Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 23 - Năm học 2024-2025

docx 22 trang Thục Bảo 10/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 23 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dao_duc_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_tieu_hoc_tuan.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 23 - Năm học 2024-2025

  1. Thứ 2 ngày 17 tháng 2 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 7: HOA, QUẢ ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số hoa, quả quen thuộc. - Biết cách gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật. - Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề. - Thực hiện được theo thứ tự các bước bày mâm quả; - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. 2. Năng lực phẩm chất. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa, quả trong cuộc sống; - Có ý thức chuyên cần chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh về hoa, quả; - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo; - HS nhận biết được đặc điểm, hình dáng , màu sắc một số hoa, quả quen thuộc. - HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số hoa, quả quen thuộc. - Trưng bày và giới thiệu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để tạo sản phẩm. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Tranh ảnh về hoa, quả. + Tranh ảnh về mâm quả + Sản phẩm mĩ thuật của HS - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 + Đất nặn, giấy thủ công, màu sáp, III. Hoạt động dạy - học. 1. Phần mở đầu. - GV cho HS quan sát sản phẩm mĩ thuật của - HS quan sát và lắng nghe HS ( sưu tầm ) và giới thiệu một số hình thức - HS trả lời. chất liệu khi tạo hình sản phẩm. + Kể tên các loại hoa, quả? + Em nhận ra các chất liệu nào? - GV nhận xét và giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Tiến trình dạy học ( tiếp): * Hoạt động 2. Thể hiện: ➢ Nặn hoa, quả em yêu thích - GV gợi mở nội dung để HS thể hiện: - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
  2. + Em thích hoa, quả nào? + Hoa, quả em thích có hình dáng và màu sắc như thế nào? + Em sẽ nặn loại hoa, quả mà em thích như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe ➢ Tạo hình hoa, quả theo hình thức tự chọn. - GV cho HS xem một số sản phẩm của HS năm trước. - HS quan sát, học tập. - GV nêu yêu cầu bài thực hành: Tạo hình hoa, quả theo hình thức tự chọn. - HS lắng nghe - GV cho HS thực hành chọn một trong hai nội dung tạo hình hoa, quả theo hình thức mà - HS lựa chọn hình thức và thực em thích từ đất nặn,xé dán,vẽ, đắp nội, . hành cá nhân/nhóm. (Khuyến khích HS có thể làm hoa, quả từ các - HS trưng bày và chia sẻ trước lớp. hình thức khác nhau). - HS lắng nghe - Cho HS giới thiệu, chia sẻ sản phẩm trước lớp *Nhận xét : - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Bảo quản và giữ gìn sản phẩm để chuẩn bị cho tiết sau - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho tiết 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: ÔN TẬP ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. + Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về con vật quanh em GV cho HS chơi trò chơi: ‘’Đố bạn con gì?’’ (yêu cầu của trò chơi là HS đoán tên con vật dựa vào đặc điểm nổi bật của chúng). 2. Năng lực phẩm chất. + Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của từng học sinh. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của từng học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.: Gv. SGK tanh ảnh HS. SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS quan sát (theo nhóm hoặc theo lớp) hình các con vật và cho biết từng con vật có những bộ phận nào. Khuyến khích HS nêu thêm tên nhiều bộ phận khác trên cơ thể con vật. Sau khi quan sát tất cả các con vật, GV gợi ý để HS tìm ra các bộ phận bên ngoài (chung cho tất cả các con vật) của các con vật. + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS Hoạt động 2
