Giáo án Tự nhiên và Xã hội + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_ti.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội + Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 1 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – lớp 2 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THAM GIA LỄ KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Tự tin giới thiệu được bản thân mình về tên, tuổi, sở thích + Chào hỏi thầy, cô và người lớn tuổi. Làm quen với các em lớp 1 2. Năng lực, phẩm chất + Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp. + Mạnh dạn, tự tin II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề. Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu HS tập trung trên sân cùng HS cả - HS thực hiện trường 2. Các hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề - HS thực hiện 1. Hướng dẫn HS xếp hàng theo đúng vị trí lớp học. - HS hát 2. GV cho HS nghe bài hát: Tạm biệt búp bê thân yêu – Sáng tác Nguyễn Trọng Hoàn. - HS “Em cảm thấy bồi hồi, xúc động - Khi nghe bài hát này em cảm thấy thế và nhớ lại ký ức lúc em bước vào lớp nào? 1” - HS: Em ấn tượng khi được nghe lại bức thư của chủ tịch nước. - Điều em ấn tượng trong lễ khai giảng? - HS: Em ấn tượng khi chào đón các em lớp 1 . - GV nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào chủ đề hoạt động3. - GV thực hiện lời chào HS thật vui vẻ: - HS tham gia chơi. - GV chào cả lớp - GV chào từng cá nhân - GV tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian: ô ăn quan, mèo đuổi chuột,
- nu na nu nống 3. Tổng kết hoạt động - Dặn dò HS Khi bước vào trường các em gặp bạn, thầy cô vì vậy các em nên chào hỏi mọi người khi gặp mặt nhé. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tự nhiên và Xã hội – lớp 2 BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. *Năng lực và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia - HS thực hiện. đình mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu? ? Gia đình Hoa có những ai? - HS quan sát tranh và thảo luận theo ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? nhóm 2. ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình
- Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống. Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước hệ cùng chung sống lớp. - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần -HS đọc. Khám phá: Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. -GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là những người cùng mọt lứa tuổi. - YC HS quan sát Sơ đồ các thế hệ trong gia -HS nghe. đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: -HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? của GV. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. ?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ nào? -Hs nghe ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ chung sống? *GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ -HS trả lời: Thế hệ ông bà, thế hệ bố cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ mẹ, thế hệ con. bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa) -HS trả lời: ?Những gia đình hai thế hệ thường có những ai? -HS nghe. -GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời. -HS trả lời. -2HS đọc. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - GV yêu cầu HS giới thiêu về gia đình- - HS giới thiệu về gia đình trong mình. ( qua tranh, ảnh mang đi) theo nhóm nhóm 4 theo yêu cầu. 4 với nội dung sau:
- + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? Người ít tuổi nhất là ai? + Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? + Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -2HS đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. *GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế -HS trả lời. hệ? ( hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ) -GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ để -HS quan sát và trả lời theo ý hiểu. yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình như thế nào? +Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ nhất là gì? -GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập- Thực hành -GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong gia đình ( có 2; 3;4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ -HS quan sát và lựa chọn sơ đồ. đồ phù hợp với gia đình mình. -Yêu cầu HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên từng thành viên trong gia đình lên sơ đồ. -HS làm việc cá nhân. -GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ gia đình mình. + Giới thiệu về tên mình. -HS lên chia sẻ. + Gia đình mình có mấy thế hệ? + Giới thiệu về từng thế hệ. 4. Vận dụng- trải nghiệm - Hôm nay chúng ta học bài gì? -HS trả lời. - Qua bài học con hiểu thế nào là gia đình - HS lấy ví dụ về các gia đình có 2 có 2( hoặc 3 thế hệ). hoặc 3 thế hệ mà mình biết. - Nhận xét, về tìm hiểu thêm các gia đình 4 thế hệ... 5. Điều chỉnh, bổ sung: ...................................................................... ...................................................................... .......................................................................
