Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 25 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 25 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dao_duc_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_tieu_hoc_tuan.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 25 - Năm học 2024-2025
- Thứ 2 ngày 2 tháng 3 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 1 Chủ đề 7: HOA, QUẢ ( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số hoa, quả quen thuộc. - Biết cách gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật. - Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề. - Thực hiện được theo thứ tự các bước bày mâm quả; - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm. 2. Năng lực phẩm chất. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa, quả trong cuộc sống; - Có ý thức chuyên cần chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh về hoa, quả; - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo; - HS nhận biết được đặc điểm, hình dáng , màu sắc một số hoa, quả quen thuộc. - HS sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số hoa, quả quen thuộc. - Trưng bày và giới thiệu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân và của bạn - Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để tạo sản phẩm. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: + Sách Mĩ thuật 1, Sách giáo viên Mĩ thuật + Tranh ảnh về hoa, quả. + Tranh ảnh về mâm quả + Sản phẩm mĩ thuật của HS - Học sinh: + Sách Mĩ thuật 1 + Vở thực hành Mĩ thuật 1 + Đất nặn, giấy thủ công, màu sáp, III. Hoạt động dạy - học. 1. Phần mở đầu. - GV cho cả lớp hát - Cả lớp hát - GV nhận xét và giới thiệu bài. - Lắng nghe. 2. Tiến trình dạy học ( tiếp): * Hoạt động 4. Vận dụng: Vẽ hoặc xé dán mâm quả đã bày - GV giới thiệu tranh - HS quan sát tranh. + Trên tranh có những loại quả nào? + HS TL + Loại quả đó có màu gì? Hình dáng thế nào? + HS TL + Em có thích vẽ, xé dán quả em thích không? - GV minh họa cách vẽ quả trên bảng theo các + HS TL bước sau: +Vẽ thân quả ( hình tròn), vẽ thêm cuống - HS quan sát GV hướng dẫn vẽ quả.
- + Vẽ màu cho rõ đặc điểm quả - GV minh họa cách xé dán hình quả: - HS quan sát GV hướng dẫn xé dán + Chọn giấy màu, xé hình dáng quả có dạng quả. tròn, dài + Xé cuống lá của quả. - HS hoạt động nhóm/cá nhân. + Dán cuống, lá vào hình dáng quả. - GV gợi ý để HS làm bài và hoàn thành sản phẩm vẽ, xé dán. - Giới thiệu sản phẩm trước lớp. ➢ Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề - GV mời HS lên bảng giới thiệu về bài thực - HS đánh giá sản phẩm của các hành của nhóm/mình theo các gợi ý sau: nhóm/ cá nhân. - GV cho HS đánh giá sản phẩm của các nhóm/ + HS TL cá nhân. + Nhóm em đã vẽ hoặc xé dán loại quả nào + HS TL trong mâm quả? + Nhóm/ cá nhân sắp xếp mâm quả như thế + HS TL nào? + HS TL + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? + Em học hỏi được gì qua sản phẩm của nhóm bạn? * Đánh giá – nhận xét: - GV nhận xét chung của tiết học và tuyên dương. 3. Vận dụng. - Về nhà tập quan sát hình dáng, đặc điểm người thân trong gia đình mình. - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ cho chủ đề sau. TỰ NHIÊN XÃ HỘI- KHỐI 1 Chủ đề: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. + Nêu được tên, chức năng của các giác quan. + Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan. + Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. 2. Năng lực phẩm chất. + Giao tiếp và hợp tác + Giải quyết vấn đề và sáng tạo - Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có thể. - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da. + Thẻ chữ để chơi trò chơi.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: HS hát bài hát “ Năm giác quan” + Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS -GV cho HS hát theo lời nhạc trên màn hình bài hát Năm giác quan. HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát. - Gv hỏi bài hát nói mẹ cho con những gì? Kể ra? Gv dẫn dắt giới thiệu bài: “Các giác quan cơ thể”. + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời câu hỏi của từng học sinh. 2. Hoạt động khám phá vấn đề: - HS biết được tên, xác định được vị trí và chức năng của 5 giác quan. + GV cho HS quan sát các hình vẽ minh họa hoạt động cảnh Hoa đến nhà Minh chơi. + GV hỏi tên, vị trí, chức năng và vai trò của các giác quan thông qua việc tự phân tích nội dung các hình. GV kết luận: Hoa và Minh sử dụng các giác quan (sử dụng mắt để nhìn thấy hoa hồng màu đỏ và đẹp, mũi để ngửi thấy mùi thơm của hoa, lưỡi để cảm nhận vị ngọt của dưa hấu, tai để nghe tiếng chim hót và da tay giúp cảm nhận lông mèo mượt mà) để nhận biết mọi vật xung quanh. GV nhấn mạnh với HS: toàn bộ bề mặt da trên cơ thể là một giác quan có chức năng xúc giác giúp cơ thể cảm nhận được vật xù xì/ thô ráp hay mượt mà, mềm hay cứng, nóng hay lạnh, khi tiếp xúc chứ không phải chỉ là ngón tay hay bàn tay như nhiều người lầm tưởng. 