  3. - HS nêu được tên cơ quan di chuyển của các con vật trong hình và thấy được sự phong phú về hình dạng của các bộ phận bên ngoài ở động vật. GV cho HS quan sát hình ảnh bốn con vật: con ong, con ếch, con cá, con tôm; gọi tên các con vật và cho biết tên cơ quan giúp con vật đó di chuyển. - Dự kiến sản phẩm: ( Tùy theo học sinh trả lời) - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 3. Hoạt động thực hành: chơi trò chơi -HS chơi vui vẻ, hồn nhiên, thể hiện và đoán được tên các con vật. - Tiến trình tổ chức hoạt động Chơi trò chơi: HS chơi thành từng nhóm: một bạn nêu câu đố, các bạn khác đoán tên con vật. Hoặc HS mô tả tiếng kêu hay cách di chuyển, của con vật để các bạn còn lại đoán tên con vật. -GV gọi một vài nhóm chơi trước lớp. - Dự kiến sản phẩm: ( Câu trả lời của HS) - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua nhóm thực hiện. 4. Đánh giá HS xác định đúng các bộ phận của các con vật và yêu quý chúng. 5. Vận dụng. lợi ích của động vật. * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 6: MÁI TRƯỜNG YÊU DẤU(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS nhận biết các nội dung, hình ảnh, hình thức và chất liệu thể hiện chủ đề Mái trường yêu dấu. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Mái trường yêu dấu thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. 2.Năng lực phẩm chất. - HS biết sử dụng, sắp xếp các yếu tố tạo hình (hình, màu, khối) tạo được SPMT dạng 2D và 3D thể hiện tình cảm với mái trường nơi em học. - HS biết cách thể hiện được các dạng biến thể của khối trong SPMT. - HS biết sử dụng các vật liệu sẵn có để tạo đồ dùng học tập. - HS có kĩ năng thực hành, sáng tạo SPMT. - HS có tình cảm yêu quý mái trường, kính trọng thầy cô giáo, yêu mến bạn bè; có ý thức chăm chỉ, học tập tốt. - HS yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên:
  4. - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về mái trường, các hoạt động của HS cùng thầy cô giáo và bạn bè để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Mái trường yêu dấu với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, bìa, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV tổ chức cho HS thực hiện bài thực hành - HS thực hiện được SPMT thể hiện về chủ tạo một SPMT về chủ đề Mái trường yêu dấu đề Mái trường yêu dấu. bằng hình thức tự chọn (vẽ, xé dán 2D-3D, hoặc dùng đất nặn,...). - HS thực hành việc sử dụng chất liệu khác - Gợi ý tổ chức các hoạt động: nhau để tạo hình SPMT yêu thích thể hiện về + HS làm sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm chủ đề Mái trường yêu dấu. (2-4-6 căn cứ thực tế lớp học). + Cách chọn nội dung: Chọn một quang cảnh - SPMT về chủ đề Mái trường yêu dấu. ở trường học vào một thời điểm nhất định, một hoạt động ở trường học mà em yêu thích nhất: - HS thực hiện bài thực hành tạo một SPMT giờ ra chơi với các bạn, một giờ học ngoài trời về chủ đề Mái trường yêu dấu bằng hình hoặc trong lớp, các ngày hội (ngày hội Mĩ thức tự chọn (vẽ, xé dán 2D-3D, hoặc dùng thuật, ngày hội Sách, Hội Xuân, Lễ kết nạp đất nặn,...). Đội, ngày Hội thể thao,...), một buổi lễ kỉ - Quan sát, lắng nghe, tiếp thu: niệm, mít tinh, một cuộc thi, biểu diễn văn + HS làm sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm. nghệ,... + Cách chọn nội dung: Chọn một quang + Chọn và sắp xếp các hình ảnh chính-phụ, cảnh ở trường học vào một thời điểm nhất trước-sau cho cân đối, hợp lí, rõ trọng tâm nội định, một hoạt động ở trường học mà em yêu dung muốn diễn đạt. thích nhất: giờ ra chơi với các bạn, một giờ + Chọn và thể hiện màu sắc có đậm nhạt, tươi học ngoài trời hoặc trong lớp, các ngày hội vui để thực hiện SPMT. (ngày hội Mĩ thuật, ngày hội Sách, Hội - GV có thể thị phạm trực tiếp cách sắp xếp Xuân, Lễ kết nạp Đội, ngày Hội thể thao,...), các hình ảnh chính-phụ cho HS quan sát và một buổi lễ kỉ niệm, mít tinh, một cuộc thi, nhận biết. biểu diễn văn nghệ,... - Khi gợi ý, GV cho HS xem lại một số hình + Chọn và sắp xếp các hình ảnh chính-phụ, ảnh và SPMT đã thực hiện liên quan đến chủ trước-sau cho cân đối, hợp lí, rõ trọng tâm đề để nhận biết thêm: nội dung muốn diễn đạt. + Phân tích hình tham khảo trong SGK mĩ + Chọn và thể hiện màu sắc có đậm nhạt,
  5. thuật 4, trang 44, 45, 46. tươi vui để thực hiện SPMT. + Quan sát, nhận xét một số SPMT do GV - HS quan sát và nhận biết. chuẩn bị thêm (có hình ảnh, màu sắc đẹp mắt). - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. - Hướng dẫn các nhóm thảo luận chọn nội - HS xem lại một số hình ảnh và SPMT đã dung, hình thức, phân công thực hiện (với HS thực hiện liên quan đến chủ đề để nhận biết thực hành theo nhóm). thêm: - Quan sát, giúp đỡ HS thực hành. + Phân tích hình tham khảo trong SGK mĩ 3. Vận dụng. thuật 4, trang 44, 45, 46. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. + Quan sát, nhận xét một số SPMT do GV - Khen ngợi HS học tốt. chuẩn bị thêm (có hình ảnh, màu sắc đẹp - Liên hệ thực tế cuộc sống. mắt). - Đánh giá chung tiết học. - HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Hoạt động trải nghiệm: Khối 1 CHỦ ĐỀ 6: MÙA XUÂN TRÊN QUÊ EM HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được các lễ hội mùa xuân ở quê hương - Thực hiện được những việc làm giữ gìn vẻ đẹp trong lễ hội mùa xuân của quê hương. 