- Hoạt động trải nghiệm – Lớp1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THAM GIA LỄ KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Tự tin giới thiệu được bản thân mình về tên, tuổi, sở thích + Chào hỏi thầy, cô và người lớn tuổi. Làm quen với các em lớp 1,2,3,4,5 2. Năng lực, phẩm chất + Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp. + Mạnh dạn, tự tin II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề. Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu HS tập trung trên sân cùng HS cả - HS thực hiện trường 2. Các hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề - HS thực hiện 1. Hướng dẫn HS xếp hàng theo đúng vị trí lớp học. - HS hát 2. GV cho HS nghe bài hát: Tạm biệt búp bê thân yêu – Sáng tác Nguyễn Trọng Hoàn. - HS “Em cảm thấy bồi hồi, xúc động -Khi nghe bài hát này em cảm thấy thế và nhớ lại ký ức lúc em bước vào lớp nào? 1” - HS: Em ấn tượng khi được nghe lại bức thư của chủ tịch nước. - Điều em ấn tượng trong lễ khai giảng? - HS: Em ấn tượng khi chào đón các em lớp 2 . - GV nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào chủ đề hoạt động3. - GV thực hiện lời chào HS thật vui vẻ: - HS tham gia chơi. - GV chào cả lớp - GV chào từng cá nhân - GV tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian: ô ăn quan, mèo đuổi chuột, nu na nu nống 3. Tổng kết hoạt động
- - Dặn dò HS Khi bước vào trường các em gặp bạn, thầy cô vì vậy các em nên chào hỏi mọi người khi gặp mặt nhé. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Hoạt đông trải nghiệm – Lớp 1 CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp - Biết giới thiệu về bản thân 2. Năng lực, phẩm chất - Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề. Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các - HS tham gia hát theo nhạc và đưa bài hát đã chuẩn bị ra câu trả lời: Chúng ta nên vui vẻ, - GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người chơi cùng bạn bạn mới, chúng ta nên làm gì? 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới - GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào? - GV yêu cầu HS xem lần lượt tranh - HS thảo luận nhóm 6 (2 nhóm 1 1,2,3/SGK, trả lời tranh), quan sát, trả lời. + Tranh 2: Bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về + Giới thiệu tên, tuổi, sở thích bản thân ? + Tranh 3: Bạn sẽ nói gì khi hỏi thông tin + Tên bạn, tuổi, học lớp nào về bạn? - Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng
- hình thức đóng vai. - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung - HS lắng nghe giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại: - 2-3HS nhắc lại +Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện +Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân, có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà, +Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn, -GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới - 4-5HS nhắc lại cần theo các bước: 1/Chào hỏi 2/Giới thiệu bản thân 3/Hỏi về bạn 3. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới -GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK - HS quan sát, trả lời: để nhận diện nơi hai bạn làm quen. + Tranh 1: Nơi hai bạn làm quen là ở thư viện hoặc nhà sách. + Tranh 2: Nơi hai bạn làm quen là ở sân trường. - GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi - HS thực hiện theo cặp người sắm vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở HĐ 1 +Nói lời chào với bạn +Giới thiệu về bản thân mình +Hỏi thông tin về bạn * GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn. - GV quan sát xem cặp nào làm tốt và - 2 cặp HS thực hiện trước lớp mời một số cặp lên sắm vai trước lớp +Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để - HS lắng nghe nhận xét.
- - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt 4. VẬN DỤNG Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Diễn viên ưu tú” + HS bốc thăm tình huống. - HS bốc thăm tình huống. + Diễn cho lớp nhận xét, chấm điểm bạn - HS thể hiện. Cả lớp quan sát, diễn hay. nhận xét, chấm điểm. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học - HS chia sẻ theo kinh nghiệm kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt mình thu được. động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ + Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn, Cần nhớ tên và sở thích của bạn. 5. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học - HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau Mĩ thuật: Khối 3 CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU MĨ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - HS biết về một số hoạt động thực hành, sáng tạo mĩ thuật trong và ngoài nhà trường. - HS biết được về một số dạng sản phẩm MT tạo hình và sản phẩm MT ứng dụng được thực hành, sáng tạo trong nhà trường. - HS phân biệt được sản phẩm MT 2D và 3D. - HS biết đến những hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật để quan tâm đến môn học hơn.