3. Hoạt động thực hành: - HS xác định đúng vị trí, nhắc lại được đầy đủ 5 giác quan. GV nhấn mạnh lại cho HS nhớ giác quan dùng để cảm nhận độ cứng, mềm, nhiệt độ, là da chứ không phải đầu ngón tay. 4. Hoạt động vận dụng: - HS cần nói được tên các giác quan cùng chức năng của chúng, GV tổng hợp lại vai trò quan trọng của các giác quan là dùng để nhận biết thế giới xung quanh (kích thước, hình dạng, màu sắc, mùi vị, âm thanh, độ cứng mềm, nhiệt độ, ). + GV cho HS quan sát hình vẽ minh họa 5 nhóm đồ vật, nhiệm vụ của HS là Nêu được tên giác quan phù hợp dùng để nhận biết nhóm đồ vật tương ứng. Sử dụng các hình vẽ khác để diễn tả về chức năng của các giác quan. + Tinh thần thái độ hợp tác nhiệm vụ + Đánh giá sản phẩm thông qua nhóm thực hiện. 5.Vận dụng. -Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các việc làm hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau MĨ THUẬT: KHỐI 4 CHỦ ĐỀ 6: MÁI TRƯỜNG YÊU DẤU(Tiết 3)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS nhận biết các nội dung, hình ảnh, hình thức và chất liệu thể hiện chủ đề Mái trường yêu dấu. - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Mái trường yêu dấu thông qua những trải nghiệm và quan sát thực tế. 2. Năng lực phẩm chất. - HS biết sử dụng, sắp xếp các yếu tố tạo hình (hình, màu, khối) tạo được SPMT dạng 2D và 3D thể hiện tình cảm với mái trường nơi em học. - HS biết cách thể hiện được các dạng biến thể của khối trong SPMT. - HS biết sử dụng các vật liệu sẵn có để tạo đồ dùng học tập. - HS có kĩ năng thực hành, sáng tạo SPMT. - HS có tình cảm yêu quý mái trường, kính trọng thầy cô giáo, yêu mến bạn bè; có ý thức chăm chỉ, học tập tốt. - HS yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về mái trường, các hoạt động của HS cùng thầy cô giáo và bạn bè để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Mái trường yêu dấu với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 4, vở bài tập mĩ thuật 4. - Sản phẩm của Tiết 2. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, bìa, đất nặn, vật liệu sẵn có... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 2. Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức.. - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của bạn, của nhóm thông qua phần trả lời câu hỏi gợi ý trong SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của bạn, - HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của nhóm đã thực hiện. bạn, nhóm thông qua phần trả lời câu hỏi gợi - Thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong SGK ý trong SGK. MT4, trang 45. - Trình bày được cảm nhận về SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã thực mình, của bạn đã thực hành. hiện. - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở hoạt - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận SGK MT4, trang 45.
- theo câu hỏi trong SGK MT4, trang 45. - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết được hỏi. rõ hơn về việc tái hiện hình ảnh Mái trường - HS trình bày được cảm nhận về SPMT của yêu dấu qua SPMT: mình, của bạn đã thực hành. + Em thể hiện quang cảnh trường học vào thời điểm nào trong ngày? - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong + Sản phẩm của em/nhóm em đã thể hiện có SGK MT4, trang 45 và trả lời các câu hỏi. những hoạt động nào gây ấn tượng nhất với em? Hãy miêu tả rõ hơn về hoạt động đó? - HS thảo luận để nhận biết rõ hơn về việc + Có những hình ảnh phụ nào khác xung tái hiện hình ảnh mái trường yêu dấu qua quanh hoạt động của chính em/nhóm em đã SPMT. thể hiện? - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi phù - HS nêu. hợp, liên quan đến bài học và kiến thức của hoạt động. - HS trả lời theo ý hiểu. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - HS nêu theo cảm nhận. - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Hoạt động trải nghiệm: Khối 1 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 25: HÀNG XÓM CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết được những người bạn trạc tuổi mình ở nơi mình sinh sống. Đóng góp ý kiến về những việc mà những người bạn hàng xóm có thể làm cùng nhau. 2. Năng lực phẩm chất. - HS có khả năng quan sát, lắng nghe về người bạn hàng xóm nhà mình. - HS biết cách bày tỏ tình cảm quý mến của mình với bạn qua các việc làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 4 sợi ruy băng nhiều màu, dài khoảng 1m. - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: hàng xóm, thân thiện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1.Phần mở đầu. Trò chơi Hàng xóm của tôi là − GV mời HS nào, HS đó kể tên “hàng xóm” trong chỗ ngồi lớp học của mình: - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. “Hàng xóm ở phía trước, phía sau, bên phải, bên trái của tôi là ” . -GV phát 4 sợi ruy băng , dài khoảng 1m cho HS được lên bảng - HS trên bảng sẽ đưa sợi ruy băng cho hàng xóm của mình để kết nối các hàng xóm trên, dưới, trái, phải của một HS. - HS chia sẻ sau khi tham gia trò chơi - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Kể về một bạn hàng xóm mà em biết. -GV yêu cầu HS nhớ lại và kể tên bạn -HS tham gia họa động theo hình thức hàng xóm trạc tuổi mình. nhóm đôi. - HS nói tên, tưởng tượng ra gương mặt người bạn ấy. Mô tả hình dáng bề ngoài -GV nhận xét. và tính cách, sở thích của bạn - HS chia sẻ trước lớp. − GV giới thiệu câu tục ngữ “Bán anh em xa, mua láng giềng gần” - HS lắng nghe. − GV kể cho HS nghe về một người bạn hàng xóm mình đã kết bạn khi còn nhỏ và một kỉ niệm đáng nhớ của mình với bạn - HS lắng nghe 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Nêu những việc em có thể làm cùng các bạn hàng xóm. - YCHS thảo luận tất cả những việc có thể -HS thảo luận và viết ra giấy dự định của thực hiện cùng các bạn hàng xóm mình và thời gian làm những việc đó. (cùng chơi bi, chơi đánh cầu lông; tạo một góc riêng để gặp gỡ; cho nhau mượn sách; phát hiện những hiện tượng cần cảnh giác ở khu phố, thôn xóm của mình; giúp đỡ người già, người neo đơn; cùng dọn vệ sinh; cùng chăm cây cối, cùng tổ chức liên hoan, cùng chạy tập thể dục - GV nhận xét và khen ngợi buổi sáng, ). 4. Vận dụng. - Chia sẻ trước lớp. - Về nhà cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về hàng xóm của mình Ví dụ: Hỏi bác tổ trưởng dân phố; hỏi bác phụ trách chi hội khuyến học để có được - HS lắng nghe thông tin về các bạn hàng xóm cùng học Tiểu học.