2.Năng lực phẩm chất. - Thể hiện được cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp khác nhau Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực thích ứng với cuộc sống thông qua việc thể hiện được các biểu hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp - Phẩm chất trách nhiệm thể hiện qua việc tham gia được hoạt động Tết trồng cây và điều chỉnh được cảm xúc của bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Bộ thẻ gồm các thẻ cảm xúc khác nhau, lá cờ/ ngôi sao, phiếu đánh giá hoạt động .. - GV có thể sử dụng vở bài tập (nếu có) để tố chức hoạt động 2. Học sinh: - SGK HĐTN, bút chì, bút màu, giấy A4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu. a. Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo hứng khởi cho HS vào bài
  6. b. Cách thức thực hiện: Cho hs nghe bài - Lắng nghe và thực hành hát Sắp đến Tết rồi và yêu cầu hs thực hiện theo các động tác của bài hát 2. Hoạt động 2: Khám phá: Sắm vai a. Mục tiêu: Biết thể hiện cảm xúc khi được người khác tặng quà b. Hình thức thực hiện: Thực hành sắm vai thể hiện cảm xúc cá nhân Hoạt động 5: Sắm vai thể hiện cảm xúc của em a. GV đọc yêu cầu hoạt động 5 trang 60 - HS lắng nghe yêu cầu SGK cho cả lớp nghe và yêu cầu HS mô - HS thực hành suy nghĩ tả các tranh trong sách - Cá nhân HS mô tả các tranh trong sách b. GV mời một số HS mô tả các tranh - Nhận xét bổ sung ý kiến cho cả lớp nghe, mỗi HS mô tả một tranh Gợi ý mô tả: +Tranh 1: Hình vẽ bố tặng quà bạn nhỏ, bạn nhỏ thể hiện nét mặt vui sướng +Tranh 2: Hình vẽ bạn nhỏ được cô giáo khen, bạn nhỏ thể hiện nét mặt vui vẻ. +Tranh 3: Hình vẽ nhóm bạn đang chơi chung với nhau, nét mặt vui vẻ hào hứng. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4, yêu cầu mỗi nhóm sắm vai thể hiện cảm xúc bằng nét mặt hoặc cử chỉ, hành động của mình trong các tình huống vừa mô tả, (mỗi nhóm một tình huống) - HS thảo luận nhóm 4 theo tranh được - GV gọi các nhóm lên trước lớp sắm vai phân công thể hiện cảm xúc ở các tình huống, mỗi nhóm lên sắm vai một tình huống. Gv có thể gọi nhóm khác góp ý, sắm vai lại nếu nhóm ban đầu chưa thể hiện được - HS thực hành sắm vai sử lí tình huống - GV nhận xét tổng kết hoạt động. trước lớp - GV đọc từng nội dung đánh giá, trang - HS các nhóm khác nhận xét góp ý kiến 61, SGK và yêu cầu mỗi HS trả lời các - Vài nhóm lên đóng vai sử lí lại tình câu hỏi huống đã bổ sung + Em đã làm để giữ gìn để giữ gìn nét đẹp của lễ hội mùa xuân ở quê hương? + Em biết thêm những cảm xúc nào qua - Lắng nghe nội dung bài chủ đề - GV gọi 5-7 bạn trả lời. GV nhận xét và chuyển tiếp nhiệm vụ - Gv phát phiếu cho HS - GV yêu cầu mỗi HS tự đánh giá về các hoạt động em đã thực hiện trong chủ đề - Thực hành trả lời câu hỏi này - Nhận xét bổ sung
  7. - GV tiếp tục tổ chức cho HS trao đổi với - Nhận phiếu đánh giá và thực hiện theo bạn để đánh giá lẫn nhau bằng cách đổi phiếu phiếu đánh giá để bạn đánh giá về việc thực hiện các hoạt động trong chủ đề. - Gv yêu cầu HS về nhà xin ý kiến của - Trao đổi phiếu đánh giá theo cặp đôi người thân về việc thực hiện các hoạt động - Gv nhận xét, tổng kết hoạt động 3. Hoạt động 3: Vận dụng - Qua bài học em thể hiện cảm xúc thế - Thực hiện theo yêu cầu nào khi được tặng quà? - Vận dụng cách thể hiện cảm xúc khi được tặng và tặng quà cho người khác. - Chuẩn bị bài sau ĐẠO ĐỨC: KHỐI 1 BÀI 20: KHÔNG NÓI DỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Biết được vì sao phải tự giác làm việc nhà. - Biết vì sao không nên nói dối và lợi ích của việc nói thật. Biết vì sao không nên nói dối và lợi ích của việc nói thật. 2. Năng lực phẩm chất: - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: Tự giác làm những việc nhà vừa sức. Đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà; không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà. - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ giúp đỡ bố mẹ làm một số việc phù hợp như quét nhà, cho gà ăn Thật thà không gian lận trong học tập. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bé quét nhà” - sáng tác: Hà Đức Hậu),... gắn với bài học “Tự giác làm việc nhà”; - Máy tính, máy chiếu projector 2. Học sinh: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 3. Luyện tập (trang 47) a. Hoạt động 1: Xác định bạn tự giác, chưa tự giác làm - HS lắng nghe. việc nhà Mục tiêu:HS xác định bạn tự giác, chưa tự giác làm việc nhà - GV yếu cầu HS quan sát 5 tranh ở phẩn Luyện tập trong SGK, sau đó trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa - HS quan sát tự giác làm việc nhà? Vì sao? - Sau khi HS trả lời, GV chốt lại: Các bạn nhỏ ở các tranh -HS chọn