- 2. Phẩm chất năng lực. - HS biết được vẻ đẹp của sản phẩm MT, từ đó thêm yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số sản phẩm MT 2D, 3D và sản phẩm MT tạo hình, ứng dụng để phân tích trực tiếp cho HS theo dõi, phân biệt. - Một số video, clip giới thiệu về hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật như: Thực hành ngoài trời, tham quan bảo tang...để chiếu cho HS quan sát. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu, giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu. - GV cho HS xem video về các hoạt động - HS xem. vẽ tranh, các sản phẩm mĩ thuật đẹp. - GV hỏi HS có yêu thích mĩ thuật không? - HS nêu. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. Hình thành kiến thức mới. - GV mời một số HS nói những hiểu biết của mình về một số hoạt động đặc thù của môn mĩ thuật mà các em đã tham gia ở trong và ngoài trường học. - GV gợi ý: - HS nói những hiểu biết của mình về + Ở lớp, em đã tham gia những hoạt động một số hoạt động đặc thù của môn mĩ nào liên quan đến môn mĩ thuật? thuật mà các em đã tham gia ở trong và ngoài trường học. + Ở trường em đã tham gia những hoạt động nào liên quan đến môn mĩ thuật? - Vẽ, xé dán, nặn, đắp nổi, làm sản phẩm MT từ vật liệu có sẵn, tái sử dụng, trưng + Ngoài giờ học như cuối tuần, ngày nghỉ, bày sản phẩm MT... ngày lễ hay vào dịp hè, em có tham gia các - Thực hành mĩ thuật ngoài sân trường, hoạt động nào liên quan đến môn mĩ thuật tham gia triển lãm mĩ thuật toàn trường không? nhân dịp 20-11, trang trí bảng tin... + Trong các hoạt động đó em yêu thích - Xem phòng tranh, khu trưng bày hiện hoạt động nào nhất? vật ở bảo tàng, tham gia câu lạc bộ... - Căn cứ vào điều kiện tổ chức dạy học ở trường mình, GV cho HS xem thêm video
- clip giới thiệu về những hoạt động trải - HS nêu. nghiệm liên quan đến mĩ thuật như: Thực hành pha hai màu cơ bản để có được màu - HS xem thêm video clip giới thiệu về thứ ba, thực hành, sáng tạo SPMT từ vật những hoạt động trải nghiệm liên quan liệu có sẵn, trải nghiệm mĩ thuật ở ngoài đến mĩ thuật như: Thực hành pha hai màu sân trường, khu vực vườn của trường, tham cơ bản để có được màu thứ ba, thực hành, quan bảo tàng mĩ thuật, tham quan các di sáng tạo SPMT từ vật liệu có sẵn, trải tích lịch sử - văn hóa, trong đó giới thiệu nghiệm mĩ thuật ở ngoài sân trường, khu những phù điêu, tượng ở đây... vực vườn của trường, tham quan bảo tàng - GV mời một số HS nói về những SPMT mĩ thuật, tham quan các di tích lịch sử - đã thực hiện trong năm học trước và gọi tên văn hóa, trong đó giới thiệu những phù những SPMT này theo cách hiểu của mình. điêu, tượng... - GV gợi ý: + Ở lớp 2 em đã vẽ, nặn được bao nhiêu SPMT ? + Ngoài vẽ, nặn em còn sử dụng cách nào - HS nói về những SPMT đã thực hiện để tạo nên SPMT ? trong năm học trước và gọi tên những + Sản phẩm MT 2D là gì ? SPMT này theo cách hiểu của mình. + Sản phẩm MT 3D là gì ? + SPMT như thế nào thì gọi là SPMT tạo - 1, 2 HS nêu. hình/ứng dụng ? - Căn cứ vào SPMT tạo hình/ứng dụng, 2D, - HS nêu. 3D đã chuẩn bị, GV phân tích trên SPMT cụ thể để giúp HS có ý thức rõ ràng về từng - 1 HS trả lời. loại sản phẩm, giúp hệ thống và củng cố - 1 HS nêu. kiến thức về các dạng SPMT mà HS sẽ - HS nêu. được thực hành, sáng tạo trong năm học lớp 3, cũng như các năm học tiếp theo. - Lắng nghe để có ý thức rõ ràng về từng 3. Luyện tập thực hành loại sản phẩm, giúp hệ thống và củng cố - GV cho HS viết những SPMT muốn thể kiến thức về các dạng SPMT mà HS sẽ hiện vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy được thực hành, sáng tạo trong năm học nhằm giúp HS có ý thức ban đầu về nhiệm lớp 3, cũng như các năm học tiếp theo. vụ học tập sẽ thực hiện trong năm học này. - GV khen ngợi động viên HS. 4. Vận dụng: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi, động viên HS. - HS viết những SPMT muốn thể hiện - Liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy nhằm - Đánh giá chung tiết học. giúp HS có ý thức ban đầu về nhiệm vụ - Xem trước chủ đề: HOA VĂN TRÊN học tập sẽ thực hiện trong năm học này. TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN - Thực hiện. TỘC.
- - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, giấy màu, màu - 1, 2 HS nêu. vẽ, keo, bút chì, kéo... cho bài sau. - Phát huy. - Mở rộng kiến thực thực tế. - Trật tự. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có) Mĩ thuật: Khối 4 CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng. + HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc sống. + HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh. + HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Vũ điệu của sắc màu”. - HSKT tập quan sát màu sắc. 2. Năng lực phẩm chất. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn. - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu màu sắc thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: Nhận biết về màu sắc.(HĐ cá nhân) 1. Hoạt động mở đầu. - HS thực hiện. - Cho cả lớp hát bài hát. Lớp chúng mình. 2. Hình thành kiến thức: - HS lắng nghe. + Giới thiệu chủ đề: (Những mảng màu thú vị). - HS thảo luận và trình bày,
- + Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Yêu cầu HS quan sát H1.1 sách HMT lớp 4 (Tr - Học sinh quan sát. 5) để cùng nhau thảo luận theo nhóm về màu sắc có trong thiên nhiên, trong các sản phẩm mĩ thuật do con người tạo ra với nội dung câu hỏi ? + GV đặt câu hỏi lien quan đến màu sắc? - HS trả lời. + Cho HS quan sát H1.2 kể tên những màu cơ - HS trả lời: vàng, đỏ, lam. bản. - HS trả lời: cam xanh lá, + Yêu cầu quan sát H1.3 sách HMT 4 rồi trải tím. nghiệm với màu sắc và ghi tên màu thứ 3 sau khi kết hợp 2 màu gốc với nhau. + Màu gốc còn lại đặt cạnh màu vừa pha được ta - HS trả lời. tạo được cặp màu gì ? + GV nhận xét, chốt ý: + HS quan sát H1.4 và H1.5 sách HMT 4. - Học sinh quan sát. + GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. + GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr7). - HS đọc. + Yêu cầu HS quan sát H1.6 với 2 bảng màu - HS quan sát. nóng và lạnh và thảo luận nhóm với các câu hỏi liên quan? - HS đọc. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr 8). + Quan sát các bức tranh H1.7 để thảo luận - HS nhận xét. nhóm và cho biết về màu sắc, mảng màu + GV nhận xét chốt ý: 3. Luyện tập thực hành: + Yêu cầu quan sát H1.8 sách HMT (Tr 9) để - Học sinh quan sát, thảo cùng nhau nhận biết về cách vẽ màu. luận. + GV vẽ trên bảng bằng màu, giấy màu với các - HS quan sát. hình kỉ hà để các em quan sát. + HS tập vẽ ra giấy sau đó phối màu theo ý thích. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét. Đạo đức: Khối 2 CHỦ ĐỀ 1: QUÊ HƯƠNG EM BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng:
- - HS nêu được địa chỉ quê hương của mình - Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bài hát Quê hương tươi đẹp(nhạc: dân ca Nùng, lời Anh Hoàng) - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu GV kiểm tra sách vở, chuẩn bị của HS - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu cho tiết học - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Quê hương tươi đẹp GV: Bài hát nói về điều gì? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. - Cả lớp hát 2.Hình thành kiến thức: - HS chia sẻ. *Hoạt động 1: Giới thiệu địa chỉ quê hương - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.5, tổ chức thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Địa chỉ quê hương của các bạn ở - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: đâu? - Mời một số HS trả lời trước lớp - 2-3 HS trả lời. - GV yêu cầu HS giới thiệu về địa chỉ quê hương của em - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vòng tròn bạn bè”. GV chia HS thành các nhóm, đứng thành vòng tròn, nắm - Lần lượt HS giới thiệu trước lớp tay nhau và giới thiệu về địa chỉ quê hương của mình. - Các nhóm HS tham gia trò chơi, giới - GV kết luận: Ai cũng có quê hương, thiệu về quê hương của mình đó là nơi em được sinh ra và lớn lên. Các em cần biết và nhớ địa chỉ quê hương mình. GV mở rộng thêm cho HS biết về quê nội và quê ngoại - HS lắng nghe *Hoạt động 2: Khám phá vẻ đẹp thiên nhiên quê hương em