- - Mạnh dạn làm quen với một hoặc nhiều bạn. Lựa chọn một việc làm đã chia sẻ ở mục trên và thực hiện cùng các bạn hàng xóm. ĐẠO ĐỨC: KHỐI 1 BÀI 22: NHẶT ĐƯỢC CỦA RƠI TRẢ LẠI NGƯỜI ĐÁNH MẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Rèn luyện thói quen tôn trọng đồ của người khác. Biết được ý nghĩa của việc nhặt được của rơi trả lại người đánh mất. - Biết cách xử lí khi nhặt được của rơi. Biết cách xử lí khi nhặt được của rơi. - Góp phần hình thành, phát triển năng lực: Thể hiện thái độ không đồng tình với việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.Chủ động thực hiện những cách xử lí khi nhặt được của rơi, nhắc nhở người khác trả lại của rơi mỗi khi nhặt được. - Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ thực hiện nhiệm vụ học tập. Trung thực không nói dối thầy cô, bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài học “Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác”; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 3: Luyện tập (trang 51) a. Hoạt động 1 Xác định bạn nào đáng khen, bạn nào cân nhắc nhở Mục tiêu: Xác định bạn nào đáng khen, bạn nào cân nhắc nhở - GV cho HS quan sát hai tranh mục Luyện tập trong - HS quan sát SGK (hay treo tranh hoặc chiếu hình). - GV chia HS thảo luận theo nhóm (4 hoặc 6 em), -HS chọn giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bạn nào đáng khen, bạn nào cẩn nhắc nhở? Vì sao? - GV khen ngợi các ý kiến của HS và tổng kết. -> Kết luận: Bạn nam hỏi mượn bút của bạn nữ rồi - HS lắng nghe mới dùng, hành vi đó đáng khen (tranh 1). Không hỏi mượn mà tự ý lấy thước của bạn thật đáng chê (tranh
- 2). b. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn Mục tiêu: HS biết chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em tự ý lấy và sử - HS lắng nghe dụng đồ của người khác chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung - HS chia sẻ thực, nhắc nhở HS không nên tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. 1. Hoạt đông 4 Vận dụng (Trang 51) a. Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn Mục tiêu: Biết đưa ra lời khuyên cho bạn - Để đảm bảo thời gian, GV có thể chia HS theo cặp, -HS quan sát giao nhiệm vụ cho mỗi cặp quan sát kĩ một trong hai tình huống để thực hiện yêu cầu thảo luận: Em sẽ -HS trả lời khuyên bạn điều gì khi gặp tình huống trong các bức tranh. - GV mời đại diện các nhóm thảo luận tranh 1, tiếp -HS chọn theo là tranh 2 (GV nên nghe ý kiến của tất cả các -HS lắng nghe nhóm). - GV khen ngợi HS và đưa ra những cách nói với bạn trong mỗi tình huống, GV có thể viết sẵn vào bảng phụ hoặc bật màn hình đã chuẩn bị trước, ví dụ: -HS chia sẻ Tình huống 1 + Bạn ơi! Cô giáo dặn không được lấy sách, truyện của thư viện. + Bạn ơi! Bạn phải xin phép mới được mang về. + Tớ sẽ mách cô! -HS nêu Tình huống 2: + Bạn ơi! Không được tự ý sử dụng hàng khi chưa trả -HS lắng nghe tiền. + Bạn ơi! Phải qua quầy tính tiền xong mới được sử dụng hàng. + Tớ sẽ mách chú bảo vệ. -HS thảo luận và nêu - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em thích lời khuyên nào trong các tình huống trên? -HS lắng nghe -Ở mỗi tình huống, GV cho một số HS lên đánh dấu vào cách nói mà mình thích. -> Kết luận: Khi gặp tình huống một người tự ý sử dụng đồ của người khác, chúng ta nên có lời nhắc nhở -HS lắng nghe nhẹ nhàng để người đó hiểu ra và không làm việc sai trái ấy. Chỉ mách người lớn khi người đó cố tình
- không nghe. b. Hoạt động 2: Em không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác Mục tiêu: HS ý thức được k nên tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác - HS đóng vai nhắc nhau không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. HS có thể tưởng tượng và đóng vai -HS thực hiện theo các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV hướng dẫn HS có thể chọn các tình huống ở mục Luyện tập để đóng vai rèn luyện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. -> Kết luận: HS thực hiện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác,... -HS lắng nghe Thông điệp: G V chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc - HS đọc 3. Hoạt động 3: Luyện tập (Trang 53) a. Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm Mục tiêu: Em chọn việc nên làm - GV chia HS theo nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát tranh, trong tranh có ba cách - HS quan sát làm khi bạn nhìn thấy chiếc điện thoại của ai đánh rơi, các nhóm đọc kĩ và lựa chọn: - Việc nào nên làm, việc nào không nên làm? Vì sao? - GV CÓ thể dùng mặt cười, mặt mếu hay thẻ màu để đại diện các nhóm lên gắn kết quả thảo luận: lựa chọn cách làm nào dưới các tranh. -HS chọn + Mặt cười: cách làm 2 (Cô giáo đã dạy... Mình phải nhờ mẹ tìm cách trả lại). + Mặt mếu: cách làm 1 (Mình sẽ không nhặt vì không phải của mình) và cách làm 3 (Mình nhặt được là của mình). - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao chọn cách làm 2, vì sao không chọn cách làm 1 và 3. - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau: -> Kết luận: Nhìn thấy của rơi, bỏ đấy, không quan tâm; hoặc coi của rơi nhặt được là của mình là không nên. Nhặt được của rơi nhờ người đáng tin cậy trả lại -HS lắng nghe người đánh mất là hành động nên làm. b. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn Mục tiêu: HS biết chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Đã bao giờ em nhặt được đổ của người khác chưa? Lúc đó, em đã làm gì? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo -HS chia sẻ nhóm đôi.
- - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn nhặt được của rơi biết tìm cách trả lại người đánh mất. 2. Hoạt động 4 Vận dụng (Trang 53) a. Hoạt động 1 Xử lí tình huống -HS nêu Mục tiêu: HS biết xử lý tình huống - GV cho HS quan sát ba tranh tình huống trong SGK, nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì khi ở trong các tình huống sau? - GV lần lượt treo từng tranh (hoặc chiếu hình hay sử -HS quan sát dụng vật thật như: tiền, đồng hồ đeo tay, ba lô đẹp - để tạo tình huống). Ở mỗi tình huống, GV mời một sổ HS lên chia sẻ cách xử lí. - HS chia sẻ - GV khen ngợi, tổng kết các cách xử lí tình huống của HS qua lời kết luận sau: -> Kết luận: Các cách xử lí đáng khen: - Nếu em là bạn trong tranh 1, khi quét nhà thấy tờ tiền rơi, em sẽ báo cho người thân trong nhà. - Nếu em là bạn trong tranh 2, khi nhìn thấy chiếc -HS lắng nghe đồng hồ rơi trên sân trường, em sẽ, tìm thấy, cô chủ nhiệm hay cô Tổng phụ trách, cô trực tuần hoặc bác bảo vệ nhờ trợ giúp người đánh mất. - Nếu em là bạn trong tranh 3, khi nhìn thấy ba lô của ai để quên trên ghế ở công viên em sẽ nhờ bố mẹ (nếu bố mẹ đi cùng) hoặc nhờ bảo vệ công viên, nhờ công an ở gần mình nhất trả giúp người bỏ quên. b. Hoạt động 2 Em trả lại người đánh mất mỗi khi nhặt được của rơi Mục tiêu: biết được khi nhặt được của rơi thì phải trả lại ngường đánh mất - GV hướng dẫn HS đóng vai theo cặp nhắc nhau cách trả lại người đánh mất mỗi khi nhặt được của rơi. HS có thể chọn các tình huống ở mục Luyện tập hoặc có thể tưởng tượng và chủ động đóng vai các tình huống khác nhau. - HS nêu -> Kết luận: HS biết xác định người đáng tin cậy để nhờ trả lại đổ mà mình nhặt được. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS đọc - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- Thứ 3 ngày 3 tháng 3 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 2 CHỦ ĐỀ 8: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề gia đình. - HS nhận biết được hình ảnh quen thuộc về bữa cơm gia đình. 2. Năng lực phẩm chất. - HS tạo hình và sắp xếp được hình ảnh thành SPMT theo đúng nội dung chủ đề. - HS sáng tạo được sản phẩm thủ công (lọ hoa) làm đẹp cho bàn ăn. - HS cảm nhận được sự quan tâm lẫn nhau của các thành viên trong gia đình thông qua bữa cơm gia đình. - HS có ý thức ban đầu về việc sử dụng ngôn ngữ tạo hình trong thể hiện đề tài gần gũi với cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp, clip (nếu có điều kiện) có nội dung liên quan đến chủ đề Bữa cơm gia đình. - Một số tác phẩm/ SPMT thể hiện về chủ đề, có hình ảnh liên quan đến bữa cơm gia đình. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Sản phẩm của Tiết 2 (nếu có). - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 2. - Trình bày sản phẩm tiết 2. - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - GV tổ chức cho HS quan sát, chia sẻ nội dung SPMT ở các tiết học trước về Bữa cơm gia đình, yêu cầu HS tìm hiểu (theo nhóm) theo câu hỏi ở trang 51. - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan + Em thấy bài thực hành của bạn thể hiện đến thể hiện hình ảnh về bữa cơm gia đình những hình ảnh gì? Bạn đã dùng những màu sắc bằng ngôn ngữ tạo hình đã được học ở hai nào để thực hiện bài thực hành của mình? hoạt động trước. + Nhân vật trong bài thực hành đang làm gì? + Em sẽ đặt tên cho bài thực hành của mình là - HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 2, gì? trang 51. - GV có thể sử dụng thêm số câu hỏi gợi ý như: - Trả lời thêm một số câu hỏi phù hợp với + Hình ảnh chính là gì? Hình ảnh đó thể hiện SPMT đã được HS thực hiện ở hoạt động 2.