  8. từ 1, 2,4 và 5 đã tự giác làm việc nhà rất đáng khen. Bạn nhỏ trong tranh số 3 chưa tự giác làm việc nhà (nhờ bà dọn phòng hộ). -> Kết luận: Để giữ cho nhà cửa luôn sạch sẽ, gọn gàng,... -HS lắng nghe các em cần tự giác giúp bố mẹ một số việc phù hợp với khả năng của bản thân như: nhặt rau, gấp và cất quần áo, cho vật nuôi ăn, vứt rác đúng nơi quỵ định,... Nếu làm tốt, các em vừa thể hiện được tình yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ, vừa thể hiện được trách nhiệm, bổn phận của mình với gia đình. b. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn Mục tiêu: HS biết chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ cùng các bạn những việc - HS chia sẻ nhà em đã tự giác làm. Cảm xúc của em khi đó như thế -HS trả lời nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết tự giác làm việc -HS chọn nhà. -HS lắng nghe 2. Hoạt động 4. Vận dụng (Trang 47) a, Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho ban Mục tiêu: HS biết đưa ra lời khuyên cho bạn - GV nêu tình huổng: Trước khi đi làm, mẹ nhắc bạn nhỏ ở nhà cất quẩn áo. Tuy -HS chia sẻ nhiên, khi mẹ đi làm về, bạn nhỏ chưa cất, mẹ hỏi: Con vẫn chưa cất quẩn áo à? Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn. -GV gợi ý cho HS: 1/ Bạn hãy cất quẩn áo luôn nhé! 2/ Bạn hãy xin lỗi mẹ và lần sau cẩn tự giác làm việc nhà -HS nêu nhé! -GV mời HS trả lời và yêu cầu các bạn khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có). -HS lắng nghe Ngoài ra, GV có thể mở rộng bài học và yêu câu HS đóng vai xử lí tình huống nhằm giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc tự giác làm việc nhà. -HS thảo luận và nêu -> Kết luận: Bạn nhỏ nên tự giác làm những việc nhà vừa sức, dù bố mẹ có dặn hay không. -HS lắng nghe b, Hoạt động2 Em rèn luyện thói quen tự giác làm việc nhà Mục tiêu: rèn luyện thói quen tự giác làm việc nhà - GV có thể hướng dẫn HS cùng tự giác thực hiện giặt, phơi, gấp, cất quần áo vào tủ mỗi ngày. - HS lắng nghe - GV lưu ý HS: Các em không cần vội phải biết làm ngay tất cả mọi việc mà có thể tập gấp, cất quần áo vào tủ trước - HS lắng nghe
  9. rối dần dần tập thêm việc giặt, phơi,... và duy trì rèn luyện thường xuyên, các em sẽ tạo được thói quen tốt tự giác giặt quần áo. -> Kết luận: Tự giác giặt, phơi, gấp, cất quần áo là thói quen tốt, em cần thực hiện mỗi ngày. - HS lắng nghe Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. - HS đọc 3. Hoạt động 3: Luyện tập (Trang 49) a, Hoạt động 1 Em chọn cách làm đúng Mục tiêu: Biết đưa ra lựa chọn đúng - GV treo tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS theo nhóm (4 hoặc 6 HS), nêu rõ -HS quan sát yêu cầu: Em chọn cách nào? Vì sao? (Trong tinh huống bạn nhỏ nghe mẹ hỏi: Con đang ôn bài à?) + Cách làm 1: Bạn nói: Con đang ôn bài ạ! (Khi bạn đang chơi xếp hình) - HS thực hiện + Cách làm 2: Bạn nói: Vâng ạ! + Cách làm 3: Bạn nói: Con đang chơi xếp hình ạ! - GV mời đại diện một nhóm lên trình bày, mời tiếp nhóm khác nếu có cách lựa chọn khác nhóm thứ nhất. Mời một HS nêu ý kiến vì sao không chọn. - GV khen ngợi HS và kết luận: + Chọn: cách làm 2: Bạn làm đúng theo lời mẹ và nói thật; cách làm 3: Bạn nói thật. -HS chọn + Không chọn: Cách làm 1 vì bạn vẫn đang chơi mà nói dối mẹ, không ôn bài. b, Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn Mục tiêu: HS biết chia sẻ cùng bạn -GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em nói dối chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào? - HS trả lời -GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. -HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. -GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực. -HS lắng nghe 4. Hoạt động 4. Vận dụng (Trang 49) a, Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV hướng dẫn và mời HS nêu nội dung của tình huống: Cô giáo yêu cầu kiểm tra đồ dùng học tập, bạn gái để quên bút chì, bạn sẽ nói gì với cô giáo? -HS quan sát - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. -HS trả lời - GV mời đại diện một sổ nhóm trình bày. - GV động viên, khen ngợi những bạn, nhóm trả lời tốt. - GV đưa ra những lời nói khác nhau, ví dụ: -HS chọn + Cách 1: Tớ sợ cô phê bình, cậu cho tớ mượn một cái bút -HS lắng nghe chì nhé!