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát tranh trong sgk trang 6,7, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Các bức tranh vẽ cảnh gì? + Nêu nhận xét của em khi quan sát bức tranh đó. - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh và trả lời: Tranh 1: hình ảnh cao nguyên đá hùng vĩ. - Tổ chức cho HS chia sẻ. Tranh 2: biển rộng mênh mông. - GV yêu cầu HS giới thiệu về cảnh Tranh 3: sông nước êm đềm, nên thơ. đẹp quê hương em Tranh 4: ruộng đồng bát ngát. - GV cho HS hoạt động nhóm: Chia sẻ Tranh 5: nhà cao tầng, xe cộ tấp nập. với các bạn trong nhóm những tranh Tranh 6: hải đảo rộng lớn. ảnh đã sưu tầm được về cảnh đẹp quê hương GV theo dõi, hỗ trợ HS - 3- 4 HS chia sẻ trước lớp - GV gọi HS đại diện trả lời. - HS lắng nghe. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo Thảo luận nhóm, lựa chọn tranh ảnh luận đẹp, cử đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét, kết luận: Mỗi người trước lớp. được sinh ra ở những vùng quê khác - 2,3 HS trả lời nhau, mỗi vùng quê đều có những cảnh - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận sắc thiên nhiên tươi đẹp. Các em cần xét về cách giới thiệu cảnh đẹp quê tìm hiểu, yêu mến, tự hào về cảnh đẹp hương của các bạn, bình chọn cách giới thiên nhiên của quê hương mình. thiệu của cá nhân hoặc của nhóm hay *Hoạt động 3: Khám phá vẻ đẹp con nhất. người quê hương em - GV yêu cầu quan sát tranh và đọc đoạn văn trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi: + Người dân quê hương Nam như thế nào? - Làm việc nhóm: Hãy giới thiệu về - HS chia sẻ. con người quê hương em? - GV theo dõi, hỗ trợ HS - Gọi HS trả lời HS quan sát tranh và đọc đoạn văn - GV kết luận: Con người ở mỗi vùng trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi: quê đều có những vẻ đẹp riêng, em cần - Người dân quê hương Nam: luôn yêu tự hào và trân trọng vẻ đẹp của con thương, giúp đỡ nhau, hiếu học, cần cù
- người quê hương mình. và thân thiện. - Giới thiệu về con người quê hương 3. Vận dụng. em (tùy từng vùng miền, địa phương, - Hôm nay em học bài gì? HS giới thiệu nét đặc trưng, nổi bật của - Về nhà hãy vận dụng bài học vào con người quê hương mình). cuộc sống. - Các nhóm thảo luận, tìm ra vẻ đẹp - Nhận xét giờ học. con người của quê hương mình( chú ý vẻ đẹp trong lao động) - HS trả lời, các bạn khác lắng nghe, nhận xét - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Cả lớp theo dõi nhận xét, đánh giá Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm – Lớp 2 BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS đánh giá lại hình ảnh mình thể hiện hằng ngày là vui vẻ hay rầu rĩ, thân thiện hay cau có để từ đó muốn thực hành thay đổi hình ảnh của chính mình cho vui vẻ, thân thiện hơn. 2. Năng lực và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. Bìa màu. - HS: Sách giáo khoa. Bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò Máy ảnh thân thiện. - GV hướng dẫn HS chơi: Hai bạn sắm vai - HS quan sát, chơi TC theo HD. chụp ảnh cho nhau. – + GV mời HS chơi theo nhóm bàn. Mỗi + 1- 2 nhóm HS lên chơi trước lớp. bạn sửa soạn quần áo, đầu tóc để bạn bên ( HS có thể thay đổi vai cho nhau) cạnh làm động tác chụp ảnh mình bằng