- thế nào? + Màu sắc, hình ảnh, nét... nào có trên sản - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với phẩm? SPMT được hỏi. + Mỗi sản phẩm đều thể hiện không khí ấm cúng trong bữa cơm gia đình, vì sao em nhận ra - HS quan sát, chia sẻ nội dung SPMT ở các điều đó? Hãy chia sẻ cảm nhận của em với các tiết học trước về Bữa cơm gia đình, yêu cầu bạn. HS tìm hiểu (theo nhóm) theo câu hỏi ở - Trên cơ sở những ý kiến phát biểu của HS, trang 51. GV phân tích: - HS nêu ý kiến của mình quan sát được. + Một số yếu tố tạo hình (chấm, nét, hình, màu...), nguyên lí tạo hình (cân bằng, lặp lại, nhấn mạnh...) có trên các sản phẩm, giúp HS nhận biết và vận dụng vào hoạt động học tập - HS ghi nhớ kiến thức: tiếp theo. + Bữa cơm thường ngày trong gia đình có ý + Một số yếu tố tạo hình (chấm, nét, hình, nghĩa quan trọng, thể hiện sự gắn kết, chia sẻ, màu...), nguyên lí tạo hình (cân bằng, lặp quan tâm giữa các thành viên với nhau. Tình lại, nhấn mạnh...) có trên các sản phẩm, cảm của gia đình luôn là chỗ dựa tinh thần cho giúp HS nhận biết và vận dụng vào hoạt tất cả mọi người. Các em cần thể hiện sự quan động học tập tiếp theo. tâm, chăm sóc của mình tới ông, bà, bố, mẹ, + Bữa cơm thường ngày trong gia đình có ý anh, chị em trong gia đình, ngay cả trong bữa nghĩa quan trọng, thể hiện sự gắn kết, chia ăn hằng ngày. sẻ, quan tâm giữa các thành viên với nhau. - GV có thể tổ chức cho HS chơi TC phù hợp Tình cảm của gia đình luôn là chỗ dựa tinh với hoạt động (nếu còn thời gian). thần cho tất cả mọi người. Các em cần thể 3. Vận dụng. hiện sự quan tâm, chăm sóc của mình tới - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. mọi người trong gia đình, ngay cả bữa ăn - Khen ngợi HS. hằng ngày. - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - HS chơi TC theo tổ chức của GV. - Đánh giá chung tiết học. - Lưu giữ sản phẩm của Tiết 3 (nếu có). - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy - HS nêu lại KT bài học. vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 2 BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiều và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - Nêu ý nghĩa của việc kiềm chế cảm xúc - 2-3 HS nêu. tiêu cực? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức. - Cho HS thảo luận nhóm đôi và chia sẻ về một lần em gặp khó khăn khi ở nhà. - HS thực hiện. Khi đó em đã làm gì? - GV NX, dẫn dắt vào bài: Ở nhà có - HS chia sẻ. những việc chúng ta có thể tự làm nhưng cũng có những việc chúng ta cần sự hỗ trợ của bố mẹ và những người xung quanh. Hãy sẵn sàng nhờ sự hỗ trợ của ông bà, bố mẹ khi cần thiết. *Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk trong SGK. - GV đặt câu hỏi: ? Những tình huống nào em cần tìm kiếm - HS quan sát sự hỗ trợ? ? Những tình huống nào em có thể tự giải quyết? Vì sao? - GV gợi ý các tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ - YC HS nêu thêm những tình huống cần tìm sự hỗ trợ khi ở nhà? - HS suy nghĩ, trả lời. Các bạn khác NX, - GV NX, KL: em cần tìm kiếm sự hộ trợ bổ sung câu tra lời cho bạn như trong các tình huống 1, 2; Tình - HS nêu huống trong tranh 3 em có thể tự giải quyết được *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk và đọc các tình huống. - YC thảo luận nhóm đôi và thực hiện các yêu cầu sau: - HS quan sát tranh, đọc tình huống, thảo + Các bạn trong tranh đã tìm kiếm sự hỗ luận nhóm và trả lời câu hỏi trợ như thế nào? Nhận xét về cách tìm kiếm sự hỗ trợ đó?