  10. + Cách 2: Thưa cô! Con xin lỗi, con để quên bút chì ạ! + Cách 3: Thưa cô! Mẹ con không để bút chì vào cho con ạ! -HS chia sẻ - HS ghi lại số thứ tự (1 hay 2, 3) ở cách nói nào mình chọn trong mỗi tình huống. - GV tổng kết các lựa chọn của cả lớp, ghi lên bảng và mời một số HS chia sẻ, vì sao lại chọn cách nói đó. -> Kết luận: Nói thật giúp ta tự tin và được mọi người yêu -HS nêu quý, tin tưởng, giúp đỡ, nhất là nói thật trong học tập giúp ta ngày càng học giỏi, tiễn bộ hơn. -HS lắng nghe b, Hoạt động 2 Em cùng các bạn nói lời chân thật Mục tiêu: Biết chia sẻ cùng bạn - HS đóng vai nhắc nhau nói lời chân thật, HS có thể tưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV nhắc HS về nhà ôn lại bài học và thực hiện -HS thảo luận và nêu nói lời chân thật với thầy cô, cha mẹ, bạn bè,... để được mọi người yêu quý và tin tưởng. -> Kêt luận: Em luôn nói lời chân thật. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. -HS lắng nghe - HS đọc III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 18 tháng 2 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 2 CHỦ ĐỀ 8: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề gia đình. - HS nhận biết được hình ảnh quen thuộc về bữa cơm gia đình. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tạo hình và sắp xếp được hình ảnh thành SPMT theo đúng nội dung chủ đề. - HS sáng tạo được sản phẩm thủ công (lọ hoa) làm đẹp cho bàn ăn. - HS cảm nhận được sự quan tâm lẫn nhau của các thành viên trong gia đình thông qua bữa cơm gia đình. - HS có ý thức ban đầu về việc sử dụng ngôn ngữ tạo hình trong thể hiện đề tài gần gũi với cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp, clip (nếu có điều kiện) có nội dung liên quan đến chủ đề Bữa cơm gia đình. - Một số tác phẩm/ SPMT thể hiện về chủ đề, có hình ảnh liên quan đến bữa cơm gia đình. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2.
  11. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 1. - Trình bày sản phẩm tiết 1. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV tổ chức cho HS sử dụng hình thức yêu thích để tạo nên một SPMT về bữa cơm trong gia đình. - GV gợi ý HS: - HS tạo được SPMT thể hiện về bữa cơm + Em sẽ sử dụng hình thức nào để thực hiện gia đình theo cách của mình. SPMT về bữa cơm gia đình? + Em sẽ thể hiện bằng hình và màu nào? - HS thực hành thể hiện SPMT theo những + Em sử dụng chất liệu nào? gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình - GV khuyến khích HS lựa chọn hình thức thể thức thực hiện. hiện nhóm hoặc làm sản phẩm 3D (bằng vật - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện liệu tái sử dụng). đối với những HS còn lúng túng trong thực *Lưu ý: Đối với HS thực hiện bằng hình thức hành. vẽ: + Có hình ảnh to, hình ảnh nhỏ (hình ảnh chính, - HS làm một SPMT bằng chất liệu và cách hình ảnh phụ), các hình vẽ không rời rạc. thể hiện mình yêu thích. + Màu có màu đậm, màu nhạt và các màu sắc bổ trợ cho nhau. - HS sử dụng hình thức yêu thích để tạo nên + Cần vẽ thêm một vài hình ảnh xung quanh một SPMT về bữa cơm trong gia đình. cho bài thêm sinh động. + Tuỳ từng trường hợp cụ thể, GV góp ý HS vẽ - HS nêu hình thức mà mình chọn sử dụng thêm hình ảnh cho phù hợp với khung cảnh bữa để thực hiện sản phẩm. cơm). - HS nêu. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - HS nêu. 3. Vận dụng. - HS lựa chọn hình thức thể hiện nhóm - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. hoặc làm sản phẩm 3D (bằng vật liệu tái sử - Khen ngợi HS. dụng). - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - HS thực hiện bằng hình thức vẽ: - Đánh giá chung tiết học. - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). + Có hình ảnh to, hình ảnh nhỏ (hình ảnh - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy chính, hình ảnh phụ), các hình vẽ không rời vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học rạc. sau. + Màu có màu đậm, màu nhạt và các màu sắc bổ trợ cho nhau. + Cần vẽ thêm một vài hình ảnh xung
  12. quanh cho bài thêm sinh động. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 BÀI 10: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực. - Thực hiện được việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực phù hợp. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Nêu cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực? - 2-3 HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập: *Bài 1: Xác định việc em đồng tình và không đồng tình - GV yêu cầu HS đọc hai tình huống trong SGK để lựa chọn cách ứng xử mà em đồng tình - HS đọc tình huống và trả lời. - GV hỏi thêm: Vì sao em đồng tình với cách ứng xử đó? Em còn cách ứng xử nào khác không? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Đóng vai xử lí tình huống - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, chọn một tình huống trong SGK để đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai - HS thảo luận nhóm 4: trong nhóm. Tình huống 1: nhóm 1, 2, 3 Tình huống 2: nhóm 4, 5, 6 Tình huống 3: nhóm 7, 8, 9 - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Các nhóm thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. - Cả lớp quan sát, nhận xét cách xử lí của - Hôm nay em học bài gì? nhóm bạn. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - HS trả lời.