- cách đặt ngón tay trỏ và ngón tay cái ghép vào nhau thành hình vuông mô phỏng chiếc máy ảnh. Mỗi lần chụp, HS hô: “Chuẩn bị! Cười! Xoạch!”. + GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm + HS nối tiếp nêu nghĩ/ ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động: ? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì? Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào? ? Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị gì? Em muốn bức ảnh của mình như thế nào? - GV cho hs xem một số bức ảnh thật GV Kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Tìm hiểu bản thân - YCHS cùng nhớ lại hình ảnh mình hằng - HS nối tiếp trả lời. ngày bằng những câu hỏi: + Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười hay nhăn mặt? Em chào - HS chia sẻ theo nhóm bàn. hỏi vồn vã hay vội vàng bỏ đi? + Em thử hỏi bạn bên cạnh xem, bình thường em cười nhiều hơn hay nhăn mặt nhiều hơn? Ở bên em, bạn có thấy vui vẻ không? - GV nêu: Mỗi chúng ta hãy luôn vui vẻ, thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh. *Hoạt động 2: Em muốn thay đổi. - GV hướng dẫn HS nhận diện những biểu hiện của người vui vẻ qua các câu hỏi gợi ý: + Theo các em, người vui vẻ là người thế - HS thảo luận nhóm 4. nào, thường hay làm gì? - Chia sẻ trước lớp + Theo các em, người thân thiện là người thường hay làm gì? - Gv nhận xét, chốt + Em thấy mình đã là người luôn vui vẻ
- và thân thiện với mọi người xung quanh chưa? + Để trả lời câu hỏi trên, GV cho cả lớp vẽ vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa bí - HS lắng nghe. mật: Nếu bạn nào thấy mình đã là người vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình mặt cười . Nếu bạn nào thấy mình chưa vui vẻ, thân - HS thực hiện cá nhân. thiện lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng +. Sau đó, GV đưa ra một chiếc hộp to để HS đặt những tờ giấy đã được gấp lại vào đó cùng lời hứa thầy cô sẽ giữ gìn bí mật này cho HS. GV Kết luận: Nếu muốn trở thành người vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV gắn bảng thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ. - HS đồng thanh đọc to. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Nhận biết hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn - YCHS quan sát tranh trong sgk trang 6 - HS quan sát tranh và thảo luận theo và thảo luận nhóm theo gợi ý: nhóm 4. + Em hãy nêu những biểu hiện thân thiện, - Chia sẻ trước lớp. tươi vui của các bạn trong tranh. + Kể những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn khác mà em biết. - Cho HS liên hệ những biểu hiện thân thiện, tươi vui của em và các bạn trong lớp. + GV mời 2 HS lên thể hiện tình huống - HS thực hiện. trước lớp - HS khác cho lời khuyên: đóng + 5 − 7 HS đóng góp ý kiến, đưa lời góp các “bí kíp” để bạn A thể hiện là khuyên người thân thiện, vui vẻ đối với bạn B. + GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý như: Mắt nhìn vào đâu? Cười hay cau mày? Nên chào thế nào hay lờ đi? Muốn thể hiện sự thân thiện hơn nếu đã thân quen thì có thể làm gì? − GV mời các HS thể hiện sự thân thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một - HS thực hành trước lớp nhóm bạn trong lớp. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - Gv nhận xét, đưa kết luận: Việc thể hiện
- vui vẻ, thân thiện với mọi người cũng không quá khó. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cùng bố mẹ ngắm lại những cuốn an-bum ảnh gia đình để tìm những hình ảnh vui vẻ của mình, của cả nhà. Chọn một tấm ảnh hoặc tranh vẽ thể hiện hình ảnh tươi vui, hài hước của em để tham gia triển lãm ảnh của tổ. Mĩ thuật: Khối 2 CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG CUỘC SỐNG (1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng. - HS nhận biết hình thức và tên gọi một số hình thức biểu hiện của mĩ thuật trong cuộc sống. - HS nhận biết được sự biểu hiện phong phú của mĩ thuật trong cuộc sống. 2. Năng lực phẩm chất. - HS yêu thích một số hình thức biểu hiện của mĩ thuật trong cuộc sống xung quanh. - HS có ý thức về việc giữ gìn cảnh quan, sự vật, đồ vật có tính mĩ thuật trong cuộc sống. - HSKT tập quan sát các bức tranh trong sgk chủ đề 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Một số tác phẩm MT, clip (nếu có điều kiện)...có nội dung liên quan đến sự xuất hiện của mĩ thuật trong cuộc sống. - Một số sản phẩm MT gần gũi tại địa phương. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - GV cho HS chơi TC “Tranh và tượng”. - Hai nhóm HS lên chơi, mỗi nhóm - GV nêu luật chơi, cách chơi. 3-4 HS. Sau khi xem xong clip, - Nhận xét, tuyên dương đội chơi biết lựa nhóm nào xác định được nhiều