- + Em có đồng tình với cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn không? VS? + Nếu các bạn không tìm kiếm sự hỗ trợ thì điều gì sẽ xảy ra? + VS em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà? + Kể thêm những cách tìm kiếm tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà mà em biết? - Tổ chức cho HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Các bạn trong tình huống đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà kịp thời: giữ thái độ bình tĩnh, tìm đúng người có thể hỗ trợ, nói rõ sự việc, . Biết tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được những khó khăn. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 4 tháng 3 năm 2025 MĨ THUẬT: KHỐI 5 Chủ đề 7: CẢNH SẮC QUÊ HƯƠNG Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - HS biết cách lựa chọn hình thức và vật liệu phù hợp để tạo hình SPMT, có kĩ năng thực hành, sáng tạo SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS nhận định được một số hình thức biểu hiện của yếu tố, nguyên lí tạo hình trong chủ đề “Cảnh sắc quê hương”. - HS biết cách mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của SPMT chủ đề “Cảnh sắc quê hương” bằng vật liệu sẵn có. - HS xác định được đối tượng và mục đích sáng tạo trong thực hành SPMT theo chủ đề “Cảnh sắc quê hương”. - HS biết sử dụng yếu tố, nguyên lí tạo hình để chia sẻ, cảm nhận và sáng tạo SPMT về chủ đề “Cảnh sắc quê hương”. - HS làm được sản phẩm yêu thích về chủ đề “Cảnh sắc quê hương” từ những vật liệu sẵn có. - HS vận dụng kiến thức tạo đồ dùng cá nhân và trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong thực hành, sáng tạo theo chủ đề “Cảnh sắc quê hương”. - HS yêu thích và biết vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật, các vật liệu sẵn có trong tạo hình, thiết kế SPMT. - HS yêu thích, giữ gìn các sản phẩm mĩ thuật trong gia đình của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- 1. Giáo viên: - SGV, SGK. - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hình ảnh, cảnh đẹp ở các vùng miền khác nhau của Việt Nam trình chiếu trên PowerPoint. - Hình ảnh SPMT thể hiện về chủ đề Cảnh sắc quê hương với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh hoạ cho HS quan sát trực tiếp. - Sản phẩm mĩ thuật của HS. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 5, vở bài tập mĩ thuật 5. - SPMT của Tiết 1 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 1. Tiết 1, sản phẩm của Tiết 1 (nếu có). - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. 2. Hình thành kiến thức mới. *Tìm hiểu cách thực hiện sản phẩm mĩ thuật thể hiện chủ đề Cảnh sắc quê hương. - GV yêu cầu HS quan sát các bước thể hiện - HS thực hiện được SPMT thể hiện về chủ SPMT ở SGK Mĩ thuật 5, trang 42, thảo luận đề Cảnh sắc quê hương bằng hình thức yêu và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu, nhận biết thích. các bước thực hiện SPMT: + Bước 1: Phác thảo nét xây dựng bố cục. - HS thực hành việc sử dụng chất liệu khác + Bước 2: Dán lá cây có màu sắc khác nhau lên nhau để tạo hình SPMT yêu thích thể hiện về giấy tạo phần đất và cây theo hình phác thảo. chủ đề Cảnh sắc quê hương. + Bước 3: Sử dụng kéo cắt lá thành hình các ngôi nhà, mặt trời, dùng các lá cây có hình dáng - SPMT của HS về chủ đề Cảnh sắc quê khác để trang trí các chi tiết còn lại theo phác hương. thảo. + Bước 4: Kết hợp giấy màu (giấy thủ công) để tạo hình phần núi và nền phía sau hoàn thiện SPMT. - HS quan sát các bước thể hiện SPMT ở - GV lưu ý cho HS: SGK Mĩ thuật 5, trang 42, thảo luận và trả + Có thể phác thảo hình ảnh ra một tờ giấy lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu, nhận biết các riêng. bước thực hiện SPMT: + Dựa vào phác thảo chọn lá cây và vật liệu + Bước 1: Phác thảo nét xây dựng bố cục. phù hợp (giấy màu, tạp chí, ) để dán vào một + Bước 2: Dán lá cây có màu sắc khác nhau lên tờ giấy bìa khác tạo SPMT (có thể dán trực tiếp giấy tạo phần đất và cây theo hình phác thảo. vào giấy phác thảo). + Bước 3: Sử dụng kéo cắt lá thành hình các + Cách sắp xếp các chi tiết chính − phụ, trước ngôi nhà, mặt trời, dùng các lá cây có hình − sau diễn tả rõ nội dung muốn thể hiện. Có thể dáng khác để trang trí các chi tiết còn lại theo