  13. - Nhận xét giờ học. Thứ 2 ngày 19 tháng 2 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 5 Chủ đề 7: CẢNH SẮC QUÊ HƯƠNG Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. Tìm hiểu vẻ đẹp của cảnh sắc quê hương qua ảnh chụp, TPMT, SPMT. − Xác định được đối tượng và mục đích sáng tạo trong thực hành SPMT theo chủ đề Cảnh sắc quê hương. − Vận dụng kiến thức tạo đồ dùng cá nhân và trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong thực hành, sáng tạo theo chủ đề Cảnh sắc quê hương. 2. Năng lực phẩm chất − Cảm nhận và yêu mến vẻ đẹp muôn màu cảnh đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh, tài nguyên thiên nhiên của đất nước. − Yêu thích và biết vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật, các vật liệu sẵn có trong tạo hình, thiết kế SPMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC − SGV, SGK. − Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hình ảnh, cảnh đẹp ở các vùng miền khác nhau của Việt Nam trình chiếu trên PowerPoint. − Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Cảnh sắc quê hương với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. − SPMT của HS. − Máy tính, máy chiếu (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Phần mở đầu. HS lắng nghe, quan sát và khởi động − Tổ chức cho HS tham gia khởi động theo hướng dẫn của GV (cá nhân hoặc tuỳ điều kiện thực tế (theo nhóm hoặc nhóm). cá nhân). − Gợi ý: + Bài hát khởi động với các động tác vận động nhẹ tại chỗ về chủ đề Quê hương; + Trò chơi trắc nghiệm, giải ô chữ; + Chọn đáp án đúng; + Trò chơi “Ai nhanh hơn”: GV tổ chức cho HS xem clip giới thiệu về các địa danh, vùng miền đặc trưng của đất nước, hoạt động nhóm đôi, các đội quan sát và tốc kí tìm được nhiều địa danh đúng nhất đội đó sẽ dành chiến thắng,
  14. − HS thực hiện quan sát, thảo luận trả Tìm hiểu cảnh sắc quê hương trong lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 5, trang các bức ảnh 39, 40 để tìm hiểu về chủ đề Cảnh sắc − GV tổ chức cho HS quan sát một số quê hương, từ đó liên hệ thực tế để lên hình ảnh về cảnh đẹp các vùng miền ý tưởng thể hiện SPMT của mình. khác nhau của Việt Nam qua ảnh minh − HS trả lời theo nhận biết. hoạ trong SGK Mĩ thuật 5, trang 39, 40 − HS quan sát, trao đổi, khám phá, ghi và một số hình ảnh GV chuẩn bị thêm. nhớ. − GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong − HS nêu theo cảm nhận. SGK Mĩ thuật 5, trang 39 để HS nhận − HS nêu được ý tưởng và chọn nội ra vẻ đẹp của cảnh sắc quê hương ở các dung yêu thích của chủ đề. vùng miền khác nhau, từ đó liên hệ − HS thực hiện theo hướng dẫn. thực tế, bản thân để chọn một nội dung − HS lắng nghe và ghi nhớ. mà em yêu thích nhất. − GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về nội dung của hoạt động: + Em hãy nêu cảnh đẹp ở một số địa danh hoặc vùng miền em biết. + Cảnh sắc ở đó có những hình ảnh nào? (biển xanh, sông núi trùng điệp, đồng lúa thanh bình, hoa trái xinh tươi, thành phố hiện đại, nhộn nhịp, hình ảnh quê hương với những người lao động bình dị, vui vẻ, ) + Ngoài hình ảnh cảnh vật tự nhiên, còn có những hình ảnh nào khác? (có hình ảnh con người sinh hoạt, lao động, các con vật, ) + Em thấy ấn tượng nhất về cảnh sắc ở nơi đó vào thời điểm nào trong ngày? Màu sắc quang cảnh lúc đó như thế nào? + Em sẽ chọn hình ảnh nào để thể hiện SPMT trong chủ để này? − GV giới thiệu, gợi ý bằng các hình ảnh chuẩn bị thêm cho HS nhận biết. − GV nhận xét bổ sung.
  15. Tìm hiểu cảnh sắc quê hương qua − HS quan sát, thảo luận để tìm hiểu TPMT − GV yêu cầu HS quan sát SPMT theo các câu hỏi gợi ý trong TPMT ở SGK Mĩ thuật 5, trang 41 thảo SGK Mĩ thuật 5, trang 41. luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm − HS trả lời theo nhận biết. hiểu: − HS nêu theo cảm nhận. + Nội dung trong từng bức tranh gợi − HS thực hiện theo hướng dẫn. đến những phong cảnh ở vùng nào? − HS lắng nghe và ghi nhớ. + Mỗi tác phẩm được thể hiện bằng − HS quan sát, lắng nghe và ghi nhớ. chất liệu gì? + Nêu các hình ảnh (chính – phụ), màu sắc được thể hiện trong từng bức tranh. + Nêu cảm xúc về các tác phẩm. − GV chuẩn bị thêm một số TPMT tham khảo với các chất liệu và nội dung khác nhau cho HS quan sát và nhận biết. − GV nhận xét câu trả lời của HS. − GV có thể tóm tắt, giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm được giới thiệu trong chủ đề 6, SGK Mĩ thuật 5 2. Hình thành kiến thức. − HS quan sát, thảo luận và trả lời câu Tìm hiểu cách thực hiện sản phẩm hỏi để phân tích các bước thực hiện mĩ thuật thể hiện chủ đề Cảnh sắc SPMT về chủ đề Cảnh sắc quê hương quê hương − GV yêu cầu HS quan sát trong SGK Mĩ thuật 5, trang 42. các bước thể hiện SPMT ở SGK Mĩ thuật 5, trang 42, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu, nhận biết các bước thực hiện SPMT: + Bước 1: phác thảo nét xây dựng bố cục. + Bước 2: dán lá cây có màu sắc khác nhau lên giấy tạo phần đất và cây theo hình phác thảo. + Bước 3: sử dụng kéo cắt lá thành hình các ngôi nhà, mặt trời, dùng các lá cây có hình dáng khác để trang trí các chi tiết còn lại theo phác thảo. + Bước 4: kết hợp giấy màu (giấy thủ công) để tạo hình phần núi và nền phía sau hoàn thiện SPMT.