- chọn đúng. tranh, tượng đúng hơn thì thắng - GV giải thích thế nào là tranh và tượng. cuộc. - GV giới thiệu chủ đề. - Tiếp thu 2. Hình thành kiến thức: - GV mời một số HS nêu những hiểu biết - HS lắng nghe câu hỏi và nêu của mình về các tác phẩm MT, sản phẩm những hiểu biết của mình về các tác MT qua một số câu hỏi kiểm tra, củng cố phẩm MT, sản phẩm MT mà mình kiến thức đã học: biết. + Những tác phẩm MT được biết đến bởi - HS nêu yếu tố nào? + Những sản phẩm MT thường xuất hiện ở - HS nêu đâu? - GV ghi tóm tắt các câu trả lời của HS lên - Quan sát, ghi nhớ bảng (không đánh giá). - GV yêu cầu HS mở SGK MT 2 trang 5, - Thực hiện, quan sát và cho biết đó quan sát hình minh họa và cho biết đó là là những tác phẩm, sản phẩm gì. những tác phẩm, sản phẩm gì. - GV căn cứ những ý kiến HS đã phát biểu - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức mà để bổ sung, làm rõ hơn về sự xuất hiện của GV truyện đạt. mĩ thuật trong cuộc sống với những hình thức khác nhau như: + Pa nô, áp phích ở ngoài đường vào những - Tiếp thu dịp kỷ niệm, ngày lễ... + Cờ trang trí ở trường học nhân dịp khai - Quan sát, ghi nhớ giảng, chào đón năm học mới... + Những sản phẩm thủ công mĩ nghệ, đồ lưu - Tiếp thu niệm... - GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về - Lắng nghe, nắm bắt kiến thức mà những sản phẩm MT được làm từ vật liệu tái GV truyền đạt và liên tưởng đến sử dụng. Khi giải thích cần phân tích ngắn những điều đã được học về yếu tố gọn trên vật thật để HS liên tưởng đến và nguyên lí tạo hình. những điều đã được học về yếu tố và nguyên lí tạo hình. - Sau khi giải thích, GV yêu cầu HS quan - Quan sát trang 6-7 SGK mĩ thuật sát trang 6-7 SGK mĩ thuật 2 để thấy rõ hơn 2 để thấy rõ hơn những hình thức những hình thức khác của mĩ thuật trong khác của mĩ thuật trong cuộc sống. cuộc sống. - Sau đó GV mời từng HS nói về các tác - HS nói về các tác phẩm MT, sản phẩm MT, sản phẩm MT mà mình đã nhìn phẩm MT mà mình đã nhìn thấy thấy trong trường học cũng như ở nhà hay ở trong trường học cũng như ở nhà những nơi mà HS đã đến. hay ở những nơi mà mình đã đến. - Có thể mời HSKT nêu một vài màu sắc - Phát huy
- trong tranh ở sgk. - GV khen ngợi, động viên HS. Khen - HS nêu HSKT. - Phát huy *Vận dụng - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Lắng nghe, mở rộng kiến thức - Khen ngợi HS * Liên hệ thực tế cuộc sống: - Về nhà xem trước chủ đề 2 và - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập - Về nhà xem trước chủ đề 2: SỰ THÚ VỊ cần thiết cho bài học sau. CỦA ĐƯỜNG NÉT. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ả liên quan đến nét... Mĩ thuật: Khối 5 CHỦ ĐỀ: CHÂN DUNG TỰ HỌA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết các đặc điểm chi tiết trên khuôn mặt; - Vẽ được chân dung bạn em - Biết dùng vât liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu, ) để thực hành sáng tạo chủ đề “Chân dung tự họa - Biết yêu thương, có trách nhiệm với bản thân và bạn bè - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu đặc trưng của chân dung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, sản phẩm của học sinh, loa đài.... 2 Học sinh: - Giấy vẽ A4, giấy màu, màu, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán tâm - HS chơi theo hướng dẫn của GV trạng qua biểu hiện trên khuôn mặt. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. Hình thành kiến thức. - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 sách Học MT để tìm hiểu về tranh chân dung tự họa và cách - Hoạt động nhóm vẽ tranh chân dung tự họa qua các câu hỏi gợi - Quan sát, thảo luận nhóm, báo mở. cáo kết quả thảo luận của nhóm - GV tóm tắt: mình.