- cắt hình lá cây theo các chi tiết, hình ảnh muốn phác thảo. thể hiện. + Bước 4: Kết hợp giấy màu (giấy thủ công) để + Màu sắc thể hiện đảm bảo các sắc độ đậm – tạo hình phần núi và nền phía sau hoàn thiện nhạt khác nhau, tương quan giữa màu ở hình, SPMT. màu ở nền để làm nổi bật nội dung. - HS tiếp thu các kiến thức: - GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT (GV + Có thể phác thảo hình ảnh ra một tờ giấy chuẩn bị thêm) cùng thảo luận, trả lời câu hỏi để riêng. khai thác thêm cách thực hiện. + Dựa vào phác thảo chọn lá cây và vật liệu *Tìm hiểu cách thực hiện sản phẩm mĩ thuật phù hợp (giấy màu, tạp chí, ) để dán vào một thể hiện chủ đề Cảnh sắc quê hương bằng hình tờ giấy bìa khác tạo SPMT (có thể dán trực thức đắp nổi đất nặn. tiếp vào giấy phác thảo). - GV yêu cầu HS quan sát các bước thể hiện SPMT + Cách sắp xếp các chi tiết chính − phụ, đắp nổi đất nặn ở SGK Mĩ thuật 5, trang 43 thảo trước − sau diễn tả rõ nội dung muốn thể hiện. luận và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu: Có thể cắt hình lá cây theo các chi tiết, hình + Hình thức, chất liệu thể hiện SPMT: đắp nổi ảnh muốn thể hiện. đất nặn trên giấy bìa. + Màu sắc thể hiện đảm bảo các sắc độ đậm + Các bước thực hiện SPMT: – nhạt khác nhau, tương quan giữa màu ở . Bước 1: Sử dụng một miếng giấy bìa màu hình, màu ở nền để làm nổi bật nội dung. làm phần nền cho SPMT. - HS quan sát các SPMT (GV chuẩn bị thêm) . Bước 2: Phác thảo những hình ảnh chính, phụ cùng thảo luận, trả lời câu hỏi để khai thác thể hiện các chi tiết diễn tả cảnh vật và không thêm cách thực hiện. gian xa – gần của SPMT. . Bước 3: Đắp nổi đất nặn theo hình trên phác thảo. - HS quan sát các bước thể hiện SPMT đắp nổi . Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm đất nặn ở SGK Mĩ thuật 5, trang 43 thảo luận - GV lưu ý cho HS: và trả lời câu hỏi gợi ý để tìm hiểu: + Khi tạo dáng các hình ảnh diễn tả cảnh vật, + Hình thức, chất liệu thể hiện SPMT: đắp nổi nhân vật sao cho sinh động, rõ nội dung. đất nặn trên giấy bìa. + Màu sắc trong SPMT được thể hiện các sắc độ + Các bước thực hiện SPMT: đậm-nhạt khác nhau làm nổi bật các hình ảnh và . Bước 1: Sử dụng một miếng giấy bìa màu không gian cảnh vật muốn diễn tả. làm phần nền cho SPMT. + Miết hoặc đính ghép các chi tiết chắc chắn . Bước 2: Phác thảo những hình ảnh chính, và kín phần nền. Có thể miết đất nặn theo hình phụ thể hiện các chi tiết diễn tả cảnh vật và phác thảo hoặc nặn tạo dáng các chi tiết trước, không gian xa – gần của SPMT. sau đó đính ghép kết hợp với các chi tiết khác . Bước 3: Đắp nổi đất nặn theo hình trên của SPMT. phác thảo. - GV hướng dẫn HS quan sát các SPMT (GV . Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm chuẩn bị thêm) cùng thảo luận, trả lời câu hỏi - HS lắng nghe, ghi nhớ các kiến thức: để khai thác cách thực hiện. - Lắng nghe, ghi nhớ các kiến thức: - GV tóm tắt: + Có nhiều hình thức và nội dung để lựa + Có nhiều hình thức và nội dung để lựa chọn chọn khi thực hiện chủ để Cảnh sắc quê khi thực hiện chủ để Cảnh sắc quê hương hương bằng: vẽ, xé dán 2D, 3D, đắp nổi đất bằng: vẽ, xé dán 2D, 3D, đắp nổi đất nặn, nặn nặn, nặn tạo dáng,... hoặc kết hợp nhiều vật tạo dáng,... hoặc kết hợp nhiều vật liệu và hình liệu và hình thức khác nhau. thức khác nhau. + Muốn tạo được SPMT đẹp, cần chú ý đến
- - GV gợi ý tổ chức các hoạt động: cách sắp xếp các hình ảnh chính – phụ sao cho + HS làm SP cá nhân hoặc theo nhóm (2 – 4 – 6 cân đối, rõ nội dung đã chọn. Tạo thêm các chi tuỳ thực tế lớp học). tiết phụ cho SPMT sinh động. + Cách chọn nội dung: chọn khung cảnh đẹp tại + Nên sử dụng kết hợp màu sắc có độ đậm, một vùng miền của quê hương để thể hiện SPMT nhạt khác nhau để thể hiện rõ nội dung và về chủ đề Cảnh sắc quê hương: Cảnh đẹp ở vùng bối cảnh muốn diễn tả trong SPMT. núi, miền biển, đồng bằng, thành phố, nơi có *Lưu ý: Việc lựa chọn hình ảnh, chất liệu, hình những hoạt động của con người đang lao động và thức thể hiện nên theo sự liên tưởng và khả làm việc, năng thực hiện của mỗi cá nhân hoặc dựa + Tạo hình và sắp xếp các hình ảnh chính – phụ, trên sự thống nhất bàn bạc của các nhóm khi trước – sau cho cân đối hợp lí, rõ trọng tâm nội tham gia hoạt động nhóm. dung muốn diễn đạt. - HS thực hiện bài thực hành tạo một SPMT + Chọn và thể hiện kết hợp màu sắc có đậm – về chủ đề Cảnh sắc quê hương bằng hình nhạt, tươi vui để thực hiện SPMT. thức tự chọn (2D, 3D, ). - GV có thể thị phạm trực tiếp cách phác thảo - HS xem lại một số hình ảnh và SPMT đã các chi tiết chính – phụ xung quanh cho HS thực liên quan đến chủ đề để nhận biết thêm: quan sát và nhận biết. + Phân tính hình tham khảo trong SGK Mĩ - GV cho HS xem lại một số hình ảnh và SPMT thuật 5, trang 44. đã thực liên quan đến chủ đề để nhận biết + Quan sát, nhận xét một số SPMT, GV thêm: chuẩn bị thêm có hình ảnh, màu sắc đẹp mắt, + Phân tính hình tham khảo trong SGK Mĩ phong phú về chất liệu, thuật 5, trang 44. - HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. - Hướng dẫn các nhóm thảo luận chọn nội - Bảo quản sản phẩm. dung, hình thức, phân công thực hiện (với HS - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết học thực hành theo nhóm). sau. - Khen ngợi, động viên HS. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS học tốt. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) ĐẠO ĐỨC: KHỐI 3 CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực phẩm chất.
- - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - GV cho chơi trò chơi: “Khắc phục điểm - HS nêu câu hỏi mình đã khắc phục được yếu của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 để điểm yếu nào sau khí học bài ở tiết 1 ? khởi động bài học. Cho bạn trong nhóm trả lời + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương nhóm + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân về thực hiện tốt. sự thay đổi và khắc phục điểm yếu của bạn - HS lắng nghe. - GV Kết luận, Biết khắc phcụ điểm yếu chúng ta sẽ thành công và có cuộc sống tốt đẹp hơn - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Tìm hiểu cách đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. (Làm việc nhóm bàn- nhóm đôi ) + Nhận biết và tự đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. - GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại trong - 1 HS đọc đoạn hội thoại, thảo luận nhóm SGK về cách khám phá bản thân của bạn đôi và trả lời câu hỏi. Hiền. + Suy nghĩ và viết ra những điểm mạnh + Hiền khám phá bản thân bằng cách nào? điểm yếu cua bản thân + Thường xuyên hỏi bạnbè và người thân về điểm mạnh và điểm yếu của mình, luôn lắng nghe ý kiến của mọi người để điều chỉnh mình + Hăng hái tham gia nhiều hoạt động tập thể của lớp, trường để khám phá bản thân. + Hiện lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân
- + Học sinh tự nêucách và kế hoạch của + Em còn biết cách nào khác để khám phá mình. bản thân? + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) Để đánh giá đúng điểm mạnh , điểm yếu của bản thân em cần : Luôn tự đánh giá mình qua kết quả của các hoạt động hàng ngày + Lắng nghe nhận xét của người khác về mình và tự điều chỉnh mình, + Tích cực tham gia các hoạt động tập thể để khám phá các khả năng của bản thân 3. Vận dụng. + Củng cố kiến thức về tìm hiểu khám phá điểm mạnh của bản thân + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện phát huy điểm mạnh để cuộc sống tốt đẹp hơn. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi - HS chia nhóm và tham gia thực hành nêu “Chia sẻ những việc làm của mình để phát những thành tích và thành công trong học huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của tập của mình và thành tích các hoạt động bản thân” của bản trước nhóm + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các nhóm (3-4 nhóm). Mỗi bạn thực hành trong + Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu nhóm việc làm để phát huy điểm mạnh và cầu giáo viên. khắc phục điểm yếu của mình. + Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao + Các nhóm trình bày, theo dõi ,nhận xét giải cho nhóm có nhiều thành công nhất. bình chọn - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: MĨ THUẬT: Khối 3 CHỦ ĐỀ 8:CHÂN DUNG NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH(Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. - HS hiểu về cách thực hành, sáng tạo SPMT thể hiện chân dung. - HS nhận biết cách tạo điểm nhấn cho khuôn mặt của nhân vật trong SPMT. 2. Năng lực phẩm chất. - HS sử dụng được đường nét, hình khối, màu để tạo SPMT thể hiện rõ đặc điểm chân dung của một người thân trong gia đình. - HS thực hiện được một số thao tác vẽ, xé dán kết hợp các vật liệu sẵn có để thực hành và trang trí SPMT liên quan đến chủ đề. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của chân dung người thân trong cuộc sống hang ngày qua SPMT. - HS yêu quý, quan tâm giúp đỡ người thân trong các công việc hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, TPMT, video clip (nếu có)...giới thiệu về chân dung các thành viên trong gia đình.
- - Hình ảnh, SPMT thể hiện chân dung bằng các hình thức và chất liệu khác nhau (vẽ, xé dán, miết đất nặn, nặn tạo dáng...) để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Sản phẩm của Tiết 3 (nếu có). - Giấy vẽ, giấy màu, hộp bìa, que gỗ, giấy trắng, giấy bìa màu, bút chì, bút lông, màu vẽ, kéo, keo dán, băng dính hai mặt. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu trong - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết 3. Tiết 3, sản phẩm của tiết 3. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức. - GV cho HS quan sát các bước tạo bức tranh chân dung người thân trong gia đình ở SGK MT3, trang 51. - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan - Khi phân tích, GV lưu ý cho HS về kĩ thuật đến thực hiện SPMT về chân dung người thực hiện: thân trong gia đình. + Chọn và vẽ hình chân dung người thân trong - HS tạo được một bức tranh chân dung tặng gia đình cần cân đối với phần giấy (không to người thân trong gia đình bằng cách kết hợp quá, không nhỏ quá). vẽ, xé cắt dán và sử dụng các vật liệu sẵn có. + Dùng đất nặn miết (đắp nổi) theo hình khuôn mặt đã vẽ. - HS sử dụng vật liệu sẵn có để tạo một bức + Tạo các chi tiết trên khuôn mặt sao cho rõ tranh về chân dung của người thân trong gia đặc điểm của nhân vật đã chọn. đình. + Dùng sợi len để thể hiện tóc. + Miết đất phần áo nhân vật và nền sản phẩm. - HS hoàn thiện được sản phẩm đúng theo + Tạo hình áo bằng giấy màu và vẽ nét. yêu cầu của bài. + Sử dụng cúc áo, giấy màu, sợi len...để tạo hình các con cá, rêu...để trang trí phần nền sản - HS quan sát các bước tạo bức tranh chân phẩm theo ý thích. dung người thân trong gia đình ở SGK MT3, 3.Trưng bày sản phẩm. trang 51. - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS lắng nghe, ghi nhớ về kĩ thuật thực hiện nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân và sản phẩm: giới thiệu theo một số gợi ý sau: + Chọn và vẽ hình chân dung người thân + Em đã sử dụng những hình ảnh, màu sắc, trong gia đình cần cân đối với phần giấy chất liệu nào để thể hiện SPMT? Hãy mô tả về (không to quá, không nhỏ quá). SPMT mà em đã thực hiện? + Dùng đất nặn miết (đắp nổi) theo hình + Trong các SPMT của các bạn đã thực hiện, khuôn mặt đã vẽ. em thích SPMT nào nhất? Tại sao? + Tạo các chi tiết trên khuôn mặt sao cho rõ - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên đặc điểm của nhân vật đã chọn. cơ sở động viên, khích lệ HS. + Dùng sợi len để thể hiện tóc.