  16. + Tạo hình và sắp xếp các hình ảnh − HS lưu ý và ghi nhớ. chính – phụ, trước – sau cho cân đối hợp lí, rõ trọng tâm nội dung muốn diễn đạt. + Chọn và thể hiện kết hợp màu sắc có đậm – nhạt, tươi vui để thực hiện SPMT. − GV có thể thị phạm trực tiếp cách phác thảo các chi tiết chính – phụ xung quanh cho HS quan sát và nhận biết. − GV cho HS xem lại một số hình ảnh và SPMT đã thực liên quan đến chủ đề để nhận biết thêm: + Phân tính hình tham khảo trong SGK Mĩ thuật 5, trang 44. + Quan sát, nhận xét một số SPMT, GV chuẩn bị thêm có hình ảnh, màu sắc đẹp mắt, phong phú về chất liệu, − Hướng dẫn các nhóm thảo luận chọn nội dung, hình thức, phân công thực hiện (với HS thực hành theo nhóm). ĐẠO ĐỨC: KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực phẩm chất. - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân.
  17. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - GV cho chơi trò chơi: “Khắc phục điểm - HS nêu câu hỏi mình đã khắc phục được yếu của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 để điểm yếu nào sau khí học bài ở tiết 1 ? khởi động bài học. Cho bạn trong nhóm trả lời + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương nhóm + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân về thực hiện tốt. sự thay đổi và khắc phục điểm yếu của bạn - HS lắng nghe. - GV Kết luận, Biết khắc phcụ điểm yếu chúng ta sẽ thành công và có cuộc sống tốt đẹp hơn - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Tìm hiểu cách đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. (Làm việc nhóm bàn- nhóm đôi ) + Nhận biết và tự đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. - GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại trong - 1 HS đọc đoạn hội thoại, thảo luận nhóm SGK về cách khám phá bản thân của bạn đôi và trả lời câu hỏi. Hiền. + Suy nghĩ và viết ra những điểm mạnh + Hiền khám phá bản thân bằng cách nào? điểm yếu cua bản thân + Thường xuyên hỏi bạnbè và người thân về điểm mạnh và điểm yếu của mình, luôn lắng nghe ý kiến của mọi người để điều chỉnh mình + Hăng hái tham gia nhiều hoạt động tập thể của lớp, trường để khám phá bản thân. + Hiện lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân + Học sinh tự nêucách và kế hoạch của + Em còn biết cách nào khác để khám phá mình. bản thân? + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) Để đánh giá đúng điểm mạnh , điểm yếu của bản thân em cần : Luôn tự đánh giá mình qua kết quả của các hoạt động hàng ngày + Lắng nghe nhận xét của người khác về mình và tự điều chỉnh mình, + Tích cực tham gia các hoạt động tập thể để khám phá các khả năng của bản thân 3. Vận dụng. + Củng cố kiến thức về tìm hiểu khám phá điểm mạnh của bản thân + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện phát huy điểm mạnh để cuộc sống tốt đẹp hơn.
