lời câu hỏi: huống và thảo luận các câu hỏi và trả lời: + Nếu mãi nhút nhát ,Hà sẽ không thể nào + Theo em nếu cứ nhút nhát Hà có biết được biết được điểm mạnh của mình, Nhờ sự điểm mạnh của bản thân không? Vì sao? động viên của Mai, sự giúp đỡ của cô giáo, sự cố gắng của bản thân Hà đã khám phá ra khả năng của bản thân mà bạn chưa từng biết mình có trước đó. + Vì sao Hòa luôn chăm chỉ tập thể dục và + Hòa dã tự nhận thức được mình có điểm ăn uống đủ chất? yếu là thân hình nhỏ nhắn, gầy,Bạn đã lập kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch đó để khắc phục điểm yếu của bạn thân. + Biết được điểm mạnh ,yếu của bản thân + Theo em vì sao cần phải biết điểm mạnh và sẽ giúp em biết cách phát huy điểm mạnh điểm yếu của bản thân? và khắc phục điểm yếu đó. Biết rõ những khó khả năng, khó khăn của bản thân để đặt ra mực tiêu ohù hợp đồng thời còn giúp em giao tiếp, ứng xử tốt hơn với người khác. + Điểm yếu có thể thay đổi được nếu chúng ta thực sự cốgắng.Mỗi người cần nhìn nhạn điểm yêu theo chiều hướng tích cực,thay đổi một điểm yéu sẽ khiến bản thân tự tin hơn, phát triển theo hướng tích cực hơn + Mỗi người cần phất triển điểm mạnh của bản thân , khi phát triển điểm mạnh mỗi người sẽ thành công hơn. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. - GV chốt nội dung, tuyên dương các nhóm. 3. Vận dụng. + Củng cố kiến thức về tìm hiểu khám phá điểm mạnh của bản thân + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện phát huy điểm mạnh để cuộc sống tốt đẹp hơn. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi - HS chia nhóm và tham gia thực hành nêu
- “trồng cây thành công” những thành tích và thành công trong học + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các tập của mình và thành tích các hoạt động nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành chia của bản thân đã làm cây thành công từ tiết sẻ cây thành công của nhóm mình 1 + Gợi ý thành công có thể là: giải được bài toán khó, được cô khen bài làm tốt, giúp đỡ + Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu được 1 ai đó hay khắc phục được lỗi hay cầu giáo viên. điểm yếu của mình + Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao + Các nhóm nhận xét bình chọn giải cho nhóm có nhiều thành công nhất. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 8:CHÂN DUNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1Kiến thức kĩ năng. - HS hiểu về cách thực hành, sáng tạo SPMT thể hiện chân dung. - HS nhận biết cách tạo điểm nhấn cho khuôn mặt của nhân vật trong SPMT. - HS sử dụng được đường nét, hình khối, màu để tạo SPMT thể hiện rõ đặc điểm chân dung của một người thân trong gia đình. - HS thực hiện được một số thao tác vẽ, xé dán kết hợp các vật liệu sẵn có để thực hành và trang trí SPMT liên quan đến chủ đề. 2. Năng lực phẩm chất. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của chân dung người thân trong cuộc sống hang ngày qua SPMT. - HS yêu quý, quan tâm giúp đỡ người thân trong các công việc hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...giới thiệu về chân dung các thành viên trong gia đình. - Hình ảnh, SPMT thể hiện chân dung bằng các hình thức và chất liệu khác nhau (vẽ, xé dán, miết đất nặn, nặn tạo dáng...) để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video ca khúc: “Gia đình - HS xem video của GV. nhỏ, hạnh phúc to”. - GV hỏi: Gia đình em có những ai? - HS trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. - Nhận biết các thành viên trong một gia đình. - Nhận biết được đặc điểm riêng trên khuôn mặt của từng nhân vật qua ảnh chụp. - HS nhận biết các thành viên trong một gia - Nhận biết được cách thể hiện chân dung qua đình. các bước gợi ý, SPMT, TPMT. - HS nhận biết được đặc điểm riêng trên - Quan sát ảnh chụp, các hình minh họa, khuôn mặt của từng nhân vật qua ảnh. SPMT và TPMT về chân dung (hoặc tư liệu do - HS nhận biết được cách thể hiện chân dung GV chuẩn bị thêm). qua các bước gợi ý, SPMT, TPMT. - Trả lời các câu hỏi trong SGK MT3, trang 46 để nhận biết: - HS quan sát ảnh chụp, các hình minh họa, + Đặc điểm trên khuôn mặt của các thành viên SPMT và TPMT về chân dung (hoặc tư liệu trong gia đình ở ảnh minh họa và liên hệ thực do GV chuẩn bị thêm). tế. - HS trả lời các câu hỏi trong SGK MT3, + Cách thể hiện chân dung qua hình minh họa trang 46 để nhận biết: các bước. + Đặc điểm trên khuôn mặt của các thành + Các hình thức, chất liệu khác nhau thể hiện viên trong gia đình ở ảnh minh họa và liên SPMT (vẽ, xé dán, nặn...). hệ thực tế. + Đặc điểm trên khuôn mặt của các SPMT, + Cách thể hiện chân dung qua hình minh TPMT về chân dung. họa các bước. - Khai thác được đặc điểm trên ảnh minh họa + Các hình thức, chất liệu khác nhau thể hiện về chân dung các thành viên trong gia đình. SPMT (vẽ, xé dán, nặn...). - Liên hệ thực tế, chọn diễn tả được đặc điểm + Đặc điểm trên khuôn mặt của các SPMT, riêng trên khuôn mặt của một người thân trong TPMT về chân dung. gia đình. - Mô tả được hai cách vẽ chân dung: vẽ qua trí - HS khai thác được đặc điểm trên ảnh minh nhớ và vẽ bằng cách quan sát trực tiếp. họa về chân dung các thành viên trong gia - Tìm hiểu và nhận biết được các hình thức, đình. chất liệu thể hiện thể hiện SPMT chân dung. - HS liên hệ thực tế, chọn diễn tả được đặc - Nhận xét được các chi tiết làm điểm nhấn điểm riêng trên khuôn mặt của một người trên SPMT, TPMT. thân trong gia đình. *Hình ảnh chân dung qua một số bức ảnh: - HS mô tả được hai cách vẽ chân dung: vẽ - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong qua trí nhớ và vẽ quan sát trực tiếp. SGK MT3, trang 46 và trả lời câu hỏi gợi ý để - HS tìm hiểu và nhận biết được các hình nhận ra: thức, chất liệu thể hiện thể hiện SPMT chân + Các thành viên trong gia đình gồm: Ông, bà, dung. bố, mẹ, anh, chị, em... - HS nhận xét được các chi tiết làm điểm + Đặc điểm trên khuôn mặt từng nhân vật: nhấn trên SPMT, TPMT. Mắt, mũi, miệng, tóc...trang phục, thói quen...