  18. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi - HS chia nhóm và tham gia thực hành nêu “Chia sẻ những việc làm của mình để phát những thành tích và thành công trong học huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của tập của mình và thành tích các hoạt động bản thân” của bản trước nhóm + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các nhóm (3-4 nhóm). Mỗi bạn thực hành trong + Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu nhóm việc làm để phát huy điểm mạnh và cầu giáo viên. khắc phục điểm yếu của mình. + Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao + Các nhóm trình bày, theo dõi ,nhận xét giải cho nhóm có nhiều thành công nhất. bình chọn - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: MĨ THUẬT: Khối 3 CHỦ ĐỀ 8:CHÂN DUNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1Kiến thức kĩ năng. - HS hiểu về cách thực hành, sáng tạo SPMT thể hiện chân dung. - HS nhận biết cách tạo điểm nhấn cho khuôn mặt của nhân vật trong SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS sử dụng được đường nét, hình khối, màu để tạo SPMT thể hiện rõ đặc điểm chân dung của một người thân trong gia đình. - HS thực hiện được một số thao tác vẽ, xé dán kết hợp các vật liệu sẵn có để thực hành và trang trí SPMT liên quan đến chủ đề. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của chân dung người thân trong cuộc sống hang ngày qua SPMT. - HS yêu quý, quan tâm giúp đỡ người thân trong các công việc hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...giới thiệu về chân dung các thành viên trong gia đình. - Hình ảnh, SPMT thể hiện chân dung bằng các hình thức và chất liệu khác nhau (vẽ, xé dán, miết đất nặn, nặn tạo dáng...) để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
  19. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV yêu cầu HS chọn hình thức yêu thích (vẽ, xé dán, nặn) tạo một SPMT thể hiện chân dung một người thân trong gia đình. - GV cho HS thực hành SPMT theo gợi ý: - HS thực hiện được SPMT thể hiện chân + Chọn một người thân trong gia đình để thể dung người thân trong gia đình. hiện SPMT. + Vẽ phác hình chân dung của nhân vật cân - HS thực hành bằng cách chọn hình thức đối trên khổ giấy. phù hợp (vẽ, xé dán, miết đất nặn hoặc nặn + Chọn chất liệu để thể hiện. Với hình thức vẽ, tạo dáng) để tạo hình SPMT thể hiện chân xé dán có thể thể hiện vào Vở bài tập MT3 dung một người thân trong gia đình. hoặc giấy trắng. Với hình thức miết đất nặn, có thể thực hiện lên giấy bìa hoặc giấy trắng. - HS hoàn thành được sản phẩm thể hiện + Cách thực hiện: Làm sản phẩm 2D hoặc 3D chân dung một người thân trong gia đình. phù hợp với năng lực của bản thân. - Khi gợi ý, GV yêu cầu HS xem lại một số - HS chọn hình thức yêu thích (vẽ, xé dán, hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên quan đến nặn) tạo một SPMT thể hiện chân dung một chủ đề để thuận tiện phân tích các bước: người thân trong gia đình. + Phân tích SPMT trong SGK MT3, trang 49. - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức. + Quan sát và nhận xét một số SPMT mà GV - HS chọn một người thân trong gia đình để chuẩn bị thêm (nếu có). thể hiện SPMT. - HS khi thực hành cần lưu ý: - Vừa phải, không to quá, không nhỏ quá so + Về SPMT từ màu, bằng hình thức vẽ: Vẽ với khổ giấy vẽ. hình cân đối trên khổ giấy, chọn và vẽ các chi - HS chọn chất liệu để thể hiện. Với hình tiết thể hiện rõ đặc điểm, cảm xúc nhân vật. Có thức vẽ, xé dán có thể thể hiện vào Vở bài thể trang trí thêm một số chi tiết cho bức tranh tập MT3 hoặc giấy trắng. Với hình thức miết sinh động. đất nặn, có thể thực hiện lên giấy bìa hoặc + Về SPMT từ đất nặn: Chọn màu đất phù hợp giấy trắng. để thể hiện bài miết đất hoặc nặn tạo dáng, chú - HS chọn làm sản phẩm 2D hoặc 3D phù ý đậm, nhật và sự kết hợp giữa các màu sao hợp với năng lực của bản thân. cho nổi bật đặc điểm của nhân vật muốn thể hiện. - HS xem lại một số hình ảnh và SPMT đã + Về SPMT từ giấy màu: Chọn giấy màu tươi thực hiện liên quan đến chủ đề. sáng, kết hợp đậm, nhạt hài hòa sao cho nổi bật hình chân dung muốn thể hiện. - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp học, - Quan sát, lắng nghe, tiếp thu kiến thức. GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. 3. Vận dụng. - HS quan sát và nhận xét một số SPMT mà - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. GV chuẩn bị thêm. - Khen ngợi HS học tốt. - HS khi thực hành cần lưu ý: - Liên hệ thực tế cuộc sống. + Về SPMT từ giấy màu: Chọn giấy màu - Đánh giá chung tiết học. tươi sáng, kết hợp đậm, nhạt hài hòa sao cho - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. nổi bật hình chân dung muốn thể hiện. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - Bảo quản sản phẩm.
  20. vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học chế...cho tiết học sau. sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 24: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự. HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc. 2. Năng lực và phẩm chất: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lều cắm trại hoặc mảnh vải, tấm chăn tối màu (1,5m x 2m) ; bìa màu các loại đánh số; bìa tam giác hoặc chuông thật đủ cho mỗi tổ / nhóm. Bìa màu A4; - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: người thân, người quen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. Trò chơi người lạ - người quen. GV mời mỗi tổ một thành viên đóng vai - HS quan sát, thực hiện theo HD. “vị khách bí mật” được chui vào tấm lều du lịch đã dựng sẵn hoặc căng tấm vải dài sao cho che được hết đại diện mỗi tổ. + Mỗi đại diện sẽ được cầm một tấm bìa màu khác nhau hoặc đánh số không trùng với số tổ của mình. Các thành viên còn lại của tổ có 2 phút để thảo luận và cử GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho một người đưa ra lần lượt những “vị khách bí mật” và lắng nghe câu -HS thảo luận và có thể đưa ra một số trả lời để tìm ra đâu là “người quen” và câu hỏi. đâu là “người lạ”. + “Bạn thích màu gì?” + “Hôm qua, tổ chức mình cùng làm việc gì?” + “Tên nhân vật hoạt hình bạn thích nhất?” + “Đồ chơi bạn yêu quý là gì?” - HS tham gia chơi.